|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 95/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP phát triển kinh tế Trà Vinh
Số hiệu:
|
95/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hẳn
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG
01 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách
nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán
ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BLĐVP;
- Các phòng, ban thuộc VP;
- Cổng thông tin điện tử (đăng tải);
- Lưu: VT, THNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH QUỐC GIA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND Ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Năm 2022 là năm thứ hai thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Trà Vinh lần thứ XI và Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 05 năm 2021-2025.
Trong bối cảnh còn nhiều khó khăn, thách thức như: Xung đột quân sự Nga -
Ukraine kéo dài đã làm ảnh hưởng đến thị trường, sản xuất; giá đầu vào biến động
làm cho kinh tế vĩ mô gặp nhiều khó khăn; trong nước, giá xăng dầu, nguyên vật
liệu biến động mạnh, ảnh hưởng lớn đến nhiều ngành, lĩnh vực; trên địa bàn tỉnh,
ngoài ảnh hưởng của tình hình thế giới, trong nước thì dịch bệnh trong chăn
nuôi (dịch tả heo châu Phi, sâu đầu đen hại dừa) còn xảy ra, lây lan nhanh, kéo
dài; biến đổi khí hậu (triều cường, sạt lở) gây thiệt hại không nhỏ cho sản xuất
và đời sống của Nhân dân.... Tuy nhiên, được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của
Chính phủ, của Tỉnh ủy, sự nỗ lực, đoàn kết, chung sức, đồng lòng của cả hệ thống
chính trị, sự đồng tình, ủng hộ, chia sẻ và tham gia tích cực
của Nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp, nên năm 2022 kinh tế - xã hội của tỉnh đạt
được những kết quả quan trọng: 21/23 chỉ tiêu đạt và vượt kế hoạch, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch tích cực, GRDP bình quân đầu người ước đạt 71,07 triệu đồng/người,
thu ngân sách nội địa 5.507 tỷ đồng, tăng 8,79% so với cùng kỳ; công tác an
sinh xã hội tiếp tục được quan tâm nhiều hơn, dịch bệnh Covid-19 và các dịch bệnh
nguy hiểm khác được kiểm soát; văn hóa, giáo dục tiếp tục có bước phát triển,
an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được đảm bảo.
Năm 2023 là năm có ý nghĩa quan trọng,
đánh dấu ba phần tư chặng đường thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025 và Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh
Trà Vinh lần thứ XI. Trong bối cảnh dự
báo sẽ có nhiều khó khăn, thách thức, để phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh
đạt 7,5% trở lên so với năm 2022 và các chỉ tiêu chủ yếu khác đã đề ra trong
năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được
trong những năm qua; theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai
thực hiện nhanh, hiệu quả, thiết thực và toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp đã
được đề ra tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Kế hoạch của UBND tỉnh về
nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2023 và Kế hoạch này.
I. QUÁN TRIỆT CHỦ
ĐỀ, QUAN ĐIỂM VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ
Các sở, ngành, địa phương quán triệt,
thực hiện nghiêm tinh thần chủ đề điều hành năm 2023: "Đoàn kết kỷ cương, bản lĩnh linh hoạt, đổi mới sáng tạo, kịp thời hiệu
quả" và 06 quan điểm, trọng tâm chỉ đạo điều
hành của Chính phủ phủ trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Bám sát Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; các Nghị quyết chuyên đề, các Kết luận của
Trung ương, Bộ Chính trị và các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ. Tập trung
thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030, các Kế
hoạch 5 năm giai đoạn 2021 - 2025, trong đó, chú trọng 3 đột phá chiến lược, 6
nhiệm vụ trọng tâm và 12 nhóm giải pháp chủ yếu, đã được cụ thể hóa tại Quyết định
số 1740/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 và Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chương trình hành động
của Chính phủ, Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII của Đảng, Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
05 năm 2021 - 2025 của UBND tỉnh...
2. Đoàn kết, thống
nhất, nỗ lực phấn đấu, chung sức, đồng lòng quyết tâm hành
động cao nhất theo tinh thần "Tiền hô hậu ủng", "Nhất hô bá ứng",
"Trên dưới đồng lòng", "Dọc ngang thông suốt" để tạo nên sức
mạnh tổng hợp, sự đồng tâm nhất trí của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; thích ứng linh hoạt, hiệu quả với bối cảnh,
tình hình để “biến nguy thành cơ”, kiên quyết khắc phục
khó khăn, thách thức, tranh thủ thời cơ, thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội;
chủ động, tích cực hội nhập quốc tế thực chất, hiệu quả.
