ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 900/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 05 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm cập nhật các thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm công bố công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên
Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, các thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các CQ thuộc UBND tỉnh (qua mạng);
- Các PCVP, các CV, CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Quản lý an toàn thực phẩm
|
1.
|
Xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ
sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
|
2.
|
Xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ
sinh thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
3.
|
Xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ
sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm (trường hợp bị
mất, hư hỏng, thất lạc)
|
4.
|
Xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ
sinh thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm (trường hợp bị mất, hư
hỏng, thất lạc)
|
5.
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn
thực phẩm
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
T-TTH-281196-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016
của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản
xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua
sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
2
|
T-TTH-281197-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
3
|
T-TTH-281198-TT
|
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
4
|
|
Cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
5
|
T-TTH-228146-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
6
|
T-TTH-228143-TT
|
Cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực Quản
lý an toàn thực phẩm
1. Xác nhận bản
đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ
và tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày
nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo Mẫu số 04a (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm
2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. (Số lượng: 2 bản) ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có);
+ Bản sao Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất thực phẩm;
+ Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để
sản xuất, chế biến thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hoặc Cá nhân có
đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý của
Bộ Công Thương .
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Kết quả thực hiện TTHC: Bản xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký
cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo Mẫu số
04a (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02
năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
Căn cứ pháp lý:
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn Thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014
của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 04 năm 2014 giữa Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
28/02/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Xác nhận bản
đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ
và tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày
nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo Mẫu số 04b (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm
2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế). (Số lượng: 2 bản);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có);
+ Bản sao Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
kinh doanh thực phẩm;
+Bản sao Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Kết quả thực hiện TTHC: Bản xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký
cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo Mẫu số
04b (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02
năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
Căn cứ pháp lý:
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn Thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 04 năm 2014 giữa Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
28/02/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Cấp lại bản
đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm (trong trường hợp bị mất, hư hỏng, thất lạc)
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ
và tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày
nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo Mẫu số 04a (Ban hành kèm theo Quyết định số
13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Kết quả thực hiện TTHC: Bản xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo Mẫu số 04a (Ban hành kèm
theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế).
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật an toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn Thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
28/02/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Cấp lại bản
đăng ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
(trong trường hợp bị mất, hư hỏng, thất lạc)
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ
và tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày
nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo Mẫu số 04b (Ban hành kèm theo Quyết định số
13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Kết quả thực hiện TTHC: Bản xác nhận cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản đăng ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo Mẫu số 04b (Ban hành kèm
theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế).
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật an toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn Thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
28/02/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Cấp giấy xác
nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thực phẩm
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ
và tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày
nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đối với tổ chức:
a) Đơn đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu
số 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số
13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
b) Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và
lệ phí.
2. Đối với cá nhân:
a) Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số
01 (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
b) Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và
lệ phí.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.
Phí, lệ phí: 30.000đ/lần/người.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức an
toàn thực phẩm Mẫu số 01 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế).
- Danh sách các đối tượng đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
Căn cứ pháp lý:
- Luật an toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn Thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 04 năm 2014 giữa Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh
thực phẩm.
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
28/02/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu 04a
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28
tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN ĐĂNG KÝ CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
(Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ)
…………., ngày …. tháng …. năm……
Kính gửi: UBND huyện, thành phố, thị xã ………………
Cơ sở sản xuất: ...................................................................................................................
Người đại diện:
....................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
Loại hình sản xuất:
...............................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
CAM KẾT:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ tuân thủ
đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Mục 7 Chương
VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 Sửa đổi, bổ sung 1 số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa Quốc tế,
hóa chất, VLNCN, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối với địa điểm, cơ sở vật chất:
Khu vực sản xuất thực
phẩm phải được bố trí tại địa điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi,
hóa chất độc hại, không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại
và có khoảng cách an toàn với các nguồn gây ô nhiễm khác.
Các công đoạn sản xuất
sản phẩm thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc và quy trình chế biến một
chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng.
Nền nhà khu vực sản
xuất phải bằng phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và
dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, rêu mốc và đọng nước.
