|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 889/QĐ-LĐTBXH 2018 phê duyệt phương án cắt giảm đơn giản hóa điều kiện kinh doanh
Số hiệu:
|
889/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Đào Ngọc Dung
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
889/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 9 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và phương án bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết
định này).
Điều 2. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Bộ và các đơn vị có liên quan dự kiến số lượng văn bản quy phạm pháp luật để thực
thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, bãi bỏ, đơn giản hóa
thủ tục hành chính quy định tại Điều 1. Tiến hành các bước soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật để trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành hoặc trình các cơ quan có thẩm quyền ban hành theo đúng Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, CCHC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Ngành,
nghề
|
Điều
kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn
cứ pháp lý
|
Phương
án cắt giảm, đơn giản hóa
|
Kiến
nghị thực thi
|
I
|
Lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
|
1.1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
|
Điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này. Phương án điều
chỉnh: Cắt giảm điểm a khoản 1 Điều 4, đồng thời sửa tiêu đề khoản 1 Điều 4,
thành “Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp có chức năng, được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:”
|
Sửa đổi Điều 4 Nghị định
44/2016/NĐ-CP
|
1.2. Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
|
Điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP.
|
Giữ nguyên
|
1.3. Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng
đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định.
|
Điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này.
|
1.4. Có ít nhất 02 kiểm định viên
làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định
đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định.
|
Điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
1.5. Người phụ trách kỹ thuật hoạt
động kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và
đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật ATLĐ tối thiểu 03 năm.
|
Điểm đ khoản 1 Điều 4 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP.
|
Đơn giản hóa điều kiện này: giảm
yêu cầu về kinh nghiệm của người phụ trách xuống còn 02 năm.
(Theo tổng kết của Viện Nghiên cứu
& Quản lý kinh tế trung ương, một trong những vấn đề về ĐKKD gây cản trở
hoạt động của DN là đặt ra các yêu cầu, điều kiện quá mức cần thiết, tạo ra
rào cản gia nhập thị trường, hạn chế cạnh tranh và tác động bất lợi đến DN vừa
và nhỏ, thể hiện dưới các yêu cầu, tiêu chuẩn về năng lực sản xuất, như phải
có số lượng nhân viên tối thiểu với trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm
nhất định, yêu cầu số lượng, công suất tối thiểu của phương tiện, thiết bị,
máy móc, áp đặt quy mô sản xuất kinh doanh, sản lượng.... Đối với ĐKKD này,
qua đánh giá của Cục ATLĐ, kiểm định viên là người tốt nghiệp đại học chuyên
ngành kỹ thuật và đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật ATLĐ trong
thời gian 02 năm về cơ bản đã có kinh nghiệm và thành thạo trong áp dụng quy
trình kiểm định, có thể làm phụ trách kỹ thuật giám sát hoạt động kiểm định của
tổ chức. Vì vậy, có thể đề xuất đơn giản hóa, điều chỉnh giảm thời gian từ 03
năm xuống còn 02 năm để tăng khả năng gia nhập thị trường, giảm tác động bất
lợi cho DN vừa và nhỏ.
Phương án đơn giản hóa đối với một
số ĐKKD khác cũng với lý do tương tự như vậy).
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an
toàn vệ sinh lao động
|
2.1. Điều kiện đối với tổ chức
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Hạng A:
|
Khoản 2 Điều 26 Nghị định số
44/2016/ NĐ-CP
|
|
|
2.1.1. Có hoặc hợp đồng thuê, liên
kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật.
|
Điểm a
|
Cắt giảm điều kiện này.
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 26 Nghị định
44/2016/NĐ-CP
|
2.1.2. Có hoặc hợp đồng thuê, liên
kết để có ít nhất:
- 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng
có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
- 01 phòng thực hành được trang bị
thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
|
Điểm b
|
Đơn giản hóa điều kiện này: có hoặc
hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2
trở lên.
(Đề xuất phương án giảm từ 02
phòng học lý thuyết 30m2 xuống còn 01 phòng; giảm từ 05 người huấn
luyện cơ hữu xuống còn 02 người nhằm đảm bảo điều kiện tối thiểu để duy trì sự
hoạt động ổn định của tổ chức dịch vụ huấn luyện, đồng thời tạo thêm thuận lợi,
tiết kiệm chi phí hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức theo tinh thần chỉ đạo
của Chính phủ).
|
2.1.3 Có ít nhất 05 người huấn luyện
cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
|
Điểm c
|
Đơn giản hóa điều kiện này: có ít
nhất 02 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp
vụ và 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động. (Lý do như nêu tại
mục 2.1.2 ở trên).
|
|
2-1.4 Có chương trình, tài liệu huấn
luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình
khung huấn luyện.
|
Điểm d
|
Đơn giản hóa điều kiện này: bỏ điều
kiện về chương trình huấn luyện.
(Tiếp thu ý kiến của Hội đồng Tư
vấn cải cách TTHC).
|
|
2.1.5. Người phụ trách huấn luyện
phải có trình độ đại học trở lên.
|
Điểm đ
|
Giữ nguyên
|
|
2.2. Điều kiện đối với tổ chức
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Hạng B:
|
Khoản 3 Điều 26 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
|
|
2.2.1. Bảo đảm các điều kiện như
theo quy định đối với Hạng A tại mục 2.1 nêu trên.
|
Điểm a
|
Phương án như tại mục 2.1 nêu trên.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 26 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
2.2.2. Có hoặc hợp đồng thuê, liên
kết để có máy, thiết bị, hóa chất, phòng, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu
về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện;
trong đó phòng, xưởng thực hành có diện tích tối thiểu 40 m2, khu
huấn luyện thực hành có diện tích tối thiểu 300 m2.
|
Điểm b
|
Đơn giản hóa điều kiện này: có hoặc
hợp đồng thuê, liên kết để có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo
đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn
luyện; trong đó khu huấn luyện thực hành có diện tích tối thiểu 300 m2.
|
2.2.3. Có ít nhất 05 người huấn luyện
cơ hữu huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành; trong đó có ít nhất 03
người huấn luyện chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện và
01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
|
Điểm c
|
Đơn giản hóa điều kiện này: có ít
nhất 03 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành
phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện.
|
2.3. Điều kiện đối với tổ chức
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Hạng C:
|
Khoản 4 Điều 26 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
|
|
2.3.1. Bảo đảm các điều kiện như
theo quy định đối với Hạng B tại mục 2.2 nêu trên.
|
Điểm a
|
Phương án như tại mục 2.2 nêu trên.
|
Sửa đổi khoản 4 Điều 26 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
2.3.2. Có máy, thiết bị tối thiểu
phục vụ huấn luyện thực hành chuyên ngành cơ bản gồm: Thiết bị nâng, thiết bị
chịu áp lực, thiết bị thực hành làm việc trong không gian hạn chế, làm việc
trên cao, thiết bị gia công cơ khí, hàn, cắt kim loại, thiết bị thực hành an
toàn điện, thực hành an toàn hóa chất. Máy, thiết bị, vật tư, hóa chất, nơi
huấn luyện thực hành phải bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động theo
quy định của pháp luật; khu huấn luyện thực hành bảo đảm diện tích ít nhất
500m2.
|
Điểm b
|
Giữ nguyên
|
2.4. Điều kiện đối với tổ chức
huấn luyện, doanh nghiệp tự huấn luyện được huấn luyện đối với nhóm 5:
|
Khoản 5 Điều 26 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
|
|
2.4.1. Bảo đảm điều kiện hoạt động
Hạng A hoặc Hạng B hoặc Hạng C như tại mục 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3 nêu trên.
|
|
Phương án như tại mục 2.1, 2.2 và
2.3 nêu trên.
|
Sửa đổi khoản 5 Điều 26 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
2.4.2. Ít nhất
5 người huấn luyện có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực có liên quan đến bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp
cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Điểm a
|
Đơn giản hóa điều kiện này: có ít
nhất 2 người huấn luyện có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 3 năm làm việc
thuộc một trong các lĩnh vực bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp
cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
2.4.3. Đủ trang thiết bị và cơ sở vật
chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình học;
có trang thiết bị thực hành liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an
toàn thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu.
|
Điểm b
|
Đơn giản hóa điều kiện này: có
trang thiết bị và cơ sở vật chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực
hành theo chương trình học; có trang thiết bị thực hành liên quan đến dinh dưỡng,
lấy mẫu kiểm tra AT thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu.
|
2.4.4. Có tài liệu huấn luyện về y
tế lao động, sơ cứu, cấp cứu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
Điểm c
|
Giữ nguyên.
|
II
|
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
II.1
|
Ngành nghề hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
|
1
|
Thành lập trường cao đẳng công lập,
tư thục
|
1.1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là bộ);
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
|
Khoản 1 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên. Luật quy hoạch có quy định
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc danh mục các quy hoạch
ngành quốc gia (Phụ lục I) và Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
cấp tỉnh, của Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc Danh mục các quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành (Phụ lục II).
Luật Giáo dục nghề nghiệp quy định
về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trách nhiệm tổ chức thực
hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, theo đó Bộ LĐ - TBXH chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt
Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch. Theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (tại
văn bản số 12191 /VPCP-KGVX ngày 15/11/2017), Bộ LĐTBXH đang hoàn thiện Quy
hoạch nêu trên theo tinh thần Nghị quyết TW6 Khóa XII, Luật quy hoạch để
trình Thủ tướng Chính phủ ban hành. Theo đó, không quy định cứng số lượng cụ
thể mà định hướng phát triển mạng lưới theo hướng mở và linh hoạt. Đẩy mạnh
xã hội hóa, khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Tăng cường tự chủ đối với
các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.
|
|
1.2. Đối với trường cao đẳng công lập
khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định.
|
Khoản 1 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Lý do: Các cơ sở GDNN công lập bắt
buộc phải thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định của pháp luật. Phương án sửa
đổi: đối với trường cao đẳng công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
1.3. Quy mô đào tạo trình độ cao đẳng
và trình độ trung cấp tối thiểu là 500 học sinh, sinh viên/năm.
|
Khoản 2 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
1.4. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu 50.000 m2.
|
Khoản 3 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên.
Diện tích sử dụng đất tối thiểu là
cơ sở đảm bảo cơ sở GDNN sau khi thành lập được tổ chức, hoạt động đào tạo và
đảm bảo mức độ quy mô phù hợp với mô hình trường cao đẳng, trường trung cấp
hoặc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
|
|
1.5. Vốn đầu tư thành lập được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 100
tỷ đồng.
|
Khoản 4 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
Nhằm đảm bảo tính kế thừa và ổn định
của quy phạm pháp luật; đồng bộ với các quy định tương tự trong lĩnh vực giáo
dục (nếu chỉnh sửa theo hướng quy định suất đầu tư tối thiểu/học sinh sinh
viên tính theo quy mô đào tạo cao nhất trong 5 năm sau khi thành lập trường
so với quy mô đào tạo tối thiểu phải đạt thì số vốn đầu tư có thể cao hơn số
vốn theo quy định hiện hành).
|
|
1.6. Đáp ứng các điều kiện đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 14 Nghị định
143/2016/NĐ-CP (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương
trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
|
Khoản 5 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
2
|
Thành lập trường trung cấp công
lập, tư thục
|
2.1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Khoản 1 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
2.2. Đối với trường trung cấp công
lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
|
Khoản 1 Điều 3 Nghị định 143/2016/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Như tiểu mục 1.2 mục 1 phần II.1 ở
trên.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 3 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP
|
2.3. Quy mô đào tạo trình độ cao đẳng
và trình độ trung cấp tối thiểu là 250 học sinh, sinh viên/năm.
|
Khoản 2 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên.
|
|
2.4. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu 20.000 m2.
|
Khoản 3 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
2.5. Vốn đầu tư thành lập được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 50
tỷ đồng.
|
Khoản 4 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
3
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp công lập, tư thục
|
3.1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là bộ);
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
|
Khoản 1 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên.
|
|
3.2. Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
|
Khoản 1 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Như tiểu mục 1.2 mục 1 phần II.1 ở
trên.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 3 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP
|
3.3. Quy mô đào tạo trình độ cao đẳng
và trình độ trung cấp tối thiểu là 150 học sinh, sinh viên/năm.
|
Khoản 2 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
3.4. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm điện tích đất sử dụng tối thiểu 1.000 m2.
|
Khoản 3 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
3.5. Vốn đầu tư thành lập được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 05
tỷ đồng.
|
Khoản 4 Điều 3 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
Giữ nguyên
|
|
4
|
Thành lập phân hiệu của trường
cao đẳng công lập, tư thục
|
Có đề án thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
1. Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
2. Tên gọi, phạm vi hoạt động phân
hiệu.
3. Kế hoạch xây dựng, phát triển và
quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
4. Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
|
Điều 5 Nghị định 143/2016/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này
|
Bãi bỏ Điều 5 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
5
|
Điều kiện thành lập phân hiệu của
trường trung cấp công lập, tư thục
|
Có đề án thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
1. Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
2. Tên gọi, phạm vi hoạt động phân
hiệu.
