|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
77/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hẳn
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 18
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM
2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng hệ thống
chính trị năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08
tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng, ban thuộc VP;
- Cổng thông tin điện tử TV (đăng tải);
- Lưu: VT, THNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 77/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2024 trong bối cảnh có những thuận lợi cơ bản nhưng cũng có những khó khăn,
thách thức đan xen: Tình hình thế giới, khu vực diễn biến nhanh, phức tạp, xung
đột quân sự tiếp tục xảy ra tại nhiều nơi; thị trường tài chính, tiền tệ, giá
vàng, xăng dầu, nguyên vật liệu, hàng hóa, vận tải thế giới biến động mạnh...
Trong nước, chính trị, xã hội cơ bản ổn định, quốc phòng, an ninh, đối ngoại được
tăng cường, độc lập, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững,
kinh tế tiếp tục tăng trưởng khá, lạm phát được kiểm soát, bảo đảm các cân đối
lớn của nền kinh tế,... Tuy nhiên, biến đổi khí hậu diễn biến bất thường, ngày
càng nghiêm trọng hơn với các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng, thiên tai
gây hậu quả nặng nề. Song, dưới sự lãnh đạo chặt chẽ, sát sao của Tỉnh ủy, sự
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp và giám sát của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các cơ quan trong hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của
cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân, nên tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh đã phục
hồi tích cực và đạt những kết quả quan trọng, khá toàn diện trên các lĩnh vực.
Có 21/23 chỉ tiêu kinh tế - xã hội đạt và vượt so với chỉ tiêu Nghị quyết. Tốc
độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) đạt 10,04% (chỉ tiêu Nghị
quyết 8,5%). Thu ngân sách nội địa 6.300 tỷ đồng, đạt 101,29% dự toán, tăng
6,18% so với cùng kỳ. Toàn tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Tạo
việc làm mới cho 24.500 lao động, đạt 106,52% chỉ tiêu Nghị quyết; đưa 1.500
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, gấp 1,7 lần chỉ tiêu Nghị quyết.
Tỷ lệ đô thị hóa đạt 33% vượt chỉ tiêu (chỉ tiêu 31,48%). Triển khai thực hiện
công tác hỗ trợ nhà ở từ nguồn Quỹ An sinh xã hội tỉnh cho 1.939 hộ nghèo, cận
nghèo, hộ khó khăn và hộ chính sách người có công. Hoàn thành xây dựng, bàn
giao 1.300 căn nhà cho người nghèo, khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh do Bộ
Công an hỗ trợ và đối ứng của tỉnh. Giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân
dân tiếp tục được quan tâm; thực hiện tốt các hoạt động an sinh xã hội, đền ơn
đáp nghĩa; văn hóa, thể thao tiếp tục có bước phát triển; kỷ luật, kỷ cương
hành chính được tăng cường, đẩy mạnh triển khai Đề án 06 và chuyển đổi số, thực
hiện các giải pháp nâng cao thứ hạng các chỉ số PCI, PGI, PAR Index, SIPAS,
PAPI, hoàn thành Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
thực hiện tốt công tác tiếp công dân; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; quốc
phòng, an ninh được đảm bảo; trật tự, an toàn xã hội được giữ vững.
Năm 2025 là năm có ý nghĩa rất quan trọng, là năm hoàn
thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025, thi đua lập
thành tích chào mừng Đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XIV của Đảng và chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước. Trong bối cảnh
tình hình vừa thuận lợi vừa khó khăn đan xen của thế giới và trong nước, để thực
hiện đạt tốc độ tăng trưởng GRDP 7-7,5% và phấn đấu đạt hai con số trở lên so với
năm 2024 theo chỉ đạo của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đoàn kết, tự lực, tự cường,
phát huy mạnh mẽ tinh thần đổi mới, đột phá, sáng tạo, sự chủ động, dám nghĩ,
dám làm, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thiết thực và toàn diện
các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Kế hoạch của UBND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 và Kế
hoạch này.
I. QUÁN TRIỆT CHỦ ĐỀ, QUAN ĐIỂM
VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ
Các sở, ngành, địa phương quán triệt, thực hiện nghiêm
tinh thần chủ đề năm 2025: “Kỷ cương trách nhiệm; chủ động kịp thời; tinh gọn
hiệu quả; tăng tốc bứt phá ” và vận dụng, thực hiện các quan điểm, trọng
tâm chỉ đạo điều hành của Chính phủ phù hợp tình hình thực tế của tỉnh, cụ thể:
1. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; các Nghị quyết, Kết luận của Trung
ương, Quốc hội, Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2021 - 2025 được cụ thể hóa tại Quyết định số 1740/QĐ-UBND
ngày 26/8/2021 và Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chương trình hành động
của Chính phủ, Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII của Đảng, Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025, Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ động,
tích cực chuẩn bị, tổ chức thành công Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội XIV
của Đảng; tập trung tổng kết, đánh giá các Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025
và xây dựng Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030.
2. Phân tích, đánh giá sát tình hình thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, từ đó có các giải pháp đột
phá trên tinh thần chỉ tiêu nào chưa đạt thì quyết liệt phấn đấu thực hiện đạt,
chỉ tiêu đạt rồi thì phải nâng cao chất lượng, hiệu quả, phấn đấu hoàn thành
cao nhất các mục tiêu đề ra.
3. Bám sát thực tiễn, kịp thời ứng phó với những vấn
đề phát sinh trên tinh thần dám nghĩ, dám làm, đã nói là làm và làm có hiệu quả.
4. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương; tăng cường tính tự
chủ, chủ động ra quyết định, thực hiện và chịu trách nhiệm theo đúng thẩm quyền;
tăng cường giám sát, kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Tiếp tục đẩy
mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
5. Phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường là
trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, phát triển văn hóa là nền tảng, bảo đảm
quốc phòng, an ninh và đẩy mạnh đối ngoại là trọng yếu, thường xuyên.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục I; chỉ tiêu chủ
yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Phụ lục II; kịch bản
tăng trưởng kinh tế theo Phụ lục III; một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành,
lĩnh vực năm 2025 theo Phụ lục IV.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được,
nỗ lực khắc phục những hạn chế, bất cập trên các lĩnh vực; theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thiết thực và
toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Nghị quyết số 82/NQ-HĐND
ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội năm 2025 và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này; kịp thời xử lý
các vấn đề phát sinh, tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm; chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện
của bộ, ngành, địa phương mình.
