BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
SỐ:
953/2000/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 04 năm 2000
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC VẬN CHUYỂN, XẾP DỠ HÀNG SIÊU TRƯỜNG,
SIÊU TRỌNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22-3-1994 của
Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức
bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 4 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) về quản lý giá;
Căn cứ ý kiến của Ban Vật giá Chính phủ tại (văn bản số 1320/BVGCP-CNTDV ngày
17 tháng 12 năm 1999);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định cước vận
chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện đường bộ, đường
sông".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1653/QĐ-BGTVT ngày 28-6-1997 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
Điều 3:
Ông (Bà) Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận
tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải (GTCC) và thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY
ĐỊNH
CƯỚC VẬN CHUYỂN, XẾP DỠ HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 953/2000/QĐ-BGTVT ngày 20/4 /2000)
I- NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1 - Phạm vi áp dụng
1.1 - Quy định này được áp dụng
để tính cước vận chuyển, xếp, dỡ hàng siêu trường, siêu trọng được thanh toán bằng
vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước.
1.2 - Những hợp đồng đã ký
trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng chưa thanh lý hợp đồng thì vẫn
không được áp dụng Quy định này.
1.3 - Được áp dụng những quy
định về cước vận chuyển, xếp dỡ đối với hàng siêu trường, siêu trọng tại các
văn bản khác của Nhà nước nếu không có trong Quy định này. Có thể áp dụng để đấu
thầu nhưng không được vượt quá mức cước theo các quy định hiện hành.
1.4 - Không áp dụng Quy định
này đối với việc vận chuyển xếp dỡ container.
1.5 - Thuế giá trị gia
tăng và phí cầu đường không đề cập trong Quy định này mà tùy thuộc vào thực tế
số chuyến hàng và tổng chi phí để tính toán cụ thể trong từng hợp đồng vận chuyển.
2 - Quy định về hàng siêu
trường, siêu trọng
2.1 - Khi xếp lên phương tiện
đường bộ, đường sông hàng có trọng lượng thực tế mỗi kiện hàng không tháo rời
được từ 20 tấn trở lên là hàng siêu trọng.
2.2 - Khi xếp lên phương tiện
đường bộ, hàng có kích thước thực tế mỗi kiện hàng không tháo rời ra được có
chiều dài của mỗi kiện hàng từ 12 mét trở lên hoặc chiều rộng của kiện hàng từ
2,5 mét trở lên hoặc chiều cao của kiện hàng từ 2,7 mét trở lên là hàng siêu
trường.
2.3 - Mỗi kiện hàng thực tế
không tháo rời được khi xếp lên phương tiện đường sông, có kích thước chiều dài
của kiện hàng từ 12 mét trở lên hoặc chiều rộng của kiện hàng trên 4 mét hoặc
chiều cao của kiện hàng trên 3,5 mét là hàng siêu trường.
3 - Trọng lượng tính cước
khi vận chuyển hàng siêu trường được quy đổi như sau:
3.1 - Với kiện hàng hoá mà
bình quân một tấn trọng lượng có thể tích dưới 1,5 m3 thì trọng
lượng tính cước là trọng lượng thực tế chuyên chở kể cả bao bì.
3.2 - Với kiện hàng hoá mà
bình quân một tấn trọng lượng có thể tích từ 1,5m3 trở lên
thì trọng lượng tính cước là trọng lượng tính đổi: cứ 1,5 m3 thành
1(một) tấn.
4 - Đơn vị trọng
lượng tính cước là tấn, số lẻ dưới 0,5 tấn thì không tính, còn từ 0,5 tấn trở
lên tính là 1 (một) tấn.
5 - Đơn vị khoảng cách tính
cước là kilômét (Km), số lẻ dưới 0,5 km thì không tính, từ 0,5km trở lên thì
tính là 1(một) km
II - CƯỚC, PHỤ PHÍ XẾP, DỠ.
