|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 80/QĐ-BTP 2019 Chương trình ngành Tư pháp thực hiện phát triển kinh tế xã hội
Số hiệu:
|
80/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2019;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01
năm có báo cáo gửi Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án
dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định này.
Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tham mưu với Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này; đưa các nội dung liên quan vào
kế hoạch công tác của đơn vị trong năm 2019.
Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, đề xuất với
Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ,
hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng (để báo cáo);
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để báo cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- P.TTgTTCP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Ban Nội chính Trung ương (để phối hợp);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để phối hợp);
- Văn phòng Quốc hội (để phối hợp);
- Văn phòng Chủ tịch nước (để phối hợp);
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội (để phối hợp);
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ (để tham mưu thực hiện);
- Sở Tư pháp các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (để tham mưu thực hiện);
- Thường vụ Đảng ủy, Người đứng đầu các đoàn thể cơ quan Bộ (để phối
hợp);
- Cục CNTT (để đăng lên Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (TH&KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2019 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2019) với phương châm “Kỷ
cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, bứt
phá, hiệu quả”, Bộ Tư pháp ban
hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết trên với những
nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tổ chức thực hiện có hiệu quả, đầy đủ các nhiệm vụ của ngành Tư pháp đã
được xác định trong Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2019.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ của Bộ, ngành
Tư pháp đã được giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ,
ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị toàn quốc triển khai công
tác tư pháp năm 2019 và các nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2019 đã được xác định
tại Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện, có kết quả đầu ra và đảm bảo tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, đồng thời tăng cường phối hợp trong triển
khai thực hiện các nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
1. Tích cực
triển khai Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh năm 2019, trong đó đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng, trình
các dự án luật về tổ chức bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức, cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, các dự án luật cần sửa
đổi, bổ sung để thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP). Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong công tác xây dựng pháp luật;
tiếp tục chú trọng việc đôn đốc xây dựng, ban hành kịp thời các văn bản quy định
chi tiết luật, pháp lệnh. Nghiên cứu, đánh giá việc thực
hiện Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020, Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020, việc tổ chức thi
hành Hiến pháp để báo cáo Ban Cán sự Đảng Chính phủ trình
cấp có thẩm quyền. Tập trung nguồn lực xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Giám định tư pháp, Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
2. Nâng
cao chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng
bộ, khả thi của hệ thống pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành chính;
tham mưu để phản ứng chính sách, pháp luật kịp thời, chính
xác đối với các vấn đề pháp lý phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.
3. Tăng
cường công tác kiểm tra, rà soát VBQPPL tại các bộ, cơ
quan ngang bộ và địa phương; thực hiện các giải pháp giảm thiểu việc ban hành
VBQPPL trái pháp luật. Chú trọng công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi
thi hành pháp luật gắn với công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
4. Hoàn
thiện thể chế về thi hành án dân sự; tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp, phấn
đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự;
tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác theo dõi thi hành các bản án, quyết định
hành chính. Tập trung chỉ đạo, phối hợp thi hành hiệu quả các vụ việc thi hành
án dân sự trọng điểm, các vụ Việc liên quan đến tín dụng,
ngân hàng; thực hiện tốt các giải pháp xử lý các vụ, việc
thi hành án nợ đọng kéo dài, không có điều kiện thi hành.
5. Đa dạng
hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật, qua đó tạo
chuyển biến trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật, tạo sự đồng thuận trong xã hội. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 và đánh giá 15 năm thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
cán bộ, nhân dân. Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Tiếp cận thông tin và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
6. Nâng
cao chất lượng các dịch vụ công trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
tăng cường quản lý nhà nước kết hợp với phát huy vai trò tự quản của các hội
nghề nghiệp trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, bảo đảm hoạt động của các tổ chức
này được nền nếp, tuân thủ pháp luật, trong đó có việc xây dựng các tổ chức tự
chủ làm đầu tàu về chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực. Tiếp tục nghiên cứu,
đề xuất các biện pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác giám định tư
pháp, đặc biệt là hoạt động giám định tư pháp phục vụ các hoạt động điều tra,
truy tố, xét xử các vụ án hình sự. Nâng cao chất lượng
công tác trợ giúp pháp lý, chú trọng trợ giúp các vụ việc tố tụng. Đẩy mạnh
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo phương châm “đổi mới, thiết thực,
kịp thời, bền vững”.
