ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 16 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM
NƯỚC MẮM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 54/2000/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối
với bí mật kinh doanh, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và bảo hộ quyền chống
cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu công nghiệp;
Trên cơ sở Quyết định số 364/QĐ-SHTT
ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về đăng bạ tên gọi
xuất xứ hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 638/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2008 về việc
ban hành Quy chế tạm thời quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho
sản phẩm nước mắm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho sản phẩm
nước mắm.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục SHTT-Bộ KHCN;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Hội Tiêu chuẩn và BVNTD tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Bình Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- Văn phòng TBT Bình Thuận;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, KT, VX. Huy (50b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 78 /2008/QĐ-UBND Ngày 16 tháng 9 năm 2008
của UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Quy chế này quy định việc quản
lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho sản phẩm nước mắm, bao gồm:
a) Quyền hạn và trách nhiệm của các
cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan có liên quan, các tổ chức tập thể của các
nhà sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý trong việc quản
lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho sản phẩm nước mắm;
b) Điều kiện để được sử dụng; thủ
tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, đình chỉ hiệu lực hoặc hủy bỏ Giấy
chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”cho sản phẩm nước
mắm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
“Phan Thiết”); quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”;
c) Các hành vi vi phạm và xử lý các
hành vi vi phạm Quy chế này.
2. Quy chế này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh sản phẩm nước mắm trên địa bàn thành phố Phan Thiết;
b) Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
Điều 2.
Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho sản phẩm nước mắm.
1. Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết” thuộc về các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
2. Mọi tổ chức, cá nhân tiến hành
hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước mắm trên địa bàn thành phố Phan
Thiết đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 9 của Quy chế này đều có quyền đăng ký,
để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” không được phép chuyển
giao, chuyển nhượng cho người khác bằng bất kỳ hình thức nào.
Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp, có thể gia hạn
nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm.
Điều 3.
Trách nhiệm quản lý và bảo vệ uy tín chỉ dẫn địa lý.
1. Chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết"
cho sản phẩm nước mắm là tài sản quốc gia được Nhà nước bảo hộ vô thời hạn trên
toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, do Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận quản lý thông qua cơ quan quản lý nhà nước do Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận ủy quyền theo Điều 4 của Quy chế này.
2. Việc duy trì, bảo vệ và phát triển
chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” là trách nhiệm chung của các tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
Chương II
QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG CHỈ
DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
Điều 4. Phân
công quản lý.
1. UBND tỉnh ủy quyền quản lý chỉ
dẫn địa lý “Phan Thiết” đối với sản phẩm nước mắm cho Sở Khoa học và Công nghệ
Bình Thuận (Sở KH&CN).
2. Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng (Chi cục TC-ĐL-CL) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan kiểm soát
chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
3. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công thương, Y tế, UBND thành phố Phan Thiết và các tổ chức có liên
quan có trách nhiệm phối hợp với Sở KH&CN thực hiện quản lý chỉ dẫn địa lý
"Phan Thiết".
4. Hiệp hội chế biến nước mắm Phan
Thiết, Tổ chức tập thể do các nhà sản xuất, kinh doanh nước mắm mang chỉ dẫn
địa lý “Phan Thiết”, Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Bình Thuận tham
gia quản lý việc sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
Điều 5.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ.
1. Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu
UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Ban Quản lý chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”
theo Điều 6 của Quy chế này;
2. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện
đánh giá hồ sơ đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý; cấp, gia hạn, bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” (theo phụ
lục 2) cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu; ban hành các quyết định thu hồi,
đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
"Phan Thiết".
3. Ban hành các văn bản liên quan
đến hoạt động quản lý chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”, gồm:
- Quy định cơ chế hoạt động của Ban
Quản lý chỉ dẫn địa lý.
- Quy định kinh phí hoạt động quản
lý chỉ dẫn địa lý.