1 - Cước xếp,
dỡ tại cảng sông, cảng biển áp dụng mức cước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoặc công bố.
2 - Nếu xếp dỡ
ngoài khu vực cảng biển trong địa phương, thì cước xếp, dỡ được áp dụng theo biểu
cước xếp dỡ đối với hàng siêu trường siêu trọng hợp lệ của cảng biển gần nhất.
3 - Nếu tại
các cảng biển địa phương chưa có biểu cước đối với loại hàng siêu trường, siêu
trọng thì áp dụng theo biểu cước phí đối nội, đối ngoại được phân theo khu vực
như sau:
3.1 - Khu vực
từ Quảng bình trở ra Bắc áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảng Hải Phòng.
3.2 - Khu vực
từ Quảng trị đến Phú yên áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảng Đà Nẵng.
3.3 - Khu vực
từ Khánh Hoà trở vào phía Nam áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảng Sài
gòn.
4 - Nếu ở các
cảng biển, cảng sông tại thời điểm xếp, dỡ không có phương tiện xếp, dỡ phù hợp
với loại hàng siêu trường, siêu trọng thì được huy động phương tiện xếp, dỡ từ
nơi khác đến và được tính phụ phí cả chiều đi và về như sau:
4.1 - Cần cẩu
có nâng trọng từ 50 tấn trở lên được tính:
a - Từ 01 km
đến 50 km: 52.000 đồng/cẩu. km.
b - Từ 50 km
đến 100 km: 49.000 đồng/cẩu. km.
c - Trên
100km: 45.000 đồng/cẩu. km.
4.2 - Cần cẩu
có nâng trọng trên 40 tấn đến 50 tấn giảm 20% so với Mục 4.1 nêu trên.
4.3 - Cần cẩu
có nâng trọng từ 30 tấn đến 40 tấn giảm 30% so với Mục 4.1nêu trên.
4.4 - Cần cẩu
nâng trọng dưới 30 tấn giảm 50% so với biểu phụ phí tại Mục 4.1 nêu trên.
5 - Nếu sử dụng
phương pháp xếp, dỡ, kéo thủ công được tính như sau:
5.1 - Cước xếp:
5.1.a - Các
kiện hàng nặng từ 20 tấn đến 30 tấn, mức cước xếp thủ công là 80.000 đ /tấn.
5.2.a - Các
kiện hàng nặng từ 30 tấn trở lên đến 120 tấn nếu xếp thủ công được tính theo biểu
sau:
Trọng lượng
tấn/ kiện
|
Hệ số tăng
cước
|
Cước
(đồng/tấn)
|
30 đến 40 tấn
|
1,00
|
98.000
|
Trên 40 đến
50 tấn
|
1,12
|
109.700
|
Trên 50 đến
60 tấn
|
1,24
|
121.500
|
Trên 60 đến
70 tấn
|
1,36
|
133.200
|
Trên 70 đến
80 tấn
|
1,48
|
145.000
|
Trên 80 đến
90 tấn
|
1,60
|
156.000
|
Trên 90 đến
100 tấn
|
1,72
|
168.0 00
|
Trên 100 đến110
tấn
|
1,84
|
180.000
|
Trên 110 đến
120 tấn
|
1,96
|
192.000
|
5.3.a - Đối với
kiện hàng nặng trên 120 tấn đến 200 tấn thì cứ kiện hàng tăng 10 tấn thì hệ số
cước xếp tăng 15% so với mức cước tính đối với kiện hàng ở mức dưới nó 10 tấn.
5.4.a - Đối với
kiện hàng nặng trên 200 tấn đến 300 tấn thì cứ kiện hàng tăng 10 tấn thì hệ số
cước xếp tăng 25% so với mức cước tính đối với kiện hàng ở mức dưới nó 10 tấn.
5.2 - Cước dỡ
được tính bằng 0,9 cước xếp.