3. Kế hoạch xây dựng, phát triển và
quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
4. Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
|
Điều 5 Nghị định 143/2016/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này
|
Bãi bỏ Điều 5 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
6
|
Điều kiện cho phép đầu tư cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
6.1. Vốn đầu tư:
- Dự án đầu tư thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có suất đầu tư ít nhất là
60 triệu đồng/người học (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn
đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng người học quy đổi toàn phần thời
gian tính tại thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất;
- Dự án đầu tư thành lập trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; dự án đầu tư xin mở phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài phải có
suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/người học (không bao gồm các chi phí sử
dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính tại thời điểm có dự kiến quy
mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng;
- Đối với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê
lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt
động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại Điểm a và Điểm
b Khoản 1 Điều 16 Nghị định 48/2015/NĐ-CP.
|
Khoản 1 Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này.
|
Bãi bỏ Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
6.2. Cơ sở vật chất:
6.2.1. Diện tích đất để xây dựng đạt
bình quân ít nhất là 25 m2/người học đối với trường trung cấp, trường
cao đẳng và 04 m2/người học đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tính tại thời điểm có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch phát triển cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
6.2.2. Có đủ số phòng học, hội trường,
phù hợp với quy mô đào tạo;
6.2.3. Có đủ phòng làm việc, khu
hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, ban, bộ môn
chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 04 m2/người đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, 06 m2/người đối với trường trung cấp, 08
m2/người đối với trường cao đẳng;
6.2.4. Có thư viện, cơ sở thực
hành, thực tập, phòng thí nghiệm, xưởng trường, trại trường, vườn thí nghiệm
phù hợp với từng chuyên ngành, nghề đào tạo;
6.2.5. Có khu ký túc xá, câu lạc bộ,
nhà ăn, các công trình kỹ thuật, y tế, công trình phục vụ hoạt động giải trí,
thể thao, văn hóa và khu vệ sinh phục vụ cán bộ, giáo viên, giảng viên, học
sinh, sinh viên nhà trường;
6.2.6. Có trang thiết bị dạy học,
máy móc, phương tiện đào tạo phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng
chuyên ngành, nghề cụ thể;
6.2.7. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động từ 20 năm trở lên tại Việt Nam phải
có kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về
việc giao đất hoặc cho thuê đất để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Giai đoạn
đầu tư tối đa là 05 năm, các cơ sở này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận về
nguyên tắc thuê cơ sở vật chất cần thiết, ổn định để triển khai đào tạo, giảng
dạy và phải bảo đảm việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo đúng tiến độ của
dự án;
6.2.8. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động dưới 20 năm không phải xây dựng cơ
sở vật chất riêng, nhưng phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trường, lớp,
nhà xưởng, các diện tích phụ phù hợp và ổn định trong thời gian ít nhất là 05
năm.
|
Khoản 2 Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm các điều kiện này (08 điều
kiện).
|
Bãi bỏ Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
6.3. Chương trình đào tạo:
6.3.1 Chương trình đào tạo thực hiện
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các yêu
cầu quy định tại Khoản 1 Điều 34 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, không có nội
dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng;
không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa,
đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
6.3.2 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy chương trình đào tạo của Việt
Nam; chương trình đào tạo của nước ngoài trong khuôn khổ các chương trình
liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định;
6.3.3. Thủ trưởng cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quy định các môn học bắt buộc đối
với người học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo của nước
ngoài trong các trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Khoản 3 Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm các điều kiện này (03 điều
kiện).
|
Bãi bỏ Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
6.4. Đội ngũ nhà giáo:
6.4.1. Nhà giáo ít nhất phải có
trình độ theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 và Điểm b Khoản 6 Điều 10 Nghị định
48/2015/NĐ-CP;
6.4.2. Tỷ lệ nhà giáo có trình độ sau
đại học không ít hơn 15% tổng số nhà giáo của trường trung cấp, trường cao đẳng;
6.4.3. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ số lượng nhà giáo cơ hữu để đảm nhận ít
nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi chuyên ngành, nghề đào tạo.
|
Khoản 4 Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm các điều kiện này (03 điều
kiện).
|
Bãi bỏ Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
7.1. Có dự án đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt
|
Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này:
Nội dung sửa đổi: quy định này áp dụng
cho các nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham
gia góp vốn trên 51% vốn điều lệ theo Luật đầu tư 2014. Còn các nhà đầu tư nước
ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn dưới 51% được
áp dụng cơ chế như nhà đầu tư trong nước
(Tiếp thu ý kiến của Phòng TMCN
Việt Nam).
|
Sửa đổi Điều 17 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
7.2. Có đề án tiền khả thi thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 18 Nghị định
48/2015/NĐ-CP.
|
Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này:
Như tiểu mục 7.1 mục 7 phần II.1 ở trên.
|
7.3. Có quỹ đất tại địa phương để
giao hoặc cho nhà đầu tư thuê hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất
sẵn có theo quy định tại Điểm g và Điểm h Khoản 2 Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này:
Như tiểu mục 7.1 mục 7 phần II.1 ở trên
|
7.4. Có đủ năng lực tài chính để thực
hiện dự án đầu tư theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này:
Như tiểu mục 7.1 mục 7 phần II. 1 ở
trên
|
|
8
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
8.1. Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Khoản 1 Điều 20 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này:
Chỉ áp dụng điều
kiện đối với dự án nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài góp vốn 51% vốn điều lệ
|
Sửa đổi Điều 20 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
8.2. Có đề án thành lập đáp ứng các
điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp về cơ sở vật chất, thiết
bị, về chương trình, giáo trình đào tạo, về đội ngũ nhà giáo tham gia giảng dạy
theo quy định tại Điều 16 Nghị định 48/2018/NĐ-CP.
|
Khoản 2 Điều 20 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này:
Chỉ áp dụng điều kiện đối với dự án
nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn 51%
vốn điều lệ
|
9
|
Thành lập phân hiệu trường cao đẳng,
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
|
9.1. Có giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
|
Khoản 1 Điều 24 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này
|
Bãi bỏ Điều 24 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
9.2. Đã được cơ quan, tổ chức kiểm
định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài
công nhận về chất lượng.
|
Khoản 2 Điều 24 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này
|
9.3. Có Đề án mở phân hiệu theo quy
định tại Điểm e Khoản 2 Điều 18 Nghị định 48/2015/NĐ-CP.
|
Khoản 3 Điều 24 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này
|
9.4. Có đủ năng lực tài chính để thực
hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Khoản 4 Điều 24 Nghị định
48/2015/NĐ-CP
|
Cắt giảm điều kiện này
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
|
10.1 Đối với đào tạo trình độ sơ
cấp
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh
nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình
độ sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
|
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Lược bỏ đối tượng phải tuân thủ:
Theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở GDNN khi đào tạo các
nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp thì phải đăng ký hoạt động GDNN.
Tuy nhiên, trong quá trình theo dõi, giám sát cho thấy đối với các cơ sở GDNN
đã được cấp giấy chứng nhận hoạt động GDNN trình độ trung cấp và cao đẳng thì
việc đào tạo trình sơ cấp là đủ điều kiện, do đó đề xuất phương án đơn giản
hóa theo hướng đối với các trường cao đẳng và trung cấp khi đào tạo các nghề
sơ cấp cùng nhóm nghề với các nghề đã đăng ký trình độ cao đẳng và trung cấp
thì khi đào tạo trình độ sơ cấp chỉ cần báo cáo với đơn vị quản lý cấp trên
(đối với các nghề trình độ sơ cấp liên quan đến y tế, giao thông vận tải, an
ninh... thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền).
|
|
10.1.1. Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học
lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
|
Điểm a
|
Giữ nguyên
|
|
10.1.2. Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
|
Điểm b
|
Giữ nguyên
|
|
10.1.3. Có đội ngũ giáo viên đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa
là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ
lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên;
có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
|
Điểm c
|
Giữ nguyên
|
|
10.1.4. Đối với các nghề đào tạo
trình độ sơ cấp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a,
b và c mục này, cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
còn phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của
các nghề đăng ký hoạt động.
|
Điểm d
|
Cắt giảm điều kiện này
|
Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP
|
10.2. Đối với đào tạo trình độ
trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng; trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ trung cấp và cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng khi có đủ các điều
kiện sau đây :
|
Khoản 2 Điều 14 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP
|
Đơn giản hóa điều kiện này.
Bỏ bớt đối tượng phải tuân thủ, là
“Cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ cao đẳng” (bỏ toàn bộ cụm từ được gạch chân).
|
Sửa đổi, bổ sung tại Dự án Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
|
10.2.1. Các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương. Trường hợp tên ngành, nghề
đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường
trung cấp, trường cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ
khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân
tích công việc của ngành, nghề đó.
|
Điểm a
|
Giữ nguyên (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng)
|
|
10.2.2. Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể: Có phòng
học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử
nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương
trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý
thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở
mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ học. Có đủ thiết bị đào
tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp
Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu
chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo
và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo
trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và
các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên
và HSSV.
|
Điểm b
|
Giữ nguyên (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng)
|
|
10.2.3. Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
|
Điểm c
|
Giữ nguyên (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng)
|
|
10.2.4. Có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình
độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư
phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình
đào tạo, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo
viên, giảng viên tối đa là 25 học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên đối với
các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh,
sinh viên/giáo viên, giảng viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật,
công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên đối với
các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
- Có số lượng giáo viên, giảng viên
cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên có
trình độ sau đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường
trung cấp và không ít hơn 30% tổng số giáo viên, giảng viên của trường cao đẳng.
Bảo đảm mỗi ngành, nghề giảng dạy trình độ cao đẳng có giảng viên trình độ thạc
sỹ trở lên.
- Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại
học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Điểm d
|
Giữ nguyên (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng)
|
|
10.2.5. Đối với các ngành, nghề đào
tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trường trung cấp, trường cao đẳng,
cơ sở giáo dục đại học tư thục và trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại
các điểm a, b, c và d mục này, còn phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm
và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
|
Điểm đ
|
Cắt giảm điều kiện này
|
Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP
|
II.2
|
Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ
năng nghề
|
1
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
1.1. Có cơ sở vật chất (phòng
chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (phương tiện,
thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) theo danh mục
cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề
do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành, bảo đảm tương ứng với số lượng
người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trong một đợt kiểm
tra kiến thức chuyên môn, kỹ thuật hoặc kiểm tra kỹ năng thực hành công việc
và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động ở một bậc trình độ kỹ năng của
mỗi nghề thực hiện trong cùng một thời điểm;
|
Điều 3 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP
ngày 24/3/2015
|
Đơn giản hóa điều kiện này, thành:
Có cơ sở vật chất (phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và
trang thiết bị (máy, thiết bị, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) bảo
đảm tương ứng với số lượng người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia trong một đợt kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ thuật hoặc kiểm tra
kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động ở
một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề thực hiện trong cùng một thời điểm (do các điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đã được quy định
trong đề thi của từng nghề do Bộ LĐTBXH tổ chức xây dựng, nên không cần thiết
phải ban hành thêm danh mục quy định về điều kiện này gây phức tạp về thủ tục
hành chính
|
Sửa đổi Điều 3 Nghị định số
31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015
|
1.2. Có hệ thống thiết bị quan sát,
giám sát bằng hình ảnh, âm thanh được kết nối với mạng Internet, bảo đảm cho
việc quan sát, theo dõi, giám sát được tất cả các hoạt động diễn ra trong quá
trình thực hiện việc kiểm tra kiến thức và kiểm tra thực hành công việc và
quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động của người tham dự;
|
|
Giữ nguyên
|
|
1.3. Có trang thông tin điện tử
riêng bảo đảm cho người lao động có thể đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia trực tuyến.
|
|
Giữ nguyên
|
|
2
|
Nhân lực trực tiếp thực hiện việc
đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự
|
Đối với mỗi bậc trình độ kỹ năng của
một nghề, có ít nhất là 03 (ba) người được cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại Điều 12 Nghị định này cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia (sau
đây viết tắt là thẻ đánh giá viên), trong đó có ít nhất 01 (một) người làm việc
chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
|
Điều 3 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP
ngày 24/3/2015
|
Đơn giản hóa điều kiện này, thành:
Đối với mỗi bậc trình độ kỹ năng của
một nghề, có ít nhất 01 người làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ
năng nghề được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc
gia (do khi thực hiện đánh giá, Ban giám khảo chỉ cần đảm bảo có thành phần
là người làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá, các thành viên khác sẽ được
mời từ các tổ chức, đơn vị khác).
|
Sửa đổi Điều 3 Nghị định số
31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015
|
II.3
|
Kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất
lượng giáo dục
|
1.1. Được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Khoản 5 Điều 66 Luật Giáo dục nghề
nghiệp. Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30/3/2018 quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp.
|
Giữ nguyên.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định
áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước có tư cách pháp
nhân và được pháp luật công nhận. Để tham gia kinh doanh dịch vụ này, các tổ
chức phải có giấy tờ pháp lý chứng minh, là Quyết định thành lập đối với đơn
vị sự nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan có thẩm
quyền cấp.
|
|
1.2. Có đề án thành lập phù hợp với
kế hoạch, chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp, trong đó đã xác định cụ
thể đối tượng, phạm vi hoạt động
|
|
Đã cắt giảm điều kiện này.
|
Các điều kiện đã được cắt giảm, đơn
giản hóa tại Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30/3/2018 của Chính phủ quy định
về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
1.3. Có dự thảo quy chế tổ chức và
hoạt động của tổ chức kiểm định.
|
|
Đã cắt giảm điều kiện này.
|
1.4. Có dự thảo quy chế chi tiêu nội
bộ của tổ chức kiểm định.
|
|
Đã cắt giảm điều kiện này.
|
1.5. Có ít nhất 10 kiểm định viên
làm việc toàn thời gian theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc tối thiểu
từ 12 tháng trở lên cho tổ chức kiểm định và 10 kiểm định viên cam kết cộng tác
viên của tổ chức kiểm định sau khi được thành lập.
|
|
Đã đơn giản hóa điều kiện này: bỏ yêu cầu 10 kiểm định viên cam kết cộng tác viên.
|
1.6. Có trụ sở hoạt động ổn định và
điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của tổ chức kiểm định; có đủ
phòng làm việc cho kiểm định viên với diện tích tối thiểu là 8m2/người;
mỗi kiểm định viên có một máy tính và bàn ghế làm việc.
|
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Bỏ quy định về diện tích tối thiểu
là 8m2/1 người
(Tiếp thu góp ý của Hội đồng tư
vấn CCHC Chính phủ).
|
Sửa đổi Điều 6 Nghị định số
49/2018/NĐ-CP.
|
1.7. Người trực tiếp phụ trách hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu theo quy định.
|
|
Cắt giảm điều kiện này.