- Quy định về sửa đổi, bổ sung, gia
hạn, thu hồi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
4. Phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm
trên địa bàn thành phố Phan Thiết biết nội dung Quy chế này.
5. Nghiên cứu và tổ chức áp dụng
các kỹ thuật tiến bộ phù hợp nhằm giữ gìn tính đặc thù, cải thiện và nâng cao chất
lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
Điều 6. Chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Ban quản lý chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
1. Ban quản lý chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết” do UBND tỉnh ra quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Sở KH&CN,
Sở Nội vụ.
2. Ban Quản lý chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết” có chức năng hỗ trợ chuyên môn, giúp Sở KH&CN quản lý chỉ dẫn địa lý
“Phan Thiết”; hỗ trợ Sở KH&CN trong việc xem xét hành vi, mức độ vi phạm
của các tổ chức, cá nhân đối với Quy chế này, làm cơ sở ban hành quyết định thu
hồi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý "Phan Thiết".
3. Ban Quản lý chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết” hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
4. Thành phần Ban quản lý chỉ dẫn
địa lý “Phan Thiết” gồm:
- Trưởng Ban là Giám đốc Sở KH&CN.
- Các thành viên gồm lãnh đạo: UBND
thành phố Phan Thiết, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục
Quản lý thị trường, Chi cục TC-ĐL-CL, Chi cục quản lý thủy sản, Trung tâm xúc
tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội nước
mắm Phan Thiết, Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng, Phòng Quản lý công
nghệ - An toàn bức xạ và Sở hữu trí tuệ (Sở KH&CN).
Văn phòng thường trực của Ban Quản
lý chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” đặt tại Phòng Quản lý công nghệ - An toàn bức xạ
và Sở hữu trí tuệ (Sở KH&CN).
Điều 7.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục TC-ĐL-CL.
1. Cấp và quản lý việc sử dụng tem
xác nhận chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
2. Tổ chức và phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có liên quan kiểm soát chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết" từ khâu sản xuất, lưu thông trên thị trường.
3. Phát hiện và đề nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm các quy định liên quan đến quản lý sử dụng
chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết" và các hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ
dẫn địa lý "Phan Thiết" cho sản phẩm nước mắm.
4. Tham mưu Sở Khoa học và Công nghệ
ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động kiểm tra, kiểm soát chỉ dẫn địa lý
“Phan Thiết”, gồm:
- Quy trình kiểm tra, kiểm soát nguồn
gốc, chất lượng sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”từ khâu sản
xuất, lưu thông trên thị trường;
- Quy định quản lý, sử dụng tem chỉ
dẫn địa lý.
Điều 8.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tập thể tham gia quản lý chỉ dẫn địa lý
“Phan Thiết”.
Hiệp hội nước mắm Phan Thiết; Tổ
chức tập thể của các nhà sản xuất, kinh doanh nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết”; Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng cùng tham gia quản lý chỉ dẫn
địa lý “Phan Thiết” về các nội dung sau:
1. Tiến hành các biện pháp nhằm quảng
bá, phát triển danh tiếng và nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm mang chỉ dẫn
địa lý.
2. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp
pháp của tổ chức tập thể và hội viên trong việc sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết”.
3. Được quyền đứng tên là chủ thể
đại diện các thành viên của tổ chức để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” và tổ chức các hoạt động quản lý nội bộ,
bao gồm:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy
chế quản lý, sử dụng, giám sát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”, xây
dựng và giám sát việc thực hiện các quy định về sản xuất, chế biến, bảo quản,
đóng gói… của các thành viên;
- Xem xét, xác nhận các điều kiện
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” và đề nghị cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý
cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi hoặc thu hồi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” đối với các đối tượng;
- Xây dựng và phát triển kênh tiêu
thụ cho sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”của Hội và các thành
viên;
4. Xử lý các vi phạm của các thành
viên; phát hiện và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm
quyền đối với chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết" cho sản phẩm nước mắm.