3. Nâng cao năng lực phân tích, dự
báo; chủ động đối với mọi tình huống, nhạy bén nắm bắt những diễn biến mới của
tình hình, kịp thời, quyết liệt xử lý có hiệu quả các vấn đề, xây dựng các kịch bản, phương án linh hoạt,
thích ứng với các vấn đề mới phát
sinh. Tiếp tục thực hiện tốt chính sách tiền tệ, chính sách thuế trên địa bàn tỉnh
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
4. Thống nhất và quyết tâm, quyết liệt
trong chỉ đạo, điều hành, vừa tập trung xử lý hiệu quả các nhiệm vụ thường
xuyên, các vấn đề tồn đọng kéo dài, vừa kịp thời ứng phó hiệu quả với những vấn
đề cấp bách, bất ngờ phát sinh trong ngắn hạn, đồng thời
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp mang tính căn cơ trong trung và dài hạn. Tập
trung tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ kịp thời, hiệu quả cho sản xuất, kinh doanh; làm
việc nào dứt điểm việc đó, không để kéo dài gây ách tắc, lãng phí nguồn lực; bảo
đảm đồng bộ các mục tiêu trước mắt và
lâu dài, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
5. Phát triển văn hóa ngang tầm với
kinh tế, chính trị, xã hội. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, giảm
nghèo bền vững, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường bền vững,
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân nói chung, nhất là người có
công, hộ nghèo, các đối tượng yếu thế và đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Tiếp tục củng cố, giữ vững quốc
phòng, an ninh; đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, nâng cao chất lượng, hiệu quả
hội nhập quốc tế.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục I; chỉ
tiêu chủ yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2023 theo Phụ lục II; một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực năm 2023
theo Phụ lục III (đính kèm); các đề án, dự án theo Chương trình công tác năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Chương trình số 89/CTr-UBND ngày 28/12/2022).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1.1. Trong tháng 01/2023, xây dựng,
ban hành văn bản cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch này, trong đó xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
1.2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả thực hiện, định kỳ hàng
tháng, quý tổng hợp, báo cáo lồng ghép trong báo cáo
kinh tế-xã hội, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh; tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này, gửi Văn
phòng UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 11 năm 2023, để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng
hợp báo cáo hàng tháng, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn
đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế-xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh tại phiên họp UBND tỉnh hàng tháng để kịp thời có
giải pháp tháo gỡ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương tổng kết thực hiện Kế hoạch
này, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng thời
gian quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh,
Báo Trà Vinh, các sở, ngành, địa phương phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch
này trong các ngành, địa phương và Nhân dân./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan chịu trách nhiệm theo dõi/đôn đốc/tổng hợp báo cáo
|
I.
|
Tiếp tục
ưu tiên giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng,
bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế
|
|
|
1.
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả chính
sách tiền tệ, tín dụng, ngoại hối theo định hướng điều hành của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương; theo dõi, quản lý chặt chẽ, đảm bảo hoạt
động ngân hàng trên địa bàn hoạt động ổn định.
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
|
2.
|
Chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý
thu ngân sách nhà nước, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời theo quy định pháp luật;
tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản
lý thuế; chống chuyển giá, trốn thuế, quyết liệt thu hồi nợ thuế; thực hiện tốt
các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí.
|
Cục
Thuế
|
|
3.
|
Siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong
quản lý tài chính - ngân sách nhà nước; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt
chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; chủ động rà soát, sắp xếp các
nhiệm vụ chi; không bố trí cho các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết, các
chính sách chưa ban hành; cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, tiết
kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, đặc biệt là chi mua sắm công, đi
công tác trong và ngoài nước, sử dụng xe ô tô công, tổ chức hội nghị, hội thảo,
nghiên cứu, khảo sát, tiết kiệm điện, xăng dầu,....
|
Sở
Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
4.
|
Triển khai quyết liệt, có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế-xã hội, các Chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
5.
|
Thực hiện tăng trưởng tín dụng an
toàn, hiệu quả, hợp lý, đáp ứng nhu cầu vốn doanh nghiệp, người dân nhằm hỗ
trợ tăng trưởng kinh tế; tập trung vốn vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
lĩnh vực ưu tiên và các động lực tăng trưởng; kiểm soát tín dụng đối với lĩnh
vực tiềm ẩn rủi ro. Triển khai quyết liệt Đề án “Cơ cấu lại hệ
thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn
2021-2025”. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý đối với các tổ chức tín dụng;
trong đó, tiếp tục khuyến khích các tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí, ổn định
mặt bằng lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi và phát triển sản
xuất, kinh doanh.
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
|
6.
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025, Chiến
lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên
địa bàn. Tiếp tục thực hiện các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động
ngân hàng; đảm bảo an toàn công nghệ thông tin và hoạt động
thanh toán trên địa bàn.
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
|
7.
|
Huy động và sử dụng hiệu quả mọi
nguồn lực, tăng cường thu hút đầu tư xã hội, nguồn vốn
FDI chất lượng cao, đẩy mạnh hơn nữa hình thức đầu tư theo phương thức đối
tác công tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.
|
Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ thị trường
trong nước; đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, mở rộng thị trường xuất khẩu, chú trọng khai thác các
FTA, nhất là các FTA thế hệ mới. Tiếp tục quản lý, điều hành chặt chẽ nguồn
cung ứng các mặt hàng thiết yếu, nhất là điện, xăng dầu, có giải pháp đảm bảo
nguồn cung trong mọi tình huống.
|
Sở
Công Thương, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Công Thương
|
9.
|
Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, ngăn
chặn và xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ, thao túng, tăng
giá bất hợp lý.
|
Sở Công
Thương, Cục Quản lý thị trường, các sở, ngành liên quan
|
Cục
Quản lý thị trường
|
II.
|
Tiếp tục
tập trung phòng, chống, kiểm soát dịch bệnh
|
|
|
10.
|
Tiếp tục kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19 và các dịch bệnh mới phát sinh. Theo dõi chặt chẽ tình hình dịch bệnh
để có biện pháp phòng, chống dịch, phương án xử lý có hiệu
quả, kịp thời các tình huống, giữ vững thành quả phòng, chống dịch COVID-19.