(Bỏ khoản 2 điều 6 Nghị định số
49/2018/NĐ-CP).
|
1.8. Có trang thông tin điện tử của
tổ chức kiểm định trong đó có nội dung, cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
|
|
Giữ nguyên
|
1.9. Có số vốn tối thiểu 02 (hai) tỷ
đồng để triển khai các hoạt động của tổ chức kiểm định, được góp hoặc phân bổ
bằng các nguồn hợp pháp.
|
|
Đã cắt giảm điều kiện này.
|
III
|
Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã
hội
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
|
1.1. Điều kiện hoạt động điều trị
cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe
|
|
|
|
Về cơ sở vật chất
|
Khoản 1 điều 5 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP
|
|
|
1.1.1. Khu vực chuyên môn phải đảm bảo
có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt
cơn, phục hồi sức khỏe, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định
của Bộ Y tế;
|
Điểm a
|
Đơn giản hóa điều kiện này:
Có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt
cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe.
|
Sửa đổi Điều 5 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP
|
1.1.2. Có đủ điện, nước, thiết bị
phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
|
Điểm b
|
Loại bỏ điều kiện này.
Việc tuân thủ điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và hướng dẫn của Bộ Công an. Việc tuân thủ điều kiện
xử lý nước thải, chất thải phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu
và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Do đó, không cần thiết phải quy
định lại các điều kiện nêu trên trong văn bản QPPL thuộc phạm vi chức năng
QLNN của Bộ LĐTBXH
(Tuy vậy, trong thành phần hồ sơ
thực hiện TTHC “cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện” vẫn yêu
cầu phải có “bản sao có chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy; giấy
chứng nhận xử lý nước thải, chất thải” như quy định hiện tại).
|
1.1.3. Có đủ trang thiết bị y tế để
thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khỏe và phục hồi sức khỏe sau
cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế;
|
Điểm c
|
Giữ nguyên
|
|
1.1.4. Có khu vực quản lý riêng cho
người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền
nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi
gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện;
|
Điểm d
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Đơn giản hóa đối tượng “người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự
công cộng trong thời gian cai nghiện”.
|
Sửa đổi Điều 5 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP
|
1.1.5. Có biện pháp, phương tiện bảo
đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khỏe, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân
viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện;
|
Điểm đ
|
Loại bỏ điều kiện này.
Việc tuân thủ điều kiện về bảo đảm an
ninh, trật tự và an toàn phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số
06/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh
nghiệp và hướng dẫn của Bộ Công an. Do đó, không cần thiết phải quy định lại điều
kiện này trong văn bản QPPL thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH.
|
1.1.6. Đảm bảo điều kiện ăn, ở,
sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy.
|
Điểm e
|
Cắt giảm điều kiện này
|
Về nhân sự
|
Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP
|
|
|
1.1.7. Người đứng đầu cơ sở cai
nghiện phải là người đã có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và đã được tập
huấn về công tác cai nghiện ma túy;
|
Điểm a
|
Giữ nguyên
|
|
1.1.8. Người phụ trách chuyên môn của
cơ sở cai nghiện là bác sĩ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm
thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên, trong đó có thời gian
trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ mười hai tháng trở lên;
|
Điểm b
|
Đơn giản hóa điều kiện này: Người
phụ trách chuyên môn là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng
chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền
có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ
truyền (theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 26, Nghị định 109/2016/NĐ-CP)
|
Sửa đổi Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP
|
1.1.9. Có đội ngũ cán bộ quản lý,
nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, đã có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên,
có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với người làm công tác bảo vệ phải có chứng
chỉ tập huấn nghiệp vụ;
|
Điểm c
|
Đơn giản hóa điều kiện này: Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, có chứng
chỉ hành nghề phù hợp.
|
|
1.1.10. Người làm việc tại cơ sở
cai nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm
hành nghề.
|
Điểm d
|
Cắt giảm điều kiện này
Đối với đội ngũ nhân lực, chỉ nên
đặt ra yêu cầu điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở cai nghiện (mục 1.1.7 ở
trên), còn những người lao động khác sẽ do người đứng đầu cơ sở có toàn quyền
và chịu trách nhiệm tuyển dụng, sử dụng, quản lý đảm bảo phù hợp với nhu cầu
của cơ sở, theo quy định của pháp luật, không nhất thiết phải có sự “can thiệp”
của cơ quan quản lý.
|
|
1.2. Điều kiện đối với cơ sở thực
hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp,
dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện.
|
|
|
|
Về cơ sở vật chất
|
Khoản 4 Điều 1 Nghị định
94/2011/NĐ-CP
|
|
|
1.2.1. Có nơi tiếp nhận, chăm sóc,
theo dõi sức khỏe và phục hồi sức khỏe sau cắt cơn, giải độc; có khu vực quản
lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người
mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
|
Điểm a
|
Giữa nguyên
|
|
1.2.2. Có biện pháp, phương tiện bảo
đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện
ma túy;
|
Điểm b
|
Loại bỏ điều kiện này. (Tương tự
như mục 1.1.5 ở trên).
|
Sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP
|
1.2.3. Có nơi học tập, vui chơi giải
trí, thể dục thể thao, luyện tập dưỡng sinh, sinh hoạt văn hóa văn nghệ theo chương
trình giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách cho người cai nghiện ma túy;
|
Điểm c
|
Giữ nguyên
|
|
1.2.4. Có hệ thống điện, hệ thống
nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt
động ổn định;
|
Điểm d
|
Loại bỏ điều kiện này. (Tương tự
như mục 1.1.2 ở trên).
|
Sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị
94/2011/NĐ-CP
|
1.2.5. Có mặt bằng, nhà xưởng đủ điều
kiện mở lớp dạy nghề và tổ chức lao động trị liệu phù hợp cho người cai nghiện
ma túy.
|
Điểm đ
|
Giữ nguyên
|
|
Về nhân sự
|
Khoản 2 điều 1 Nghị định
94/2011/NĐ-CP
|
|
|
1.2.6. Người đứng đầu cơ sở cai
nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi là người đã có bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên; có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ mười
hai tháng trở lên và đã được tập huấn công tác cai nghiện ma túy;
|
Điểm a
|
Đơn giản hóa điều kiện này: Người đứng
đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi là người đã có
bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên; được tập huấn công tác cai nghiện ma túy;
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP
|
1.2.7. Có đội ngũ cán bộ quản lý,
nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, giáo viên dạy nghề, kỹ thuật viên đã
có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với
người làm công tác bảo vệ phải có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ.
|
Điểm b
|
Đơn giản hóa điều kiện này: Có đôi
ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, giáo viên dạy
nghề, kỹ thuật viên đã có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với
chuyên môn.
|
1.2.8. Người làm việc tại cơ sở cai
nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm
hành nghề.
|
Điểm c
|
Cắt giảm điều kiện này
(Tương tự như mục 1.1.10 ở trên)
|
IV
|
Lĩnh vực quản lý lao động ngoài
nước
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao
động đi làm việc ở ngoài nước
|
1.1. Có vốn pháp định 5 tỷ đồng.
|
Điều 9 Luật người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006; Điều 3 Nghị định số
126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007.
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản
hướng dẫn Luật DN 2014 không có quy định về “vốn pháp định”.
Do đó cần quy định cụ thể giấy tờ chứng minh vốn pháp định này để đảm bảo
minh bạch hóa, tạo thuận lợi cho DN chuẩn bị đúng giấy tờ cần thiết khi chuẩn
bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài.
|
Bổ sung vào Nghị định thay thế Nghị
định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 nội dung quy định cụ thể về giấy tờ chứng
minh vốn pháp định của DN hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở
NN.
|
1.2. Có Đề án hoạt động đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Khoản 1 Điều 9 Luật người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006; Điều 4 Nghị định số
126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007.
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Đề án hoạt động đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài hiện quy định gồm 05 mục nội dung có tính khái quát,
thiếu cụ thể nên gây khó khăn cho DN trong việc lập Đề án, do đó cần được sửa
đổi theo hướng quy định, hướng dẫn cụ thể về các mục nội dung này, tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp khi xây dựng Đề án cũng như sự minh bạch khi xem xét, thẩm
định Đề án.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định số
126/2007/NĐ-CP.
|
1.3. Có bộ máy chuyên trách bồi dưỡng
kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và
hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp doanh nghiệp
lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải
có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và
hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
|
Khoản 2 Điều 9 Luật người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
|
Đơn giản hóa điều kiện này
- Hiện chưa có hướng dẫn, quy định
cụ thể về “bộ máy chuyên trách bồi dưỡng kiến thức cần thiết” nên gây khó
khăn cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ, do đó cần bổ sung nội dung này trong
Nghị định thay thế Nghị định số 126/2007/NĐ-CP.
- Bỏ quy định “phải có phương án tổ
chức bộ máy chuyên trách” đối với trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt
động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, vì đã có trong Đề án.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Luật
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006. Bổ sung
vào Nghị định thay thế Nghị định số 126/2007/NĐ-CP nội dung quy định cụ thể về
“bộ máy chuyên trách bồi dưỡng kiến thức cần thiết”.
|
1.4. Người lãnh đạo điều hành hoạt
động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học
trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế.
|
Khoản 3 Điều 9 Luật người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Hiện chưa có quy định cụ thể về các
giấy tờ để chứng minh về điều kiện của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài, do đó gây khó khăn cho doanh nghiệp
khi chuẩn bị hồ sơ, do đó cần bổ sung nội dung này trong Nghị định thay thế
Nghị định số 126/2007/NĐ-CP.
|
Bổ sung vào Nghị định thay thế Nghị
định số 126/2007/NĐ-CP nội dung quy định cụ thể về các giấy tờ để chứng minh
về điều kiện của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài
|
1.5. Có tiền ký quỹ 1 tỷ đồng tại
Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
|
Khoản 4 Điều 9 Luật người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006; Khoản 1, 2 Điều 5 Nghị
định số 126/2007/NĐ-CP.
|
Giữ nguyên điều kiện này.
|
V
|
Lĩnh vực lao động, tiền lương
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại
lao động
|
1.1. Đã thực hiện ký quỹ 02 tỷ đồng
|
Khoản 1 Điều 54 Bộ luật Lao động; Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP
|
Giữ nguyên điều kiện này.
|
Sửa đổi Nghị định số 55/2013/NĐ-CP;
Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
|
1.2. Đảm bảo mức vốn pháp định theo
quy định là 02 tỷ đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ
không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
55/2013/NĐ-CP; Điều 15 Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
|
Cắt giảm điều kiện này
|
|
1.3. Có trụ sở ổn định ít nhất từ
02 năm trở lên
|
Điều 7 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP; Điều
4 Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
|
Loại bỏ điều kiện này
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động trước
hết là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (khoản
1 Điều 3 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP), do đó, điều kiện về trụ sở của doanh
nghiệp phải tuân thủ theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 (khoản 2 Điều
24 và khoản 2 Điều 29).
|
|
1.4. Điều kiện người đứng đầu: Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng; có kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên; trong 03 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu
doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không
tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động.
|
Khoản 2 Điều 8 Nghị định số
55/2013/NĐ-CP; Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
|
Đơn giản hóa điều kiện này
Thay thế quy định về điều kiện người
đại diện theo pháp luật phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại
lao động từ 03 năm trở lên bằng quy định doanh nghiệp phải có ít nhất 01 người
có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 3 năm trở
lên.
|
|
VI
|
Lĩnh vực việc làm
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ việc làm
|
1.1. Có trụ sở theo quy định (địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm
(36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh
nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là
nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm trở lên.
|
Điều 7, 9 Nghị định số
52/2014/NĐ-CP ngày 23/05/2014
|
Giữ nguyên
|
|
1.2. Có bộ máy chuyên trách để thực
hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định (Bộ máy chuyên trách để thực
hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ
cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng).
|
|
Cắt giảm điều kiện này
|
Sửa đổi Điều 7, 9 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23/05/2014
|
1.3. Đã thực hiện ký quỹ (tiền ký
quỹ được sử dụng để giải quyết các rủi ro và các khoản phải đền bù có thể xảy
ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp).
|
|
Giữ nguyên
|
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: An toàn, vệ sinh lao động
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến nghị thực thi
|
Ghi chú
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng
hóa nhập khẩu
|
Bãi bỏ TTHC
TTHC này được quy định tại Quyết định
số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
danh mục sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng, hiện nay Quyết định
này đã bị bãi bỏ bằng Quyết định số 37/2017/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc bãi bỏ Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra chất
lượng.
|
|
|
2
|
Chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
|
Bãi bỏ TTHC
TTHC này được quy định tại Thông tư
số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27/12/2012 quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ bị hết hiệu lực và sẽ đưa nội dung này
vào dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa. Hiện nay, Bộ Khoa học và công nghệ đang dự thảo Nghị định này.
|
Nội dung này sẽ được đưa vào dự thảo
Nghị định thay thế Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với Giấy chứng nhận bị mất,
hỏng
|
Bãi bỏ TTHC
Giải pháp, lộ trình và điều kiện
thực hiện: thừa nhận bản điện tử của Giấy chứng nhận
có giá trị như bản chính. Để thực thi, doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước
phải đăng ký sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử
|
Bỏ điểm b Khoản 3 Điều 5 Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
|
|
4
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bị hỏng hoặc mất
|
Bãi bỏ TTHC.