5. Tổ chức áp dụng những thành tựu
khoa học - kỹ thuật nhằm đảm bảo duy trì tính đặc thù và nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Chương III
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT”
Điều 9. Điều
kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết”.
Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh
hợp pháp.
2. Sản phẩm được sản xuất, đóng chai,
gắn nhãn trên lãnh thổ thuộc địa bàn thành phố Phan Thiết và đạt chất lượng đặc
thù như tính chất đặc thù đã được Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận (theo điều 2 Quyết
định số 364/QĐ-SHTT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc
đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hoá).
3. Quy trình sản xuất, đóng chai
và mức chất lượng đạt yêu cầu kỹ thuật tại phụ lục 3 của Quy chế này.
4. Đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh
thực phẩm.
Điều 10. Hồ
sơ đăng ký sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
1. Để được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh phải nộp hai (02) bộ hồ sơ đăng ký sử dụng chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết"
cho Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.
2. Hồ sơ đăng ký sử dụng chỉ dẫn
địa lý "Phan Thiết" bao gồm:
- Đơn đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý "Phan Thiết" (theo Phụ lục 1).
- Giấy đăng ký kinh doanh (bản
sao).
- Tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm
nước mắm (bản sao).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm (bản sao).
3. Thời gian thông báo kết quả xem
xét hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết"
là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh khi đăng ký sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho sản phẩm nước
mắm phải nộp phí cho việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý "Phan Thiết".
Điều 11.
Cấp và kiểm soát việc sử dụng tem chứng nhận chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn
địa lý “Phan Thiết”.
1. Các tổ chức, cá nhân đã được Sở
KH&CN cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết"
sẽ được Chi cục TC-ĐL-CL cấp tem xác nhận chất lượng cho sản phẩm nước mắm mang
chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
2. Các tổ chức, cá nhân được cấp
tem xác nhận chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý có trách nhiệm quản lý tem
và báo cáo định kỳ tình hình sử dụng tem xác nhận chất lượng cho Chi cục TC-ĐL-CL.
Việc quản lý, sử dụng tem chỉ dẫn địa lý thực hiện theo quy định do Sở KH&CN
ban hành.
Chương IV
QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN
ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
Điều 12.
Quyền của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý.
1. Được sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết” trong hoạt động sản xuất kinh doanh nước mắm: Gắn dòng chữ “NƯỚC MẮM
PHAN THIẾT” trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, giấy tờ giao dịch, nhãn sản phẩm,
phương tiện kinh doanh, biển hiệu của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước
mắm của mình.
2. Được sử dụng tem xác nhận chất
lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” trên sản phẩm do Chi cục TC-ĐL-CL
cấp theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này .
3. Được yêu cầu các cơ quan có thẩm
quyền xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này.
4. Các quyền khác theo quy định của
pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
Điều 13.
Nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý.
1. Lưu giữ Giấy chứng nhận đăng ký
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.
2. Đảm bảo quy trình sản xuất và
chất lượng nước mắm đáp ứng các tiêu chí đặc thù theo quy định tại Điều 9 của Quy
chế này.
3. Phối hợp để cơ quan chức năng
kiểm tra, kiểm soát về quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm và việc tuân thủ
các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” theo Quy chế này.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
Chương V
QUẢNG BÁ PHÁT TRIỂN CHỈ
DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
Điều 14.
Sở Công thương, Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch và Hỗ trợ
doanh nghiệp tỉnh có trách nhiệm hỗ trợ, phối hợp với Hiệp hội chế biến nước
mắm Phan Thiết, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong và ngoài nước xây dựng
và tổ chức thực hiện các chương trình quảng bá, giới thiệu sản phẩm nước mắm
mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”.
Điều 15.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm được Sở KH&CN cấp Giấy
chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết” được tham gia
vào các chương trình quảng bá chỉ dẫn địa lý này.