Chủ động phương án ứng phó với các tình huống dịch bệnh mới có thể xảy ra.
|
Sở Y
tế, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Y tế
|
III.
|
Tăng cường
xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành
pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực, lãng phí
|
|
|
11.
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và Kế hoạch số 11/KH-TW
ngày 28/11/2022 thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW. Quán triệt và thực hiện
nghiêm văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành.
|
Sở
Tư pháp
|
|
12.
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao chất lượng công tác thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật.
|
Sở
Tư pháp
|
|
13.
|
Tổ chức triển khai thực hiện đúng
quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ
2019 - 2023. Tiếp tục chú trọng và phát huy hiệu quả công tác theo dõi thi
hành pháp luật. Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản theo thẩm quyền.
|
Sở
Tư pháp
|
|
14.
|
Đẩy mạnh việc thực hiện hiệu quả Chỉ
thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình
sự về tham nhũng, kinh tế. Thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về thi
hành án dân sự, thi hành án hành chính. Tập trung xử lý dứt điểm các vụ việc có
điều kiện thi hành án, nhất là các vụ việc trọng điểm, phức tạp,
kéo dài.
|
Thanh
tra tỉnh, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự
|
|
15.
|
Thực hiện tốt
công tác truyền thông chính sách; tổ chức triển khai có hiệu quả các Chương
trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đổi mới, đa dạng hóa
hình thức tiếp cận pháp luật cho người dân. Giải quyết kịp thời
yêu cầu của người dân, doanh nghiệp trong các lĩnh vực bổ
trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đăng ký biện pháp bảo đảm... Hiện
đại hóa, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống trợ giúp pháp
lý để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận pháp luật;
tăng cường công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng, hoạt động
của chính quyền cơ sở.
|
Sở
Tư pháp, các sở, ngành có liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
16.
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở theo quy định pháp luật, các
chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu
đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải
quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực
pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%. Chú trọng làm tốt công tác hòa giải ở
cơ sở gắn với công tác dân vận, tích cực vận động quần chúng nhân dân chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hạn chế việc
khiếu nại, tố cáo không đúng quy định.
|
Các
sở, ngành tỉnh UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh
tra tỉnh
|
17.
|
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
gắn với tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí. Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách,
pháp luật, các kết luận, chỉ thị của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về công tác
phòng, chống tham nhũng. Tăng cường theo dõi, đánh giá,
đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng.
|
Các
sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh
tra tỉnh
|
IV.
|
Tiếp tục đẩy
mạnh cải cách hành chính gắn với xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số; cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
|
|
18.
|
Đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức;
đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các quy định liên quan
cán bộ, công chức, viên chức nhằm bảo đảm đồng bộ quy định của Đảng; triển khai thực hiện kịp thời chính sách cải cách chính sách tiền
lương và chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức. Cải thiện điều
kiện và môi trường làm việc, khắc phục tâm lý né tránh,
sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và tình trạng
công chức, viên chức xin nghỉ việc.
|
Sở Nội
vụ, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
19.
|
Tiếp tục thực hiện tốt công tác
tinh giản biên chế theo tinh thần Kết luận số 28-KL/TW của Bộ Chính trị và
đúng quy định pháp luật. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với thực hiện hiệu
quả lộ trình giảm biên chế hàng năm để đến năm 2026 đạt chỉ
tiêu giảm 5% biên chế công chức và 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân
sách nhà nước. Thực hiện tốt chính sách, pháp luật về tự chủ đơn vị sự nghiệp
công lập và xã hội hóa dịch vụ công.
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
20.
|
Triển khai đồng bộ, quyết liệt, hiệu
quả Kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2025; hoàn thành việc sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong 2 năm
2023, 2024.
|
Sở Nội
vụ, các sở, ngành, các địa phương có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
21.
|
Tập trung triển khai có hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
22.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. Thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách TTHC, hiện
đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả thực thi TTHC phục
vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm
2022. Tập trung rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC.
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
23.
|
Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ
tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu
dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh phục vụ xác thực,
chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC; Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường
điện tử.
|
Công
an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Công
an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
24.
|
Sớm hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ
liệu quốc gia, thực hiện hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo tinh thần năm 2023
là "Năm Dữ liệu số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới"..
|
Công
an tỉnh
|
|
25.
|
Tiếp tục phấn đấu đạt mục tiêu nâng
hạng các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến năm 2025 và năm 2023
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở ngành có liên quan, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
26.
|
Tiếp tục rà soát, kiến nghị Trung
ương bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không hợp pháp, không cần thiết, không
khả thi, không rõ ràng, thiếu cụ thể, khó xác định...
|
Các
sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
27.
|
Chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp kém hiệu quả; rà soát, điều chỉnh kế hoạch
thanh tra, kiểm tra để đảm bảo
không trùng lặp, chồng chéo; không làm ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường, đúng luật pháp của doanh nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
28.
|
Thực hiện hiệu quả Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2022-2025 ban hành tại Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày
29/11/2021 của UBND tỉnh; nâng cao chất lượng, phát huy hiệu quả hoạt động của
Vườn ươm doanh nghiệp.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
V.
|
Đẩy mạnh thực
hiện thực chất, hiệu quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính độc lập,
tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế
|
|
|
29.
|
Có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm
khắc phục các tồn tại, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công
ngay từ đầu năm 2023, đặc biệt là các dự án phát triển hạ
tầng trọng điểm, dự án có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Triển
khai quyết liệt giải ngân vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm kịp thời, công khai, minh
bạch, hiệu quả, đúng đối tượng, tránh trục lợi.