b) Trước ngày 31/01/2025, xây dựng, ban hành Kế hoạch,
các văn bản cụ thể của sở, ngành, địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch
này; trong đó xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và
phân công đơn vị chủ trì, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết
quả thực hiện, định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo lồng ghép vào báo cáo kinh
tế - xã hội, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp báo cáo
hàng tháng, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước tại phiên họp Ủy ban
nhân dân tỉnh hàng tháng để kịp thời có giải pháp tháo gỡ; phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc các sở, ngành, địa phương tổng kết thực hiện
Kế hoạch này, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đúng thời gian quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh, các sở, ngành, địa phương
phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này trong các ngành, địa phương và
Nhân dân./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan chịu
trách nhiệm theo dõi/đôn đốc/tổng hợp báo cáo
|
I.
|
Đẩy mạnh việc rà soát,
bổ sung, hoàn thiện thể chế gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi
hành pháp luật; tiếp tục tập trung cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính,
quy định kinh doanh, tháo gỡ các điểm nghẽn, tạo thuận lợi cho người dân và
doanh nghiệp
|
|
|
1.
|
Thường xuyên rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định pháp luật không còn phù hợp, chồng
chéo, còn vướng mắc, bất cập, không còn phù hợp với thực tiễn hoặc chưa đầy đủ,
tạo hành lang pháp lý, cơ chế khuyến khích tăng trưởng kinh tế.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Tăng cường kỷ luật, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
các cấp, các ngành trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, gắn kết
chặt chẽ giữa xây dựng pháp luật với thi hành pháp luật. Tập trung xây dựng,
bảo đảm tiến độ, chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật (Nghị quyết của
HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh) nhất là các chính sách, biện pháp phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội. Kịp thời trình HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
các luật, nghị quyết được Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 8.
|
Sở Tư pháp, các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành
pháp luật, bảo đảm thượng tôn Hiến pháp và pháp luật. Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp,
trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp...
|
Sở Tư pháp, các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Rà soát đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính, sửa đổi bổ sung hoặc bãi bỏ thủ tục hành
chính, quy định không cần thiết; không để phát sinh thủ tục, quy định kinh
doanh, tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật mới không phù hợp, làm tăng chi phí,
gây khó khăn, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh,
|
5.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể
cải cách hành chính; xây dựng nền hành chính hiệu quả, năng động và môi trường
đầu tư kinh doanh an toàn, minh bạch.
|
Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
II.
|
Ưu tiên thúc đẩy mạnh
mẽ tăng trưởng kinh tế gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm
phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế
|
|
|
6.
|
Thực hiện các giải pháp tiền tệ, tín dụng theo định
hướng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, phù hợp với diễn biến kinh tế
vĩ mô, đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng, phù hợp với khả năng hấp thụ vốn của nền
kinh tế nhằm góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; chỉ đạo các tổ chức tín dụng
hướng tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, kiểm
soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Theo dõi sát thị trường
vàng, triển khai các giải pháp ổn định thị trường vàng theo quy định pháp luật.
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
|
7.
|
Bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời; cơ cấu lại
nguồn thu bảo đảm tính bền vững, mở rộng cơ sở thu và chống chuyển giá, trốn
thuế; đôn đốc thu hồi các khoản nợ đọng thuế, phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng thuế;
phấn đấu thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt và vượt dự toán.
|
Cục Thuế
|
|
8.
|
Triệt để tiết kiệm chi, phấn đấu tiết kiệm chi
thường xuyên thêm khoảng 10% chi tăng thêm dự toán năm 2025 so với dự toán
năm 2024; kiểm soát bội chi, các chỉ tiêu an toàn nợ công trong giới hạn an
toàn, hợp lý.
|
Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
9.
|
Phát triển mạnh thị trường trong nước; triển khai
các hoạt động kết nối cung cầu và xúc tiến thương mại thị trường trong nước.
Theo dõi sát tình hình thị trường, thực hiện các biện pháp bảo đảm cân đối
cung cầu hàng hóa nhất là trong các dịp cao điểm Lễ, Tết, không để xảy ra
tình trạng thiếu hàng, sốt giá. Kịp thời có giải pháp quản lý, điều tiết, ổn
định cung cầu các mặt hàng, nhất là hàng hóa thiết yếu, cung ứng đủ điện,
xăng dầu trong mọi tình huống. Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án phát triển thị
trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”.
|
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở ngành
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương
|
10.
|
Nâng cao chất lượng các loại dịch vụ, nhất là dịch
vụ ăn uống, lưu trú, du lịch nội địa; tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11.
|
Quyết liệt, kịp thời giải ngân vốn đầu tư công
ngay từ đầu năm 2025, đặc biệt là các dự án quan trọng, các công trình chào mừng
Đại hội Đảng. Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày
18/01/2024 của Quốc hội để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân các chương
trình mục tiêu quốc gia.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
12.
|
Kiên quyết điều chuyển kế hoạch vốn đã bố trí cho
các dự án không triển khai theo kế hoạch phê duyệt hoặc các dự án chưa thực sự
cần thiết, đầu tư chưa phát huy hiệu quả, kiên quyết loại bỏ những dự án
không thật sự cần thiết; ưu tiên bố trí nguồn lực của ngân sách nhà nước thực
hiện các công trình kết nối vùng; chủ động tự cân đối nguồn lực của địa
phương để đầu tư các dự án kết nối vùng thuộc phạm vi tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
13.
|
Tăng cường xúc tiến đầu tư, có giải pháp hiệu quả
thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế chủ
trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Kế hoạch và Đầu tư,
|
14.
|
Thúc đẩy xuất khẩu, đẩy mạnh xúc tiến thương mại,
mở rộng, đa dạng thị trường. Khai thác hiệu quả các cơ hội mở cửa thị trường
từ FTA để đẩy mạnh xuất khẩu; tăng cường khai thác các thị trường mới, thị
trường còn tiềm năng, thị trường Halal. Tiếp tục đổi mới hoạt động xúc tiến
thương mại, phát triển thương mại điện tử, trong đó tập trung thúc đẩy chương
trình chuyển đổi số trong các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu.
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, địa phương có liên quan
|
Sở Công Thương
|
15.
