BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC
ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN GIỮA ĐƠN VỊ VẬN HÀNH HỆ
THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, CÁC ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ MUA BUÔN DUY NHẤT
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN
LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày
08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị
trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp đối soát
số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các
đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất hướng dẫn thực hiện Thông tư số
03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành
thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện
lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Dương Quang (để b/c);
- Như Điều 2;
- Lưu: VP, PC , TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY
TRÌNH
PHỐI
HỢP ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN GIỮA ĐƠN VỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN, CÁC ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ MUA BUÔN DUY NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Quy
trình này quy định trình tự, phương pháp và trách nhiệm của các đơn vị trong công
tác phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất trong thị trường
phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với
các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị mua buôn duy nhất.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
3. Đơn vị phát điện.
4. Đơn vị Quản lý số liệu đo đếm điện
năng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Bản chào giá là bản
chào bán điện năng lên thị trường điện của mỗi tổ máy, được đơn vị chào giá nộp
cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo mẫu bản chào giá quy
định tại Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013
của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
2. Bảng kê thanh toán là bảng
tính toán các khoản thanh toán cho nhà máy điện trên thị trường điện được Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập cho mỗi ngày giao dịch và cho mỗi
chu kỳ thanh toán.
3. Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành
giao dịch thị trường điện.
4. Đơn vị mua buôn
duy nhất
là Đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện
năng qua thị trường điện và qua Hợp đồng mua bán điện.
5. Đơn vị phát điện là đơn vị
sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký Hợp đồng mua
bán điện giữa các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
6. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện
năng là
đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản lý vận hành hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ số
liệu đo đếm điện năng và mạng đường truyền thông tin phục vụ thị trường điện.
7. Hồ sơ xác nhận sự
kiện tháng là hồ sơ được lập theo quy định tại Điều 9 Quy
trình này.
8. Hợp đồng mua bán điện là văn bản
thỏa thuận mua bán điện giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và đơn vị phát điện
hoặc mua
bán điện với nước ngoài.
9. Ngày là ngày
dương lịch.
10. Ngày D là ngày
giao dịch hiện tại.
11. Sản lượng hợp đồng
giờ
là sản lượng điện năng được phân bổ cho từng chu kỳ giao dịch và được thanh
toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
12. Tháng M là tháng
vận hành trong đó có các sự kiện.
13. Thông tư số 03/2013/TT-BCT là Thông
tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận
hành thị trường phát điện cạnh tranh.
14. Trang thông tin
điện tử thị
trường điện
là
trang thông tin điện tử nội bộ có chức năng công bố thông tin vận hành hệ thống
điện và thị trường điện nội bộ do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện quản trị và vận hành.
Chương
2.
1. Trước 09h00 ngày D+2, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tổng hợp và cung cấp cho Đơn vị
mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện qua Trang thông tin điện tử thị trường điện
các số liệu phục vụ việc tính toán thanh toán cho từng nhà máy điện theo quy định
tại Phụ lục 2 Quy trình này.
Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện
có trách nhiệm sử dụng số liệu do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện cung cấp để tính toán các khoản thanh toán thị trường của ngày D.
2. Trước ngày D+4, Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất
và các Đơn vị phát điện qua Trang thông tin điện tử thị trường điện bảng kê
thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày D.
Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện
có trách nhiệm kiểm tra, đối soát các khoản thanh toán thị trường điện do Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện gửi trên cơ sở các số liệu quy định tại
Khoản 1 Điều này và các quy định của thị trường phát điện cạnh tranh.
3. Trước ngày D+6, Đơn vị mua buôn duy nhất
và Đơn vị phát điện có trách nhiệm xác nhận bảng kê thanh toán thị trường điện
theo quy định trên Trang thông tin điện tử thị trường điện và thông báo lại cho
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sai sót trong bảng kê thanh
toán thị trường điện sơ bộ (nếu có).
4. Vào ngày D+6, Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất và
các Đơn vị phát điện bảng kê thanh toán thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D
qua Trang thông tin điện tử thị trường điện.
