Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 703/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Lại Thanh Sơn
Ngày ban hành: 26/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phú
c
---------------

Số: 703/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Lut Tổ chức Hi đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII kỳ họp thứ 8 phê duyệt Bảng giá đất năm 2014 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 785/TTr-TNMT ngày 29/11/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất năm 2014 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Bảng giá đất kèm theo).

Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.

1. Phân vị trí đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và ven trục đường giao thông (Bảng giá số 5 và 6):

1.1. Căn cứ xác định vị trí:

Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông chính và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:

- V trí 1: Áp dụng đối với đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông chính, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (³ 5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tng kém thuận lợi hơn vị trí 1;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm ở các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (³ 5) và có chiều sâu ngõ từ 200 mét trở lên (tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ³ 200m) hoặc đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ ba mét (³ 3) đến dưới năm mét (< 5) và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất dưới 100 mét (< 100).

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất nằm trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi;

- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng chính của thửa đất phù hợp với quy hoạch chi tiết khu dân cư hoặc mặt đường có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất ở vị trí 2, 3, 4 như đã nêu ở trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất có một phần diện tích khuất lấp bởi thửa đất khác (trên 30%) thì diện tích khuất lấp được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đt.

1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông:

1.2.1. Đối với đất ở:

- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m;

- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m;

- Vị trí 3: Tính từ trên 40m vào sâu đến 60m;

- Vị trí 4: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

1.2.2. Đối với đất xây dựng nhà chung cư chỉ áp dụng một vị trí theo vị trí khu đất:

- Mức giá đất xây dựng nhà chung cư được tính bằng 30% giá đất ở trung bình của các đường, phố, ngõ, ngách bao quanh thửa đất.

- Đối với các dự án nhà chung cư đã có thông báo của cơ quan thuế về thu tiền sử dụng đất, nhưng chưa thực hiện thu nộp đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, đang trong thời hạn được gia hạn theo Nghị quyết 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xut kinh doanh, hỗ trợ thị trường, thực hiện dự án đúng quy định, trin khai đúng tiến độ và đúng theo các nội dung của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì cũng được hưởng theo tỷ lệ 30% tính theo giá đt đã được thông báo.

1.2.3. Đối vi dự án về thương mại, kinh doanh, dịch vụ, khách sạn cao cấp:

- Khu quảng trường 3-2: Mức giá đất được tính bằng 30% giá đất ở trung bình của các đường, phố bao quanh thửa đất.

- Khu thương mại dịch vụ đường Nguyễn Văn Cừ: Mức giá đất được tính bng 30% giá đất ở tại đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi).

- Đối với các doanh nghiệp thuộc vị trí: Khu quảng trường 3-2, khu thương mại dịch vụ đường Nguyn Văn Cừ (Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi) đã và đang thực hiện thuê đất và trả tiền thuê đất có cam kết triển khai dự án kinh doanh phù hợp quy hoạch được duyệt, sau khi hết chu kỳ được áp dụng trả tiền thuê đất theo tỷ lệ 30% giá đất tại Quyết định này cho chu kỳ tiếp theo.

1.2.4. Phân vị trí đối với các thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông (Bảng giá số 6):

a) Đối với các lô đất, thửa đất tại các phường của thành phố Bắc Giang và thị trấn của các huyện:

- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất, cho thuê đất) vào sâu đến 30m;

- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m;

- Vị trí 3: Tính từ trên 60m vào sâu đến 90m;

- Vị trí 4: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

b) Đối với các lô đất, thửa đất ven các trục đường giao thông chính không thuộc điểm a khoản 1.2.4 nêu trên:

- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất, cho thuê đất) vào sâu đến 50m;

- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m;

- Vị trí 3: Tính từ trên 100m vào sâu đến 150m;

- Vị trí 4: Phn diện tích còn lại của thửa đất.

2. Phân Khu vực, vị trí đối với đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (Bảng giá số 7 và 8):

2.1. Phân khu vực:

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của mỗi một xã được phân làm 3 khu vực. Xác định khu vực như sau:

- Khu vực 1: Là các khu đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (Gần UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn;

- Khu vực 2: Là các khu đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kin kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;

- Khu vực 3: Là các khu đất ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém trong xã.