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần
hoàn, các mô hình kinh doanh mới, hiệu quả. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng trí
tuệ nhân tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, tuần hoàn, phát thải các bon thấp,
tiết kiệm tài nguyên, phát triển bền vững...
|
Sở, ngành tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
16.
|
Đẩy nhanh chuyển đổi số sâu rộng, toàn diện, nhất
là xây dựng hạ tầng số, kinh tế số, nhân lực số chất lượng cao; bảo đảm an
ninh, an toàn mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
17.
|
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 trên địa bàn
tỉnh được cụ thể hóa tại Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
III.
|
Hoàn thành việc sắp xếp
tổ chức bộ máy; tăng cường phân cấp, phân quyền, nâng cao trách nhiệm người đứng
đầu; đẩy mạnh hơn nữa công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lợi
ích nhóm; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với kiểm tra, giám sát,
kiểm soát quyền lực và phân bổ nguồn lực, nâng cao năng lực thực thi
|
|
|
18.
|
Thực hiện quyết liệt, có hiệu quả chủ trương tinh
giản, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, tổ chức theo hướng “Tinh - Gọn
- Mạnh - Hiệu năng - Hiệu lực - Hiệu quả”; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền,
phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự lực, tự cường và trách nhiệm giải trình
của các cấp, nhất là người đứng đầu; tiếp tục triển khai sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã; điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và kiện toàn tổ chức
bộ máy bên trong, bảo đảm hoạt động liên tục, thông suốt, không chồng chéo,
trùng lắp, nâng cao hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện tốt các chính sách đối với
cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị. Đổi mới, sắp xếp, nâng cao mức độ tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
19.
|
Triển khai hiệu quả đề án “Kiện toàn tổ chức bộ
máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh theo Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 29/7/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
20.
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; kiên quyết
khắc phục hiệu quả tình trạng né tránh, đùn đẩy, sợ sai, sợ trách nhiệm. Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức có nền tảng vững chắc về tư tưởng chính trị,
chuyên môn, có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao, dám nghĩ,
dám làm.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
21.
|
Thực hiện nghiêm Quy định số 131-QĐ/TW ngày
27/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực trong công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt
động thanh tra, kiểm toán, Quy định số 189-QĐ/TW ngày 08/10/2024 của Bộ Chính
trị quy định về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. Thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc
gia về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh tra tỉnh
|
22.
|
Tập trung phòng, chống lãng phí trong toàn xã hội.
Hoàn thành việc tổng kiểm kê tài sản công tại các tổ chức, đơn vị và tài sản
kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý theo Nghị quyết số 74/2022/QH15
ngày 15/11/2022 của Quốc hội và Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
|
Sở Tài chính chủ trì, phối với các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
23.
|
Thực hiện hiệu quả công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế
đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát
sinh tại cơ sở.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh tra tỉnh
|
24.
|
Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành
án dân sự, thi hành án hành chính năm 2025.
|
Cục Thi hành án dân sự
|
|
IV.
|
Hoàn thiện hệ thống kết
cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, ưu tiên công trình hạ tầng giao
thông trọng điểm, các dự án có tính liên vùng và hạ tầng đô thị lớn, hạ tầng
chuyển đổi số
|
|
|
25:
|
Phối hợp với Trung ương đẩy nhanh tiến độ triển
khai đầu tư xây dựng các dự án trọng điểm: Cầu Đại Ngãi; nâng cấp, cải tạo Quốc
lộ 53 đoạn Long Hồ (Vĩnh Long) - Ba Si (Trà Vinh); nâng cấp, cải tạo Quốc lộ
54 (Vĩnh Long - Trà Vinh); xây dựng Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Trà Vinh. Đầu
tư hoàn thiện giai đoạn 02 các tuyến đường Hạ tầng thiết yếu, đường vành đai;
tranh thủ nguồn lực Trung ương đầu tư xây dựng Tuyến đường hành lang ven biển,
cầu Cổ Chiên 2; xây dựng và nâng cấp, mở rộng các tuyến đường tỉnh, đường huyện
mới và kéo dài, đầu tư thay thế các cầu yếu gắn với công tác bảo trì nhằm bảo
đảm đồng bộ thông suốt giữa giao thông đường bộ với đường thủy, cảng biển,
các Khu, Cụm công nghiệp và Khu kinh tế Định An. Quan tâm đầu tư hạ tầng giao
thông trong khu vực 04 xã đảo thuộc huyện Duyên Hải. Tập trung đầu tư hoàn
thành đúng tiến độ, chất lượng các công trình chào mừng Đại hội Đảng.
|
Sở Giao thông vận tải, các sở, ngành, địa phương
có liên quan
|
Sở Giao thông vận tải
|
26.
|
Tập trung thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển khai
Quy hoạch điện VIII trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện hoàn thành thủ tục, khởi
công và đưa vào vận hành các dự án điện gió, điện mặt trời, năng lượng tái tạo...
|
Sở Công Thương, các sở, ngành, địa phương có liên
quan
|
Sở Công Thương
|
27.
|
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật số
đồng bộ, hiện đại. Thúc đẩy các doanh nghiệp viễn thông đã được cấp phép triển
khai cung cấp dịch vụ thông tin di động 5G. Tổ chức thực hiện Chương trình
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích. Nâng tỷ lệ sử dụng địa chỉ thế hệ mới
IPv6 trên mạng Internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
28.
|
Phát triển hạ tầng văn hoá, giáo dục, y tế, ứng
phó với biến đổi khí hậu. Phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, phục vụ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Ưu tiên các công
trình thủy lợi, đê kè,... xung yếu, bị hư hại, có rủi ro, nguy cơ mất an
toàn. Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng thủy sản;
hạ tầng thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, hạ tầng giống nông nghiệp, các
công trình cấp nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt khu vực nông thôn, đảm bảo
người dân tại nông thôn được cấp đầy đủ nước sạch.
|
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và
Đào tạo, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
29.
|
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư Khu công nghiệp Cổ
Chiên; hoàn thành điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng Khu công
nghiệp Cầu Quan và tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án
xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Cầu Quan; tập trung
xúc tiến mời gọi đầu tư hạ tầng các khu chức năng trong Khu kinh tế; tăng cường
giám sát tiến độ các dự án đang triển khai và hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành dự
án đầu tư sớm đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là hạng mục bến số 1
của dự án Khu bến tổng hợp Định An sớm đưa vào khai thác sử dụng.
|
Ban quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
V.
|
Tập trung thực hiện cơ
cấu lại các ngành, lĩnh vực và trong nội ngành gắn với đổi mới mô hình tăng
trưởng theo hướng tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, đẩy mạnh đổi mới
sáng tạo, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự
chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế
|
|
|
30.