7. Tăng
cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành
chính tư pháp, trong đó tập trung vào những lĩnh vực như hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, đăng ký biện pháp bảo đảm,
đưa các lĩnh vực công tác tư pháp thực sự đến gần với người
dân, phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân; đẩy mạnh xây dựng
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử gắn với việc tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến
quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020”. Tăng cường hiệu quả của công tác giải quyết
việc nuôi con nuôi (cả trong nước và quốc tế) và coi đây là một giải pháp hữu
hiệu, bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng của trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
8. Thực
hiện có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tranh chấp đầu tư quốc
tế, nhất là trong quản lý nhà nước về đầu tư và giải quyết khiếu nại của nhà đầu
tư nước ngoài. Tiếp tục nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp thương mại, đầu
tư quốc tế bảo vệ lợi ích quốc gia và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người
dân.
Nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật, đẩy mạnh khai thác cơ sở dữ
liệu hợp tác quốc tế về pháp luật. Thúc đẩy quan hệ hợp tác với các đối tác quốc
tế trên cả ba bình diện song phương, khu vực và toàn cầu, phù hợp với định hướng
tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn
2017-2021, trong đó chú trọng đưa các quan hệ hợp tác đã thiết lập phát triển
theo chiều sâu; phát triển quan hệ hợp tác với các đối tác
truyền thống, nhất là với các nước láng giềng; chủ động, tích cực trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế mà Việt
Nam là thành viên; tăng cường quản lý, thực hiện các chương trình, dự án, phi dự
án hợp tác pháp luật.
9. Tập
trung kiện toàn các cơ quan tư pháp địa phương theo tinh thần Nghị quyết số
18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW Trung ương 6 khóa XII và các yêu cầu của Chính
phủ bảo đảm thống nhất, thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Danh mục dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước của Bộ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện tốt việc
luân chuyển cán bộ giữa các đơn vị thuộc Bộ; tiếp tục quan tâm đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
10. Tiếp
tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành; thực hiện tốt công tác cải cách hành
chính; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ và quản lý điều hành. Thực hiện tốt việc quản
lý ngân sách - tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định, bảo đảm đáp ứng tốt việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ, Ngành. Thực hiện tốt
công tác thông tin, truyền thông về các hoạt động của Bộ,
Ngành. Thực hiện nghiêm chủ trương về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng; thực hiện các giải pháp chăm lo đời
sống cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
Trên cơ sở bám sát mục tiêu và nhiệm
vụ chủ yếu nêu trên, ngành Tư pháp tập trung thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ
tại Phụ lục kèm theo./.
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY
01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
A. NHIỆM VỤ CỦA
BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Nội
dung công việc
|
Lãnh
đạo Bộ phụ trách
|
Thời
hạn thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Căn
cứ xác định nhiệm vụ
|
I. Công tác xây dựng, thẩm
định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ
thống QPPL
|
1.
|
Triển khai tích cực Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019, trong đó đặc biệt
quan tâm đến việc xây dựng, trình các dự án luật về tổ chức bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức, cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, các dự án luật cần sửa đổi, bổ
sung để thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP). Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công tác xây dựng pháp
luật; xây dựng, ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh
|
Các đồng chí Lãnh đạo Bộ phụ trách xây dựng pháp luật
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
2.
|
Chuẩn bị tổ chức
tổng kết Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ
Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, đồng thời nghiên cứu, đề xuất việc hoàn thiện hệ thống
pháp luật sau năm 2020 bảo đảm tiếp tục thể chế hóa quy định của Hiến pháp,
các quan điểm, định hướng của Đảng và các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham
gia
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Theo
Kế hoạch của Chính phủ
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
3.
|
Tổ chức tốt việc đánh giá 5 năm triển
khai thi hành Hiến pháp năm 2013
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Theo
Kế hoạch của Chính phủ
|
Vụ
Pháp luật hình sự - hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
4.
|
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Tháng
7/2019
|
Vụ Các
vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
5.
|
Xây dựng Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Theo
Chương trình của Chính phủ
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
6.
|
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Theo
Chương trình của Chính phủ
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
7.
|
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung các
Luật quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Theo
Chương trình của Chính phủ
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
8.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Tháng
6/2019
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
9.