1. Ngay sau khi kết thúc tháng M, Đơn vị phát
điện có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
để hoàn thiện hồ sơ xác nhận sự kiện tháng của tháng M. Hồ sơ bao gồm các sự kiện
ngày đã thống nhất của tháng M theo quy định tại Điều 9 Quy trình này và bảng tổng
hợp các sự kiện chưa thống nhất giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện và Đơn vị phát điện (nếu có).
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày
kết thúc tháng M, Đơn vị phát điện có trách nhiệm gửi cho Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện hồ sơ xác nhận sự kiện tháng của tháng M.
Đơn vị phát điện phải chịu trách
nhiệm về độ chính xác và tính trung thực đối với các sự kiện được liệt kê trong
hồ sơ yêu cầu.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ xác nhận sự kiện tháng M của Đơn vị phát điện, Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm kiểm tra, đối soát hồ sơ xác nhận
sự kiện tháng của tháng M và thống nhất với Đơn vị phát điện để loại bỏ các sự
kiện sai khác. Sau khi hai bên đã thống nhất được các sự kiện của tháng M, Đơn
vị phát điện có trách nhiệm hiệu chỉnh và hoàn thiện hồ sơ gửi Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện bằng văn bản để Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện công bố trên Trang thông tin điện tử thị trường điện.
Đơn vị phát điện và Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm ký xác nhận bảng xác nhận
sự kiện tháng M. Bảng xác nhận sự kiện tháng M được lập thành 03 (ba) bản có
giá trị như nhau: 01 (một) bản lưu tại Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện, 01 (một) bản lưu tại Đơn vị phát điện và 01 (một) bản được Đơn vị
phát điện cung cấp cho Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm tổng hợp các số liệu đo đếm cho các ngày giao dịch trong
chu kỳ thanh toán và kiểm tra đối chiếu với biên bản tổng hợp sản lượng điện
năng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng cung cấp.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
giao dịch cuối cùng của chu kỳ thanh toán, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm lập và phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện
cho chu kỳ thanh toán.
5. Đơn vị phát điện có trách nhiệm lập và gửi
hồ sơ thanh toán thị trường điện và thanh toán hợp đồng cho Đơn vị mua buôn duy
nhất theo quy định trong hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện.
Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu các khoản thanh toán do Đơn vị phát điện gửi và thông báo lại
cho Đơn vị phát điện sai sót (nếu có).
6. Đơn vị mua buôn điện duy nhất có trách nhiệm
thanh toán cho Đơn vị phát điện, thời hạn thanh toán căn cứ theo quy định tại Hợp
đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên.
7. Trong trường hợp đến ngày 20 hàng tháng,
Đơn vị phát điện chưa nhận được bảng kê thanh toán thị trường điện mà nguyên
nhân không phải từ Đơn vị phát điện, Đơn vị phát điện có quyền lập và gửi hồ sơ
tạm thanh toán căn cứ theo sản lượng điện phát và giá hợp đồng mua bán điện cho
Đơn vị mua buôn duy nhất.
1. Đối soát bảng kê thanh toán thị trường điện
ngày
a) Đơn vị mua buôn điện duy nhất và
Đơn vị phát điện có trách nhiệm kiểm tra bảng kê thanh toán hàng ngày, bao gồm:
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng
được thanh toán theo giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng
được thanh toán theo giá chào đối với các nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn
hơn giá trần thị trường trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng
điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng
điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh độ trong chu kỳ
giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán công suất thị trường
trong chu kỳ giao dịch (đồng).
b) Các số liệu đầu vào phục vụ tính toán kiểm
tra, xác nhận số liệu bảng kê thanh toán thị trường điện hàng ngày được Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp cho Đơn vị mua buôn duy nhất
và Đơn vị phát điện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy trình này và Quy trình
quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công
bố thông tin thị trường điện;
c) Các khoản thanh toán tại bảng kê thanh
toán thị trường điện hàng ngày được tính toán theo quy định tại Quy trình lập
lịch huy động các tổ máy phát điện, vận hành thời gian thực và tính toán thanh
toán trong thị trường điện và các quy định có liên quan.