2.2. Phân vị trí đất:

Đất ở mỗi khu vực được chia từ 1 đến 4 vị trí, xác định vị trí như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng cho khu đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông, nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xut; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng ở đầu mối giao thông hoặc chợ nông thôn;

- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu đất tiếp giáp với các khu đất ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn đất ở vị trí 1;

- Vị trí 3: Áp dụng cho các khu đất tiếp giáp với các khu đất ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn đất vị trí 2;

- Vị trí 4: Áp dụng cho các khu đất còn lại.

3. Xác định giá đất đối với các loại đất chưa có giá trong Quyết định này:

- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để áp dụng mức giá cụ thể.

- Đối với đất nông nghiệp khác, căn cứ các mức giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp liền kề đ áp dụng mức giá cụ th.

4. Điều chỉnh và bổ sung giá đất:

Việc điều chỉnh bảng giá đất thực hiện khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất.

Căn cứ kết quả điều tra giá đất thị trường tại khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình y ban nhân dân tỉnh đ trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.

Riêng đối với một số xã của thành phố Bắc Giang nếu trong năm 2014 có Nghị quyết của Chính phủ về việc thành lập phường thì giữ nguyên vị trí và giá đất như các xã có trong Bảng giá đất năm 2014 (không điu chỉnh Bảng giá đất đã được xác định cho năm 2014).

5. Xác định giá đất trong trường hợp lô đất có nhiều vị trí khác nhau nhưng Quyết định này chưa quy định đủ vị trí: Mức giá đất cho các vị trí được xác định theo hệ số sau:

- Vị trí 1: Hệ số = 1;

- Vị trí 2: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 1;

- Vị trí 3: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 2;

- Vị trí 4: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 3.

6. Xác định lại giá đất trong một số trường hợp cụ thể:

- Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Trường hợp thửa đất có địa hình đặc biệt (đồi núi, thâm trùng, sâu trũng bám mặt đường giao thông), vị trí thửa đất được vận dụng hệ số điều chỉnh giá từ 0,5 đến 0,8 lần mức giá đất cùng vị trí, hoặc áp dụng giá đất nông thôn theo khu vực, vị trí cho phù hp với thực tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2014. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng CP, Website CP (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (2b) (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2b) (Báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Báo cáo);
- TT.Tnh ủy, TT.HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban KTNS, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Cục Thống kê, Kho bạc NN tỉnh;
- VP.UBND tnh:
+ LĐVP, các phòng
CV, MT;
+ TT. Tin học-CB;
+ Lưu: VT, TN (3).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

                          BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ CÂY HÀNG NĂM       

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

50.000

2

Tại các thị trấn

42.000

3

Tại các xã trung du

40.000

4

Tại các xã miền núi

40.000

BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

45.000

2

Tại các thị trấn

40.000

3

Tại các xã trung du

38.000

4

Tại các xã miền núi

34.000

BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

40.000

2

Tại các thị trấn

33.000

3

Tại các xã trung du

31.000

4

Tại các xã miền núi

27.000

BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

17.000

2

Tại các thị trấn

14.000

3

Tại các xã trung du

13.000

4

Tại các xã miền núi

6.000

* Đối với đất nông nghiệp khác, căn cứ các mức giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp lin kề đáp dụng mức giá cụ thể.

 

II - NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

1. THÀNH PHỐ BẮC GIANG

BẢNG 5 - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I.

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I

 

 

 

 

1

Đường Lý Thái Tổ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đu cu Mỹ Độ đến Đường Tân Ninh (bên trái đến đường Ngô Gia Tự)

12.000

6.000

4.000

1.500

-

Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đường Lê Lợi (bên phải từ đường Tân Ninh)

14.000

6.500

4.000

 

2

Đường Xương Giang

 

 

 

 

-

Đoạn từ cu Mỹ Độ đến hết đường Quang Trung

6.000

 

 

 

-

Đoạn từ hết đường Quang Trung đến hết đường Hùng Vương

12.000

5.000

2.500

 

-

Đoạn từ hết đường Hùng Vương đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai

10.000

4.500

2.500

1.500

 

( Bên phía đường sắt)

6.000

3.000

2.000

 

-

Đoạn từ hết đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đoạn rẽ vào đường Lều Văn Minh