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số
04/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Tháng
9/2019
|
Vụ
Pháp luật quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
10.
|
Nghị định kiểm tra, xử lý kỷ luật
trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Tháng
10/2019
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
11.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Tháng
10/2019
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
12.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy trình tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân về tình hình thi hành pháp luật
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Tháng
11/2019
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
13.
|
Nghị định của Chính phủ quy định về
việc quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; thủ tục đăng ký hộ tịch
trực tuyến
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Tháng
12/2019
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
14.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện thí điểm phương thức cấp Phiếu lý lịch
tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Tháng
6/2019
|
Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
15.
|
Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác lý lịch tư pháp
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Tháng
9/2019
|
Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
Cục
Công nghệ thông tin và các đơn vị khác có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
16.
|
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng bộ, khả thi của hệ thống pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện đầu tư, kinh
doanh, thủ tục hành chính
|
Các
đồng chí Lãnh đạo Bộ phụ trách xây dựng pháp luật
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
17.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, rà
soát VBQPPL tại các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương; thực hiện các giải
pháp giảm thiểu việc ban hành VBQPPL trái pháp luật
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
18.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch của Thủ
tướng Chính phủ về hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2014 -
2018 đảm bảo đúng chất lượng, tiến độ đề ra; tổ chức công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2014 - 2018
đúng quy định của pháp luật để phục vụ việc tìm hiểu,
tra cứu, sử dụng pháp luật của người dân, cơ quan, tổ chức
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Quý I/2019
|
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
19.
|
Tiếp tục phối hợp chặt chẽ, hướng dẫn,
hỗ trợ các bộ, ngành thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả việc pháp điển QPPL theo đúng lộ trình, kế
hoạch đã đề ra
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
20.
|
Đẩy mạnh tuyên
truyền rộng rãi để người dân, cơ quan, tổ chức khai
thác, sử dụng hiệu quả Bộ Pháp điển
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
II. Công tác theo dõi, tổ chức thi hành
pháp luật về quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
21.
|
Chú trọng công tác tổ chức thi hành
pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật gắn với công tác kiểm tra, xử lý văn bản
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Cả
năm
|
Cục Quản
lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
22.
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề
án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn
2018 - 2022” và Quyết định số 1020/QĐ-BTP ngày 08/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành kế hoạch thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức thi hành pháp luật” giai đoạn năm 2018-2022.
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
23.
|
Nghiên cứu bước
đầu, chuẩn bị nội dung đề xuất việc xây dựng chính sách đối với dự án Luật về tổ chức thi hành pháp luật
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành
pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
24.
|
Phối hợp với các Bộ, ngành có liên
quan tập trung theo dõi tình hình thi hành các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2019 theo Quyết định của Bộ Tư pháp.
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
25.
|
Triển khai Dự án xây dựng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
26.
|
Tiếp tục tăng cường tập huấn chuyên sâu công tác xử lý vi phạm hành chính
và theo dõi thi hành pháp luật, tiếp tục triển khai thí
điểm tập huấn chuyên sâu về pháp luật xử lý vi phạm hành chính
có thu phí
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
III. Công tác thi hành án dân sự
|
27.
|
Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp,
phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
28.
|
Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác
theo dõi thi hành các bản án, quyết định hành chính
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
29.
|
Tập trung chỉ
đạo, phối hợp thi hành hiệu quả các vụ việc thi hành án
dân sự trọng điểm, các vụ việc liên quan đến tín dụng,
ngân hàng
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
30.