Thừa nhận Chứng chỉ kiểm định viên bản điện tử (tương tự như thủ tục 3 ở trên).
|
Bỏ khoản 3 Điều 12 của Nghị định số
44/2016/NĐ-CP.
|
|
5
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bị thu hồi.
|
Bãi bỏ TTHC
Đối với trường hợp cấp lại do bị
thu hồi thì sẽ thực hiện như thủ tục cấp mới nếu đối tượng yêu cầu.
|
Sửa đổi Khoản 4 Điều 12 của Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP.
|
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện của
TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 5 Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP.
|
|
7
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi Điều 4, Điều 5 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi Điều 4, Điều 5 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP
|
|
9
|
Cấp Chứng chỉ kiểm định viên
|
Đơn giản hóa TTHC
- Giảm tiêu chuẩn kiểm định viên (bỏ
quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP).
- Bỏ các tài liệu chứng minh tiêu
chuẩn liên quan (khoản 4 Điều 11 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP).
|
Bỏ quy định tại khoản 2 Điều 9 và khoản
4 Điều 11 của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
|
|
10
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên
|
Đơn giản hóa TTHC
Lược bớt hoặc không yêu cầu bản sao
có chứng thực đối với các tài liệu chứng minh bổ sung, sửa đổi (Giấy chứng nhận
huấn luyện kiểm định viên).
|
Bỏ điểm c Khoản 2 Điều 12 của Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP
|
|
11
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
trong trường hợp hết hạn
|
Đơn giản hóa TTHC
Lược bớt giấy chứng nhận sức khỏe;
không yêu cầu bản sao có chứng thực đối với các tài liệu chứng minh bổ sung,
sửa đổi (Giấy chứng nhận huấn luyện kiểm định viên).
|
Bỏ quy định tại Khoản 4 Điều 11 và điểm
c Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
|
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ,
ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng B,
hạng C
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2 phần I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi Điều 26, Điều 27, Điều 28 của
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
|
|
13
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do
các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc
Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C
|
Đơn giản hóa TTHC
Không bắt buộc Tổ chức huấn luyện
phải làm lại hồ sơ chứng minh nếu không có sự thay đổi về điều kiện hoạt động,
không phải nộp phí, không phải làm thủ tục tại cơ quan hành chính nhà nước,
việc kiểm tra, đánh giá lại thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước.
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2 phần
I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 28 Nghị định
44/2016/NĐ-CP.
|
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do
các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc
Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C
|
Đơn giản hóa TTHC
- Giảm bớt thành phần hồ sơ; việc
kiểm tra, đánh giá lại để cấp (lại) Giấy chứng nhận thuộc trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước chủ động thực hiện.
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2 phần I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 28 Nghị định
44/2016/NĐ-CP.
|
|
15
|
Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện
tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do các Bộ,
ngành, cơ quan Trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước thuộc Bộ, ngành,
cơ quan Trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C.
|
Đơn giản hóa TTHC
- Quy định cho doanh nghiệp tự công
bố đủ điều kiện huấn luyện ATVSLĐ hạng A.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy
định tại Điều 26, 28 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
|
Sửa đổi Điều 26, 28 và khoản 2 Điều
29 Nghị định 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
|
16
|
Phê duyệt phương án xử lý sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Nội dung quy định quản lý của Bộ
lao động -Thương binh và xã hội chỉ yêu cầu doanh nghiệp tự phê duyệt (phê
duyệt theo cơ quan có thẩm quyền là thực hiện quy định của Luật chuyên ngành
và do Bộ khác thực hiện). Vì vậy, việc phê duyệt phương án xử lý này không đủ
bộ phận tạo thành của TTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Điều 19 Luật An toàn, vệ sinh lao động; khoản 2 Điều 8 Nghị định số
39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
|
II
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Khai báo thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động
|
Bãi bỏ TTHC
TTHC này được quy định tại Thông tư
số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2014 quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
hiện nay đã hết lực pháp luật.
|
|
|
2
|
Thẩm định chương trình huấn luyện
chi tiết về an toàn lao động, vệ sinh lao động của Cơ sở
|
Bãi bỏ TTHC
TTHC này được quy định tại Thông tư
số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, hiện nay
đã bị bãi bỏ bởi Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật an toàn,vệ sinh lao động về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
và quan trắc môi trường lao động.
|
|
|
3
|
Đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng
hóa
|
Đơn giản hóa TTHC
Bỏ thành phần hồ sơ quy định tại điểm
d Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH
|
Bỏ điểm d Khoản 1 Điều 11 Thông tư
số 35/2012/TT-BLĐTBXH
|
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp
do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định
thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2 phần I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi Điều 26, 27, 28 Nghị định
44/2016/NĐ-CP của Chính phủ (bỏ điểm a, sửa điểm b khoản 2 của Điều 26; bỏ điểm
a, khoản 2; sửa đổi khoản 3 Điều 28; bỏ điểm b; điểm d, đ khoản 1 của Điều
28).
|
|
5
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh
nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Đơn giản hóa TTHC
Không bắt buộc Tổ chức huấn luyện
phải làm lại hồ sơ chứng minh nếu không có sự thay đổi về điều kiện hoạt động,
không phải nộp phí, không phải làm thủ tục tại cơ quan hành chính nhà nước,
việc kiểm tra, đánh giá lại thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước.
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2 phần
I của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 28 Nghị định
44/2016/NĐ-CP.
|
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh
nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Đơn giản hóa TTHC
Giảm bớt thành phần hồ sơ, việc kiểm
tra đánh giá lại thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước. Đơn giản
hóa đối với trường hợp cấp lại do bổ sung phạm vi hoạt động: đơn vị chỉ cần
có công văn đề nghị kèm theo hồ sơ chứng minh phạm vi bổ sung. Đơn giản hóa về
yêu cầu, điều kiện của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2 phần I của Phụ lục
1 kèm theo).
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 28 Nghị định
44/2016/NĐ-CP.
|
|
7
|
Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện
tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp
do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định
thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Đơn giản hóa TTHC
Quy định cho doanh nghiệp tự công bố
đủ điều kiện huấn luyện ATVSLĐ hạng A.
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 29 Nghị định
44/2016/NĐ-CP
|
|
8
|
Thông báo việc tổ chức làm thêm từ
200 giờ đến 300 giờ trong một năm
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Điểm b Khoản 2 Điều 4 nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của
Chính phủ
|
9
|
Thông báo về việc tuyển dụng lần đầu
người dưới 15 tuổi vào làm việc
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Điểm đ khoản 1 Điều 2 Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11/6/2013
|
10
|
Khai báo tai nạn lao động
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Khoản 1 Điều 34 Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 10 Nghị định
số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
|
11
|
Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động
của đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời hạn
và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Khoản 9 Điều 13 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
|
12
|
Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến
vụ tai nạn lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
|
13
|
Báo cáo tai nạn lao động của người
sử dụng lao động
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Khoản 1 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 24 Nghị định
số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
|
14
|
Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Khoản 1 Điều 34 Luật An toàn, vệ sinh lao động và Khoản 1 Điều 26
Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
|
15
|
Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh
lao động của người sử dụng lao động
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
|
|
Văn bản quy định: Khoản 1 Điều 81 Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 10 Thông tư số
07/2016/TT- BLĐTBXH 15/5/2016 ngày 15/5/2016.
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Bảo hiểm xã hội
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
Đăng ký tham bảo hiểm xã hội bắt buộc
lần đầu
|
Đơn giản hóa các TTHC này
- Tích hợp các TTHC này thành 01 thủ
tục “Đăng ký tham gia, điều chỉnh thông tin tham gia BHXH và cấp lại sổ
BHXH”.
- Sử dụng chung 01 mẫu Tờ khai tham
gia, điều chỉnh thông tin và cấp lại sổ BHXH của người lao động (thay cho các
thành phần hồ sơ đang sử dụng là: Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người
lao động; Tờ khai điều chỉnh thông tin cá nhân; Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm
xã hội của người lao động, Văn bản thông báo thay đổi thông tin tham gia bảo
hiểm xã hội của người sử dụng lao động).
- Bỏ thành phần hồ sơ “sổ BHXH” đối
với thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm xã hội và thủ tục điều chỉnh thông tin tham
gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
|
- Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014 (bỏ thành phần hồ sơ “sổ BHXH” đối với thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm xã hội
và thủ tục điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động).
- Sửa đổi (Văn bản nào để quy định
việc dùng chung 01 mẫu Tờ khai?)
|
|
2
|
Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện lần đầu
|
3
|
Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội
|
4
|
Điều chỉnh thông tin tham gia bảo
hiểm xã hội của người sử dụng lao động
|
5
|
Điều chỉnh thông tin tham gia bảo
hiểm xã hội của người lao động
|
6
|
Đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm
xã hội tự nguyện
|
7
|
Hưởng chế độ ốm đau
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bổ sung những loại giấy tờ có
tính chất thay thế để người lao động có thêm sự lựa chọn, đồng thời khắc phục
được vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tế, như; thay thế giấy ra viện bằng
giấy chuyển tuyến đối với trường hợp chuyển viện trong quá trình điều trị; giấy
báo tử đối với trường hợp tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh...).
- Lược bỏ các thành phần hồ sơ, giấy
tờ do bên thứ 3 ban hành (như giấy ra viện, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH,..) trong trường hợp đã có sự kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu giữa những
cơ quan này với cơ quan BHXH.
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014
|
|
8
|
Hưởng chế độ thai sản đối với lao động
nữ mang thai, lao động nữ mang thai hộ khi khám thai, sẩy thai, nạo hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
|
Đơn giản hóa các TTHC này
- Tích hợp các TTHC này thành 01 thủ
tục “Hưởng chế độ thai sản”.
- Đề xuất bổ sung những loại giấy tờ
có tính chất thay thế để người lao động có thêm sự lựa chọn, đồng thời khắc
phục được vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tế (thay thế giấy ra viện bằng
giấy chuyển tuyến đối với trường hợp chuyển viện trong quá trình điều trị; giấy
báo tử đối với trường hợp tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh...).
- Đối với các thành phần hồ sơ được
sử dụng “bản sao” đề nghị quy định được sử dụng cả bản “trích lục” để người lao động có thêm sự lựa chọn và phù hợp với thực tiễn.
- Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy xác nhận
của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32
tuần tuổi” ở thủ tục thứ 10 do thông tin này đã được thể hiện trong mẫu giấy
chứng sinh.
- Bổ sung thành phần hồ sơ đối với
trường hợp sinh con ở nước ngoài con không mang quốc tịch Việt Nam.
- Lược bỏ các thành phần hồ sơ, giấy
tờ do bên thứ 3 ban hành (như giấy ra viện, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH,..) trong trường hợp đã có sự kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu giữa những
cơ quan này với cơ quan BHXH.
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014 (bỏ thành phần hồ sơ “Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường
hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi” của thủ tục hưởng
chế độ thai sản đối với lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con, chồng lao động
nữ mang thai hộ sinh con)..
|
|
9
|
Hưởng chế độ thai sản đối với lao động
nữ khi sinh con
|
10
|
Hưởng chế độ thai sản đối với người
lao động nhận nuôi con nuôi
|
11
|
Hưởng chế độ thai sản đối với lao động
nam nghỉ việc khi vợ sinh con, chồng lao động nữ mang thai hộ sinh con
|
12
|
Hưởng chế độ thai sản đối với lao động
nữ mang thai hộ khi sinh con
|
13
|
Hưởng chế độ thai sản đối với người
mẹ nhờ mang thai hộ khi lao động nữ mang thai hộ sinh con
|
14
|
Hưởng lương hưu đối với người đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
Đơn giản hóa các TTHC này
- Tích hợp các TTHC này thành thủ tục
“Hưởng lương hưu”.
- Bỏ thành phần hồ sơ “Sổ BHXH” sau
khi cơ quan BHXH hoàn thành việc rà soát, trả sổ BHXH.
- Thay “Đơn đề nghị” tại thủ tục thứ
tự 14 bằng “Giấy yêu cầu” nhằm thay đổi nhìn nhận, cách tiếp cận, nâng cao chất
lượng phục vụ của cơ quan BHXH.
- Đề xuất bổ sung những loại giấy tờ
có tính chất thay thế để người lao động có thêm sự lựa chọn (thay thế Biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với
người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động bằng Giấy xác nhận khuyết tật nặng
hoặc đặc biệt nặng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền...).
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014.
|
|
15
|
Hưởng lương hưu đối với người lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo
hiểm xã hội
|
16
|
Hưởng bảo hiểm xã hội một lần
|
Đơn giản hóa TTHC
- Quy định hồ sơ thay thế đối với
các giấy tờ trong thành phần hồ sơ thứ 3 (bản sao giấy xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được
chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ...) trong trường hợp các nước
cấp các giấy tờ điện tử (không thể chứng thực hoặc công chứng).
- Thay “Đơn đề nghị” bằng “Giấy yêu
cầu” nhằm thay đổi nhìn nhận, cách tiếp cận, nâng cao chất lượng phục vụ của
cơ quan BHXH.
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014.
|
|
17
|
Hưởng trợ cấp một lần đối với người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định
cư
|
Đơn giản hóa TTHC
- Quy định hồ sơ thay thế đối với
các giấy tờ trong thành phần hồ sơ thứ 2 (bản sao giấy xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được
chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ...) trong trường hợp các nước
cấp các giấy tờ điện tử (không thể chứng thực hoặc công chứng).
- Thay “Đơn đề nghị” bằng “Giấy yêu
cầu” nhằm thay đổi nhìn nhận, cách tiếp cận, nâng cao chất lượng phục vụ của
cơ quan BHXH.
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014.
|
|
18
|
Hưởng chế độ tử tuất đối với người
đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
|
Đơn giản hóa các TTHC này
- Tích hợp các TTHC này thành thủ tục
“Hưởng chế độ tử tuất”.