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
30.
|
Khẩn trương thực
hiện cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước (DNNN) giai đoạn 2021 - 2025 theo Đề án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm công khai, minh bạch. Tập trung tiến
hành rà soát, đánh giá toàn diện thực trạng và phân loại
doanh nghiệp, dự án, công trình đầu tư và vốn, tài sản nhà nước để có giải
pháp cơ cấu lại, xử lý phù hợp. Đẩy mạnh cổ phần hóa,
thoái vốn nhà nước theo lộ trình, tiêu chí, danh mục phân loại DNNN, đảm bảo
Nhà nước nắm giữ tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định pháp luật;
tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính, khắc phục tình
trạng đầu tư phân tán, dàn trải nhưng không hiệu quả của
DNNN.
|
Các
doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
31.
|
Phát triển mạnh sản xuất công nghiệp
theo chiều sâu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng
tăng tỷ trọng các ngành nghề chế biến, chế tạo. Đẩy nhanh quá
trình cơ cấu lại các ngành công nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, tham
gia sâu hơn trong chuỗi giá trị toàn cầu. Tập trung tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ
doanh nghiệp khôi phục sản xuất kinh doanh, đưa các dự án công nghiệp đi vào
vận hành nhằm gia tăng năng lực sản xuất; mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất
nhập khẩu. Thực hiện đồng bộ các giải pháp ổn định sản xuất, bảo đảm cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu như: xăng dầu, điện, than,
phân bón... Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ.
|
Sở Công
Thương, các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Sở
Công Thương
|
32.
|
Phát triển thị trường vật liệu xây
dựng ổn định bền vững, tăng tỷ lệ sử dụng vật liệu xây dựng
thay thế, vật liệu xây dựng mới, thân thiện với môi trường.
|
Sở
Xây dựng
|
|
33.
|
Tập trung thực hiện hiệu quả các
chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững. Đẩy mạnh cơ
cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất,
kinh doanh nông, thủy sản. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất,
kinh doanh trong nông nghiệp và nông thôn; từng bước chuyển tư duy từ sản xuất
nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp. Phát triển thị trường
tiêu thụ nông, thủy sản; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, dự báo thị trường.
Tăng cường công tác khoa học công nghệ và khuyến nông; nâng cao hiệu quả công
tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm. Thực hiện các
chiến lược phát triển ngành hàng theo hướng tích hợp đa
giá trị, tăng hàm lượng khoa học công nghệ. Đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi số
trong nông nghiệp, nông thôn. Tăng cường phòng, chống thiên tai hiệu quả, giảm
thiểu thiệt hại. Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
34.
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề
án “Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến
năm 2020, định hướng đến năm 2025” và Chiến lược tổng thể
phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050, tập trung vào các dịch vụ ưu tiên phát triển như dịch vụ du lịch, dịch
vụ viễn thông và công nghệ thông tin, dịch vụ logistics và vận tải, dịch vụ
tài chính ngân hàng.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận
tải, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước
|
|
35.
|
Tiếp tục triển khai quyết liệt,
sáng tạo, hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị,
chương trình, đề án của Chính phủ về phát triển du lịch. Cơ cấu lại ngành du
lịch theo hướng tăng cường kết nối với khu vực và cả nước; chú trọng liên kết
giữa ngành du lịch với các ngành, lĩnh vực khác trong
chuỗi giá trị; hình thành nên các sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo dựa trên
nền tảng các giá trị lịch sử, văn hóa dân tộc, điều kiện
tự nhiên đặc trưng; đẩy mạnh xây dựng, phát triển các sản
phẩm du lịch mới. Có các giải pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du
lịch, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số,
thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực du lịch.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
36.
|
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày
16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao
chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; hoàn thành trình phê duyệt Quy hoạch
tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
37.
|
Rà soát để giải quyết các vướng mắc
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở các địa phương.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
38.
|
Triển khai quyết liệt, hiệu quả Nghị
quyết của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ về phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tăng cường liên kết
vùng để phát huy hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của địa phương.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
39.
|
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở
Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
VI.
|
Tập trung
phát triển, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, nhất là hạ
tầng giao thông, hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng số. Tập trung
bảo vệ môi trường, quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên
|
|
|
40.
|
Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng
đồng bộ; đẩy nhanh tiến độ các công trình hạ tầng giao thông quan trọng có ý nghĩa quan trọng
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương
|
Sở
Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Giao thông vận tải
|
41.
|
Bảo đảm tiến độ
đầu tư, xây dựng các công trình điện; triển khai hiệu quả Quy hoạch phát triển
điện lực Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII), Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được phê duyệt.
Tập trung tháo gỡ khó khăn để đưa các dự án điện có vai trò quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đi vào vận hành, đảm bảo cung cấp điện
an toàn, ổn định.
|
Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan
|
Sở
Công Thương
|
42.
|
Triệt để xử lý các dự án “treo”, dự
án chậm tiến độ; bảo đảm lợi ích của người dân trong bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi thu hồi đất, không để xảy ra khiếu kiện, phát sinh thành điểm
nóng về an ninh, trật tự.