|
Thực hiện tốt các giải pháp xử lý các vụ, việc thi hành án nợ đọng
kéo dài, không có điều kiện thi hành
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
31.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 3064/QĐ-BTP ngày 19/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Chương trình công tác trọng tâm của Bộ Tư pháp trong lĩnh vực
THADS, theo dõi thi hành án hành chính năm 2019
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
IV. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
32.
|
Đa dạng hóa các hình thức phổ biến,
giáo dục pháp luật, qua đó tạo chuyển biến trong nhận thức
và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật, tạo sự đồng thuận trong xã hội
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
33.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, rà soát thể chế, tổng kết thực tiễn thi hành Luật PBGDPL, Luật Hòa giải
ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể
chế, chính sách và nâng cao hiệu quả công tác này trong thời
gian tới
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
34.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương
trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg
ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Chương trình), các chương trình phối
hợp, đề án về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở; chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ
đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên;
rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, đề án về PBGDPL. Nâng
cao vai trò của Bộ Tư pháp trong chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Chương
trình; chủ trì thẩm định kế hoạch thực hiện các đề án về PBGDPL hàng năm; phối
hợp điều phối các hoạt động của Đề án PBGDPL do các Bộ, ngành, đoàn thể trung
ương chủ trì phù hợp với mục tiêu, quan điểm của Chương trình
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
35.
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin về PBGDPL; triển khai thực hiện Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2018-2021 sau khi được ban hành; xây dựng, vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia
sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Tủ sách pháp luật; tiếp tục tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến cho người dân theo chủ đề thiết thực; tận
dụng phù hợp mạng xã hội để PBGDPL
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
36.
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Tiếp
cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Vụ
Pháp luật hình sự - hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
V. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi thường nhà nước
|
37.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp, trong đó tập trung vào những lĩnh
vực như hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, đưa các lĩnh vực công tác tư pháp thực sự đến gần với người dân, phục
vụ tốt hơn nhu cầu của người dân
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
38.
|
Đẩy mạnh xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử gắn với việc tổ chức
thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và
các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2013-2020”
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
- Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Cục
Công nghệ thông tin
|
Các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
39.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị định thay thế Nghị định số
78/2009/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008 sau khi được Chính phủ ban hành
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Sau
khi được Chính phủ ban hành
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
40.
|
Xây dựng báo cáo về vấn đề người
không quốc tịch ở Việt Nam
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
41.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý nghiêm các vi phạm và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế
hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hành chính tư pháp
|
Lãnh
đạo Bộ phụ trách lĩnh vực có liên quan
|
Cả
năm
|
- Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Cục
Con nuôi
-
Thanh tra Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.5 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
42.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi sau khi được Chính phủ ban
hành
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Sau
khi được Chính phủ ban hành
|
Cục
Con nuôi
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
43.
|
Tăng cường hiệu quả của công tác giải
quyết việc nuôi con nuôi (cả trong nước và quốc tế) và coi đây là một giải
pháp hữu hiệu, bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng của trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Cục
Con nuôi
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.5 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
44.
|
Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia và một số Sở Tư pháp
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả năm
|
-
Trung tâm LLTPQG
- Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.2 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
45.
|
Thực hiện tổng kết (sơ kết) thực tiễn
thi hành Bộ luật dân sự 2015 phần về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về
giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để có cơ sở nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách, pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm trong thời gian tới, tạo
cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho
việc triển khai thi hành Bộ luật dân sự năm 2015
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Theo
Kế hoạch của Bộ
|
Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
46.
|
Tiếp tục tổ chức thi hành có hiệu
quả Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành; triển khai đồng bộ, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi
thường nhà nước đáp ứng yêu cầu thống nhất quản lý nhà
nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án trên phạm vi cả nước
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
|
Cục Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
VI.