2. Đối soát bảng kê thanh toán thị trường
điện tháng
a) Đơn vị phát điện có trách nhiệm
kiểm tra và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất bảng kê thanh toán thị trường điện
tháng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phát hành kèm theo
trong hồ sơ thanh toán tiền điện tháng;
b) Đơn vị mua buôn duy nhất có trách
nhiệm kiểm tra các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện tháng căn cứ
vào các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện hàng ngày đã được Đơn vị
mua buôn điện duy nhất và Đơn vị phát điện xác nhận trên Trang thông tin điện
tử thị trường điện. Bảng kê thanh toán thị trường điện tháng là bảng tổng hợp
của các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện các ngày trong tháng và
số tiền chênh lệch của tháng trước chuyển sang (nếu có).
1. Đơn vị phát điện có trách nhiệm gửi
cho Đơn vị mua buôn duy nhất khoản thanh toán hợp đồng sai khác kèm theo trong
hồ sơ thanh toán tiền điện tháng theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 Quy trình
này.
2. Đơn vị mua buôn điện duy nhất có
trách nhiệm kiểm tra, đối soát khoản thanh toán hợp đồng sai khác theo quy định
trong hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát
điện, căn cứ theo các số liệu sau:
a) Giá hợp đồng tháng M được tính toán theo
quy định trong Hợp đồng mua bán điện;
b) Giá điện năng thị trường của các chu kỳ
giao dịch trong tháng M do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
công bố;
c) Giá công suất của các chu kỳ giao dịch
trong tháng M do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố;
d) Sản lượng hợp đồng giờ tháng M theo bản ký
xác nhận giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện.
1. Đơn vị mua buôn điện duy nhất có
trách nhiệm kiểm tra các khoản thanh toán khác (nếu có) của các chu kỳ giao dịch
trong tháng M do Đơn vị phát điện gửi kèm theo trong hồ sơ thanh toán tiền điện
tháng căn cứ trên các bảng xác nhận sự kiện được quy định tại Điều 9 Quy trình
này. Các khoản thanh toán gồm:
a) Khoản thanh toán cho lượng điện năng hữu
công nhận từ lưới điện theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện trong trường
hợp Đơn vị phát điện có tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ
chạy bù đồng bộ;
b) Khoản thanh toán chi phí khởi động cho tổ
máy khởi động chậm bị buộc phải ngừng theo quy định trong trường hợp thừa công
suất. Thanh toán chi phí khởi động theo thỏa thuận giữa Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có
trách nhiệm công bố các tổ máy trong trường hợp này cho Đơn vị mua buôn duy
nhất để làm căn cứ thanh toán chi phí khởi động;
c) Khoản thanh toán cho phần sản lượng đo đếm
điện năng tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp sai khác so với tổng
điện năng đo đếm các ngày trong tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung
cấp, phần điện năng chênh lệch được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện
đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện;
d) Khoản thanh toán trong trường hợp các tổ
máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm vận hành chu trình
đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu
cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ
thống điện. Việc thanh toán cho nhà máy tuabin khí trong chu kỳ này được thanh
toán theo giá điện trong Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy
nhất tương ứng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận hành với
nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính;
đ) Khoản thanh toán cho nhà máy điện có tổ
máy phát điện tách khỏi hệ thống điện quốc gia và đấu nối vào lưới điện mua từ
nước ngoài. Trong trường hợp này toàn bộ sản lượng điện của nhà máy điện trong
ngày giao dịch được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện;
e) Khoản thanh toán cho tổ máy bị ràng buộc
phải phát giảm công suất mà nguyên nhân không do lỗi của nhà máy dẫn đến không
đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ. Trong trường hợp này sản lượng hợp đồng giờ áp
dụng cho thanh toán trong thị trường điện của nhà máy được điều chỉnh bằng sản
lượng phát thực tế của nhà máy trong chu kỳ giao dịch đó. Trường hợp tổ máy