Chương VI
VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16.
Hành vi vi phạm Quy chế và hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý “Phan
Thiết”.
1. Các hành vi vi phạm Quy chế:
a) Vi phạm thủ tục cấp, gia hạn,
bổ sung, sửa đổi, thu hồi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”, các quy định về kiểm tra, kiểm soát việc
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”;
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”, nhưng:
- Không thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại điều 13 Quy chế này;
- Sử dụng tem chứng nhận chất lượng
nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” không phải do Chi cục TC-ĐL-CL cấp;
- Sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”
cho nước mắm không đáp ứng chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
hoặc nước mắm không được sản xuất, đóng chai, dán nhãn trên địa bàn thành phố
Phan Thiết;
- Vi phạm quy định về xác lập quyền
sử dụng (sửa chữa, tẩy xóa Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng; cung cấp
thông tin, chứng cứ sai lệch...cho cơ quan, tổ chức quản lý);
- Hành vi cản trở hoạt động quản
lý nhà nước, kiểm tra, kiểm soát về chỉ dẫn địa lý.
2. Các hành vi xâm phạm quyền đối
với chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”:
a) Sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”
cho sản phẩm nước mắm mặc dù có nguồn gốc xuất xứ từ Phan Thiết, nhưng sản phẩm
đó không đáp ứng các tiêu chí về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm
mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”;
b) Sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”
cho sản phẩm tương tự với sản phẩm nước mắm nhằm mục đích lợi dụng danh tiếng,
uy tín của chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” đã được bảo hộ cho sản phẩm nước mắm;
c) Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng
hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho sản phẩm nước mắm không có
nguồn gốc từ Phan Thiết làm cho người tiêu dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn
gốc từ Phan Thiết.
Điều 17. Xử
lý hành vi vi phạm.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh có hành vi vi phạm nội dung Quy chế này sẽ bị xử lý theo các quy định của
pháp luật về Sở hữu trí tuệ đối với hành vi vi phạm quy định quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ và hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý đang được
bảo hộ.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh có hành vi vi phạm điểm b, khoản 1, Điều 16 của Quy chế này sẽ bị xử lý
bằng các biện pháp sau đây:
a) Vi phạm lần thứ nhất sẽ bị đình
chỉ việc sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” trong các hoạt động sản xuất, kinh
doanh từ ba đến sáu tháng;
b) Trong thời hạn một năm kể từ ngày
thực hiện hành vi vi phạm lần thứ nhất mà tiếp tục vi phạm sẽ bị thu hồi, đình
chỉ hiệu lực hoặc hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
“Phan Thiết đã cấp;
3. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”,
sau thời hạn hai năm kể từ ngày bị thu hồi mới được quyền đăng ký sử dụng lại.
Điều 18.
Phát hiện và yêu cầu xử lý các hành vi sử dụng trái phép, xâm phạm quyền chỉ
dẫn địa lý “Phan Thiết” đối với sản phẩm nước mắm.
Các cơ quan, tổ chức quy định tại
điều 4 của Quy chế này có trách nhiệm thực hiện các hoạt động và các biện pháp
thích hợp để phát hiện các hành vi sử dụng trái phép, xâm phạm quyền đối với
chỉ dẫn địa lý "Phan Thiết" và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền truy
nguyên nguồn gốc hàng hóa và xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 19.
Khiếu nại và xử phạt vi phạm.
1. Mọi khiếu nại và giải quyết khiếu
nại về hoạt động kiểm tra, kiểm soát, cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” đối với sản phẩm nước
mắm được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Mọi tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” vi phạm Quy chế này và các
quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, tùy theo tính chất, mức độ, hành vi
vi phạm ngoài việc bị xử lý bằng các biện pháp quy định tại Điều 17 của Quy chế
này, còn có thể bị xử lý bằng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật về
sở hữu trí tuệ.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Sở
Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan liên tổ chức thực hiện Quy chế
này.