8.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường rẽ vào đường Lều Văn Minh đến Đoạn Quản lý đường bộ

6.500

4.000

2.500

1.100

 

( Bên phía đường sắt)

4.000

2.500

1.700

1.100

-

Đoạn từ Đoạn Quản lý đường bộ đến hết địa phn TP BG

4.000

2.500

1.700

1.100

 

( Bên phía đường sắt)

2.000

1.700

1.500

1.100

3

Đường Quang Trung

14.000

7.000

4.000

 

4

Đường Ch Thương: Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ

10.000

5.500

3.500

 

5

Đường Nguyễn Thị Lưu

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Quang Trung đến đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ 9, phường Ngô Quyền

10.000

5.000

3.000

1.500

-

Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa T 9, phường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

8.000

4.000

2.000

1.100

-

Khu dân cư dẫy 2,3,4

 

 

 

 

+

Mặt cắt đường 16m

7.000

 

 

 

+

Mặt cắt đường 11m

5.000

 

 

 

-

Đường Hồ Cây Dừa

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Xương Giang đến hết nhà văn hóa tổ 8

5.000

3.000

 

 

6

Phố Yết Kiêu

10.000

 

 

 

7

Phố Thân Đức Luận (Từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân)

7.000

 

 

 

8

Đường Nguyễn Gia Thiều

10.000

 

 

 

9

Đường Ngô Gia Tự

11.000

5.000

3.000

1.500

10

Phố Trần Quốc Toản (Khu vực đài phun nước)

10.000

 

 

 

11

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

11.000

5.500

3.500

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huyền Quang

10.000

5.000

3.000

1.500

12

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lý Thái T đến ngã tư đường Hùng Vương

16.000

7.000

4.000

1.800

-

Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương đến ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND xã Dĩnh Kế)

14.000

6.500

3.500

1.500

-

Đoạn từ ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND xã Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong

10.000

6.000

3.200

1.500

-

Đoạn từ hết đường Lê Hồng Phong đến Ngã ba Kế

8.000

3.000

1.700

 

13

Đường Lương Văn Nắm - Từ đường Lê Lợi sang đường Giáp Hải

8.000

4.500

 

 

14

Đường Cả Trọng (khu Công viên Trung tâm)

 

 

 

 

-

Đoạn 1 Mặt ct đường 18m

9.000

6.500

 

 

-

Đoạn 2 (phần còn lại Mặt cắt đường 16m)

7.500

4.000

1.500

 

15

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Thị Lưu

14.000

6.000

3.500

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường QL1A

16.000

7.500

 

 

-

Dẫy 2, 3, 4, 5 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

7.500

 

 

 

-

Dy 6, 7 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

8.000

 

 

 

16

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

14.000

7.500

3.000

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Giáp Hải (KDC số 2)

8.500

 

 

 

17

Phố Thân Cảnh Vân - Từ đường Nguyễn Thị Lưu sang đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

-

Đoạn đất ở biệt thự bám mặt cắt đường 24 m

7.500

 

 

 

-

Đất ở chia lô

9.000

6.500

 

 

-

Đất ở biệt thự bám mặt đường rộng 16m

7.000

 

 

 

-

Đất ở biệt thự bám mặt đường rộng 12,5m

6.000

 

 

 

18

Đường Ngô Văn Cảnh - Từ đường Thân Đức Luận đến đường Cả Trọng

9.000

6.500

 

 

19

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

14.000

6.500

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết đường Nguyễn Th Minh Khai

9.000

6.000

4.000

1.500

20

Phố Lê Lý - Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh)

7.500

6.500

 

 

II

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Mn

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự

8.000

4.500

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long

7.000

3.000

 

 

2

Đường Trần Nguyên Hãn

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến hết Nhà văn hóa Công ty Đạm (bên trái đến đường vào t dân phố Hà Vị)

8.000

3.000

2.000

1.500

-

Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến đường Lều Văn Minh

6.000

3.000

1.600

 

-

Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến cng 1 công ty Đạm

4.000

2.000

 

 