2. Điều kiện đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm và nước sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm và bảo vệ môi trường
2.1. Nguyên liệu sử
dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm phải bảo đảm:
a) Có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng. Lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được
nguồn gốc;
b) Được bảo quản phù
hợp với điều kiện, tiêu chuẩn và hướng dẫn bảo quản của nhà cung cấp;
c) Không được để
chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo
hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
2.2. Phụ gia thực phẩm,
chất hỗ trợ chế biến thực phẩm sử dụng cho thực phẩm phải thuộc danh mục được
phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.
2.3. Cơ sở phải có đủ
nước sạch để sản xuất, chế biến thực phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ăn uống.
2.4. Chất thải rắn,
nước thải trong khu vực sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường và của địa phương.
3. Điều kiện trong bảo quản, lưu giữ thực phẩm
Duy trì điều kiện
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm
khác theo quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.
Có biện pháp, dụng cụ
chống côn trùng và động vật gây hại.
Sản phẩm thực phẩm
không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng
lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
4. Điều kiện trong vận chuyển thực phẩm
Chủ cơ sở phải niêm
yết tại cơ sở: Quy định đối với phương tiện, phương thức, điều kiện bảo quản và
quản lý an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm
trong khu vực sản xuất.
Không vận chuyển thực
phẩm cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng
đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
5. Đối với chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm
Chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất thực phẩm phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
theo chương trình do Bộ Công Thương quy định.
Chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất thực phẩm bảo đảm yêu cầu về sức khỏe khi tham gia sản xuất
thực phẩm; đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố
của cơ quan có thẩm quyền, người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được cấy
phân và phải có kết quả âm tính với tác nhân gây dịch bệnh tiêu chảy này và vi
khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn; việc xét nghiệm do các cơ sở y tế từ cấp
quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.
Người đang mắc các bệnh
hoặc chứng bệnh như Lao tiến triển, tiêu chảy cấp tính, bệnh tả, lỵ, thương
hàn, viêm gan vi rút A hoặc E cấp tính, viêm đường hô hấp cấp tính, viêm da nhiễm
trùng cấp không được tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất, chế biến thực
phẩm.
Người trực tiếp sản
xuất thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên
dùng và đeo khẩu trang.
Người tiếp xúc trực
tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành
vệ sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng hồ;
không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm.
Cơ sở cam kết bảo đảm
an toàn thực phẩm với Ủy ban nhân dân huyện/ thành phố/thị xã………………….. và xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng mất an toàn
thực phẩm./.
Địa danh, ngày
… tháng … năm…
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Số xác nhận: …….. /XNCK-Ký hiệu viết tắt cơ quan xác nhận
Giấy xác nhận này có giá trị hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
04b
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN ĐĂNG KÝ CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
(Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ)
…………., ngày …. tháng …. năm……
Kính gửi: UBND huyện, thành phố, thị xã ………………
Cơ sở kinh doanh:
...............................................................................................................
Người đại diện:
....................................................................................................................
Điện thoại:
............................................................................................................................
Nhóm sản phẩm kinh
doanh: (ghi cụ thể các nhóm sản phẩm kinh doanh tại cơ sở)..........
Địa chỉ:
......................................................................................................
CAM KẾT:
Cơ sở kinh thực phẩm nhỏ lẻ tuân thủ
đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Mục 8 Chương VI
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 Sửa đổi, bổ sung 1 số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa Quốc tế, hóa chất,
VLNCN, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối với địa điểm,
cơ sở vật chất:
Cơ sở kinh doanh thực
phẩm được bố trí tại địa điểm không bị ngập nước, đọng nước, không bị ảnh hưởng
đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn
gây ô nhiễm khác.
Không bị ảnh hưởng bởi
động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
Nền nhà thoát nước tốt,
không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước.
Cơ sở phải có đủ nước
hợp vệ sinh để kinh doanh thực phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc
địa phương về chất lượng nước sạch sinh hoạt.
Có trang thiết bị hoặc
biện pháp để duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo các quy định
về bảo quản của nhà sản xuất và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo
đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
Thu gom, xử lý chất
thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với khu vực kho
Khu vực chứa đựng,
kho bảo quản thực phẩm phải duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm; ánh sáng, thông
gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo các quy định về bảo quản
sản phẩm của nhà sản xuất.