Công tác bổ trợ tư pháp,
trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
47.
|
Nâng cao chất lượng các dịch vụ
công trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; tăng cường quản lý
nhà nước kết hợp với phát huy vai
trò tự quản của các hội nghề nghiệp trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, bảo đảm hoạt
động của các tổ chức này được nền nếp, tuân thủ pháp luật,
trong đó có việc xây dựng các Văn phòng công chứng,
Trung tâm đấu giá tài sản làm đầu tàu về chuyên môn, nghiệp vụ
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
48.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý nghiêm các vi phạm và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế
hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Lãnh
đạo Bộ phụ trách lĩnh vực có liên quan
|
Cả
năm
|
- Cục
Bổ trợ tư pháp
-
Thanh tra Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.5 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
49.
|
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác giám định tư pháp, đặc biệt là hoạt động giám định tư pháp
phục vụ các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
50.
|
Phối hợp tổng kết 10 năm thực hiện
Chỉ thị số 33-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư.
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
51.
|
Chuẩn bị kỹ
và tổ chức thành công Đại hội công chứng toàn quốc lần thứ nhất
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Tháng
01/2019
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
52.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật trợ
giúp pháp lý và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành, trong đó tập trung thực hiện TGPL trong các vụ
án; nâng cao chất lượng dịch vụ TGPL, năng lực của đội ngũ người thực hiện TGPL
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Cục
Trợ giúp pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
53.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025 và tổ chức sơ kết thực hiện Đề án này. Chú trọng việc hướng dẫn,
kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động TGPL tại các địa phương. Tăng cường
hoạt động truyền thông về TGPL
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Cục
Trợ giúp pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
54.
|
Triển khai hiệu quả Nghị định mới về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa sau
khi được Chính phủ ban hành. Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020,
bảo đảm trọng tâm, hiệu quả, thiết thực cho doanh nghiệp; đồng thời chủ động
nghiên cứu định hướng các hoạt động của Chương trình sau năm 2020
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Vụ
Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
VII. Công tác pháp luật quốc
tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
|
55.
|
Thực hiện có hiệu quả các giải pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tranh chấp đầu tư quốc tế, nhất
là trong quản lý nhà nước về đầu tư và giải quyết khiếu nại của nhà đầu tư nước
ngoài. Tiếp tục nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc
tế bảo vệ lợi ích quốc gia và lợi
ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân.
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Vụ
Pháp luật quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.7
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
56.
|
Tập trung bảo vệ thành công Báo cáo
Quốc gia thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự
và chính trị (ICCPR) và tổ chức triển khai thực hiện các
khuyến nghị của Ủy ban Công ước
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Vụ
Pháp luật quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.7
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
57.
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật:
- Sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động
đối ngoại của Bộ Tư pháp;
- Cập nhật và khai thác hiệu quả
cơ sở dữ liệu hợp tác quốc tế về pháp luật.
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.7
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
58.
|
Thúc đẩy
quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế trên cả ba bình diện
song phương, khu vực và toàn cầu:
- Đàm phán, ký kết mới các Thỏa thuận
hợp tác với các đối tác tiềm năng;
- Triển khai hiệu quả các Thỏa thuận
hợp tác/Kế hoạch, chương trình hợp tác hàng năm đã ký/thống nhất với đối tác, Kế hoạch hoạt động đối ngoại
của Bộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.7
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
59.
|
Hoàn thành hồ sơ trình Chính phủ về
việc gia nhập UNIDROIT
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Quý
III-IV/2019
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.7
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
60.
|
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn
viện trợ trong các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác pháp luật, đặc biệt là Dự án EU JULE và Dự án UNICEF
|
Thứ
trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
|
Cả
năm
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.7
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
VIII. Công tác xây dựng
Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học
pháp lý
|
61.
|
Tiếp tục tập trung hướng dẫn, kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các cơ quan tư
pháp địa phương
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
62.
|
Triển khai mạnh mẽ việc kiện toàn tổ
chức, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
theo đúng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Danh mục dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tư pháp khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
63.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Nghị quyết số 19-NQ/TW và Quyết định số 949/QĐ-BTP ngày 26/4/2018 ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW và Đề án tinh
giản biên chế của Bộ giai đoạn 2015-2020
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
64.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
65.
|
Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư
pháp theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Đẩy mạnh việc thực hiện
luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo kế hoạch của Ban cán sự
Đảng Bộ Tư pháp. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác đối với chức danh cán bộ trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định.