Điều 21.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung không phù hợp cần sửa đổi, bổ
sung, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ PHAN THIẾT CHO SẢN
PHẨM NƯỚC MẮM
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.
Số
đơn (Do bộ phận nhận đơn ghi):______________________
1. Họ và tên (tổ chức, cá nhân):
……………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….
3. Điện thoại:…………………………………..Fax
:………………………………...
4. Đăng ký sử dụng chỉ dẫn địa lý
“Phan Thiết” cho các loại nước mắm sau:
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Hàm
lượng đạm toàn phần (g/l)
|
Đóng
chai các dung tích
|
Sản
lượng
(lít/năm)
|
Địa
điểm sản xuất (sx, đóng chai,dán nhãn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Địa điểm kinh doanh:
STT
|
Tên
cửa hàng/đại lý/ Họ và tên chủ cửa hàng/đại lý
|
Địa
chỉ/điện thoại
|
Tổng
lượng
(lít/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” cho sản phẩm nước mắm, tôi/chúng
tôi cam kết như sau:
1. Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản
lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết đối với sản phẩm nước mắm do UBND tỉnh
ban hành kèm theo Quyết định số: /2008/QĐ-UBND, ngày tháng 9 năm 2008.
2. Không thực hiện hành vi pha đấu
hoặc hành vi tương tự làm giảm chất lượng và thay đổi tính chất đặc thù của nước
mắm Phan Thiết.
3. Có biện pháp kiểm soát chặt chẽ
để đảm bảo chất lượng sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” của cơ
sở tôi (chúng tôi), góp phần gìn giữ và phát triển danh tiếng, giá trị, hình
ảnh thương hiệu cho nước mắm Phan Thiết.
Phan
Thiết, ngày ….. tháng ….. năm ……
Xác
nhận của UBND Xã/Phường
(ký
tên, đóng dấu)
|
Phan
Thiết, ngày ….. tháng ….. năm….
Chủ
cơ sở
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
UBND
TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Phan
Thiết, ngày ….. tháng ….. năm….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT”
Số:
/GCN/CDĐL-SKHCN
Căn cứ Quy chế quản lý và sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết“ đối với sản phẩm nước mắm, ban hành kèm theo Quyết
định số: /2008/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ kết quả xem xét Đơn đăng ký
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết, của:..........................................................................................
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BÌNH THUẬN
CHỨNG
NHẬN
ĐĂNG
KÝ QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT”
CHO
SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
Tổ chức/cá nhân:
Địa chỉ:
Số đơn đăng ký:
Ngày cấp Giấy chứng nhận: Ngày
tháng năm
Có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 5
năm (có thể gia hạn).
Loại sản phẩm/Yêu cầu đối với sản
phẩm được sử dụng chỉ dẫn địa lý:
PHỤ LỤC 3
YÊU CẦU VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT, ĐÓNG CHAI VÀ YÊU CẦU VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẮM PHAN THIẾT
1. Yêu cầu về nguyên liệu sản
xuất:
1.1) Cá biển:
- Các cơm, cá nục và một số lọai
cá khác.
- Mùi: không có mùi ôi, ươn.
1.2) Muối:
Muối dùng để chế biến nước mắm là
muối thực phẩm có Hàm lượng NaCl không nhỏ hơn 97% tính theo khối lượng khô.
2. Yêu cầu về điều kiện sản xuất:
2.1) Thiết bị và dụng cụ:
Thiết bị và dụng cụ sử dụng trong
quá trình chế biến và đóng chai phải:
- Dụng cụ để muối là thùng gỗ hoặc
khạp sành, bể xi măng, phải đảm bảo không ngấm nước, không độc, không gỉ, không
làm ảnh hưởng tới chất lượng nước mắm, chịu được tác động của muối, không bị hư
hỏng khi cọ rửa và khử trùng nhiều lần.