5.3 - Cước
kéo: Cứ kéo kiện hàng di chuyển được1m được tính bằng 9% cước xếp của kiện hàng
đó (dưới 0,5m thì không tính, trên 0,5m tính tròn là 1m).
5.4 - Xếp kiện
hàng từ cầu cảng xuống phương tiện thuỷ hoặc dỡ kiện hàng từ phương tiện thuỷ
lên cầu cảng khi có biên độ thuỷ triều biến đổi 0,4m thì tăng 40% cước xếp dỡ của
kiện hàng tương ứng đó. Sau đó nếu biên độ thuỷ triều vẫn có biến đổi thì cứ biến
đổi 0,20m được tính tăng thêm 10% cước.
5.5 - Việc
đưa kiện hàng vào bệ lắp đặt, cân chỉnh đúng vị trí được tăng 20% cước xếp của
kiện hàng đó.
5.6 -Xếp lên
hay dỡ kiện hàng xuống toa xe lửa hoặc phương tiện đường bộ có chiều cao trên
1,2m thì được tăng 20% so với cước xếp dỡ của kiện hàng đó.
III - CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG.
A - Nguyên
tắc chung tính cước vận chuyển:
1 - Hàng siêu
trường thì trọng lượng tính cước là tấn trọng tải đăng ký của phương tiện đường
sông, đường bộ (bao gồm cả moóc) đã được sử dụng để vận chuyển kiện hàng đó.
Nhưng giá cước để tính là đơn giá cước của trọng lượng thực tế của kiện hàng vận
chuyển. Nếu kiện hàng vận chuyển dưới 20 tấn thì đơn giá cước để tính là đơn
giá của kiện hàng có trọng lượng là 20 tấn.
2 - Hàng siêu
trường, siêu trọng chở trên phương tiện phải tuân thủ theo các quy định trong tại
Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29-4-1998 của Bộ Giao thông vận tải. Khi đó
cước được cộng thêm 20%.
3 - Trường hợp
vận tải hàng vừa siêu trường vừa siêu trọng thì cước xếp, dỡ, vận chuyển chỉ được
tính theo một loại (Siêu trường hoặc siêu trọng) với giá cao nhất.
B - Cước
vận chuyển bằng phương tiện đường sông.
1- áp dụng
theo biểu cước sau:
Khoảng cách
|
Trọng lượng
kiện
|
Loại sông
|
Giá cước
|
30 km đầu
|
20 tấn
|
1
|
54.400đ/tấn
|
Từ 31 km trở
lên
|
20 tấn
|
1
|
415.đ/tấn.km
|
1.1 - Cự ly vận
chuyển chưa đủ 30km cũng được tính cước 30km
1.2 - Khi vận
chuyển mà khoảng cách tính cước trên 30km thì 30km đầu
tính theo đơn
giá ở khoảng cách 30km đầu (đ/ tấn), từ km thứ 31trở đi tính theo đơn giá từ
31km trở lên (đ/tấn.km), tổng giá cước của các đoạn cự ly là giá cước toàn chặng.
2- Quy đổi loại
sông:
2.1 - Cứ một
kilômét đường sông loại 2 hoặc một kilômét đường biển đổi bằng 1,5km đường sông
loại 1.
2.2 - Cứ một
kilômét đường sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 kilômét đường sông loại 1.
3 - Tính cước
đối với các kiện hàng:
3.1 - Kiện
hàng trên 20 tấn đến 40 tấn tăng 30% giá cước biểu trên.
3.2 - Kiện
hàng trên 40 tấn tăng 50% giá cước biểu trên.
3.3 - Kiện
hàng dài từ 12m đến 20 m tăng 20% giá cước biểu trên.
3.4 - Kiện
hàng dài trên 20 m tăng 30% giá cước biểu trên.