phải khởi động lại thì được thanh toán chi phí khởi động theo mức chi phí thỏa
thuận giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện;
g) Khoản thanh toán trong trường hợp nhà máy
có tổ máy phát điện thí nghiệm:
-
Trường hợp tổ máy thí nghiệm có ràng buộc kỹ thuật, gây ảnh hưởng đến công suất
phát của các tổ máy khác của nhà máy trong quá trình thí nghiệm thì tách toàn bộ
nhà máy đó ra khỏi thị trường điện trong các chu kỳ chạy thí nghiệm. Toàn bộ sản
lượng phát của nhà máy lên lưới trong các chu kỳ có thí nghiệm được thanh toán
theo quy định tại hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất
tương ứng với cấu hình tổ máy và loại nhiên liệu sử dụng;
-
Trường hợp
tổ máy thí nghiệm không có ràng buộc kỹ thuật gây ảnh hưởng
đến công suất
phát của các tổ máy khác của nhà máy trong quá trình thí nghiệm thì tách riêng
tổ máy thí nghiệm đó ra khỏi thị trường điện, toàn bộ sản lượng phát của tổ máy
thí nghiệm lên lưới trong các chu kỳ có thí nghiệm được thanh toán theo quy
định tại hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất tương ứng với
cấu hình tổ máy và loại nhiên liệu sử dụng. Các tổ máy khác vẫn
tham gia thị trường điện và thanh toán theo quy định tại Quy trình lập lịch
huy động các tổ máy phát điện, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán
trong thị trường điện;
k) Khoản thanh toán chi phí khởi động cho nhà
máy điện tuabin khí phải dừng máy và khởi động lại theo yêu cầu của hệ thống
điện trong thời gian tổ máy khả dụng chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn
hợp hoặc không phải nhiên liệu chính. Trường hợp này nhà máy được thanh toán
chi phí khởi động theo thỏa thuận giữa Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy
nhất;
l) Khoản thanh toán cho tổ máy đã có kế hoạch
ngừng máy được phê duyệt nhưng vẫn phải phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện.
Trường hợp này tách toàn bộ nhà máy đó ra khỏi thị trường điện trong khoảng
thời gian phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện. Toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian
này được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị
mua buôn duy nhất;
m) Khoản thanh toán cho tổ máy bị tách ra
ngoài thị trường do việc chào giá của nhà máy dẫn đến hồ chứa của nhà máy 02
(hai) tuần liền vi phạm mức nước giới hạn tuần, tuần tiếp theo nhà máy không
được tự chào giá và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép
can thiệp vào lịch huy động các nhà máy điện này căn cứ kết quả tính toán giá
trị nước để đảm bảo các yêu cầu về an ninh hệ thống điện và đưa mực nước của hồ
chứa về mức nước giới hạn tuần. Trong thời gian bị can thiệp các nhà máy chỉ
được thanh toán với giá bằng 90% giá hợp đồng mua bán điện nhưng không quá 02
(hai) tuần kể từ khi bị can thiệp.
Trong trường hợp Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện không huy động trên cơ sở bản chào giá của nhà máy đế
đảm bảo an ninh hệ thống điện dẫn đến hồ chứa của nhà máy vi phạm mức nước giới
hạn tuần thì toàn bộ sản lượng trong thời gian bị can thiệp được thanh toán
theo giá điện trong Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
n) Khoản thanh toán cho nhà máy trong trường
hợp dừng thị trường điện hoặc can thiệp thị trường điện lớn hơn hoặc bằng 24
giờ. Trong trường hợp này Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá hợp đồng
mua bán điện cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm;
o) Khoản thanh toán cho nhà máy trong trường
hợp nhà máy phải thay đổi công suất để điều chỉnh tần số lưới theo lệnh của Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong khoảng thời gian lưới điện
khu vực bị tách khỏi lưới điện quốc gia. Toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm
trong khoảng thời gian này của Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá điện
trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
p) Khoản thanh toán cho nhà máy điện đảm nhận
chức năng điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện;
q) Các trường hợp khác theo quy định hướng
dẫn của Bộ Công Thương và văn bản hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực.