Có biện pháp phòng,
chống côn trùng và động vật gây hại.
Sản phẩm thực phẩm
không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an
toàn thực phẩm.
3. Điều kiện đối với chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
Chủ cơ sở và người
trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm theo chương trình do Bộ Công Thương quy định.
Chủ cơ sở và người
trực tiếp kinh doanh thực phẩm bảo đảm yêu cầu về sức khỏe khi tham gia kinh
doanh thực phẩm; đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo
công bố của cơ quan có thẩm quyền, người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được
cấy phân và phải có kết quả âm tính với tác nhân gây dịch bệnh tiêu chảy này và
vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn; việc xét nghiệm do các cơ sở y tế từ
cấp quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.
Người đang mắc các bệnh
hoặc chứng bệnh như Lao tiến triển, tiêu chảy cấp tính, bệnh tả, lỵ, thương
hàn, viêm gan vi rút A hoặc E cấp tính, viêm đường hô hấp cấp tính, viêm da nhiễm
trùng cấp không được tiếp xúc trực tiếp trong quá trình kinh doanh thực phẩm.
Người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm đã qua chế biến và không bao gói phải sử dụng bảo hộ lao động
(găng tay, khẩu trang).
Cơ sở cam kết bảo đảm
an toàn thực phẩm với Ủy ban nhân dân huyện/ thành phố/thị xã………………….. và xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng mất an toàn
thực phẩm./.
Địa danh, ngày
… tháng … năm…
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Số xác nhận: …….. /XNCK-Ký hiệu viết tắt cơ quan xác nhận
Giấy xác nhận này có giá trị hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:
..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/cá nhân:
..........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu
có); hoặc CMND đối với cá nhân số........................, cấp
ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp................. .................................
Địa chỉ:
................................................, Số điện thoại..........
...............................................
Số
Fax.................................E-mail..............................
........................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ
Công Thương ban hành, chúng tôi/Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài
liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng
tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách (1) gửi kèm theo - Mẫu số
01).
|
Địa danh,
Ngày.......tháng........năm........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
Ký ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
* Ghi chú:
- (1): Áp dụng cho các tập thể,
không áp dụng cho cá nhân
Mẫu
02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của..................)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày.........tháng......năm........
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
Ký ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
II. Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho
phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong
hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và tiến hành thẩm định
hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/ Kinh tế
và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày
nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Bản chính).
+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế (bản sao);
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
+ Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản
phẩm rượu dự kiến kinh doanh) (bản sao);
+ Giấy tiếp nhận bản công bố hợp
quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (bản sao);
+ Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo
quy định của Bộ Tài chính (bản sao).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề bán lẻ rượu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Phí thẩm định:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu (ban hành kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
- Phải phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu;
- Phải phù hợp với quy định cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu được xác định theo nguyên tắc không quá một
(01) giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày
06/6/2016 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ...................... (1)
Tên thương nhân:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................;
Điện thoại:
.....................................................................................
Fax: .............................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:
............ do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
.............................;
+ Điện thoại:
…........................ Fax: .....................;
Đề nghị Phòng ......................
(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...................................... (2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu có tên sau:
.......................................................................
(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...................................... (2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu có tên sau:
.......................................................................
(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại địa điểm:
......................................................................................................
(4)
...... (ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện (Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng
chuyên môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và
tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế
và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng);
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (Bản
chính);
+ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (Bản sao);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân đã được cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong
Giấy phép đã được cấp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)
Phí thẩm định:
-Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (ban hành kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
...................... (1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại: .........................
Fax: ...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:
............ do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng.......năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh........... (2) sản phẩm rượu số.........ngày….tháng.....năm……
do....…………………. (1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh........... (2) sản phẩm rượu số.........ngày.....
tháng.....năm.....do........... (1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
...................... (1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........
(2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi,
bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ: ...................
Thông tin mới: .............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
.............. (2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...................................... (3).... của....................... (4) sản
phẩm rượu có tên sau: ................................................... (5)
Được phép tổ chức ..............