Thực hiện chủ trương biệt phái công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ
để tập trung thực hiện các nhiệm vụ lớn, cấp bách của Bộ, Ngành
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
66.
|
“Tăng tốc”
thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án
tổng thể “Xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật thành phố
Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm đào tạo cán bộ về
pháp luật” và Đề án “Xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp”
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Cả
năm
|
-
Trường ĐH Luật Hà Nội
- Học
viện Tư pháp
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ khác có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
67.
|
Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển
các Trường Trung cấp Luật theo Quyết định số 3061/QĐ-BTP ngày 20/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Thứ
trưởng Đặng Hoàng Oanh
|
Theo
Quyết định số 3061/QĐ- BTP
|
Các
Trường trung cấp Luật
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.2, II.6 Nghị quyết số
01/NQ-CP
|
68.
|
Tiếp tục nghiên cứu các luận cứ
khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
và các luật về tổ chức bộ máy nhà nước; phục vụ tổng kết
15 năm triển khai Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, Chiến
lược cải cách tư pháp
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Viện
Khoa học pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
69.
|
Chuẩn bị tốt nội dung và các điều
kiện cần thiết để tổ chức thành công Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư và những vấn đề
pháp lý đặt ra cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ
thống pháp luật của Việt Nam
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Theo
Kế hoạch riêng
|
Viện
Khoa học pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
IX. Công tác khác
|
70.
|
Siết chặt kỷ
luật, tài chính - ngân sách nhà nước, chấp hành dự toán đúng quy định của pháp luật. Tăng cường công tác kiểm tra trên các
lĩnh vực quản lý ngân sách, tài sản, đầu tư xây dựng cơ
bản. Tiếp tục thực hiện việc công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà
nước; quản lý chặt chẽ việc sử dụng tài sản công
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.1
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
71.
|
Điều hành chi ngân sách nhà nước
theo dự toán được giao, triệt để tiết kiệm chi thường xuyên; giảm mạnh kinh
phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; bố trí kinh phí mua sắm
trang thiết bị chặt chẽ, đúng quy định
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.1
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
72.
|
Xây dựng tốt kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm 2020-2022. Tiếp tục tổ chức triển
khai tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
|
Bộ
trưởng
|
Cả
năm
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.1
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
73.
|
Thực hiện đồng
bộ các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của
người đứng đầu
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.5
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
74.
|
Tăng cường kiểm tra, rà soát, giải
quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp,
kéo dài, dư luận xã hội quan tâm. Nghiêm túc tổ chức thực hiện các quyết định
giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật
|
Thứ
trưởng Phan Chí Hiếu
|
Cả
năm
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.5
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
75.
|
Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Văn
phòng Bộ
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
Mục II.5
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
76.
|
Đơn giản hóa, cắt giảm thực chất thủ
tục hành chính, điều kiện kinh doanh, coi đây là một
khâu đột phá thúc đẩy tăng trưởng
|
Lãnh
đạo Bộ
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Văn
phòng Bộ
|
Mục II.6 Nghị quyết
số 01/NQ-CP
|
77.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Lãnh
đạo Bộ
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Văn
phòng Bộ
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
78.
|
Thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt Đề án tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ
|
Lãnh
đạo Bộ
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Văn
phòng Bộ
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
79.
|
Thực hiện nghiêm Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
|
Thứ
trưởng Trần Tiến Dũng
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ được ủy quyền theo Quy chế của Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Mục II.8
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
80.
|
Siết chặt kỷ cương, kỷ luật hành
chính; đổi mới phương thức, lề lối làm việc; giảm hội họp, đơn giản hoá chế độ
báo cáo (tăng tối thiểu 20% số lượng cuộc họp theo hình thức trực tuyến; cắt
giảm 20% chế độ báo cáo định kỳ)
|
Lãnh
đạo Bộ
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
-
Văn phòng Bộ
- Cục
Công nghệ thông tin
|
Mục II.6 Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
B. NHIỆM VỤ ĐỀ
NGHỊ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ; SỞ TƯ
PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THAM MƯU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian hoàn thành
|
Đơn vị thực hiện
|
1. Công tác xây dựng, thẩm định,
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
1.
