BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
881/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM BỘT NGỌT
CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3267/QĐ-BCT
ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng
biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với
một số sản phẩm bột ngọt, phân loại theo mã HS 2922.42.20, được nhập khẩu vào
Việt Nam, có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Cộng hòa
In-đô-nê-xi-a (mã vụ việc AD09). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm
theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày tính từ
ngày được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ
thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ; Bộ
Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM BỘT NGỌT
CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Kèm theo Quyết định số 881/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Các sản phẩm bột
ngọt (còn được gọi là mỳ chính, Monosodium Glutamate, MSG, Mononatri glutamat,
Monosodium L-glutamate, Sodium glutamate, Muối natri của acid glutamic).
b) Mục đích sử dụng chính
- Sử dụng trong
chế biến thực phẩm, nấu ăn: Bột ngọt được người tiêu dùng sử dụng trực tiếp
trong việc chế biến món ăn;
- Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất
các sản phẩm gia vị khác như bột/hạt nêm, bột canh;
- Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất
sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn, nước chấm và nước sốt, mì gói;
- Sử dụng một khối lượng nhỏ hơn
trong các sản phẩm không phải thực phẩm, chẳng hạn như chất tẩy rửa, mỹ phẩm và
dược phẩm.
c) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời được phân loại theo mã HS sau:
2922.42.20.
Mã
số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế ưu đãi
|
ACFTA
|
ATIGA
|
Phần VI
|
SẢN PHẨM CỦA
NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
|
|
|
|
Chương 29
|
Hóa chất hữu cơ
|
|
|
|
2922
|
Hợp chất amino
chức oxy.
|
|
|
|
|
- Axit - amino,
trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng:
|
|
|
|
2922.42
|
- - Axit
glutamic và muối của nó:
|
|
|
|
2922.42.20
|
- - - Muối natri của axit glutamic (MSG)
|
20%
|
0%
|
0%
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa
bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời để
phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra
và các thay đổi khác (nếu có).
2. Nước sản xuất/xuất
khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán
phá giá tạm thời là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(Trung Quốc) và nước Cộng hòa In- đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a).
3. Mức thuế và
danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
STT
|
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu
|
Tên công ty thương mại liên quan
|
Mức thuế chống bán phá giá tạm thời
|
|
Cột 1
|
Cột 2
|
Cột 3
|
TRUNG QUỐC
|
1
|
Xinjiang Meihua
Amino Acid Co., Ltd.
|
- Meihua Group
International Trading (Hong Kong) Limited
|
3.832.982
VNĐ/Tấn
|
2
|
Tongliao Meihua
Biological Sci-tech Co., Ltd.
|
- Meihua
Holdings Group Co., Ltd.
- Langfang
Meihua Seasoning Co., Ltd.
- Tongliao Meihua
Flavoring Food Co., Ltd.
|
3
|
No.1 Branch of
Tongliao Meihua Bio-Technology Co., Ltd.
|
4
|
Hulunbeier
Northeast Fufeng Biotechnologies Co., Ltd.
|
Fufeng (Hong
Kong) Import & Export Company Limited
|
2.889.245
VNĐ/Tấn
|
5
|
Neimenggu Fufeng
Biotechnologies Co., Ltd
|
6
|
Baoji Fufeng
Biotechnologies Co., Ltd
|
7
|
Fufeng
Marketing Co., Ltd
|
Wuxi Mifun
International Trade Co., Ltd
|
8
|
Shandong Fufeng
Fermentation Co., Ltd
|
9
|
Qingdao Wanchuang
International Trade Co., Ltd
|
10
|
COFCO
Bio-Chemical Energy (Longjiang) Co., Ltd.
|
Jilin COFCO
Bio- Chem & Bio-Energy Marketing Co., Ltd
|
5.045.576
VNĐ/Tấn
|
11
|
Các công ty khác
xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc
|
6.385.289
VNĐ/Tấn
|
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
|
12
|
Các công ty xuất
khẩu hàng hóa có xuất xứ In-đô-nê- xi-a
|
5.289.439
VNĐ/Tấn
|
4. Hiệu lực và thời
hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế chống bán phá giá tạm thời có hiệu
lực sau 07 ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
được ban hành.
b) Thời hạn áp dạng
Biện pháp chống bán phá giá tạm thời
có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày thuế chống
bán phá giá tạm thời có hiệu lực (trừ khi được
gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 81 của Luật Quản lý ngoại
thương số 05/2017/QH14).
c) Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước
- Theo quy định tại Khoản
4 Điều 81 Luật Quản lý Ngoại Thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của
Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe
dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công
Thương có thể quyết định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực
trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước khi áp dụng thuế CBPG tạm
thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá giá; khối lượng hoặc số lượng
hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng thuế CBPG tạm
thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản xuất trong nước.
- Ví dụ, trong trường hợp thuế chống
bán phá giá tạm thời có hiệu lực vào ngày 15 tháng 6 năm 2019 và sau khi kết
thúc thời hạn điều tra chính thức, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức, biện pháp
chống bán phá giá có thể được áp dụng có hiệu lực trở về trước tính từ ngày 17
tháng 3 năm 2019 đến ngày 14 tháng 6 năm 2019.
5. Thủ tục, hồ sơ
kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình
được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá tạm thời
là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
- Trường hợp 2:
Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc
hoặc In-đô-nê-xi-a thì không phải nộp thuế chống bán phá giá tạm thời.
- Trường hợp 3:
Nếu xuất trình được C/O từ In-đô-nê-xi-a thì áp dụng mức
thuế chống bán phá giá tạm thời là 5.289.439 VNĐ/Tấn
- Trường hợp 4: Nếu xuất trình được
C/O từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất hoặc các giấy tờ tương đương (bản gốc)
chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản
xuất)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình
được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên công ty nêu tại Cột 1 Điều
3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 6.385.289
VNĐ/Tấn.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được
Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên
của các công ty sản xuất tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống
bán phá giá tạm thời là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được
Giấy chứng nhận công ty sản xuất từ Trung Quốc trùng với tên của các công ty nêu
tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất khẩu
- Trường hợp 1:
Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại) trùng với tên các công ty sản xuất,
xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang
tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Điều 3 của Thông
báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất
khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn thương
mại) không trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các
công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Điều 3 của
Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
6. Trình tự thủ tục
tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công
Thương ban hành Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai tiếp theo, cụ thể
như sau:
- Điều tra tại chỗ;
- Tổ chức Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối
cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối
cùng.
7. Thông tin liên
hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công
Thương
Địa chỉ: 25 Ngô
Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84(24)22205303
Thư điện tử: nghiavt@moit.gov.vn (Anh
Vũ Tuấn Nghĩa)
maitrh@moit.gov.vn (Chị Trần Hoàng Mai)
Quyết định và Thông báo áp dụng biện
pháp chống bán phá giá tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang thông
tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn: hoặc Cục Phòng vệ thương mại:
www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.