- Bỏ thành phần hồ sơ “Sổ BHXH” sau
khi cơ quan BHXH hoàn thành việc rà soát, trả sổ BHXH.
- Đề xuất bổ sung những loại giấy tờ
có tính chất thay thế để thân nhân người lao động có thêm sự lựa chọn (thay
thế Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên bằng Giấy xác nhận khuyết tật đặc
biệt nặng...).
- Lược bỏ các thành phần hồ sơ, giấy
tờ do bên thứ 3 ban hành (như giấy báo tử, giấy chứng tử hoặc biên bản giám định
mức suy giảm khả năng lao động,..) trong trường hợp đã có sự kết nối thông
tin, chia sẻ dữ liệu giữa những cơ quan này với cơ quan BHXH.
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014.
|
|
19
|
Hưởng chế độ tử tuất của người đang
hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hằng tháng chết
|
20
|
Hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư
hợp pháp và người bị Tòa án tuyên là mất tích trở về
|
Phương án đơn giản hóa
Thay “Đơn đề nghị” bằng “Giấy yêu cầu”
nhằm thay đổi nhìn nhận, cách tiếp cận, nâng cao chất lượng phục vụ của cơ
quan BHXH.
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014.
|
|
21
|
Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội
|
Phương án đơn giản hóa
Thay “Đơn” bằng “Giấy yêu cầu” nhằm
thay đổi nhìn nhận, cách tiếp cận, nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan
BHXH.
|
Sửa đổi Luật bảo hiểm xã hội năm
2014.
|
|
22
|
Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện
|
Bãi bỏ TTHC
Bỏ thủ tục này vì khi thực hiện thủ
tục “Đăng ký tham gia, điều chỉnh thông tin tham gia BHXH và cấp lại sổ BHXH”
thì cơ quan BHXH thực hiện ngay việc hỗ trợ; người lao động không cần phải
làm riêng thủ tục hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện.
|
Sửa Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015
|
|
23
|
Đăng ký sử dụng phương thức giao dịch
điện tử
|
Đơn giản hóa các TTHC này
- Tích hợp các TTHC này thành thủ tục
“Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch
điện tử”.
- Sử dụng chung 01 mẫu Tờ khai đăng
ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện
tử (thay cho 03 thành phần hồ sơ đang sử dụng là: Tờ khai đăng ký sử dụng
phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo Mẫu số
01/ĐK-GD; Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng phương thức
giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02/SĐ-GD; Tờ
khai đăng ký ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo
hiểm xã hội theo Mẫu số 03/NG-GD).
|
Sửa đổi Nghị định số
166/2016/NĐ-CP.
|
|
24
|
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký
sử dụng phương thức giao dịch điện tử
|
25
|
Đăng ký ngừng sử dụng phương thức
giao dịch điện tử
|
26
|
28. Đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN
|
Đơn giản hóa các TTHC này
- Tích hợp các TTHC này thành thủ tục
“Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN”.
- Sử dụng chung 01 mẫu “Tờ khai
đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN” (thay
cho 03 thành phần hồ sơ đang sử dụng là: Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ
I-VAN theo Mẫu số 04/ĐK-IVAN; Tờ khai thay đổi, bổ sung
thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN theo Mẫu số
05/SĐ-IVAN; Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN theo Mẫu số 06/NG-GD).
|
Sửa đổi Nghị định số
166/2016/NĐ-CP.
|
|
27
|
29. Thay đổi, bổ sung thông tin
đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN
|
28
|
30. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ
I-VAN
|
29
|
Tính thời gian công tác để hưởng bảo
hiểm xã hội đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài trước ngày 01
tháng 01 năm 1995 theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng,
phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương
|
Đơn giản hóa các TTHC này
- Tích hợp các TTHC này thành 01 thủ
tục “Tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động
có thời hạn ở nước ngoài trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 và giải quyết chế độ
tử tuất đối với trường hợp người lao động đã chết sau khi về nước nhưng thân
nhân chưa được hưởng chế độ tử tuất”.
|
Sửa đổi Quyết định công bố thủ tục
hành chính về lĩnh vực BHXH thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ.
|
|
30
|
Tính thời gian công tác để hưởng bảo
hiểm xã hội đối với người đi làm việc ở nước ngoài trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta
với các tổ chức kinh tế của nước ngoài
|
31
|
Tính thời gian công tác đối với người
đi học, thực tập, ở nước ngoài trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
|
32
|
Tính thời gian công tác để hưởng bảo
hiểm xã hội đối với người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ trước
ngày 01 tháng 01 năm 1995.
|
33
|
Hưởng chế độ tử tuất đối với thân
nhân của người lao động đi hợp tác lao động ở nước ngoài trước ngày 01 tháng
01 năm 1995 đã chết sau khi về nước nhưng thân nhân chưa được hưởng chế độ tử
tuất
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Bãi bỏ TTHC
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ
|
|
2
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ
giúp xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Bãi bỏ TTHC
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ
|
|
II
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Tiếp nhận đối tượng là người chưa
thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Bãi bỏ TTHC
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
103/2017/NĐ-CP của Chính phủ
|
Văn bản QPPL quy định: Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH
|
2
|
Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ
giúp trẻ em
|
Bãi bỏ TTHC
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
103/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Văn bản QPPL quy định: Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH
|
3
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
Gộp 02 thủ tục này thành thủ tục
‘‘Quyết định công nhận, gia hạn công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật”, vì đều thuộc thẩm quyền
giải quyết tại cấp tỉnh, có trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ như nhau
|
Sửa đổi Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ.
|
|
4
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở
sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
|
5
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh
và Xã hội.
|
Gộp 02 thủ tục này thành thủ tục
“Đăng ký thành lập; thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội”, vì có trình tự thực hiện, thẩm quyền giải quyết như
nhau.
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ.
|
|
6
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng
nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm
quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động -Thương binh và
Xã hội.
|
Gộp 02 thủ tục này thành thủ tục “Cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc
thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”, vì có trình tự
thực hiện, thẩm quyền giải quyết như nhau.
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ.
|
|
8
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp.
|
9
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh đối tượng bảo trợ xã hội có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp, đối tượng tự nguyện;
dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh”, vì thẩm quyền tiếp nhận và dừng trợ giúp xã hội đối với đối tượng do người
đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội thực hiện.
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ.
|
|
10
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
11
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào
cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
12
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ
giúp xã hội cấp tỉnh.
|
13
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” vì có
trình tự thực hiện, thẩm quyền giải quyết như nhau
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ
|
|
14
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ
giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
III
|
TTHC cấp huyện
|
1
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết
tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi)
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc
đối tượng bảo trợ xã hội”, vì các thủ tục này có trình tự thực hiện, thẩm quyền
giải quyết như nhau (do chủ tịch UBND cấp huyện quyết định).
|
Sửa đổi Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012.
|
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật đặc biệt nặng)
|
3
|
Thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc
đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
5
|
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng
khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Thực hiện trợ cấp xã hội khi đối tượng thay đổi nơi cư trú”, vì khi thay đổi
nơi cư trú, đối tượng chỉ cần có đơn đề nghị gửi Chủ tịch UBND cấp xã nơi
đang hưởng trợ cấp xã hội, các bước tiếp theo từ cấp xã lên cấp huyện, giữa cấp
huyện của nơi cư trú mới và cũ do cơ quan hành chính nhà nước chủ động thực
hiện.
|
Sửa đổi Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013.
|
|
6
|
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng
khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
7
|
Trợ giúp xã hội đột xuất đối với
người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Thực hiện trợ giúp đột xuất cho người bị thương nặng, người bị chết, hộ gia
đình có nhà bị sập, hư hỏng”, vì có trình tự thực hiện, thẩm quyền giải quyết
như nhau.
|
Sửa đổi Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013.
|
|
8
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ
chi phí mai táng
|
9
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ
làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
10
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Đăng ký thành lập; thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội”, vì có trình tự thực hiện, thẩm quyền giải quyết như
nhau.
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ.
|
|
11
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng
nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm
quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
12
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội
thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội”, vì có
trình tự thực hiện, thẩm quyền giải quyết như nhau.
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ
|
|
13
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp.
|
14
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện đối tượng bảo trợ xã hội có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp, đối tượng tự nguyện;
dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện”, vì thẩm quyền tiếp
nhận và dừng trợ giúp xã hội đối với đối tượng do người đứng đầu cơ sở trợ
giúp xã hội thực hiện.
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ.
|
|
15
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
16
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào
cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
17
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ
giúp xã hội cấp huyện.
|
18
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện” vì có trình tự thực hiện, thẩm quyền giải quyết như nhau
|
Sửa đổi Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ.
|
|
19
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ
giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
IV
|
TTHC cấp xã
|
1
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
Gộp các thủ tục này thành thủ tục
“Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật”, vì có trình tự
thực hiện, thẩm quyền giải quyết và hồ sơ như nhau.
|
Sửa đổi Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012;
|
|
2
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
3
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát sinh trong năm
|
Đơn giản hóa TTHC.
Đơn giản hóa quy trình và mẫu biểu
thực hiện TTHC.
|
Sửa đổi Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016
|
|
4
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo trong năm
|
Đơn giản hóa TTHC.
Đơn giản hóa quy trình và mẫu biểu
thực hiện TTHC.
|
Sửa đổi Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT GIỮ
NGUYÊN
STT
|
Tên
TTHC
|
Văn
bản Quy phạm pháp luật quy định TTHC
|
Ghi
chú
|
1
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013; Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014
|
|
2
|
Giải thể cơ sở
trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
|
|
3
|
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
|
|
4
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ
giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
|
|
5
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế
|
Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/3/2016
|
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng
trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; miễn nhiệm,
cách chức hiệu trưởng trường trung cấp công lập trực thuộc đơn vị thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: Việc miễn nhiệm, cách chức
hiệu trưởng thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên
chức và các văn bản có liên quan.
|
- Sửa đổi Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH13.
- Bãi bỏ Điều 18 Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định về Điều lệ trường trung cấp.
|
|
2
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp
công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung
cấp công lập trực thuộc đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: Việc bổ nhiệm hiệu trưởng thực
hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và các văn bản
có liên quan.
|
- Sửa đổi Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH13.
- Bãi bỏ Điều 18 Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH.
|
|
3
|
Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng
trường cao đẳng công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; miễn nhiệm, cách chức
hiệu trưởng trường cao đẳng công lập trực thuộc đơn vị thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị-
xã hội
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: Việc miễn nhiệm, cách chức
hiệu trưởng thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên
chức và các văn bản có liên quan.
|
- Sửa đổi Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH13.
- Bãi bỏ Điều 18 Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định về Điều lệ trường cao đẳng..
|
|
4
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng
công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng
công lập trực thuộc đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: Việc bổ nhiệm hiệu trưởng thực
hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và các văn bản
có liên quan.
|
- Sửa đổi Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH13.
- Bãi bỏ Điều 16 Thông tư số
46/2016/TT-BLĐTBXH.
|
|
5
|
Miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị - xã hội
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: Việc miễn nhiệm giám đốc
trung tâm thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức
và các văn bản có liên quan.
|
- Sửa Điều 13 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 10 Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 25/12/2015 quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
|
|
6
|
Bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Trung ương của
tổ chức chính trị - xã hội
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: Việc bổ nhiệm giám đốc trung
tâm thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và
các văn bản có liên quan.
|
- Sửa Điều 13 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 10 Thông tư số
57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
|
|
7
|
Cấp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng
nghề quốc gia
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: thay thế bằng TTHC cấp thẻ
đánh giá viên KNN quốc gia, vì cùng đối tượng thực hiện, quy trình tương tự,
chỉ khác về biểu mẫu.
|
Sửa đổi Nghị định số 31/2015/NĐ-CP
ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
|
8
|
Thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng
nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
Bãi bỏ TTHC
Thay thế bằng TTHC cấp giấy chứng
nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, vì cùng đối tượng
thực hiện, quy trình tương tự, chỉ khác về biểu mẫu.
|
Sửa đổi Nghị định số 31/2015/NĐ-CP.
|
|
9
|
Cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia
|
Bãi bỏ TTHC
Thay thế bằng TTHC công nhận và cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với người lao động tham dự đánh giá, cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu (vì cùng đối tượng thực hiện, quy
trình tương tự, chỉ khác về hồ sơ).
|
Sửa đổi Nghị định số 31/2015/NĐ-CP.
|
|
10
|
Đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do tương tự như thủ tục 9 ở
trên.
|
Sửa đổi Nghị định số 31/2015/NĐ-CP.
|
|
11
|
Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia đối với người đạt huy chương tại hội thi tay nghề thế giới, hội
thi tay nghề ASEAN và người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại hội thi
tay nghề quốc gia
|
Bãi bỏ TTHC
Thực hiện theo hình thức văn bản hành
chính của Tổng cục (đến nay chưa nhận được hồ sơ thực hiện TTHC nào).
|
Sửa đổi Nghị định số 31/2015/NĐ-CP.
|
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo
dục đại học nước ngoài
|
Bãi bỏ TTHC
Lý do: Việc liên kết đào tạo là quyền
lợi của các cơ sở GDNN để tăng hiệu quả tuyển sinh, đáp ứng nhu cầu của người
học. Việc liên kết giao cho cơ sở GDNN quyền tự chủ và thực hiện theo quy định
của pháp luật.
|
Sửa đổi Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
(bãi bỏ Điều 12 về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo và Điều 13 về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo; sửa đổi Điều 14 về đình chỉ tuyển sinh và chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo cho phù hợp; bổ sung 1 Điều quy định về trách nhiệm của cơ sở
GDNN, báo cáo cơ quan QLNN trước khi thực hiện các chương trình liên kết đào
tạo với nước ngoài) Nghị định thay thế Nghị định số 48/2016/NĐ-CP hiện đang
trình Chính phủ ban hành.