Tuyệt đối không được dùng hắc ín
để sơn phủ bề mặt trong của dụng cụ chứa đựng.
- Dụng cụ chứa đựng là nhựa phải
là loại được phép dùng cho thực phẩm, kết cấu bền chắc, dễ làm vệ sinh và tẩy rửa.
- Dụng cụ chứa là thủy tinh phải
là loại tốt, trung tính.
2.2) Địa điểm sản xuất:
- Cơ sở sản xuất nước mắm phải được
xây dựng ở vị trí thích hợp, cách xa nguồn lây nhiễm, không ảnh hưởng tới vệ
sinh môi trường của khu dân cư, không bị ngập nước, đọng nước khi trời mưa hoặc
khi nước triều dâng.
- Có đủ nguồn nước sạch theo yêu
cầu sản xuất.
2.3) Nhà xưởng:
- Cơ sở sản xuất phải có mặt bằng
đủ rộng, thoáng; có tường bao ngăn cách với bên ngoài.
- Khu vực thành phẩm và khu đóng
gói phải được bố trí cách biệt với khu chế biến sản phẩm.
- Khu chứa sản phẩm và đóng gói phải
được xây dựng ở vị trí thoáng và sạch. Trần nhà, tường và nền được làm bằng vật
liệu phù hợp, dễ làm vệ sinh.
- Nền xưởng và sân phơi chượp được
làm bằng vật liệu phù hợp, không đọng nước, không trơn và có rãnh thoát nước.
- Hệ thống thoát nước tốt cho khu
vực xung quanh và dễ làm vệ sinh.
- Hệ thống thông gió phải đảm bảo
được hơi nước, các khí ngưng tụ, mùi hôi, bụi thoát ra ngoài.
3. Yêu cầu về quy trình sản xuất:
- Tỷ lệ cá/muối: 3 cá/1 muối hoặc
3,5 cá/1 muối, tùy theo mỗi nhà sản xuất.
- Thời gian chín của chượp từ 8 tháng
trở lên.
- Trong quá trình muối không được
sử dụng men xúc tác mà để cho quá trình chín cá (lên men) tự nhiên.
- Phương pháp chăm sóc: Phải đảo
trộn nhiều lần (không hạn chế số lần) bằng phương pháp kéo rút, chỉ được kéo rút
làm thành phẩm khi nước mắm đã trong cẩn hoàn toàn.
- Có biện pháp ngăn ngừa ruồi nhặng,
động vật gây hại làm ảnh hưởng xấu đến vệ sinh của chượp.
4. Yêu cầu về các chỉ tiêu hóa
học, vi sinh và phụ gia trong nước mắm:
4.1) Phân loại nước mắm:
Nước mắm được phân loại dựa trên
chỉ tiêu chính là hàm lượng đạm toàn phần:
STT
|
Loại
|
Hàm
lượng đạm toàn phần tính bằng g/l, không nhỏ hơn
|
1
|
Loại 1
|
15
|
2
|
Thượng hạng
|
25
|
3
|
Đặc biệt
|
30
|
4.2) Về chỉ tiêu hóa lý:
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
chất lượng
|
Loại
1
|
Thượng
hạng
|
Đặc
biệt
|
Hàm lượng đạm toàn phần, tính bằng
g/l, không nhỏ hơn
|
15
|
25
|
30
|
Hàm lượng Nitơ axít amin, tính
bằng % so với nitơ toàn phần, không nhỏ hơn
|
40
|
50
|
55
|
Hàm lượng nitơ amôniăc tính bằng
% so với nitơ toàn phần, không lớn hơn
|
30
|
25
|
20
|
Hàm lượng axit, tính bằng g/l theo
axít axêtic, không nhỏ hơn
|
04
|
6,5
|
8
|
Hàm lượng muối Natri clorua, tính
bằng g/l, trong khoảng
|
260-295
|
260-295
|
245-280
|
4.3) Yêu cầu về các chỉ tiêu vi
sinh:
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
chất lượng
|
1
|
Tổng số vinh sinh vật hiếu khí,
số khuẩn lạc trong 1ml, không lớn hơn
|
105
|
2
|
Coliforms, số khuẩn lạc trong 1ml,
không lớn hơn
|
102
|
3
|
Clostridium perfringens, số khuẩn
lạc trong 1ml, không lớn hơn
|
10
|
4
|
Echerichia Coli, số khuẩn lạc
trong 1ml
|
0
|
5
|
Staphilococcus aureus, số khuẩn
lạc trong 1 ml
|
0
|
6
|
Tổng số bào tử nấm men và nấm mốc,
số khuẩn lạc trong 1 ml
|
10
|
4.4) Dư lượng kim loại nặng trong
nước mắm:
Theo quy định hiện hành của Bộ Y
tế.