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành công
nghiệp theo hướng hiện đại hóa, phát triển theo chiều sâu, nâng cao năng suất,
chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm các ngành
công nghiệp có lợi thế.
|
Sở Công Thương, các sở ngành có liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương
|
31.
|
Nghiên cứu, sử dụng các sản phẩm vật liệu xây dựng
xanh, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, phát thải các-bon thấp, sử
dụng vật liệu thay thế cát tự nhiên (cát nghiền, cát biển, tro, xỉ, thạch
cao...).
|
Sở Xây dựng, các sở ngành có liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Xây dựng
|
32.
|
Tiếp tục xây dựng nền nông nghiệp theo hướng
“Nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh”; chuyển mạnh
tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp. Phát triển trồng
trọt tuần hoàn, phát thải các- bon thấp, thân thiện với môi trường; triển
khai hiệu quả Đề án phát triển bền vững 1 triệu ha chuyên canh lúa chất lượng
cao gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
33.
|
Đẩy mạnh chăn nuôi công nghiệp, mở rộng chăn nuôi
áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP, khuyến khích các mô hình
liên kết trong chăn nuôi theo hướng sinh thái, xanh, hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
34.
|
Phát triển ngành thủy sản theo hướng phát triển
các vùng nuôi sinh thái, thâm canh ứng dụng công nghệ cao, nuôi an toàn sinh
học, nhân rộng các mô hình nuôi theo chuỗi liên kết có hiệu quả kinh tế cao.
Nâng cao hiệu quả khai thác xa bờ, chống khai thác thủy sản bất hợp pháp,
không báo cáo và không theo quy định (IUU), gỡ “thẻ vàng” của Ủy ban Châu Âu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
35.
|
Bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững
diện tích rừng hiện có, duy trì độ che phủ rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
36.
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trọng tâm là phát
triển kinh tế nông thôn, tăng thu nhập cho người dân nông thôn theo hướng gắn
với quá trình đô thị hóa đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
37.
|
Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện
đại, hiệu quả và bền vững để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Phát triển đồng thời cả du lịch quốc tế và du lịch trong nước.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
38.
|
Tiếp tục chú trọng phát triển vận tải đa phương
thức và dịch vụ logistics trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao
năng lực, hiệu quả, chất lượng dịch vụ vận tải, giảm chi phí logistics.
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan
|
Sở Giao thông vận tải
|
39.
|
Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại thu, chi ngân sách
nhà nước, nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Sở Tài chính
|
|
40.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư
công theo hướng tập trung vốn vào các ngành, lĩnh vực then chốt, các công
trình, dự án trọng điểm, liên kết vùng, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và
ngoài nước theo phương thức đối tác công tư. Đổi mới, nâng cao vai trò công
tác giám sát, đánh giá đầu tư trong hoạt động quản lý đầu tư theo hướng giảm
các hoạt động tiền kiểm và tăng cường hậu kiểm. Xây dựng và chuẩn bị tốt các
công trình, dự án, nhất là các dự án trọng giai đoạn 2026-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
41.
|
Tăng cường thanh tra, phòng, chống tham nhũng, thất
thoát, lãng phí trong đầu tư công.
|
Thanh tra tỉnh
|
|
42.
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong
thực hiện Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn. Nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường xử
lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu mới phát sinh. Tiếp tục triển khai các giải pháp đẩy
mạnh chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt và đảm bảo an ninh, an
toàn, bảo mật trong hoạt động ngân hàng.
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
|
43.
|
Nâng cao hiệu quả đầu tư, hoạt động của doanh
nghiệp nhà nước một cách toàn diện, minh bạch, hiệu quả, bền vững, bảo đảm
tương xứng với nguồn lực nắm giữ thông qua đổi mới quản trị, tối ưu hóa các
phương thức sản xuất, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tăng cường quản lý,
nâng cao hiệu quả sử dụng, khai thác, xử lý nhà đất của các doanh nghiệp nhà
nước theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên
quan.
|
Sở Tài chính
|
|
44.
|
Tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích phát triển
mạnh mẽ doanh nghiệp tư nhân thực sự là một động lực quan trọng của nền kinh
tế. Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 10/10/2023 của Bộ
Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam
trong thời kỳ mới.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
45.
|
Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năng động,
hiệu quả góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, xây dựng
nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội. Tăng cường liên kết giữa tổ chức
kinh tế tập thể với các doanh nghiệp; tổ chức triển khai hiệu quả Luật Hợp
tác xã năm 2023. Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2025-2030.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã, các
sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
VI.
|
Chú trọng phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển
và ứng dụng công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
|
|
|
46.
|
Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục và đào tạo theo Kết luận số 91-KL/TW ngày 12/8/2024 của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương
trình giáo dục Mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo hướng chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học; thúc đẩy giáo dục STEM trong giáo dục phổ
thông đáp ứng yêu cầu tạo nguồn đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với
phát triển và ứng dụng công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi và đổi mới
Chương trình giáo dục mầm non. Quan tâm tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống
cho học sinh. Thúc đẩy xã hội học tập và học tập suốt đời. Tăng cường cơ sở vật
chất - kỹ thuật, trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các cấp học mầm non, phổ
thông, giáo dục thường xuyên. Tiếp tục giải quyết tình trạng thiếu giáo viên
các cấp học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
giáo dục. Triển khai hiệu quả Chỉ thị số 37/CT-TTg ngày 7 tháng 10 năm 2024 về
tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp, tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2025 để chuẩn bị tốt
các điều kiện cho Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo chương trình giáo dục phổ thông
2018.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
47.
|
Quan tâm phát triển các chương trình đào tạo đại
học đạt trình độ quốc tế; quan tâm tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho
sinh viên.
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
|
48.
|
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng
công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phong trào khởi nghiệp, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế tri thức, kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành có liên quan
|
|
49.
|
Đẩy mạnh phát triển giáo dục nghề nghiệp, gắn kết
công tác đào tạo nghề với thị trường lao động, đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng
cao; đa dạng hóa hình thức tổ chức đào tạo, đẩy mạnh triển khai đào tạo; tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy nhanh chuyển đổi số, hiện đại hóa cơ
sở vật chất và đổi mới chương trình, phương thức đào tạo và trong công tác quản
trị nhà trường; nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
nghề nghiệp theo hướng hiện đại, chất lượng cao. Đẩy mạnh hợp tác doanh nghiệp
trong công tác tuyển sinh, tổ chức đào tạo và giải quyết việc làm, tạo ra các
mô hình gắn kết chặt chẽ giáo dục nghề nghiệp và thị trường lao động, các
trung tâm dịch vụ việc làm, sàn giao dịch việc làm, hội chợ việc làm; chú trọng
gắn kết đào tạo với việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Trường cao đẳng
Nghề
|
|
50.
|
Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Đẩy mạnh các hoạt
động về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm, hàng hóa. Tập trung thúc đẩy bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, phát
triển và khai thác tài sản trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế và hội nhập quốc
tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
51.