2. Đơn vị phát điện và Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện xác nhận các nội dung
quy định từ Khoản 1 đến Khoản 11 Điều 9 Quy trình này và theo biểu mẫu quy định
tại Phụ lục 4 Quy trình này theo nguyên tắc quy định tại Quy trình phối hợp xác
nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện.
Đơn vị phát điện có trách nhiệm gửi
cho Đơn vị mua buôn duy nhất (kèm theo trong hồ sơ thanh toán tháng) các tài liệu
như sau:
1. Các thời điểm liên quan đến việc khởi động,
ngừng máy của các tổ máy nhiệt điện để phục vụ việc thanh toán chi phí khởi động
và kiểm tra tính toán sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động
theo lệnh điều độ (Qdu) theo biểu mẫu quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Phụ lục 4
Quy trình này, bao gồm các nội dung sau:
a) Thời điểm khởi động của tổ máy (áp dụng
đối với các trường hợp tổ máy được thanh toán chi phí khởi động);
b) Nhiên liệu và cấu hình khởi động tổ máy
(áp dụng đối với các trường hợp tổ máy tuabin khí được thanh toán chi phí khởi
động);
c) Chế độ khởi động (áp dụng đối với các
trường hợp tổ máy tuabin khí được thanh toán chi phí khởi động);
d) Thời điểm hoàn thành lệnh hòa lưới tổ máy
hoặc thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy;
đ) Thời điểm tổ máy đạt công suất theo yêu
cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hoặc thời điểm tổ máy
đạt công suất phát ổn định thấp nhất;
e) Thời điểm bắt đầu thực hiện lệnh ngừng máy
hoặc lệnh thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
g) Thời điểm hoàn thành lệnh ngừng máy hoặc
lệnh thay đổi công suất về giá trị 0 (không) hoặc thời điểm cắt máy cắt đầu cực
hoặc máy cắt cao áp tổ máy;
h) Lý do ngừng máy (áp dụng đối với các
trường hợp tổ máy được thanh toán chi phí khởi động).
2. Các chu kỳ tổ máy bị ràng buộc phải phát
giảm công suất dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ để điều chỉnh sản
lượng hợp đồng giờ theo biểu mẫu quy định tại Bảng 3 Phụ lục 4 Quy trình này,
bao gồm các nội dung sau:
a) Chu kỳ tổ máy buộc phải phát giảm công
suất do ràng buộc dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ của Đơn vị phát
điện;
b) Chu kỳ tổ máy không phải phát giảm công
suất do ràng buộc;
c) Ràng buộc phát giảm dẫn đến ngừng máy (nếu
có).
3. Các thời điểm tổ máy phát hoặc nhận công
suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện để thanh toán lượng điện năng hữu công nhận từ lưới
điện theo biểu mẫu quy định tại Bảng 4 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các nội
dung sau:
a) Thời điểm tổ máy bắt đầu phát hoặc nhận
công suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp;
b) Thời điểm tổ máy kết thúc phát hoặc nhận
công suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp.
4. Các thời điểm thí nghiệm của tổ máy theo kế
hoạch đã được phê duyệt theo biểu mẫu quy định tại Bảng 5 Phụ lục 4 Quy trình
này, bao gồm các nội dung sau:
a) Thời điểm tổ máy bắt đầu thí nghiệm;
b) Thời điểm tổ máy kết thúc thí nghiệm;
c) Tỉ lệ phần trăm nhiên liệu không phải
nhiên liệu chính sử dụng để thí nghiệm (được áp dụng đối với các tổ máy tuabin
khí);
d) Cấu hình thí nghiệm (được áp dụng với các
tổ máy tuabin khí).
5. Các thời điểm tổ máy tách khỏi lưới điện
quốc gia và đấu nối vào lưới điện mua từ nước ngoài theo biểu mẫu quy định tại
Bảng 6 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các nội dung sau:
a) Thời điểm tách khỏi lưới điện quốc gia và
đấu nối lưới điện mua từ nước ngoài;
b) Thời điểm tách khỏi lưới điện mua từ nước
ngoài và đấu nối trở lại lưới điện quốc gia.