|
|
13
|
Thành lập Hội đồng quản trị trường
cao đẳng tư thục
|
Bãi bỏ TTHC
Giao quyền tự quyết cho trường cao
đẳng tư thục và có trách nhiệm báo cáo với Bộ LĐTBXH, UBND cấp tỉnh nơi trường
đặt trụ sở khi thành lập, thay đổi Hội đồng quản trị
|
Sửa đổi Điều 13 Thông tư số
46/2016/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng
|
|
14
|
Công nhận Hiệu trưởng trường cao đẳng
tư thục
|
Đơn giản hóa
Phân cấp cho Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp công nhận
|
Sửa đổi Điều 13, Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH
quy định về Điều lệ trường cao đẳng.
|
|
15
|
Thành lập trường cao đẳng
|
Đơn giản hóa TTHC
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ
theo Quyết định số 199/QĐ-TTg liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản
sao giấy tờ có công chứng
- Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần II.1 của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi Điều 3 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong
Nghị định sửa đổi Nghị định số 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
16
|
Giải thể trường cao đẳng
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ theo
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phương án
đơn giản hóa đối với nhóm TTHC, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu
cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực.
|
Sửa đổi Điều 11 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong Nghị định sửa đổi Nghị định
48/2015/NĐ-CP đang được trình Chính phủ
|
|
17
|
Chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần II. 1 của Phụ lục 1 kèm theo),
do điều kiện thành lập mới đã được đơn giản hóa nên điều kiện cho việc chia,
tách, sáp nhập cũng được đơn giản hóa tương ứng.
|
Sửa đổi Điều 10 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong Nghị định sửa đổi Nghị định
48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
18
|
Cho phép thành lập trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ theo
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 6, 7, 8 phần II.1 của Phụ lục 1 kèm
theo).
|
Sửa đổi Điều 21 Nghị định số 48/20
15/NĐ-CP Đưa nội dung sửa đổi trong Nghị định sửa đổi Nghị định số
48/2015/NĐ-CP đang được trình Chính phủ.
|
|
19
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ theo
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sửa đổi Điều 11 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong
Nghị định sửa đổi Nghị định số 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
20
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Đơn giản hóa TTHC
Do điều kiện thành lập mới đã được
đơn giản hóa nên điều kiện để chia, tách, sáp nhập cũng được đơn giản hóa
tương ứng
|
Sửa đổi Điều 10 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong
Nghị định sửa đổi Nghị định số 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
21
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ theo
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sửa đổi Điều 12 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong
Nghị định sửa đổi Nghị định 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
22
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội
|
Đơn giản hóa TTHC
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ
theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2, 3 phần II. 1 của Phụ lục 1 kèm
theo).
|
Sửa đổi Điều 3 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong
Nghị định sửa đổi Nghị định 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
23
|
Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm
chủ tịch, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội; thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng
trường trung cấp công lập trực thuộc đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ theo
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sửa đổi Điều 11 Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH
|
|
24
|
Cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề
quốc gia
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ theo
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sửa đổi Nghị định số 31/2015/NĐ-CP.
|
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1, 2 phần II.2 của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi Nghị định số 31/2015/NĐ-CP.
|
|
26
|
Đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
Đơn giản hóa TTHC
Gộp các thủ tục này thành 01 thủ tục,
là thủ tục “Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia”.
|
Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định
chi tiết Luật việc làm
|
|
27
|
Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia đối với người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia đạt yêu cầu
|
28
|
Thành lập phân hiệu của trường cao
đẳng
|
Bãi bỏ TTHC
Theo quy định của Luật GDNN, việc
thành lập phân hiệu của Trường CĐ, TC thực hiện theo quy định về thành lập
trường CĐ, TC nên không cần thiết quy định lại điều kiện và thủ tục hành
chính.
|
Bãi bỏ Điều 5 Nghị định
143/2016/NĐ-CP
|
|
29
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc thuộc Chính
phủ, tổ chức chính trị xã hội
|
Bãi bỏ TTHC
Nội dung như mục 28 ở trên.
|
Sửa Điều 9 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP
|
|
30
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bãi bỏ thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, đăng ký bổ sung hoạt động GDNN đối với cơ sở giáo dục đại học
đăng ký trình độ cao đẳng (hiện đã được sửa trong dự thảo Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật giáo dục và Luật Giáo dục đại học Đại học).
- Không yêu cầu thực hiện thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng khi đăng
ký hoạt động GDNN trình độ sơ cấp, chỉ báo cáo cơ quan QLNN có thẩm quyền
theo quy định (trừ các nghề có liên quan đến lĩnh vực y tế, giao thông vận tải).
- Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 10 phần II.1 của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014; Luật
đầu tư; Nghị định 143/2016/NĐ-CP
|
Văn bản hướng dẫn sẽ được ban hành
khi Luật Giáo dục Đại học có hiệu lực thi hành.
|
31
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014; Luật
đầu tư; Nghị định 143/2016/NĐ-CP
|
II
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng
trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
Bãi bỏ TTHC Việc miễn nhiệm, cách
chức hiệu trưởng thực hiện theo quy định của Luật CBCC và Luật viên chức và
các văn bản có liên quan.
|
- Sửa Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 18 Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH
|
|
2
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Bãi bỏ TTHC
Việc bổ nhiệm hiệu trưởng thực hiện
theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và các văn bản có
liên quan.
|
- Sửa Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 16 Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH
|
|
3
|
Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng
trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bãi bỏ TTHC
Việc miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng
thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và các
văn bản có liên quan.
|
- Sửa Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 18 Thông tư số
46/2016/TT-BLĐTBXH
|
|
4
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bãi bỏ TTHC
Việc bổ nhiệm hiệu trưởng thực hiện
theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và các văn bản có
liên quan.
|
- Sửa Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 16 Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH
|
|
5
|
Miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
|
Bãi bỏ TTHC
Việc miễn nhiệm giám đốc trung tâm
thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và các
văn bản có liên quan.
|
- Sửa Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 10 Thông tư số
57/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
6
|
Bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
|
Bãi bỏ TTHC
Việc bổ nhiệm giám đốc trung tâm thực
hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức và các văn bản
có liên quan.
|
- Sửa Điều 14 Luật giáo dục nghề
nghiệp.
- Bãi bỏ Điều 10 Thông tư số
57/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
7
|
Cho phép mở phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở
chính của trường trung cấp).
|
Bãi bỏ TTHC
- Bỏ quy định cho phép mở phân hiệu
của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố
với trụ sở chính của trường trung cấp) vì không có quy định cho phép thành lập
phân hiệu trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp
.
- Theo quy định của Luật GDNN, việc
thành lập phân hiệu của Trường CĐ, TC có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo
quy định về thành lập trường CĐ, TC nên không cần thiết quy định lại điều kiện
và thủ tục hành chính.
|
Bãi bỏ Điều 24, 25, 26 Nghị định số
48/2015/NĐ-CP.
Đưa nội dung sửa đổi này vào Nghị định
thay thế Nghị định số 48/2015/NĐ-CP Quy định phương án thay thế: thực hiện
như quy định thành lập trường cao đẳng, trung cấp và trung tâm
|
|
8
|
Cho phép mở phân hiệu của trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh,
thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường cao đẳng).
|
Bãi bỏ TTHC
Theo quy định của Luật GDNN, việc
thành lập phân hiệu của Trường CĐ, TC có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo
quy định về thành lập trường CĐ, TC nên không cần thiết quy định lại điều kiện
và thủ tục hành chính.
|
Bãi bỏ Điều 24, 25, 26 Nghị định số
48/2015/NĐ-CP. Đưa nội dung sửa đổi này vào Nghị định thay thế Nghị định số
48/2015/NĐ-CP Quy định phương án thay thế: thực hiện như quy định thành lập
trường cao đẳng, trung cấp và trung tâm
|
|
9
|
Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp,
mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp
|
Bãi bỏ TTHC
|
Sửa đổi Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp
|
Bãi bỏ TTHC
Việc liên kết đào tạo là quyền lợi
của các cơ sở GDNN để tăng hiệu quả tuyển sinh, đáp ứng nhu cầu của người học.
Việc liên kết giao cho cơ sở GDNN quyền tự chủ và thực hiện theo quy định của
pháp luật.
|
Sửa đổi Nghị định số 48/2015/NĐ-CP:
bãi bỏ Điều 12 về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo, Điều 13 về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo; bổ sung 1 Điều quy định về trách nhiệm của cơ sở GDNN, căn
cứ vào điều kiện liên kết để thực hiện và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
trước khi tổ chức thực hiện các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài;
sửa đổi Điều 14 về đình chỉ tuyển sinh và chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
cho phù hợp.
|
|
11
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bãi bỏ TTHC
Theo quy định của Luật GDNN, việc
thành lập phân hiệu của Trường CĐ, TC thực hiện theo quy định về thành lập
trường CĐ, TC nên không cần thiết quy định lại điều kiện và thủ tục hành
chính.
|
Sửa Điều 9 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP. Quy định nội dung sửa đổi nêu trên trong Nghị định sửa đổi
Nghị định 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
12
|
Thành lập Hội đồng quản trị trường
trung cấp tư thục
|
Bãi bỏ TTHC
Giao quyền tự quyết cho trường
trung cấp tư thục và có trách nhiệm báo cáo với UBND cấp tỉnh, Sở LĐTBXH nơi
trường đặt trụ sở khi thành lập, thay đổi Hội đồng quản trị.
|
Sửa đổi Điều 13 Thông tư số
46/2016/TT-BLĐTBXH.
|
|
13
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ theo
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sửa đổi Điều 11 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP
|
|
14
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Đơn giản hóa TTHC
- Do điều kiện thành lập mới đã được
đơn giản hóa nên điều kiện cho việc chia, tách, sáp nhập cũng được đơn giản
hóa tương ứng.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ
theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sửa đổi Điều 10 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong Nghị định sửa đổi Nghị định số
48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ
|
|
15
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Đơn giản hóa TTHC
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ
theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 2, 3 phần II.1 của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sửa đổi Điều 3 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong Nghị định sửa đổi Nghị định
số 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ
|
|
16
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Đơn giản hóa TTHC
Do điều kiện thành lập mới đã được
đơn giản hóa nên điều kiện để chia, tách, sáp nhập cũng được đơn giản hóa
tương ứng.
|
Sửa đổi Điều 29 Nghị định số
48/2015/NĐ-CP Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong Nghị định sửa đổi Nghị định
số 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ
|
|
17
|
Cho phép thành lập trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Đơn giản hóa TTHC
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ
theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 6, 7, 8 phần II. 1 của Phụ lục 1 kèm
theo).
|
Sửa đổi Điều 20 Nghị định
48/2015/NĐ-CP.
Đưa nội dung sửa đổi nêu trên trong
Nghị định sửa đổi Nghị định số 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ
|
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, doanh nghiệp
|
Đơn giản hóa các TTHC
- Bãi bỏ thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký mới và đăng ký bổ sung hoạt động GDNN đối với trung tâm GDNN tham gia
hoạt động Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
- Đơn giản hóa thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp khi đăng ký hoạt động
GDNN trình độ sơ cấp nghề (sửa Nghị định số 143/2016/NĐ-CP)
- Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 10 phần II.1 của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014; Luật
đầu tư; Nghị định 143/2016/NĐ-CP Quy định nội dung sửa đổi nêu trên trong Nghị
định sửa đổi Nghị định 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ
|
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, doanh nghiệp
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014; Luật
đầu tư; Nghị định 143/2016/NĐ-CP. Quy định nội dung sửa đổi nêu trên trong
Nghị định sửa đổi Nghị định 48/2015/NĐ-CP đang trình Chính phủ.
|
|
20
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ thực
hiện.
|
Sửa đổi Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg và Thông tư liên tịch số 12/2016/TT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC.
|
|
21
|
Công nhận Hiệu trưởng trường trung
cấp tư thục
|
Đơn giản hóa TTHC
Phân cấp thẩm quyền cho Sở Lao động
TBXH thực hiện.
|
Sửa đổi Điều 13 Thông tư số
46/2016/TT-BLĐTBXH.
|
|
III
|
TTHC cấp huyện
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ thực
hiện.
|
Sửa đổi Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg và Thông tư liên tịch số 12/2016/TT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC.
|
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Người có công
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với
người thuộc lực lượng quân đội, công an hy sinh trong chiến tranh từ ngày
31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
Đơn giản hóa TTHC
Bỏ bước lấy ý kiến của các cơ quan,
tổ chức xã hội phối hợp như Hội cựu chiến binh, Hội người cao tuổi, Mặt trận
Tổ quốc, Hội cựu thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc thanh niên xung
phong, do UBND cấp xã đã niêm yết công khai, thông báo trên phương tiện truyền
thông để lấy ý kiến của tất cả nhân dân nên không cần thiết phải có văn bản đề
nghị các cơ quan, tổ chức xã hội có ý kiến riêng.
|
Sửa đổi Điều 4 Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH- BQP ngày 22/10/2013
|
|
2
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với
người không thuộc lực lượng quân đội, công an hy sinh trong chiến tranh từ
ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
Đơn giản hóa TTHC
Bỏ bước lấy ý kiến của các cơ quan,
tổ chức xã hội phối hợp như Hội cựu chiến binh, Hội người cao tuổi, Mặt trận
Tổ quốc, Hội cựu thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc thanh niên xung
phong, do UBND cấp xã đã niêm yết công khai, thông báo trên phương tiện truyền
thông để lấy ý kiến của tất cả nhân dân nên không cần thiết phải có văn bản đề
nghị các cơ quan, tổ chức xã hội có ý kiến riêng.
|
Sửa đổi Điều 5 Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH- BQP ngày 22/10/2013
|
|
II
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục giới thiệu người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định lại tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố.