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số sâu rộng, toàn diện, nhất
là xây dựng hạ tầng số, nền kinh tế số, nhân lực số; bảo đảm an ninh, an toàn
mạng. Tập trung số hóa toàn diện hoạt động quản lý nhà nước, phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số. Tiếp tục quyết liệt triển khai
thực hiện Đề án 06.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, các sở,
ngành có liên quan Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
52.
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến, dịch
vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình, cá nhân hóa và dựa trên dữ liệu; tăng cường giám sát, đánh giá và
trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ
Nhân dân. Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm phục vụ hành
chính công và Bộ phận một cửa các cấp; tăng cường thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực
của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Nghị định
số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
VII.
|
Phát triển toàn diện
các lĩnh vực văn hóa, xã hội, bảo đảm gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế;
bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân;
tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn mới
|
|
|
53.
|
Tập trung xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh;
chú trọng xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Tổ chức triển khai hiệu
quả Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025-2035.
Tiếp tục bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa tốt đẹp của các dân tộc.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
54.
|
Tập trung chuẩn bị và tổ chức tốt các hoạt động,
kỷ niệm các ngày Lễ lớn, sự kiện trọng đại của đất nước như 95 năm ngày thành
lập Đảng, 50 năm ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, 80 năm ngày Quốc
khánh Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam...
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
55.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số
70-KL/TW ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao
trong giai đoạn mới. Đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao cho mọi người gắn với
Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”. Chuẩn bị
lực lượng vận động viên, huấn luyện viên tham dự các giải thể thao khu vực,
toàn quốc... đạt kết quả tốt nhất.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
56.
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả, bảo đảm
công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Đẩy mạnh
chi trả trợ cấp ưu đãi người có công không dùng tiền mặt và chi trả thông qua
tổ chức dịch vụ phù hợp với điều kiện của địa phương; xây dựng cơ sở dữ liệu
về người có công. Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng người
có công, các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “xã, phường
làm tốt công tác thương binh, liệt sĩ, người có công”. Tiếp tục quan tâm hỗ
trợ nhà ở cho người có công; tập trung triển khai Quyết định số
21/2024/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng,
các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
57.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, đầy đủ, lập
thời, các chương trình, đề án, chính sách về trợ giúp xã hội, bảo đảm công
khai, minh bạch, đúng đối tượng, tránh trục lợi chính sách. Thực hiện tốt
công tác trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025; tổ chức cứu trợ đột
xuất kịp thời khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra. Tổ chức thực hiện tốt, kịp
thời, hiệu quả các chính sách hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, phục hồi
chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ...
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
58.
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Thực hiện mục tiêu giảm
nghèo đa chiều, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo, phát huy nội
lực vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng đồng. Có chính sách khuyến
khích doanh nghiệp và hợp tác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm, phát triển đa dạng các mô hình sản xuất có sự tham gia của các hộ
nghèo, cận nghèo; hỗ trợ phát triển các mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với
người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn. Đẩy mạnh Phong trào thi đua “Chung tay
xóa nhà tạm, nhà dột nát” để thực hiện thành công mục tiêu hoàn thành xóa nhà
tạm, nhà dột nát trong năm 2025.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
59.
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp mở rộng độ bao
phủ và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Thực hiện kịp thời chính sách bảo hiểm thất nghiệp để hỗ trợ người lao động bị
mất việc làm bù đắp được chi phí tiền lương, ổn định cuộc sống; đồng thời kịp
thời hỗ trợ tư vấn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, giới thiệu người lao động tìm kiếm
việc làm mới. Thường xuyên rà soát, hoàn thiện cơ sở dữ liệu người chưa tham
gia để xây dựng kế hoạch tuyên truyền, vận động người tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện, bảo hiểm y tế hộ gia đình.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
|
60.
|
Tăng cường kết nối cung cầu, phát triển mạnh thị
trường lao động. Thúc đẩy tạo việc làm bền vững, sử dụng lao động hiệu quả
thông qua các chương trình, đề án, chính sách tín dụng hỗ trợ tạo việc làm, hỗ
trợ người lao động tham gia thị trường lao động. Phát triển hệ thống thông
tin thị trường lao động. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài. Theo dõi, nắm bắt tình hình lao động, quan hệ lao động, kịp
thời hỗ trợ các bên đối thoại, thỏa thuận khắc phục khó khăn, bảo đảm quyền lợi
theo quy định của pháp luật; triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
tranh chấp lao động, đình công và hỗ trợ giải quyết các vụ việc phát sinh, giữ
ổn định an ninh, trật tự xã hội và môi trường kinh doanh. Triển khai thực hiện
có hiệu công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
61.
|
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TW ngày
24/5/2024 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
phát triển nhà ở xã hội trong tình hình mới. Tập trung thực hiện hiệu quả Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn năm 2045; Đề án "Đầu
tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp,
công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030" và các Chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương.
|
Sở Xây dựng
|
|
62.
|
Tăng cường giám sát và phát hiện sớm, khống chế kịp
thời, có hiệu quả các dịch bệnh. Thực hiện tốt Kế hoạch tiêm chủng mở rộng
năm 2025. Đẩy mạnh các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh ở tất cả các tuyến; nâng cao tỷ lệ hài lòng của người dân. Tập trung mở
rộng hoạt động khám, chữa bệnh từ xa, ngay từ cơ sở, tăng cường chỉ đạo, chuyển
giao kỹ thuật, kịp thời hỗ trợ cho các cơ sở y tế tuyến dưới. Tiếp tục thực
hiện các chương trình, đề án về công tác dân số; trọng tâm là Chiến lược Dân
số Việt Nam đến năm 2030; Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh...
Phát triển y, dược học cổ truyền. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực
phát triển hệ thống y tế. Tăng cường quản lý các bệnh không lây nhiễm và rối
loạn sức khỏe tâm thần, an toàn thực phẩm, môi trường y tế, sức khỏe học đường,
bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích và nâng cao sức khỏe người dân. Chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện quản lý sức khỏe điện tử, sổ khám chữa bệnh điện tử, ứng
dụng khám chữa bệnh từ xa đến từng người dân.
|
Sở Y tế
|
|
63.
|
Tập trung cải thiện đời sống của đồng bào dân tộc;
triển khai đồng bộ, hiệu quả các chiến lược, chương trình, đề án, dự án,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Quan tâm hơn nữa đến việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa,
truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện tốt mục tiêu đại
đoàn kết toàn dân tộc. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và phổ biến,
giáo dục pháp luật.
|
Ban Dân tộc, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban Dân tộc
|
64.
|
Thực hiện tốt các chính sách tôn giáo, tín ngưỡng,
chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng,
tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường bảo
đảm an ninh tôn giáo.