6. Các chu kỳ bị tách ra ngoài thị trường do
vi phạm mức nước giới hạn tuần của các nhà máy thủy điện theo biểu mẫu quy định
tại Bảng 7 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các nội dung sau:
a) Chu kỳ bắt đầu là chu kỳ nhà máy bị tách
ra ngoài thị trường do hồ chứa của nhà máy có 02 tuần liền vi phạm mức nước
giới hạn tuần;
b) Chu kỳ kết thúc là chu kỳ sau khi mức nước
của nhà máy đã đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần theo công bố của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Lý do nhà máy vi phạm mức nước giới hạn
tuần.
7. Khoảng thời gian tổ máy đã có kế hoạch ngừng
máy được phê duyệt nhưng vẫn phải phát theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện theo biểu mẫu quy định
tại Bảng 8 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các nội dung sau:
a) Chu kỳ bắt đầu tổ máy phải vận hành theo
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện mặc dù kế hoạch
ngừng máy đã được phê duyệt;
b) Chu kỳ kết thúc việc tổ máy phải phát theo
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Số lần khởi động trong khoảng thời gian
vận hành theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (nếu
có).
8. Khoảng thời gian tổ máy tuabin khí chuyển
đổi nhiên liệu theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
theo biểu mẫu quy định tại Bảng 9 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các nội dung
sau:
a)
Thời
điểm bắt
đầu
chuyển đổi nhiên liệu;
b)
Thời điểm hoàn thành lệnh chuyển đổi nhiên liệu;
c)
Thời điểm bắt đầu ngừng chế độ chuyển đổi nhiên liệu;
d)
Thời điểm kết thúc việc chuyển đổi nhiên liệu;
đ)
Tỉ lệ phần trăm nhiên liệu không phải nhiên liệu chính (nếu có);
e)
Cấu hình chạy chuyển đổi;
g)
Chế độ chạy chuyển đổi nhiên liệu (chuyển từ khí sang dầu, khí sang hỗn hợp
khí, dầu).
9. Khoảng thời gian tổ máy tuabin khí vận
hành chu trình đơn theo biểu mẫu quy định tại Bảng 10 Phụ lục 4 Quy trình này,
bao gồm các nội dung sau:
a)
Thời điểm tổ máy bắt đầu vận hành chu trình đơn;
b)
Thời điểm tổ máy kết thúc vận hành chu trình đơn;
c)
Tỉ lệ phần trăm nhiên liệu không phải nhiên liệu chính (nếu có).
10. Khoảng thời gian nhà máy phải thay đổi
công suất để điều chỉnh tần số lưới theo lệnh của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện trong khoảng thời gian lưới điện khu vực bị tách khỏi lưới
điện quốc gia theo biểu mẫu quy định tại Bảng 11 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm
các nội dung sau:
a)
Thời điểm nhà máy bắt đầu tham gia điều chỉnh tần số lưới khu vực theo lệnh của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b)
Thời điểm nhà máy kết thúc việc tham gia điều chỉnh tần số lưới khu vực theo lệnh
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
11. Khoảng thời gian nhà máy đảm nhiệm chức
năng điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện theo biểu mẫu quy định tại Bảng 12 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm
các nội dung:
a)
Thời điểm nhà máy bắt đầu tham gia điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện;
b)
Thời điểm nhà máy kết thúc việc tham gia điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
12. Bảng xác nhận trong trường hợp sản lượng
đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp sai khác so với
tổng điện năng đo đếm các ngày trong tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
cung cấp.
13. Thông báo bằng văn bản của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện về việc dừng thị trường điện hoặc can thiệp
thị trường điện lớn hơn hoặc bằng 24 giờ./.