3.5 - Trường
hợp phải thuê tàu đặc biệt dùng để chuyên chở kiện hàng ở những địa hình phức tạp
thì hai bên thoả thuận trong từng trường hợp cụ thể, nếu không thoả thuận được
thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải giải quyết.
C -
Cước vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện đường bộ
(Biểu giá áp dụng vận chuyển trên đường mặt rải nhựa, độ dốc nhỏ hơn 3%).
1- Cước tính
theo trọng lượng:
1.1- Kiện
hàng nặng từ 20 đến 40 tấn:
Trọng lượng
kiện
(tấn)
|
Giá cước (đồng
/tấn.km)
|
|
Cự ly từ
30km trở xuống
|
Cự ly từ
31km
đến100km
|
Cự ly từ
101km
trở lên
|
Từ 20 đến
30 tấn
|
3.372
|
1.954
|
1.813
|
Từ 31 đến
40 tấn
|
4.266
|
2.233
|
2.172
|
1.1.a - Cự vận
chuyển chưa đủ 30 km cũng được tính cước 30km.
1.1.b - Khi vận
chuyển mà khoảng cách tính cước trên 30km thì
30km đầu tính
theo đơn giá ở khoảng cách 30km đầu (đ/ tấn), từ km thứ
31trở đi tính
theo đơn giá từ 31km trở lên (đ/tấn.km), cộng dồn giá cước của các đoạn cự ly
được giá cước toàn chặng.
1.2 - Cước vận
chuyển hàng nặng trên 40 tấn đến 200 tấn
Trọng
lượng
kiện
(trên...tấn
đến...tấn)
|
Giá cước (đồng/tấn.km)
|
|
Từ 10km
trở xuống
|
Từ 11 đến
20 km
|
Từ 21 đến
30km
|
Từ 31 đến
50km
|
Từ 51 đến
100 km
|
Từ 101 đến
150
km
|
Từ 151
km trở lên
|
40 - 50
|
16.000
|
14.000
|
12.000
|
8.000
|
7.800
|
7.600
|
7.500
|
50 - 60
|
18.000
|
16.000
|
14.000
|
10. 000
|
9.700
|
9.500
|
9.300
|
60 - 70
|
20.000
|
18.000
|
16.000
|
12. 000
|
11.600
|
11.400
|
11.200
|
70 - 80
|
22.000
|
20.000
|
18.000
|
14. 000
|
13.500
|
13.300
|
13.000
|
80 - 90
|
24.000
|
22.000
|
20.000
|
16. 000
|
15.400
|
15.200
|
14.900
|
90 - 100
|
27.000
|
25.000
|
23.000
|
19. 000
|
18.300
|
18.100
|
17.700
|
100-110
|
30.000
|
28.000
|
26.000
|
22. 000
|
21.200
|
21.000
|
20.500
|
110 -120
|
34.500
|
32.200
|
29.900
|
25.300
|
24.400
|
24.200
|
23.600
|
120- 130
|
39.000
|
36.400
|
33.800
|
28.600
|
27.600
|
27.300
|
26.700
|
130- 140
|
43.000
|
40.600
|
37.700
|
31.900
|
30.700
|
30.500
|
29.700
|
140- 150
|
48.000
|
44.800
|
41.600
|
35.200
|
33.900
|
33.600
|
32.800
|
150- 160
|
60.000
|
56.000
|
52.000
|
44.000
|
42.400
|
42.000
|
41.000
|
160- 170
|
72.000
|
67.200
|
62.000
|
52.800
|
50.900
|
50.400
|
49.200
|
170- 180
|
84.000
|
78.400
|
72.000
|
61.600
|
59.300
|
58.800
|
57.400
|
180- 190
|
96.000
|
89.600
|
83.000
|
70.400
|
67.800
|
67.200
|
65.600
|
190- 200
|
108.000
|
100.800
|
93.600
|
78.800
|
76.300
|
75.600
|
73.800
|
1.2.a - Khi
chưa đủ 10 km cũng tính 10 km.