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
65.
|
Tiếp tục xây dựng môi trường sống an toàn, thân
thiện, lành mạnh để phát triển trẻ em toàn diện, bảo đảm thực hiện ngày càng
tốt hơn quyền của trẻ em. Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; kiểm
soát và giảm số lượng trẻ em bị xâm hại, tại nạn, thương tích, nhất là đuối
nước, tai nạn giao thông. Thúc đẩy bình đẳng giới vì sự tiến bộ của phụ nữ; bảo
đảm bình đẳng thực chất giữa nam và nữ về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng
trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
66.
|
Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tệ nạn xã
hội. Triển khai hiệu công tác phòng, chống ma túy. Thực hiện hiệu quả chính
sách, pháp luật, chương trình, đề án về cai nghiện ma túy, phòng chống mại
dâm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh
|
|
VIII.
|
Chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo
vệ môi trường; giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo
vệ môi trường
|
|
|
67.
|
Tiếp tục thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 04/6/2024
của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ
động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
68.
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng và có giải pháp huy động
nguồn lực tài chính từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản cho phát triển kinh tế
- xã hội. Tập trung thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị
lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục đổi mới,
hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý sử dụng đất,
tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”. Kiểm
soát chặt chẽ và công khai, minh bạch trong việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, bảo đảm quyền lợi hợp pháp, hoạt động sản xuất và đời sống
của người có đất thu hồi. Nâng cao công tác quản lý nhà nước về hoạt động
khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường; tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, xây dựng cơ sở dữ liệu về địa
chất, khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
69.
|
Tập trung thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 22/10/2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050; Quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bảo đảm an ninh nguồn nước, ngăn
chặn suy giảm tài nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
70.
|
Tiếp tục hiện đại hóa mạng lưới khí tượng thủy
văn, nâng cao năng lực quan trắc, dự báo, cảnh báo đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội và phục vụ phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
IX.
|
Tăng cường liên kết
vùng, thực hiện hiệu quả quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng đô thị hóa và kinh tế đô thị
|
|
|
71.
|
Tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả
các nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nâng cao hiệu quả điều phối, liên
kết phát triển vùng, xúc tiến đầu tư. Phát huy vai trò của hội đồng điều phối
vùng trong việc xử lý các vấn đề nội vùng và liên vùng, triển khai hiệu quả
Quy hoạch quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, Quy hoạch tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
72.
|
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/BCT ngày
24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền
vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Đề án phát triển
đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch
phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030; Đề án phát triển đô
thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến 2030;
Chương trình quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu
nước sạch giai đoạn 2021-2025 và Định hướng phát triển cấp, thoát nước đô thị
và khu công nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Xây dựng
|
X.
|
Tăng cường, củng cố
tiềm lực quốc phòng, an ninh; tiếp tục xây dựng và củng cố thế trận quốc
phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận lòng dân vững chắc;
bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội
|
|
|
73.
|
Thường xuyên nắm, đánh giá, dự báo đúng tình
hình, kịp thời tham mưu, xử lý các tình huống, không để bị động bất ngờ. Nâng
cao cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu cao. Tăng cường công tác quốc phòng, phát
huy sức mạnh tổng hợp, huy động hiệu quả các nguồn lực, xây dựng, củng cố nền
quốc phòng toàn dân vững mạnh. Thực hiện kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh
với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh. Chuẩn bị tốt
lực lượng, phương tiện, phương án ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn.
|
BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng
|
|
74.
|
Bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn hoạt động của
lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội quan trọng của
đất nước, các mục tiêu trọng điểm,..., trọng tâm là bảo vệ Đại hội Đảng bộ
các cấp nhiệm kỳ 2025-2030; các hoạt động kỷ niệm 80 năm Ngày Cách mạng Tháng
Tám, Quốc khánh 2/9... Tăng cường công tác nắm tình hình liên quan đến an
ninh, trật tự, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh, phản bác các
quan điểm sai trái, thù địch; bảo đảm an ninh thông tin truyền thông, an ninh
mạng, an ninh kinh tế. Tăng cường bảo đảm an ninh tôn giáo; kịp thời giải quyết
dứt điểm các vụ tranh chấp, khiếu kiện, nhất là các vụ việc liên quan đến đất
đai, tôn giáo, dân tộc, không để kẻ địch lợi dụng chống phá, không để hình
thành “điểm nóng” về an ninh trật tự. Tăng cường trấn áp các loại tội phạm, tệ
nạn xã hội, nhất là tội phạm giết người, lừa đảo chiếm đoạt tài sản; hoạt động
“tín dụng đen”; mua bán, vận chuyển ma túy...; xử lý nghiêm tội phạm và các
vi phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường, tội phạm sử dụng công
nghệ cao, lừa đảo trên không gian mạng.
|
Công an tỉnh
|
|
75.
|
Đẩy mạnh công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông,
công tác phòng cháy, chữa cháy; xử lý nghiêm hành vi vi phạm về nồng độ cồn,
sử dụng ma túy khi điều khiển phương tiện giao thông.
|
Công an tỉnh
|
|
XI
|
Đẩy mạnh triển khai đồng
bộ, hiệu quả, toàn diện công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế
|
|
|
76.
|
Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, tăng cường phối
hợp giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân để phát huy
sức mạnh tổng hợp. Tăng cường gắn kết, phối hợp chặt chẽ và đồng bộ hơn nữa
công tác ngoại giao văn hóa, ngoại giao kinh tế và công tác người Việt Nam ở
nước ngoài để đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục đổi
mới, triển khai hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài, bảo hộ công
dân.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
XII
|
Tăng cường công tác
thông tin tuyên truyền; nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã
hội
|
|
|
77.
|
Tập trung tuyên truyền các giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội năm 2025; cung cấp nguồn tin chính thống, tin cậy đến Nhân dân,
chủ động, tích cực định hướng dư luận xã hội, huy động sức mạnh đại đoàn kết
để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội năm 2025. Tập
trung thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn, quan trọng của đất nước năm 2025.