|
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong công tác xây dựng pháp luật
|
Cả
năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
2.
|
Triển khai tích cực Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019, trong đó đặc biệt
quan tâm đến việc xây dựng, trình các dự án luật về tổ chức bộ máy nhà nước,
cán bộ, công chức, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường, các dự án luật cần sửa đổi, bổ sung
để thực hiện Hiệp định đối tác toàn
diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
|
Cả
năm
|
Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
|
3.
|
Xây dựng, ban hành kịp thời các văn
bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết
|
Cả
năm
|
Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
|
4.
|
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật, tăng cường kiểm tra, rà soát việc ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật ở các cơ quan, bảo đảm tính đồng
bộ, khả thi của hệ thống pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành
chính
|
Cả
năm
|
Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
|
5.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, rà
soát VBQPPL tại các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương;
thực hiện các giải pháp giảm thiểu việc ban hành VBQPPL
trái pháp luật
|
Cả
năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
II. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi và tổ chức thi hành pháp luật
|
6.
|
Chú trọng công tác tổ chức thi hành
pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật gắn với công tác
kiểm tra, xử lý văn bản
|
Cả
năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
1.
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định số
242/QĐ-TTg ngày 26/2/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật đến
năm 2020
|
Cả
năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
8.
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện theo Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trọng tâm, liên
ngành năm 2019
|
Cả
năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
III.
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở
cơ sở
|
9.
|
Đa dạng hóa các hình thức phổ biến,
giáo dục pháp luật, qua đó tạo chuyển biến trong nhận thức
và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật, tạo sự đồng thuận trong xã hội.
|
Cả
năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
10.
|
Nâng cao hiệu quả giải quyết mâu
thuẫn, tranh chấp tại cộng đồng dân cư thông qua hòa giải
ở cơ sở, củng cố và nâng cao năng lực hòa giải viên, góp phần củng cố tinh thần
đoàn kết trong cộng đồng dân cư
|
Cả
năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
11.
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Tiếp
cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Cả
năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
IV.
Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
|
12.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp, trong đó tập trung vào những lĩnh vực như
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đưa các lĩnh vực công tác tư pháp thực sự đến gần với người dân, phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân
|
Cả
năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
13.
|
Tăng cường hiệu quả của công tác giải
quyết việc nuôi con nuôi (cả trong nước và quốc tế) và
coi đây là một giải pháp hữu hiệu, bảo đảm quyền, lợi
ích chính đáng của trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
Cả
năm
|
Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
V. Công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
14.
|
Nâng cao chất lượng các dịch vụ công trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; tăng cường quản lý nhà nước
kết hợp với phát huy vai trò tự quản của các hội nghề
nghiệp trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, bảo đảm hoạt động
của các tổ chức này được nền nếp, tuân thủ pháp luật,
trong đó có việc xây dựng các tổ chức tự chủ làm đầu tàu
về chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực.
|
Cả
năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
15.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật trợ
giúp pháp lý và các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, trong đó tập trung thực hiện
TGPL trong các vụ án; nâng cao chất lượng dịch vụ TGPL,
năng lực của đội ngũ người thực hiện TGPL
|
Cả
năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
16.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025 và tổ chức
sơ kết thực hiện Đề án này. Chú trọng việc đánh giá chất lượng hoạt động TGPL
tại các địa phương. Tăng cường hoạt động truyền thông về TGPL
|
Cả
năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
VI. Công tác xây dựng Ngành
|
17.
|
Căn cứ tình hình
cụ thể để sắp xếp, bố trí, ổn định đội ngũ cán bộ làm công tác tư pháp, pháp chế, bảo
đảm đủ về số lượng, có trình độ, chất
lượng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ công việc
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Quyết định 80/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 80/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 15/01/2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
4.009
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|