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
43.
|
Xây dựng và phát
triển hạ tầng trung tâm dữ liệu của tỉnh kết nối đồng bộ,
thống nhất với vùng, quốc gia, tạo
nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số. Chú trọng phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông đồng
bộ, hiện đại, đảm bảo an toàn - an ninh thông tin, tạo nền tảng chuyển đổi số quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan và địa
phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
44.
|
Phát triển hệ thống hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu. Rà soát, đánh giá điều chỉnh
nhiệm vụ công trình thủy lợi, tập trung đầu tư hoàn chỉnh hệ thống công
trình; trọng tâm là thủy lợi nội đồng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, gắn
với xây dựng nông thôn mới. Kiểm tra, rà soát, đầu tư
nâng cao khả năng chống chịu thiên tai của công trình kết cấu hạ tầng, nhất
là hệ thống đê, khu neo đậu trú tránh bão.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
45.
|
Triển khai Nghị quyết số 39/2021/QH15
của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050; Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; đầu tư xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai kết nối với hệ thống thông
tin đất đai quốc gia thống nhất, tập trung. Rà soát, xử lý hiệu quả các dự án
chậm triển khai, chậm đưa đất vào sử dụng; đề xuất các giải pháp xử lý các vướng
mắc của các dự án sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán để
đưa các nguồn lực vào phát triển.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
46.
|
Quản lý, khai
thác hiệu quả các nguồn tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, thúc
đẩy phát triển kinh tế biển. Triển
khai các giải pháp bảo đảm an ninh nguồn nước, sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
47.
|
Kiểm soát, giám sát chặt chẽ nguồn
thải, xử lý các cơ sở ô nhiễm nghiêm trọng. Đa dạng hóa, thu hút đầu tư phát triển
hạ tầng môi trường, xử lý, tái chế chất thải, nước thải với công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.
Phấn đấu thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn,
quy chuẩn đạt 95%; khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
VII.
|
Chú trọng
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ, thúc đẩy đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp
|
|
|
48.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ
đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW và
Kết luận số 51-KL/TW; thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2045. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả và chất
lượng Chương trình giáo dục phổ thông 2018; đảm bảo tiến độ và chất lượng
biên soạn, thẩm định, trình phê duyệt và đưa vào dạy học kịp thời tài liệu
giáo dục địa phương. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực, chất
lượng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; giải quyết hiệu
quả, cơ bản tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ. Đẩy
mạnh thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
49.
|
Phát triển giáo dục nghề nghiệp, gắn
kết công tác đào tạo nghề với thị trường lao động, đáp ứng nguồn nhân lực chất
lượng cao cho sự phát triển kinh tế - xã hội của của tỉnh và hội nhập quốc tế.
Tiếp tục đổi mới, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả của
giáo dục nghề nghiệp, thực hiện có hiệu quả Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh, nhất là đào tạo nhân lực chất lượng cao theo hướng ứng dụng, thực
hành, thực tập, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực có kỹ
năng cho thị trường lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và sức cạnh
tranh của nền kinh tế trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và
hội nhập quốc tế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Trà Vinh, Trường Cao đẳng
Nghề
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
50.
|
Tiếp tục phát triển đổi mới sáng tạo.
Tích cực triển khai các Chương trình khoa học và công
nghệ giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
VIII.
|
Chú trọng
phát triển toàn diện và đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, bảo đảm gắn kết hài hòa
giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống Nhân dân, bảo
đảm an sinh xã hội
|
|
|
51.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận
của Tổng Bí thư tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc, Kết luận số 76-KL/TW ngày
04/6/2020 của Bộ Chính trị. Không ngừng phát huy giá trị văn hóa, con người
Việt Nam, phát triển văn hóa ngang tầm với kinh tế,
chính trị, xã hội. Quan tâm hơn việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị di sản, văn hóa
dân tộc, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể; tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp và cải tạo, nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống thiết chế văn hóa. Chú trọng xây dựng văn hóa ứng xử lành mạnh
trong xã hội, phát huy những giá trị thuần phong, mỹ tục, nhất là trên không
gian mạng. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa, thực hiện
tốt công tác kiểm kê, xếp hạng, ghi danh, quy hoạch, bảo quản, tu bổ, phục hồi, bảo vệ và phát huy giá trị di sản, di tích. Triển khai
Chương trình quốc gia phát triển văn hóa giai đoạn 2022 - 2030, Chương trình
bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 -
2025, xã hội hóa, thu hút đầu tư cho hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản. Thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Đẩy mạnh phát triển thể dục, thể
thao; chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất sẵn sàng tham dự giải thể thao quốc
gia, quốc tế.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
52.
|
Khắc phục tình trạng thiếu nhân lực,
thuốc, trang thiết bị y tế, vật tư, sinh phẩm y tế. Nâng cao năng lực hệ thống,
nhất là y tế cơ sở, y tế dự phòng; nâng cao năng lực điều
trị của tất cả các tuyến. Đẩy mạnh quản lý sức khỏe toàn dân; chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em, người lao động; tiếp tục mở rộng đối tượng
tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện có hiệu quả Chương
trình phát triển y dược cổ truyền. Quan tâm thúc đẩy phát triển các bệnh viện,
cơ sở y tế khu vực ngoài nhà nước. Duy trì mức sinh thay
thế, kiểm soát tốc độ tăng mất cân bằng giới tính khi sinh. Tăng cường thanh
tra, kiểm tra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Thúc đẩy triển khai thực hiện
chương trình chuyển đổi số y tế.