Tích cực thông tin, tuyên truyền gương người tốt, việc tốt; bám sát thực tiễn,
tăng cường cung cấp thông tin góp phần ổn định dư luận xã hội, tạo môi trường
thuận lợi cho phát triển, đảm bảo quốc phòng, an ninh. Thực hiện tốt công tác
bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; kiên quyết đấu tranh chống các hành vi sai
trái, phản bác các quan điểm, luận điệu xuyên tạc của thế lực thù địch; thông
tin phản hồi những vấn đề được dư luận quan tâm; triệt phá, gỡ bỏ, ngăn chặn
thông tin xấu, độc, sai sự thật; xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm.
|
Sở Thông tin và truyền thông, các sở, ngành có
liên quan
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
78.
|
Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước thiết thực,
hiệu quả; thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức
xã hội, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tăng trưởng GRDP đạt 7,0 - 7,5%. Trong đó: nông
nghiệp tăng 2,43%; công nghiệp - xây dựng tăng 10,61%; dịch vụ tăng 7,44%;
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,1%
|
Cục Thống kê
|
2
|
GRDP bình quân đầu người đạt 101 triệu đồng/người/năm,
tương đương 4.302 USD
|
Cục Thống kê
|
3
|
Tỷ trọng: Nông nghiệp chiếm 26,09%, công nghiệp -
xây dựng chiếm 39,84%, dịch vụ chiếm 29,11% và thuế sản phẩm chiếm 4,96%
trong GRDP
|
Cục Thống kê
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 30.000 - 32.000 tỷ đồng
|
Cục Thống kê
|
5
|
Phát triển mới 520 doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
6
|
Tỷ lệ đô thị hóa đạt 33%
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Thu thu nội địa 6.682 tỷ đồng; thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu 1.462,8 tỷ đồng
|
Cục Thuế tỉnh
Chi cục Hải quan
|
8
|
Nâng cao chất lượng xã đạt chuẩn nông thôn mới,
9/9 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới; có thêm 05 xã nông thôn mới nâng cao, 04 xã đạt nông thôn mới kiểu
mẫu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9
|
Tỷ trọng lao động: Trong nông nghiệp còn 28%,
trong công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm 72% trong tổng lao động xã hội
|
Cục Thống kê, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70,02%; trong đó:
Có bằng cấp, chứng chỉ đạt 36,20%. Tạo việc làm mới cho 23.000 lao động
|
Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội
|
11
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị 2%.
|
Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội
|
12
|
Duy trì tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đi học cấp
Tiểu học đạt 100%, cấp trung học cơ sở đạt 99%.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
13
|
Có 30,49 giường bệnh/vạn dân; 11,03 bác sĩ/vạn
dân
|
Sở Y tế
|
14
|
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế so với dân số đạt
95,10%
|
Bảo hiểm xã hội
|
15
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
0,15% (trong đồng bào dân tộc Khmer giảm 0,3%)
|
Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội
|
16
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội đạt 30,80% lực lượng
lao động trong độ tuổi, trong đó bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt 5,0% lực lượng
lao động xã hội
|
Bảo hiểm xã hội
|
17
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện đạt 99,8%.
|
Sở Công Thương
|
18
|
Tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh: 99,5%
dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 100% dân cư nông thôn được sử dụng
nước sạch, hợp vệ sinh (trong đó nước sạch 85%).
|
Sở Xây dựng, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý 99,5%; tỷ lệ
chất thải rắn y tế được xử lý đạt 100% tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
thải sinh hoạt đô thị đạt 98,5%, nông thôn 78-80%; tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg và Quyết định số
1788/QĐ-TTg được xử lý đạt 100%.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
20
|
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 4,2% diện tích tự nhiên.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
21
|
Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
|
Công an tỉnh
|
22
|
Phấn đấu 90% xã, phường, thị trấn và 95% cơ quan,
đơn vị, nhà trường trở lên đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Công an tỉnh
|
23
|
Có trên 98% xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc
phòng, an ninh.
|
BCH Quân sự tỉnh
|
PHỤ LỤC IIIA
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG GRDP NĂM 2025 (7% - 7,5%) THEO
GIÁ SO SÁNH 2010
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ)
TT
|
Ngành kinh tế
|
Kịch bản tăng
trưởng GRDP năm 2025 (7-7,5%)
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng
|
Quý III
|
9 tháng
|
Quý IV
|
Cả năm
|
|
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP)
|
107.27
|
106.64
|
106.95
|
106.80
|
106.89
|
107.28
|
107.00
|
1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
101.78
|
102.38
|
102.05
|
102.68
|
102.31
|
102.69
|
102.43
|
2
|
Công nghiệp và Xây dựng
|
112.29
|
109.58
|
110.81
|
109.81
|
110.45
|
111.10
|
110.61
|
a)
|
Công nghiệp
|
112.25
|
109.58
|
110.80
|
109.45
|
110.33
|
111.01
|
110.49
|
-
|
Khai khoáng
|
100.05
|
92.70
|
95.63
|
94.42
|
95.16
|
99.25
|
96.19
|
-
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
105.48
|
107.36
|
106.44
|
109.07
|
107.36
|
106.87
|
107.23
|
-
|
Sản xuất và phân phối điện
|
113.93
|
110.09
|
111.80
|
109.44
|
110.98
|
112.08
|
111.23
|
b)
|
Xây dựng
|
112.57
|
109.53
|
110.89
|
112.04
|
111.33
|
111.62
|
111.41
|
3
|
Dịch vụ
|
107.27
|
106.32
|
106.79
|
107.82
|
107.15
|
108.15
|
107.44
|
-
|
Vận tải, kho bãi
|
108.95
|
108.11
|
108.51
|
109.15
|
108.74
|
109.34
|
108.91
|
-
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
105.16
|
105.22
|
105.19
|
105.35
|
105.23
|
105.53
|
105.30
|
-
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
106.84
|
107.09
|
106.97
|
107.34
|
107.11
|
108.31
|
107.48
|
4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
104.16
|
104.46
|
104.31
|
105.66
|
104.76
|
105.97
|
105.10
|
PHỤ LỤC IIIB
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG GRDP NĂM 2025 (10,15%) THEO GIÁ
SO SÁNH 2010
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ)
TT
|
Ngành kinh tế
|
Kịch bản tăng
trưởng GRDP năm 2025 (10,15%%)
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng
|
Quý III
|
9 tháng
|
Quý IV
|
Cả năm
|
|
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP)
|
110.22
|
109.87
|
110.04
|
110.17
|
110.09
|
110.30
|
110.15
|
1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
102.71
|
103.82
|
103.22
|
104.25
|
103.65
|
104.86
|
104.00
|
2
|
Công nghiệp và Xây dựng
|
118.17
|
115.60
|
116.76
|
116.89
|
116.81
|
115.62
|
116.52
|
(a)
|
Công nghiệp
|
118.25
|
115.75
|
116.89
|
116.98
|
116.92
|
115.34
|
116.54
|
-
|
Khai khoáng
|
100.05
|
92.70
|
95.63
|
94.42
|
95.16
|
99.25
|
96.19
|
-
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
106.39
|
108.27
|
107.34
|
109.97
|
108.26
|
107.77
|
108.13
|
-
|
Sản xuất và phân phối điện
|
121.38
|
117.50
|
119.23
|
118.67
|
119.03
|
117.46
|
118.67
|
b)
|
Xây dựng
|
117.54
|
114.49
|
115.86
|
116.38
|
116.06
|
117.22
|
116.38
|
3
|
Dịch vụ
|
108.92
|
107.35
|
108.13
|
108.76
|
108.35
|
110.62
|
109.00
|
-
|
Vận tải, kho bãi
|
110.32
|
110.05
|
110.18
|
110.14
|
110.16
|
111.06
|
110.42
|
-
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
107.28
|
107.47
|