PHỤ
LỤC 1
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối
soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện,
các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất)
1. Thời gian biểu kiểm tra, đối soát số liệu
thanh toán
Thời
hạn
|
Đơn
vị thực hiện
|
Nội
dung
|
Trước Ngày D+2
|
SMO
|
Công bố sự kiện đã được thống nhất lên
Trang thông tin điện tử thị trường điện
|
Trước 9h00 Ngày D+2
|
SMO
|
Cung cấp các số liệu phục vụ tính toán
thanh toán thị trường điện ngày D
|
Trước Ngày D+4
|
SMO
|
Lập và gửi bảng kê thanh toán thị trường
điện sơ bộ cho ngày D
|
Trước Ngày D+6
|
SB, ĐVPĐ
|
Xác nhận bảng kê thanh toán thị trường
điện ngày D, thông báo lại cho SMO các sai sót (nếu có)
|
Ngày D+6
|
SMO
|
Lập và gửi cho SB và ĐVPĐ bảng kê thanh toán
thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D
|
02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc Tháng M
|
ĐVPĐ
|
Gửi Hồ sơ yêu cầu xác nhận các sự kiện
trong tháng M
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu xác
nhận sự kiện
|
SMO
|
Kiểm tra, đối soát, phản hồi ý kiến
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch cuối
cùng của chu kỳ thanh toán
|
SMO
|
Lập và phát hành bảng kê thanh toán thị
trường điện tháng M.
|
Trước thời hạn thanh toán theo quy định trong Hợp đồng
mua bán điện
|
SB, ĐVPĐ
|
Thực hiện các thủ tục thanh toán theo
quy định trong hợp đồng mua bán điện và Quy định thị trường điện
|
Chú thích:
SMO: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện;
SB: Đơn vị mua buôn duy nhất;
ĐVPĐ: Đơn vị phát điện.
2. Lưu đồ xác nhận đối soát số liệu thanh
toán
PHỤ
LỤC 2
DỮ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối
soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện,
các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất )
Số liệu
|
Ký hiệu
|
Đơn vị cung cấp
|
Điện năng đo đếm trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, kWh.
|
|
MDMSP
|
Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i của ngày D,
VND/kWh.
|
|
SMO
|
Giá điện năng sử dụng để xác định phần công suất được nhận CAN trong
chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh.
|
SMPd,i (CAN)
|
Giá công suất thị trường CAN trong chu kỳ giao dịch i của ngày D,
VND/kWh.
|
|
Tổng lượng công suất được trả CAN của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch
i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh.
|
|
Công suất lập lịch cung cấp dự phòng quay của tổ máy g trong chu kỳ
giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh
|
|
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của tổ
máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh
|
|
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào của tổ máy g trong chu
kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh.
|
|
Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh
điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i.
|
Qdui
|
Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao
dịch i của ngày giao dịch D, kWh.
|
|
Giá thanh toán cho tổ máy g phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i
của ngày giao dịch D, VND/kWh.
|
|
Giá chào của nhà máy điện năng trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao
dịch D, VND/kWh.
|
|
Các khoản thanh toán khác, VND
|
|
PHỤ
LỤC 3
BIỂU MẪU KHOẢN THANH TOÁN HỢP ĐỒNG SAI
KHÁC
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối
soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện,
các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất)
ĐƠN VỊ
PHÁT ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...……….., ngày …….
tháng ……. năm 20…..
|
Bảng
1. BẢNG GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG THÁNG M
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
01/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.....
tháng........năm ......
ĐƠN
VỊ PHÁT ĐIỆN
(Ký
và đóng dấu)
|
Bảng 2. BẢNG GIÁ CÔNG
SUẤT THÁNG M
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
01/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.....
tháng........năm ......
ĐƠN
VỊ PHÁT ĐIỆN
(Ký
và đóng dấu)
|
Bảng
3. BẢNG TỔNG HỢP KHOẢN THANH TOÁN HỢP ĐỒNG SAI KHÁC THÁNG M
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Tổng
|
01/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29/…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.....
tháng........năm ......