4.5) Yêu cầu về các chất phụ gia:
Chỉ được sử dụng các phụ gia thực
phẩm theo Quy định hiện hành.
5. Yêu cầu về đóng gói, ghi
nhãn:
5.1) Đóng gói:
- Điều kiện bao bì: Bao bì dùng để
đóng chai nước mắm đạt tiêu chuẩn về vệ sinh bao bì thực phẩm do Bộ Y tế quy định.
- Cách đóng gói: Nước mắm được đóng
trực tiếp trong các chai nhựa PET hoặc thủy tinh.
5.2) Ghi nhãn:
Trên bao bì trực tiếp và gián tiếp
phải ghi nhãn theo quy định hiện hành.
6. Yêu cầu về bảo quản, vận chuyển.
6.1) Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ thường với thời
gian trên 1 năm.
6.2) Vận chuyển:
Vận chuyển bằng phương tiện vận tải
thông thường, sạch sẽ, hợp vệ sinh./.
MỘT
SỐ LƯU Ý VỀ HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Trong thời hạn Giấy chứng nhận đăng
ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết có hiệu lực, chủ Giấy chứng nhận:
1. Được quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý “Phan Thiết” trong hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm nước mắm có nguồn
gốc (sản xuất, pha đấu, đóng chai, dán nhãn) trên lãnh thổ thuộc thành phố phan
Thiết.
2. Có quyền yêu cầu các cơ quan có
thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định quản lý nhà nước và/hoặc
xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết”, sản xuất, kinh doanh nước
mắm mang chỉ dẫn địa lý không đảm bảo chất lượng.
3. Có nghĩa vụ lưu giữ Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết, xuất trình cho các tổ
chức, cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4. Không được sửa chữa, tẩy xoá nội
dung trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết.
5. Không được cho mượn, thuê Giấy
chứng nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết.
6. Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý phải khai báo với công an và cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
7. Có nghĩa vụ bảo đảm quy trình
sản xuất và chất lượng nước mắm đáp ứng các tiêu chí đặc thù, các tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành. Giữ gìn và phát triển danh tiếng,
uy tín của nước mắm mang chỉ dẫn địa lý Phan Thiết.
8. Có các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
9. Giấy chứng nhận đăng ký quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý có thể bị thu hồi, hủy bỏ, đình chỉ hiệu lực nếu chủ Giấy
chứng nhận vi phạm quy định quản lý nhà nước về chỉ dẫn địa lý hoặc có người
thứ ba chứng minh rằng Giấy chứng nhận đã được cấp không phù hợp với các quy định
của Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết“ đối với sản phẩm
nước mắm.
10. Hiệu lực Giấy chứng nhận này
có thể được gia hạn (hoặc sửa đổi, bổ sung) nếu trong vòng 20 ngày trước ngày Giấy
chứng nhận hết hiệu lực (hoặc chủ Giấy chứng nhận có nhu cầu sửa đổi, bổ sung)
chủ Giấy chứng nhận nộp đơn yêu cầu gia hạn (hoặc đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung)
cho Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.