107.38
|
107.64
|
107.43
|
107.67
|
107.49
|
-
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
107.72
|
108.13
|
107.93
|
108.54
|
108.16
|
108.90
|
108.39
|
4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
106.54
|
106.85
|
106.69
|
108.07
|
107.15
|
108.39
|
107.50
|
PHỤ LỤC IV
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu tỉnh
năm 2025
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
I
|
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng
|
%
|
< 3
|
Chi nhánh Ngân
hàng nhà nước
|
2
|
Tỷ lệ động viên vào NSNN trên GRDP
|
%
|
7,8
|
Sở Tài chính
|
3
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển/tổng chi NSNN
|
%
|
32
|
Sở Tài chính
|
4
|
Tỷ trọng chi thường xuyên/tổng chi NSNN
|
%
|
68
|
Sở Tài chính
|
5
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GRDP
|
%
|
|
Cục Thống kê
|
II
|
Một số chỉ tiêu về cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng
trưởng
|
|
|
|
6
|
Giá trị sản xuất công nghiệp
|
%
|
9,77; phấn đầu
tăng khoảng 14,43
|
Sở Công Thương
|
7
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng
|
%
|
5,19
|
Sở Công Thương
|
8
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo
|
Thứ hạng
|
35 đến 40
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
III
|
Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng và dịch vụ công
|
|
|
|
9
|
Tổng điện năng sản xuất
|
Tỷ kWh
|
25,93
|
Sở Công Thương
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
14,11
|
|
10
|
Tổng công suất nguồn điện (không bao gồm điện mặt
trời mái nhà)
|
MW
|
4.960
|
Sở Công Thương
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
0
|
|
11
|
Số hộ sử dụng điện phát triển mới
|
Hộ
|
1.800
|
Sở Công Thương
|
12
|
Tỷ lệ tiết kiệm điện
|
%
|
2,1
|
Sở Công Thương
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình có cáp quang
|
%
|
80
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
14
|
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ thế hệ mới IPv6 trên mạng
Internet Việt Nam
|
%
|
70
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
IV
|
Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, nghệ
thuật, y tế, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
|
%
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
16
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
90
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
17
|
Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3
|
Tỉnh
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
18
|
Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức
độ 3
|
Tỉnh
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
19
|
Tỷ lệ số người biết chữ mức độ 1 trong độ tuổi
15-60
|
%
|
99
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
20
|
Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
Người
|
900
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
21
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
tham gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
30,8
|
Bảo hiểm xã hội
|
22
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
26,0
|
Bảo hiểm xã hội
|
23
|
Số học sinh giáo dục nghề nghiệp được tuyển mới
trong năm
|
Người
|
1.200
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
24
|
Số học sinh giáo dục nghề nghiệp tốt nghiệp trong
năm
|
Người
|
900
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
25
|
Tỷ lệ người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn được
trợ giúp xã hội, chăm sóc và phục hồi chức năng kịp thời
|
%
|
Trên 91
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
26
|
Tỷ lệ người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn được
trợ giúp xã hội, phụng dưỡng, chăm sóc kịp thời
|
%
|
Trên 91
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
27
|
Tỷ lệ người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý được
tiếp cận các dịch vụ tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy
|
%
|
80
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
28
|
Tỷ lệ người nghiện ma túy tham gia cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy trong tổng số
người nghiện được cai nghiện
|
%
|
40
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
29
|
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe
|
%
|
90
|
Sở Y tế
|
30
|
Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)
|
Tuổi
|
75
|
Sở Y tế
|
31
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế
|
%
|
90
|
Sở Y tế
|
32
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
|
Số bé trai/100 bé
gái
|
110,60
|
Sở Y tế
|
33
|
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi
|
Số ca/1.000 trẻ đẻ
sống
|
≤ 2
|
Sở Y tế
|
34
|
Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi
|
số ca/1.000 trẻ đẻ
sống
|
≤ 2,7
|
Sở Y tế
|
35
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi (chiều cao/tuổi)
|
%
|
4,50
|
Sở Y tế
|
V
|
Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng
chính quyền điện tử
|
|
|
|
36
|
Tỷ lệ tổng số lượng gói thầu áp dụng hình thức
chào hàng cạnh tranh đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đủ điều kiện áp dụng
đấu thầu qua mạng
|
%
|
100
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
37
|
Tỷ lệ tổng giá trị gói thầu áp dụng hình thức
chào hàng cạnh tranh, đấu thầu hạn chế đủ điều kiện đấu qua mạng
|
%
|
100
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
38
|
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
|
Thứ hạng
|
47
|
Sở Nội vụ
|
39
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước
|
%
|
85
|
Sở Nội vụ
|
40
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
%
|
80
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
41
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
%
|
60
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
42
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính
|
%
|
60
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
43
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
%
|
80
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
44
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của tỉnh được đồng
bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
45
|
Tỷ lệ nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
được theo dõi, giám sát, đánh giá dựa trên dữ liệu số
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
46
|
Tỷ lệ dữ liệu thực hiện nhiệm vụ được theo dõi, giám
sát đến đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
47
|
Ban hành Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành trên môi trường điện tử theo quy định; ban hành quy chế khai thác, sử dụng,
kết nối, tích hợp, chia sẻ, tiếp nhận thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành trên môi trường điện tử
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
48
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật)
được thực hiện toàn trình trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
49
|
Tỷ lệ thông tin, số liệu về tình hình xử lý, kết
quả xử lý văn bản, hồ sơ công việc của UBND tỉnh theo nhiệm vụ Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao được đồng bộ với các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ qua Trục liên thông văn bản quốc
gia
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định 77/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước ngày 18/01/2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
22
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|