ĐƠN
VỊ PHÁT ĐIỆN
(Ký
và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
BIỂU MẪU BẢNG XÁC NHẬN SỰ KIỆN THÁNG
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối
soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện,
các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất)
ĐƠN VỊ
PHÁT ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...……….., ngày …….
tháng ……. năm 20…..
|
Bảng 1. BẢNG
XÁC NHẬN KHỞI ĐỘNG, NGỪNG MÁY ĐỂ KHÔNG TÍNH SAI LỆNH ĐIỀU ĐỘ
Tổ máy
|
Thời điểm lệnh
ngừng máy hoặc lệnh thay đổi công suất về 0
|
Thời điểm hoàn
thành lệnh ngừng máy (tách lưới)
|
Thời điểm hoàn
thành lệnh khởi động (Hòa lưới)
|
Thời điểm tổ máy
đạt lệnh điều độ hoặc đạt công suất phát ổn định thấp nhất
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.
BẢNG XÁC NHẬN LẦN KHỞI ĐỘNG ĐƯỢC THANH TOÁN CHI PHÍ KHỞI ĐỘNG
Tổ máy
|
Lý do ngừng máy
|
Thời điểm hoàn
thành lệnh ngừng máy (tách lưới)
|
Thời điểm khởi động
|
Thời điểm hoàn
thành lệnh khởi động (Hòa lưới)
|
Thời điểm tổ máy
đạt lệnh điều độ hoặc đạt công suất phát ổn định thấp nhất
|
Nhiên liệu
|
Cấu hình
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.
BẢNG XÁC NHẬN CHU KỲ TỔ MÁY BỊ RÀNG BUỘC PHẢI PHÁT GIẢM CÔNG SUẤT DẪN ĐẾN KHÔNG
ĐẢM BÁO SẢN LƯỢNG HỢP ĐỒNG GIỜ
Tổ máy
|
Thời điểm đắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Dẫn đến ngừng máy
(không/có)
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4.
BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY PHÁT CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG PHỤC VỤ ĐIỀU CHỈNH
ĐIỆN ÁP
Tổ máy
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5.
BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY CHẠY THÍ NGHIỆM
Tổ máy
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Cấu hình
|
Tỉ lệ % không phải
nhiên liệu chính
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
6. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM NỐI LƯỚI KHU VỰC NHẬN ĐIỆN MUA TỪ NƯỚC NGOÀI
Tổ máy
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
7. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY BỊ TÁCH RA NGOÀI THỊ TRƯỜNG DO VI PHẠM MỨC NƯỚC
GIỚI HẠN TUẦN
Tổ máy
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Lý do tách ra ngoài
thị trường Điện
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
8. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY ĐÃ CÓ KẾ HOẠCH NGỪNG MÁY ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
NHƯNG VẪN PHẢI PHÁT CÔNG SUẤT THEO YÊU CẦU CỦA SMO
Tổ máy
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Số lần khởi động
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 9. BẢNG XÁC
NHẬN CHUYỂN ĐỔI NHIÊN LIỆU
Tổ máy
|
Cấu hình
|
Chế độ chuyển đổi
|
Thời điểm bắt đầu
chuyển đổi
|
Thời điểm hoàn
thành lệnh chuyển đổi
|
Thời điểm bắt đầu
ngừng chế độ chuyển đổi
|
Thời điểm kết thúc
chuyển đổi hoặc ngừng máy
|
Tỉ lệ % không phải
nhiên liệu chính
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 10.
BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM VẬN HÀNH CHU TRÌNH ĐƠN
Tổ máy
|
Thời điểm đắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Tỉ lệ % không phải
nhiên liệu chính
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
11. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM NHÀ MÁY THAM GIA ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG THỜI GIAN
LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC BỊ TÁCH KHỎI LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA
Tổ máy
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
12. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM NHÀ MÁY ĐẢM NHIỆM CHỨC NĂNG ĐIỀU TẦN CẤP MỘT THEO
CHỈ ĐỊNH CỦA SMO
Tổ máy
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Ghi chú
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
Ngày
(dd-mm-yyyy)
|
Giờ
(hh:mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị phát điện cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Hồ sơ xác nhận sự kiện.
…, ngày.....
tháng........năm ......
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
(Ký
và đóng dấu)
|
Hà Nội,
ngày..... tháng........năm ......
TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
(Ký và đóng dấu)
|