(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố .................. (6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...................................... (3).... của ................... (4)....
sản phẩm rượu có tên sau:
......................................................... (5)
Được phép tổ chức ..............
(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố .................. (6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: ...................
Thông tin mới: …………...
b) Đề nghị bổ sung:
................................................ (7)...... (ghi rõ tên doanh nghiệp)............
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở
Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp
dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là
phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập
khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành
phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện (Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho
phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong
hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và tiến hành thẩm định
hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế
và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng);
+ Qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết
thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định
tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
+ Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy: Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại (Bản chính -
theo mẫu tại Phụ lục 34);
+ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (Bản gốc hoặc bản sao).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân đã được cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
(Cấp lại lần thứ ...).
Phí thẩm định:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:
...................... (1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại: .........................
Fax: ...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:
............ do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh........... (2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... ....... (1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh........... (2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... ....... (1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
...................... (1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản
phẩm rượu, với lý do .......................... (3)..................
...... (ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở
Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp
dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán
buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Ghi chú:
- "Bản chính" là các văn bản
được ban hành có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, đơn vị
ban hành.
- "Bản sao" là các văn bản
sao chụp lại từ bản chính có công chứng hoặc chứng thực.
4. Cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho
phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và
tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày
nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu - phụ lục
23)
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
▪ Địa chỉ, diện tích
và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
▪ Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
▪ Bảng kê thiết bị
kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01
bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề bán lẻ thuốc lá.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phí thẩm định:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về
kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích địa điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03
m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản
phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: ……………....................... (1)
1. Tên thương nhân: ...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................;
3. Điện thoại:
........................................................... Fax:
..........................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:
......................... Fax: .........................;
Đề nghị …………............. (1) xem
xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................
(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: ....................... (3) ...... (ghi rõ tên
thương nhân)....... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy
định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên cấp huyện nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ
lục 25
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢN
CAM KẾT
VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: ……………………................ (1)
1. Tên thương nhân:
......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................;
3. Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
............ (ghi rõ tên thương
nhân)........... xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực
chứa hàng) nêu trên./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên cấp
huyện nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
5. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện (Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho
phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và
tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng);
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung (Bản chính - theo mẫu Phụ
lục 50);
+ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
đã được cấp (Bản sao);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân đã được cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy
phép đã được cấp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp sửa
đổi, bổ sung lần thứ ...)
Phí thẩm định:
Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 50
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: …………………....................... (1).
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày..........
tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:
...................................;
+ Địa chỉ:
...........................;
+ Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
Đã được ….. (1)......... cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số....... ngày..... tháng.....năm......
Đã được …… (1)........... cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày
..... tháng .....năm ..... (nếu đã có) ....... (0).......
…… (ghi rõ tên thương nhân)........
kính đề nghị …. (1) ........... xem xét cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc
vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề
nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,………....)
Thông tin cũ: ...................
Thông tin mới: .............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán
lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau: ..........................................................................................
(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm .................................. (3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:
...................
- Thông tin mới:
................... (3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................
(4)
...... (ghi rõ tên thương nhân).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(0): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(1): Ghi rõ tên cấp
huyện nơi thương nhân đã được cấp Giấy phép.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần
sửa đổi, bổ sung.
6. Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện (Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho
phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng).
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và
tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng);
Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết
thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định
tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
+ Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy: Hồ sơ gồm:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (Bản chính
- theo mẫu tại Phụ lục 56);
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân đã được cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp lại
lần thứ ...).
Phí thẩm định:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 56
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: …………………………......... (1)
1. Tên thương nhân:
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:
......................... Fax: ...............;
6. Đã được UBND
huyện (quận)........ (1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........
ngày..... tháng.....năm..... cho............
7. Đã được UBND
huyện (quận)........ (1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số.......... ngày..... tháng.....năm..... cho........... (nếu có).
8.... (ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị UBND huyện (quận)........ (1)....... xem xét cấp
lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do ............. (2)...........
...... (ghi rõ tên thương nhân).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên cấp huyện nơi
thương nhân xin cấp lại Giấy phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.