|
Sở Y
tế, các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở
Y tế
|
53.
|
Phát triển thị trường lao động linh
hoạt, bền vững và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của phát triển
kinh tế - xã hội; tăng cường kết nối cung - cầu lao động nhằm huy động và sử
dụng quả nguồn nhân lực cho phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển
thị trường lao động ngoài nước, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng; mở rộng độ bao phủ và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; làm tốt công tác an toàn,
vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn
định và tiến bộ trong doanh nghiệp, quản lý lao động nước ngoài làm việc tại
tỉnh. Nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiện tượng một bộ phận lao động chưa
quay lại thị trường lao động sau dịch Covid-19 để có giải
pháp phù hợp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
54.
|
Thu hút đầu tư phát triển nhà ở xã
hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp. Thực hiện Chương
trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030.
|
Sở
Xây dựng, các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Sở
Xây dựng
|
55.
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả,
bảo đảm công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Đẩy
mạnh thực hiện chi trả các chế độ an sinh xã hội (bao gồm lương hưu, các khoản
trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ giúp xã hội, trợ cấp ưu đãi
người có công...) qua tổ chức dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện tốt công
tác nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng luân phiên người có công với cách mạng;
thực hiện hiệu quả các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, “xã, phường làm tốt công tác thương binh, liệt sĩ, người có
công” nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng Nhà nước chăm
sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng;
tăng cường vận động, hỗ trợ, tôn tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt
sĩ.
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
56.
|
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều; động viên, phát huy nội lực vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng
đồng.
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
57.
|
Thực hiện tốt các chính sách dân tộc,
tôn giáo, tín ngưỡng. Tập trung triển khai hiệu quả các đề án, chương trình,
chiến lược, quy định về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số.
|
Sở Nội
vụ, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội
vụ, Ban Dân tộc,
|
58.
|
Xây dựng môi trường sống an toàn,
thân thiện, lành mạnh để thực hiện đầy đủ quyền trẻ em,
bảo đảm trẻ em được phát triển toàn diện. Thực hiện quả
chính sách, pháp luật về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em;
chủ động giải quyết các vấn đề về trẻ em và phòng ngừa, giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em; kiểm
soát và giảm số vụ trẻ em bị xâm hại, trẻ em bị tai nạn, thương tích, nhất là
đuối nước, tai nạn giao thông.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
59.
|
Chú trọng chăm lo và phát huy vai
trò người cao tuổi; tổ chức thực hiện tốt Chương trình
hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn
2021-2030, Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030. Rà
soát, kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ, chính sách đối
với người cao tuổi và hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện cụ thể việc tham gia bảo hiểm
y tế đối với người cao tuổi chưa có thẻ bảo hiểm y tế.
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
60.
|
Triển khai có hiệu quả Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030; Chương trình phòng ngừa, ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025, Chương trình truyền
thông về bình đẳng giới đến năm 2030,...
|
Lao
động- Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
61.
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, nhất là trong dịp
Lễ, Tết. Hỗ trợ kịp thời về lương thực, nhà ở, nhu yếu
phẩm thiết yếu cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh.
|
Lao
động- Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Lao
động - Thương binh và xã hội
|
IX.
|
Bảo đảm quốc phòng, an
ninh, ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
62.
|
Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc
phòng; nắm chắc, đánh giá kịp thời, chính xác tình hình, tuyệt đối không chủ
quan, không để bị động, bất ngờ. Tiếp tục triển khai hiệu quả các đề án, dự
án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc
phòng, an ninh trong năm 2023. Tiếp tục xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn
dân vững mạnh, khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc. Tập
trung xây dựng Quân sự, Biên phòng vững mạnh. Chủ động xây dựng phương án, kế
hoạch sẵn sàng chiến đấu. chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện, phương án phòng thủ dân sự, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, sự cố môi trường, tìm kiếm
cứu hộ, cứu nạn.
|
BCH
Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng
|
|
63.
|
Làm tốt công tác bảo vệ an ninh
chính trị nội bộ, bảo đảm an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, an
ninh kinh tế, bảo vệ bí mật nhà nước. Giải quyết có hiệu
quả các vụ tranh chấp, khiếu kiện, đình công, lãn công, nhất là các vụ việc
liên quan đến đất đai, tôn giáo, dân tộc, không để kẻ địch
lợi dụng chống phá, không để hình thành “điểm nóng” về an ninh, trật tự.
|
Công
an tỉnh, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công
an tỉnh
|
64.
|
Triển khai các giải pháp kiềm chế,
kéo giảm số vụ phạm tội về trật tự xã hội. Tập trung đấu
tranh có hiệu quả các loại tội phạm tham nhũng, kinh tế, buôn lậu. Tập trung
tấn công trấn áp mạnh, quyết liệt với các loại tội phạm,
tệ nạn xã hội, nhất là tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản; tội phạm đánh bạc;
hoạt động phạm tội của các băng nhóm lưu động, băng nhóm “tín dụng đen” đòi nợ,
siết nợ, bảo kê, “tội phạm đường phố”, tội phạm mua bán người; các đường dây
mua bán, vận chuyển ma túy xuyên quốc gia, các tụ điểm phức tạp về ma túy. Mở
các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm. Đẩy mạnh
công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
|
Công
an tỉnh, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công
an tỉnh
|
65.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, nhất là quản lý người nước ngoài,
quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Triển khai đồng bộ các giải
pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ; kiềm chế sự gia tăng tai nạn giao thông và
cháy nổ, làm giảm số vụ tai nạn giao thông đặc biệt
nghiêm trọng và các vụ cháy, nổ lớn. Tập trung triển
khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an nhân
dân năm 2030 thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
|
Công
an tỉnh, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công
an tỉnh
|
X.
|
Thực hiện
hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế
|
|
|
66.
|
Quán triệt, triển khai đường lối đối
ngoại của Đảng, Nhà nước. Đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế,
ngoại giao văn hóa, thông tin đối ngoại. Tiếp tục triển khai hiệu quả các FTA;
thúc đẩy giao lưu nhân dân, hợp tác văn hóa. Tiếp tục đổi mới, triển khai hiệu
quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài và bảo hộ công dân.