Theo quy định, thủ tục này đã kết
thúc trước ngày 31/12/2014 (Văn bản quy định: Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng).
|
|
|
2
|
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp
một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 25
ngày xuống còn 15 ngày.
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 39 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất
hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 25
ngày xuống còn 15 ngày.
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 40 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
4
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với
thân nhân liệt sĩ
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 20
ngày xuống còn 15 ngày.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 7 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
5
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 50
ngày xuống còn 40 ngày.
|
Sửa đổi Điều 29 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
6
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 50
ngày xuống còn 40 ngày.
|
Sửa đổi Điều 29 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
7
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 20
ngày xuống còn 15 ngày.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 15 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt
động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ trình tự giải quyết tại Phòng
Lao động-Thương binh và Xã hội (của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013);
- Giảm thời gian hoàn thành từ 30
ngày thành 20 ngày.
|
Sửa đổi Điều 34 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
9
|
Thủ tục giải quyết chế độ người
HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 25
ngày xuống còn 15 ngày.
|
Sửa đổi Điều 36 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
10
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 30
ngày xuống còn 20 ngày.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 11 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
11
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 20
ngày xuống còn 15 ngày.
|
Sửa đổi Điều 13 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
|
12
|
Thủ tục giám định lại thương tật do
vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
Đơn giản hóa TTHC
Bỏ bước thực hiện tại Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu hồ
sơ, báo cáo Cục Người có công thẩm định (không qua UBND cấp tỉnh).
|
Sửa đổi Khoản 2 Điều 20 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
|
|
13
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một
lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 25
ngày xuống còn 15 ngày.
|
Sửa đổi Điều 12 Thông tư
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014
|
|
14
|
Thủ tục xác nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng
công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn
giấy tờ
|
Đơn giản hóa TTHC
Bỏ bước lấy ý kiến của các cơ quan,
tổ chức xã hội phối hợp như Hội cựu chiến binh, Hội người cao tuổi, Mặt trận
Tổ quốc, Hội cựu thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc thanh niên xung
phong, do UBND cấp xã đã niêm yết công khai, thông báo trên phương tiện truyền
thông để lấy ý kiến của tất cả nhân dân nên không cần thiết phải có văn bản đề
nghị các cơ quan, tổ chức xã hội có ý kiến riêng.
|
Sửa đổi Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH- BQP ngày 22/10/2013
|
|
15
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Đơn giản hóa TTHC
- Gộp 02 thủ tục này thành 01 thủ tục,
là thủ tục “Giải quyết trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến”.
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động
-Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sửa đổi Điều 5 Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012
|
|
16
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
|
17
|
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi
trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ bước thực hiện tại Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Giảm thời hạn giải quyết từ 13
ngày xuống còn 08 ngày.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư
36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015
|
|
18
|
Thủ tục hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt
sỹ
|
Đơn giản hóa TTHC
Ban hành thống nhất 01 mẫu đơn (đi
thăm viếng hoặc di chuyển mộ) thay cho mẫu số 11 và mẫu số 12 kèm theo Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 03/6/2014
|
Sửa đổi Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 03/6/2014
|
|
III
|
TTHC cấp xã
|
1
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di
chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Đơn giản hóa TTHC (tương tự như thủ tục thứ 18 cấp tỉnh ở trên)
Ban hành thống nhất 01 mẫu đơn (đi
thăm viếng hoặc di chuyển mộ) thay cho mẫu số 11 và mẫu số 12 kèm theo Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 03/6/2014.
|
Sửa đổi Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 03/6/2014
|
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Quan hệ lao động và Tiền
lương
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Đơn giản hóa TTHC
- Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần V của Phụ lục 1 kèm theo).
- Tăng thời hạn giấy phép cho thuê
lại lao động từ 36 tháng lên 60 tháng.
- Tăng thời hạn gia hạn giấy gia hạn
giấy phép lao động từ 24 tháng lên 48 tháng và không giới hạn số lần gia hạn
(theo quy định hiện nay là 2 lần).
|
Sửa đổi Nghị định số 55/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013; Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08/01/2014.
|
Nghị định thay thế Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 đang được xây dựng, trong đó quy định rõ những nội
dung này (dự kiến trình Chính phủ trong tháng 10/2018)
|
2
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng
|
Đơn giản hóa TTHC
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Đơn giản hóa TTHC
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
Đổi Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động khi doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
|
Đơn giản hóa TTHC
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt
trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
|
|
|
2
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời hạn
và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP
|
|
|
3
|
Báo cáo thay đổi người quản lý, người
giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố
thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
|
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Gửi thang lương, bảng lương, định mức
lao động của doanh nghiệp.
|
Đơn giản hóa TTHC
Giảm đối tượng thực hiện TTHC: các
doanh nghiệp có dưới 10 người không phải thực hiện thủ tục này
|
|
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Phòng chống tệ nạn xã hội
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
|
1
|
Gia hạn giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện.
|
Bãi bỏ TTHC
Do đã đề xuất đơn giản hóa thủ tục cấp
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện theo hướng không quy định thời
hạn của giấy phép, do đó sẽ bãi bỏ thủ tục về gia hạn giấy phép hoạt động
này.
|
|
|
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện
|
Đơn giản hóa TTHC
- Không quy định thời hạn của giấy
phép, cơ quan quản lý chỉ thu hồi khi phát hiện sai phạm hoặc cơ sở cai nghiện
không còn hoạt động.
- Phân cấp cho địa phương cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Đơn giản hóa yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần III của Phụ lục 1 kèm theo).
|
- Sửa đổi Điều 25; khoản 5 Điều 39
Luật phòng, chống ma túy năm 2000 (sửa đổi, bổ sung năm 2008).
- Sửa đổi Điều 10, Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011)
|
|
|
3
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
Đơn giản hóa TTHC
- Phân cấp cho địa phương cấp giấy phép,
qua đó tạo thuận lợi và giảm chi phí thực hiện thủ tục.
- Đơn giản hóa yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần III của Phụ lục 1 kèm theo).
|
- Sửa đổi Điều 10, Điều 15 Nghị định
số 147/2003/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011).
|
|
|
II
|
TTHC cấp tỉnh
|
|
1
|
Đưa người nghiện ma túy, người bán
dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh -
Giáo dục - Lao động xã hội
|
Bãi bỏ TTHC.
Bộ đang trình Chính phủ Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 quy
định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 quy định
chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở
chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với
người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
|
(Văn bản quy định về TTHC:
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012).
|
|
|
2
|
Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân
|
Bãi bỏ các TTHC này.
Theo quy định hiện hành, nạn nhân bị
mua bán được giao cho các Trung tâm trợ giúp xã hội (Trung tâm Bảo trợ xã hội)
thực hiện việc hỗ trợ (đối tượng trợ giúp khẩn cấp). Do vậy, thủ tục cấp, sửa
đổi, cấp lại, gia hạn tạm thời đình chỉ, chấm dứt hoạt động của các cơ sở hỗ
trợ nạn nhân không cần thiết. Việc thành lập cơ sở này theo trình tự thành lập
các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
(Văn bản quy định về TTHC: Điều
4,5,6,7,8,9 Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013; Điều 3,4 Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013).
|
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân
|
(Văn bản quy định về TTHC: Điều
4, 12 Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013; Điều 3, 6 Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013).
|
|
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Văn bản quy định về TTHC: Điều 4, 5 Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013; Điều 3, 6
Thông tư số 35/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013).
|
|
|
5
|
Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân
|
|
(Văn bản quy định về TTHC: Điều
4, 13 Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013; Điều 3, 6 Thông tư số
35/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013).
|
|
|
6
|
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân
|
(Văn bản quy định về TTHC: Điều
18 Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013; Điều 8 Thông tư số
35/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013).
|
|
|
III
|
TTHC cấp huyện
|
|
1
|
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện.
|
Bãi bỏ các TTHC này.
Hiện nay, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội đang phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an để trình Chính phủ trình Quốc
hội sửa đổi Luật phòng, chống ma túy, trong đó có nội dung bãi bỏ biện pháp
quản lý sau cai tập trung.
|
(Văn bản quy định về TTHC:
Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009; Thông tư số 33/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 01/11/2010).
|
|
|
2
|
Miễn chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
|
|
IV
|
TTHC cấp xã
|
|
1
|
Quyết định quản lý cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình
|
Đưa các TTHC này ra khỏi danh mục
TTHC công bố, vì không thuộc đối tượng điều chỉnh của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 (điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị định
quy định không điều chỉnh thủ tục xử lý vi phạm hành chính).
|
(Văn bản quy định về TTHC: Nghị định
94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010).
|
|
|
2
|
Quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng
|
|
|
|
3
|
Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng
|
|
|
|
4
|
Miễn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng.
|
|
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Quản lý lao động ngoài
nước
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
Cấp Thông báo chuyển trả đối với
người lao động là đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng đi làm việc ở các nước Đông
Âu và Liên Xô cũ
|
Bãi bỏ TTHC.
Việc cấp Thông báo chuyển trả trước
đây do Cục Hợp tác quốc tế thực hiện, tuy nhiên hiện không còn quy định về việc
cấp Thông báo này (người lao động sử dụng Giấy xác nhận thời gian tham gia
đóng bảo hiểm xã hội để thay thế).
|
|
Văn bản quy định: Điều 35 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
|
2
|
Hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao tay nghề,
ngoại ngữ cho người lao động đối với thị trường yêu cầu cao về tay nghề, ngoại
ngữ
|
Bãi bỏ TTHC.
Việc hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao tay
nghề, ngoại ngữ cho người lao động được triển khai thực hiện theo từng chương
trình, đề án, dự án hỗ trợ cụ thể.
|
Quyết định thay thế QĐ số
144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ không còn nội dung hỗ
trợ này (dự kiến trình TTgCP trong Quý II/2018).
|
Văn bản quy định: điểm c Khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 21/7/2008
|
3
|
Hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay nghề,
ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động
|
Bãi bỏ TTHC.
Việc hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay
nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động được triển khai thực
hiện theo từng chương trình, đề án, dự án hỗ trợ cụ thể.
|
Quyết định thay thế QĐ số
144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ không còn nội dung hỗ
trợ này (dự kiến trình TTgCP trong Quý II/2018)
|
Văn bản quy định: Điểm b Khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 21/7/2008
|
4
|
Hỗ trợ hoạt động quảng bá nguồn lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
|
Bãi bỏ TTHC.
Nội dung này không hỗ trợ cho doanh
nghiệp, người lao động mà chỉ hỗ trợ cơ quan nhà nước tổ chức các hoạt động quảng
bá và việc hỗ trợ thực hiện theo dự toán được xây dựng nên không phải là
TTHC.
|
Quyết định thay thế QĐ số
144/QĐ-TTg ngày 31/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ không xây dựng thành TTHC
(dự kiến trình TTCP trong Quý II/2018)
|
Văn bản quy định: Điểm đ Khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 21/7/2008
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận tham gia Quỹ hỗ
trợ việc làm ngoài nước của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Bãi bỏ TTHC
Quy định theo hướng Quỹ hỗ trợ việc
làm ngoài nước in và cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp,
Sở LĐTBXH.
|
Quyết định thay thế QĐ số
144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ không còn nội dung quy
định về cấp giấy chứng nhận này.
|
Văn bản quy định: Điểm a Khoản 3 Mục I Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
|
6
|
Cấp giấy xác nhận đề nghị tất toán
tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài.
|
Đơn giản hóa TTHC
Giảm bớt đối tượng thực hiện TTHC
(tùy theo từng trường hợp cụ thể, đối tượng có thể phải hoặc không phải gửi
đơn đề nghị đến cơ quan hành chính để làm thủ tục).
|
Sửa đổi khoản 4 Mục II Thông tư
liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN.
|
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện
của TTHC (nội dung cụ thể nêu tại mục 1 phần IV của Phụ lục 1 kèm theo).
|
Đang xây dựng Nghị định thay thế Nghị
định số 126/2007 ngày 01/8/2007, trong đó quy định rõ nhưng nội dung này (dự
kiến trình Chính phủ trong tháng 12/2018).
|
Văn bản quy định: điểm 2 Mục I Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007
|
8
|
Đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài do doanh nghiệp được cấp lại Giấy
đăng ký kinh doanh
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa theo hướng quy định
doanh nghiệp chỉ phải làm thủ tục thay đổi giấy phép khi thay đổi các nội
dung trong đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến điều kiện hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; quy định cụ thể hồ sơ đối với mỗi
nội dung thay đổi
|
Đang dự thảo hồ sơ xây dựng Luật sửa
đổi Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, dự kiến
trình Chính phủ thông qua vào tháng 12/2018, trình Quốc hội vào năm 2020.
|
Văn bản quy định: Điều 11 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng
|
9
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi Giấy phép bị mất, bị cháy, bị
hư hỏng
|
Đơn giản hóa TTHC
Bỏ bớt thành phần hồ sơ (giấy xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giấy phép bị mất, cháy...)
|
Đang dự thảo hồ sơ xây dựng Luật sửa
đổi Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, dự
kiến trình Chính phủ thông qua vào tháng 12/2018, trình Quốc hội vào năm
2020.
|
Văn bản quy định: Điều 12 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
10
|
Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động
|
Đơn giản hóa TTHC
Bỏ phương án thực hiện hợp đồng đối
với những thị trường đã có Phiếu thẩm định; quy định cụ thể những trường hợp
đăng ký lần 2 với cùng đối tác sẽ chỉ cần văn bản đăng ký và báo cáo đã triển
khai
|
Đang dự thảo hồ sơ xây dựng Luật sửa
đổi Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, dự
kiến trình Chính phủ thông qua vào tháng 12/2018, trình Quốc hội vào năm
2020.
|
Văn bản quy định: Điều 19 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
11
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập thời hạn trên 90 ngày
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa theo hướng quy định cụ
thể tài liệu chứng minh việc đưa người lao động thực tập nâng cao tay nghề
phù hợp với pháp luật nước tiếp nhận lao động.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 37 Luật người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Hồ sơ xây dựng Luật sửa đổi Luật
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đang được dự
thảo, dự kiến trình Chính phủ thông qua vào tháng 12/2018; trình Quốc hội vào
2020.
|
12
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động
củng cố và phát triển thị trường lao động truyền thống
|
Đơn giản hóa các TTHC
Do trình tự thực hiện, hồ sơ, cơ
quan giải quyết của 3 thủ tục như nhau nên có thể gộp lại thành 01 thủ tục,
là thủ tục “Hỗ trợ hoạt động mở rộng, phát triển thị trường lao động ngoài nước
và quản lý lao động ở nước ngoài”.
|
Đưa vào dự thảo Quyết định thay thế
Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ (dự kiến
trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý II/2018).
|
Văn bản quy định:
- Điểm a, b khoản 1 Mục II Thông tư
liên tịch số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH - BTC ngày 21/7/2008
- Điểm b khoản 3 Điều 3 Quyết định
số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp để giải quyết rủi
ro cho người lao động
|
14
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm, khai
thác thị trường lao động mới của doanh nghiệp
|
15
|
Báo cáo đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài của các tổ chức sự nghiệp của nhà nước
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố.