1.2.b - Cước
toàn chặng được tính theo đơn giá cước tương ứng của từng đoạn cự ly của biểu
cước trên, cộng dồn giá cước của các đoạn cự ly được giá cước toàn chặng.
1.3 - Đối với
các kiện hàng nặng trên 200 tấn, nếu trọng lượng kiện hàng tăng một tấn thì cước
vận chuyển được tăng 2% so với mức cước tính đối với trọng lượng kiện hàng kém
nó 1 (một) tấn.
2 - Phụ thu vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trong các trường hợp sau:
2.1 - Đối với
đường có độ dốc từ 3% đến dưới 5% thì phụ thu bằng 50% giá cước vận chuyển.
2.2- Đường có
độ dốc từ 5% đến dưới 7% phụ thu bằng 100% giá cước vận chuyển.
2.3 - Đường
có độ dốc từ 7% đến 10% thì phụ thu bằng 400% giá cước vận chuyển.
2.4 - Đường
có độ dốc trên 10% phụ thu do các bên thoả thuận
2.5 - Trong
các chặng đường vận chuyển có nhiều đoạn dốc thì tính phụ thu cho từng đoạn dốc
theo cự ly thực tế, tổng phụ thu của từng đoạn dốc là phụ thu độ dốc của toàn
chặng đường vận chuyển.
3 - Vận chuyển
trên đường rải đá, mặt không nhẵn, giá cước được tăng thêm 20% so với giá trên.
4 - Nếu vận
chuyển máy móc tinh vi cần có độ an toàn cao, tính phụ thu bằng 20% giá cước.
5 - Nếu trường
hợp phải huy động phương tiện từ nơi khác đến, tính huy động phí cả chiều đi và
chiều về như sau:
5.1 - Đầu kéo
chạy không: 6.000 đồng/xe.km.
5.2 - Đầu kéo
có cả móoc: 37.000 đồng/xe.km.
IV- CÁC CHI PHÍ PHỤC VỤ XẾP DỠ, VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG,
SIÊU TRỌNG
1- Chi phí
gia cố, chằng buộc: (đồng/tấn)
Công việc
|
Vận chuyển
bằng phương
tiện thuỷ
|
Vận chuyển
bằng phương
tiện đường bộ
|
Trong xếp dỡ
|
Kê lót chống
nghiêng lật
|
30.000
|
20.000
|
15.000
|
Gia cố chằng
buộc
|
20.000
|
15.000
|
|
2 - Chi phí
áp tải.
2 - Chi phí áp tải.
2.1 - Chi phí áp tải (tầu thuỷ,
ô tô): 50.000đồng/ người-ngày.
3 - Chi phí khác thì tuỳ theo
tính chất, đặc điểm và yêu cầu thực tế vận chuyển của hàng siêu trương, siêu trọng
đường bộ, đường sông để thoả thuận đối với các chi phí sau:
3.1 - Khắc phục các chướng ngại
không gian trong quá trình vận chuyển hàng quá khổ, quá tải.
3.2 - Chi phí gia cố mặt bằng,
khắc phục chướng ngại vật hoặc nơi để hàng có độ dốc trên 15% để đảm bảo an
toàn.
3.3 - Trường hợp mặt bằng xếp
dỡ kết cấu hàng hoá phức tạp thì dựa vào thực tế hai bên thoả thuận để quyết
toán.
3.4 - Bảo vệ hàng.
3.5 - Gia cố, sửa chữa cầu đường,
bến bãi được thoả thuận trên cơ sở yêu cầu tính toán hợp lý của cơ quan quản lý
cầu đường, bến bãi chấp nhận.
3.6 - Phòng cháy đối với hàng
quý hiếm, có giá trị.
3.7 - Chi phí khảo sát, tính
toán phương án khả thi có thể thoả thuận từ 5 đến 10% giá trị của hợp đồng./.