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
XI.
|
Đẩy mạnh
công tác thông tin, truyền thông; nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng
thuận xã hội
|
|
|
67.
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông
chính sách, chú trọng và tập trung công tác truyền thông chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của
đất nước, của tỉnh. Tuyên truyền các mô hình hay, gương
người tốt việc tốt, cách làm mới và hiệu quả, góp phần truyền cảm hứng, tạo niềm tin cho người dân, doanh nghiệp;
kịp thời phản bác, chấn chỉnh, đấu tranh với các luận điệu sai trái.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, các sở,
ngành, địa phương
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
68.
|
Nâng cao hiệu quả công tác dân vận,
dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, đoàn thể Nhân dân, góp phần tạo đồng
thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc phấn đấu hoàn thành mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.
|
Sở Nội
vụ, các sở, ngành, địa phương
|
Sở Nội
vụ
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
1
|
Phấn đấu tăng trưởng GRDP đạt 7,5% (có tính giá trị sản xuất nhiệt điện); 7,75% (không tính giá trị sản xuất nhiệt điện) so với ước thực
hiện năm 2022
|
Cục
Thống kê
|
2
|
GRDP bình quân đầu người đạt 75,96
triệu đồng/người/năm, tương đương 3.274USD (có
tính giá trị sản xuất nhiệt điện); đạt 62,04 triệu đồng/người/năm, tương đương 2.674USD (không tính
giá trị sản xuất nhiệt điện).
|
Cục
Thống kê
|
3
|
Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và
dịch vụ và thuế sản phẩm trong GRDP chiếm 70,58% (có tính giá trị sản xuất nhiệt điện); chiếm
63,98% (không tính giá trị sản xuất nhiệt điện)
|
Cục
Thống kê
|
4
|
Phấn đấu tổng vốn đầu tư toàn xã hội
32.000 tỷ đồng.
|
Cục
Thống kê
|
5
|
Phát triển mới 520 doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
6
|
Tỷ lệ đô thị hóa đạt 31,1%.
|
Sở
Xây dựng
|
7
|
Thu nội địa 5.701 tỷ đồng; thu từ hoạt
động xuất nhập khẩu đạt 1.220 tỷ đồng.
|
Cục
Thuế tỉnh
Chi
cục Hải quan
|
8
|
Giữ vững 100% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới; có thêm huyện Trà Cú đạt chuẩn nông thôn mới và 10 xã nông thôn mới
nâng cao; huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Kè đạt huyện nông
thôn mới nâng cao; 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Tỷ trọng lao động: trong nông nghiệp
còn 44%, trong công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đạt 56% trong tổng lao động xã hội.
|
Cục Thống
kê, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
69,3%; trong đó: có bằng cấp, chứng chỉ đạt 36,04%. Tạo
việc làm mới cho 23.000 lao động
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
11
|
Tỷ lệ thất nghiệp còn 2%.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
12
|
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đi học:
Tiểu học: 100%; trung học cơ sở: 98,6%.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
13
|
Có 26,43 giường bệnh/vạn dân; 9,6
bác sĩ/vạn dân.
|
Sở Y
tế
|
14
|
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế so với
dân số đạt 94,8%
|
Bảo
hiểm xã hội
|
15
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều 0,5% (trong đồng bào dân tộc Khmer giảm 1%).
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
16
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội đạt 21,72%
lực lượng lao động trong độ tuổi, trong đó bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt 4% lực
lượng lao động xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội
|
17
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện đạt
99,6%.
|
Sở
Công Thương
|
18
|
Có 99,3% dân cư thành thị; 99,8%
dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh (trong đó
nước sạch 79,2%).
|
Sở
Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý
đạt 99,35%; tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý đạt 100%; tỷ lệ thu gom và xử
lý chất thải rắn thải sinh hoạt: đô thị đạt 98,3%, nông thôn đạt 78,8%; tỷ lệ
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg và Quyết định số 1788/QĐ-TTg được xử lý đạt
87,5%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 4,1% diện
tích tự nhiên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21
|
Giữ vững ổn định chính trị, trật tự,
an toàn xã hội.
|
Công
an tỉnh
|
22
|
Phấn đấu 90% xã, phường, thị trấn
và 95% cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục trở lên đạt chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự.