Theo quy định thì tổ chức sự nghiệp
chỉ gửi báo cáo đến Bộ LĐTBXH, không quy định về thời hạn và kết quả giải quyết,
do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: khoản 2 Điều 41 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
16
|
Đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài
nước
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC
Đối chiếu quy định thì hoạt động
này không phải là thủ tục hành chính (người lao động đóng góp, doanh nghiệp,
Sở LĐTBXH tổng hợp và nộp tới quỹ)
|
Quyết định thay thế QĐ số
144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ không xây dựng thành
TTHC (dự kiến trình TTCP trong Quý II/2018).
|
Văn bản quy định: Điểm a Khoản 3 Mục I Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 21/7/2008.
|
17
|
Đăng ký mẫu chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC
Đối chiếu quy định thì hoạt động
này không phải thủ tục hành chính, doanh nghiệp đăng ký mẫu tại Cục, không
quy định Cục phải trả lời chấp thuận hay không chấp thuận (không quy định về
thời hạn và kết quả giải quyết).
|
|
Văn bản quy định: khoản 3 Điều 1 Quyết định số 20/2007/QĐ-BLĐTBXH.
|
II
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập dưới 90 ngày
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa theo hướng quy định cụ
thể tài liệu chứng minh việc đưa người lao động thực tập nâng cao tay nghề
phù hợp với pháp luật nước tiếp nhận lao động.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 37 Luật người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Hồ sơ xây dựng Luật sửa đổi Luật
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đang được dự
thảo, dự kiến trình Chính phủ thông qua vào tháng 12/2018; trình Quốc hội vào
2020.
|
2
|
Đăng ký hợp đồng cá nhân
|
Đơn giản hóa TTHC
Đơn giản hóa theo hướng sửa mẫu đơn
đi làm việc ở nước ngoài, bỏ các thông tin ngày tháng năm sinh, số chứng minh
nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú; bổ sung số định danh cá nhân
và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
|
Khoản 2 Điều 43 Luật người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Lộ trình thực hiện theo Nghị quyết
số 93/NQ-CP ngày 26/9/2017 của Chính phủ về phương án đơn giản hóa TTHC, giấy
tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ
LĐTBXH.
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lĩnh vực: Việc làm
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung đơn giản hóa và lý do
|
Kiến
nghị thực thi
|
Ghi
chú
|
I
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
Bãi bỏ TTHC
Thu hồi giấy phép lao động là trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước khi giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc
phải thu hồi theo pháp luật, không quy định thành TTHC.
|
Sửa đổi Điều 17 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
|
2
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi
nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bổ sung một số đối tượng không phải
làm thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng LĐNN (nhà đầu tư).
- Quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(thay vì Chủ tịch UBND) có văn bản chấp thuận cho người sử dụng LĐNN (theo
quy định Bộ luật Lao động).
- Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
|
Sửa đổi:
- Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016
- Điều 6 Thông tư số
23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ LĐTBXH.
|
|
3
|
Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Đơn giản hóa TTHC
- Sửa đổi, bổ sung một số đối tượng
không thuộc diện cấp GPLĐ để đơn giản thủ tục hành chính (bổ sung nhà đầu tư,
người góp vốn).
- Bỏ quy định danh sách trích ngang
về người lao động nước ngoài (vì đã có trong văn bản đề nghị).
- Ứng dụng CNTT trong xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ.
|
Sửa đổi:
- Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016.
- Điểm b Khoản 3 Điều 8 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016. Điều 9 Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày
15/8/2017 của Bộ LĐTBXH
|
|
4
|
Cấp giấy phép lao động cho lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ quy định phải có giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe (do giấy khám sức khỏe không có tác dụng
trong việc tuyển lao động, hiện nay chỉ có quy định về phân loại sức khỏe
theo loại I, II, III và IV mà không có quy định về loại sức khỏe nào thì được
làm công việc gì).
- Bổ sung, sửa đổi một số trường hợp
đặc biệt trong cấp GPLĐ để đơn giản hóa thủ tục (đối tượng di chuyển trong nội
bộ tỉnh, làm việc tại nhiều tỉnh).
- Giảm thời gian cấp giấy phép lao
động từ 7 ngày làm việc xuống 5 ngày làm việc.
- Ứng dụng CNTT trong cấp giấy phép
lao động.
|
Sửa đổi:
- Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Khoản 8 Điều 10 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Khoản 2 Điều 12 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Điều 7 Thông tư
23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
|
5
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ quy định phải có giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong cấp lại giấy phép lao động.
|
Sửa đổi:
- Điểm c Khoản 3 Điều 14 Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Điều 7 Thông tư
23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
|
|
6
|
Thành lập Trung tâm Dịch vụ việc
làm do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và người
đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương quyết định thành lập
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC thuộc
phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH.
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công
lập, nên thủ tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày
15/7/2015 về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Từ nay đến năm 2025, dự kiến không có Trung tâm được thành lập thêm.
|
Đưa TTHC này ra khỏi danh mục TTHC
công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
7
|
Tổ chức lại, giải thể Trung tâm Dịch
vụ việc làm do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương quyết định thành
lập
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC thuộc
phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH (như trên).
|
Như trên
|
|
8
|
Báo cáo chuyên gia khoa học công
nghệ không thuộc diện cấp giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC thuộc
phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH.
Thủ tục này không quy định về thời
hạn và kết quả giải quyết, do đó không đầy đủ bộ phận cấu thành của TTHC theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
|
Văn bản quy định: Điểm b khoản 2 Điều 15 Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015
|
II
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
Bãi bỏ TTHC
Thu hồi giấy phép lao động là trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước khi giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc
phải thu hồi theo pháp luật, không quy định thành TTHC.
|
Sửa đổi Điều 17 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
|
|
2
|
Thành lập Trung tâm Dịch vụ việc
làm đo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC thuộc
phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH.
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công
lập, nên thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày
15/7/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nội vụ.
|
Đưa TTHC này ra khỏi danh mục TTHC
công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
Tổ chức lại, giải thể Trung tâm Dịch
vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định
|
Đưa ra khỏi danh mục TTHC thuộc
phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH (như trên).
|
Như trên.
|
|
4
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi
nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bổ sung một số đối tượng không phải
làm thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng LĐNN (nhà đầu tư).
- Quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(thay vì Chủ tịch UBND) có văn bản chấp thuận cho người sử dụng LĐNN (theo
quy định Bộ luật Lao động).
- Ứng dụng CNTT trong chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
|
Sửa đổi:
- Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Điều 6 Thông tư số
23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ LĐTBXH.
|
|
5
|
Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Đơn giản hóa TTHC
- Sửa đổi, bổ sung một số đối tượng
không thuộc diện cấp GPLĐ để đơn giản thủ tục hành chính (bổ sung nhà đầu tư,
người góp vốn).
- Bỏ quy định danh sách trích ngang
về người lao động nước ngoài (vì đã có trong văn bản đề nghị).
- Ứng dụng CNTT trong xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ.
|
Sửa đổi:
- Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016.
- Điểm b Khoản 3 Điều 8 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016. Điều 9 Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày
15/8/2017 của Bộ LĐTBXH.
|
|
6
|
Cấp giấy phép lao động cho lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ quy định phải có giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.
- Bổ sung, sửa đổi một số trường hợp
đặc biệt trong cấp GPLĐ để đơn giản hóa thủ tục (đối tượng di chuyển trong nội
bộ tỉnh, làm việc tại nhiều tỉnh).
- Giảm thời gian cấp giấy phép lao
động từ 7 ngày làm việc xuống 5 ngày làm việc.
- Ứng dụng CNTT trong cấp giấy phép
lao động.
|
Sửa đổi:
- Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
- Khoản 8 Điều 10 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016
- Khoản 2 Điều 12 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016. Điều 7 Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
|
|
7
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Đơn giản hóa TTHC
- Bỏ quy định phải có giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.
- Ứng dụng CNTT trong cấp lại giấy
phép lao động.
|
Sửa đổi:
- Điểm c Khoản 3 Điều 14 Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016. Điều 7 Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày
15/8/2017 của Bộ LĐTBXH
|
|
8
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Đơn giản hóa TTHC
Trong thành phần hồ sơ đề nghị hưởng
trợ cấp thất nghiệp, người lao động không bắt buộc phải nộp bản sao có chứng
thực của giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc mà có thể lựa chọn nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
của giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
(thực hiện theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/2/2018 của Thủ tướng Chính
phủ).
|
Sửa đổi Điều 16 Nghị số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
|
|
9
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
Đơn giản hóa TTHC
Trong thành phần hồ sơ đề nghị hỗ
trợ học nghề, người lao động không bắt buộc phải nộp bản sao có chứng thực của
giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà
có thể lựa chọn nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu của giấy tờ
xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (thực hiện
theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 9/2/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Sửa đổi Điều 24 Nghị số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
|
|
10
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Đơn giản hóa TTHC:
Giảm lược đối tượng thực hiện, theo
đó đối tượng người lao động đi nước ngoài định cư và đi lao động ở nước ngoài
theo hợp đồng lao động không phải thực hiện thủ tục hành chính này. Lý do nhằm
đảm bảo tính hợp lý và khả thi của quy định pháp luật, theo quy định thì người
lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu ra nước ngoài để định cư hoặc đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng lao động phải có trách nhiệm
thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Tuy nhiên, ngày người lao động được xác định ra nước ngoài định cư hoặc đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài phải là ngày người lao động xuất cảnh.
Trong khi những lao động này khi xuất cảnh sẽ không được bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
mà người lao động chưa nhận trợ cấp thất nghiệp, do đó, người lao động thường
không thực hiện việc thông báo theo quy định nếu trên và việc không thông báo
cũng không ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. Như vậy, có thể thấy
quy định này không thiết thực và không cần thiết
|
Sửa đổi Khoản 2 Điều 21 Nghị số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
|
|
11
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Đơn giản hóa TTHC:
- Giảm thời gian cấp giấy phép từ
15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc (do ứng dụng CNTT).
- Về thành phần hồ sơ: bỏ yêu cầu chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bỏ yêu cầu xuất trình bản gốc để đối
chiếu, bỏ chứng thực giấy xác nhận của ngân hàng về việc đã thực hiện ký quỹ.
- Về yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: bỏ điều kiện có bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt
động dịch vụ việc làm.
|
Sửa đổi:
- Khoản 2 Điều 11 Nghị định số
52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
- Điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 11
Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
- Khoản 2 Điều 7, Điều 9 Nghị định
số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
|
|
12
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Đơn giản hóa TTHC:
Giảm thời gian cấp lại giấy phép từ
15 ngày xuống còn 7 ngày làm việc (do ứng dụng CNTT).
|
Sửa đổi Khoản 3 Điều 13 Nghị định số
52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
|
|
13
|
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Đơn giản hóa TTHC:
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao
giấy tờ chứng minh bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc
làm (do đề xuất bỏ điều kiện kinh doanh này).
- Giảm thời gian cấp lại giấy phép
từ 15 ngày xuống còn 7 ngày làm việc (do ứng dụng CNTT).
|
Sửa đổi:
- Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
- Khoản 3 Điều 14 Nghị định số
52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
|
|
14
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
(chuyển đi)
|
Tích hợp (gộp) 02 TTHC này thành
01 TTHC
Trong thực tế, khi 2 thủ tục này gộp
lại thì người lao động và cơ quan lao động vẫn thực hiện các bước như khi thực
hiện đối với từng thủ tục nên không phát sinh hoặc giảm chi phí thực hiện.
Tuy nhiên, việc gộp 2 thủ tục thành 1 thủ tục sẽ giúp người lao động thuận tiện
trong việc theo dõi và phân bổ thời gian thực hiện các bước của TTHC.
|
Điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
|
|
15
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
(chuyển đến).
|
16
|
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Đưa ra khỏi danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ LĐTBXH.
Việc dừng trợ cấp thất nghiệp là biện
pháp quản lý do cơ quan hành chính nhà nước chủ động thực hiện khi người lao
động không thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, không phải là TTHC
theo quy định về kiểm soát TTHC.
|
|
Văn bản quy định: Điều 19 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
|
Quyết định 889/QĐ-LĐTBXH năm 2018 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 889/QĐ-LĐTBXH ngày 09/07/2018 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2.524
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|