|
Công
an tỉnh
|
23
|
Có trên 98% xã, phường, thị trấn vững
mạnh về quốc phòng, an ninh
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH,
LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ)
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu cả nước năm 2023
|
Chỉ
tiêu tỉnh năm 2023
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng
|
%
|
<3
|
<3
|
Chi
nhánh Ngân hàng nhà nước
|
2
|
Tỷ trọng chi thường xuyên (không
bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế) so với tổng chi cân đối
NSĐP
|
%
|
63
|
62
|
Sở
Tài chính
|
3
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển so với tổng chi cân đối NSĐP
|
%
|
35
|
38
|
Sở
Tài chính
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với
GDP/GRDP
|
%
|
Khoảng
34
|
41,3%
|
Cục
Thống kê
|
II
|
Một số chỉ tiêu về cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,
thúc đẩy tăng trưởng
|
|
|
|
|
5
|
Tốc độ tăng tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
|
%
|
9
|
7,44
|
Sở
Công Thương
|
III
|
Một số chỉ tiêu về phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công
|
|
|
|
|
6
|
Tổng điện năng sản xuất
|
Tỷ
kWh
|
289,9-294,3
|
12,616
|
Sở
Công thương
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
8-9,7
|
9,05
|
|
7
|
Tổng công suất nguồn điện (không
bao gồm điện mặt trời mái nhà)
|
MW
|
83.156
|
4.894,8
|
Sở
Công thương
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
4,4
|
0
|
|
8
|
Tỷ lệ người sử dụng Internet
|
%
|
76
|
76
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Số thuê bao băng rộng di động trên
100 dân
|
Thuê
bao
|
90
|
90
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
10
|
Số thuê bao băng rộng cố định trên
100 dân
|
Thuê
bao
|
25
|
25
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
11
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet
|
%
|
87
|
87
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng
di động
|
%
|
99,9
|
99,9
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Tổng số chứng thư số đang hoạt động
|
Chứng
thư
|
1.990.000
|
5.500
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
14
|
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế
hệ mới IPv6 trên mạng Internet Việt Nam
|
%
|
57
|
50
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
IV
|
Một số chỉ tiêu về phát triển
văn hóa, xã hội, thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới; bảo đảm an ninh, trật tự, an
toàn xã hội
|
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
|
%
|
29
|
8%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
92,5
|
85
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
17
|
Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3
|
|
25
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
18
|
Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 2
|
|
10
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
19
|
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi
theo quy định
|
%
|
98,70
|
98,70
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
20
|
Tỷ lệ đạt chuẩn xóa mù chữ (mức độ
2)
|
|
74,60
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
21
|
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến
sỹ
|
%
|
33
|
9
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
22
|
Số người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
Người
|
Khoảng
120.000
|
900
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
23
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi lao động tham gia bảo thất nghiệp
|
%
|
Khoảng
31,5- 32
|
13,75
|
Bảo hiểm xã hội
|
24
|
Tỷ lệ người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn được trợ giúp xã hội, chăm sóc và phục hồi chức
năng kịp thời
|
%
|
Trên
90
|
Trên
90
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
25
|
Tỷ lệ người cao tuổi có hoàn cảnh
khó khăn được trợ giúp xã hội, phụng dưỡng, chăm sóc kịp thời
|
%
|
Trên
90
|
Trên
90
|
Sở Lao
động- Thương binh và Xã hội
|
26
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường và
an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới
|
%
|
80
|
100
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
27
|
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe
|
%
|
Trên
80
|
Trên
80
|
Sở
Y tế
|
28
|
Tuổi thọ trung
bình (tính từ lúc sinh)
|
Tuổi
|
73,8
|
74,68
|
Sở
Y tế
|
29
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch
vụ y tế
|
%
|
Trên
80
|
Trên
80
|
Sở
Y tế
|
30
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
|
Số
bé trai/100 bé gái
|
111,2
|
111,2
|
Sở Y
tế
|
31
|
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân
|
Người
|
3,06
|
3,7
|
Sở
Y tế
|
32
|
Số điều dưỡng trên 10.000 dân
|
Người
|
13,0
|
9,5
|
Sở
Y tế
|
33
|
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi
|
Số
ca/1.000 trẻ đẻ sống
|
Dưới
13,1
|
2,4
|
Sở
Y tế
|
34
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi
|
Số ca/1.000 trẻ đẻ sống
|
Dưới
19,5
|
3
|
Sở
Y tế
|
35
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi)
|
%
|
18,6
|
6,9
|
Sở
Y tế
|
36
|
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời
các thông tin xấu, độc, sai sự thật được phát hiện và xác minh trên mạng xã hội
|
%
|
Trên
90
|
Trên
90
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
V
|
Một số chỉ tiêu về cải cách hành
chính, xây dựng chính quyền điện tử
|
|
|
|
|
37
|
Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
|
%
|
20
|
20
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
38
|
Chỉ số cải
cách hành chính (Par-Index)
|
Thứ
hạng
|
|
52
|
Sở Nội
vụ
|
39
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS)
|
Thứ
hạng
|
|
25
|
Sở Nội
vụ
|
40
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
40
|
40
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
41
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
|
%
|
30
|
30
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
42
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến
|
%
|
60
|
60
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
43
|
Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến
đối với các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
100
|
100
|
Cục
Thuế
|
44
|
Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp, các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học
phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
50
|
50
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
45
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của
bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
|
%
|
100
|
100
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
46
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
(trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
|
|
|
|
|
Đối với các sở; ngành và tương
đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
%
|
100
|
100
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện.
|
%
|
95
|
95
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Đối
với UBND cấp xã.
|
%
|
80
|
80
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Quyết định 95/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 95/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ngày 19/01/2023 do tỉnh Trà Vinh ban hành
1.390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|