3

Đường Nghĩa Long

7.000

4.000

2.000

1.500

4

Đường Á L

7.000

4.000

2.500

1.500

5

Đường Tân Ninh

7.000

4.000

2.500

1.500

6

Đường Thánh Thiên

8.000

4.500

2.500

1.500

7

Đường Huyền Quang

7.000

4.000

2.500

1.500

8

Đường Nguyễn Cao

8.000

4.500

2.500

1.500

9

Đường Tiền Giang

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường Thánh Thiên

6.000

3.000

2.000

1.500

-

Đoạn từ hết đường Thánh Thiên đến đê sông Thương

4.000

2.500

2.000

1.500

10

Đường Nguyễn Khắc Nhu

 

 

 

 

-

Đoạn từ Đường Xương Giang đến đường Trần Nguyên Hãn (Chợ Hà Vi)

7.000

3.000

2.000

1.100

-

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 5 đường Nguyễn Khắc Nhu

5.500

2.000

1.500

1.100

11

Khu nhà tầng và khu tập thể tổ 6, tổ 7A và 7B phường Trần Nguyên Hãn

1.800

1.000

 

 

12

Đưng Đặng Thị Nho

7.000

3.000

2.000

 

13

Đường Giáp Hải

6.500

3.000

2.000

 

14

Đường Lý Tự Trọng (tiếp đường Nguyễn Thị Lưu - thuộc KDC s 2)

7.000

 

 

 

15

Đường Vi Đức Lục

6.000

 

 

 

16

Đường Chu Danh Tể - Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc

6.000

 

 

 

17

Đường Giáp Lễ - Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến thôn Ngươi xã Dĩnh Kế

7.500

 

 

 

18

Đường Nguyễn Du (khu khuôn viên Nguyễn Du, phường Hoàng Văn Thụ)

7.500

 

 

 

19

Đường Phồn Xương - Từ đường Lê Lợi sang đường Thanh Niên

7.500

4.500

3.000

1.500

20

Phố Thân Công Tài - Khu Trung tâm khách sạn cao cấp TPBG

6.000

 

 

 

21

Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường ngang phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Lợi

7.500

 

 

 

22

Đường Hoàng Quốc Việt - Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường Lê Triện

7.500

 

 

 

23

Đường Nguyn Đình Tuân (đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến đường Đào Sư Tích - Khu chung cư Quang Minh)

 

 

 

 

-

Đất ở biệt thự (thuộc phân lô N23, N24, N25 theo quy hoạch) mặt ct 16m

7.000

 

 

 

-

Đất ở chia lô và dân cư cũ

7.500

6.500

 

 

24

Đường Quách Nhẫn

 

 

 

 

-

Đoạn từ ph Thân Cảnh Vân đến đường Nguyễn Khuyến

7.500

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Hải (KDC số 2)

6.000

 

 

 

25

Phố Tôn Thất Tùng - Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản

7.000

 

 

 

26

Đường Nguyên Hồng - Đoạn từ sau chợ Trần Luận đến hết đất trường tiểu học Thu Hương

 

 

 

 

-

Đất ở biệt thự

7.000

 

 

 

-

Đất ở Chia lô

7.500

 

 

 

27

Đường Lê Triện (khu dân cư số 2) mặt cắt 11,5 m

6.000

 

 

 

28

Đường Lê Hồng Phong (mặt cắt 27 m)

8.000

 

 

 

29

Đường Giáp Văn Phúc (mặt cắt 18 m)

7.000

 

 

 

30

Phố Đỗ Văn Quýnh (mặt cắt 16 m)

7.000

 

 

 

31

Đường Thanh Niên

 

 

 

 

-

Đoạn qua khu trung tâm khách sạn cao cp, TPBG

6.000

4.000

2.500

1.500

-

Đoạn tiu khu Công viên Hoàng Hoa Thám (qua thôn Mé, xã Dĩnh Kế)

4.500

3.000

1.500

 

32

Đường Thân Nhân Trung

 

 

 

 

-

Đoạn từ đu cu Mỹ Độ đến đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ

6.000

3.000

2.500

1.000

-

Đoạn từ đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ đến hết địa phận phường M Độ

7.000

4.000

 

 

-

Đoạn từ hết địa phận phường M Độ đến đường tỉnh lộ 398 (xã Tân M)

7.000

3.500

 

 

33

Đường Đào Sư Tích

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Quách Nhẫn

4.000

2.000

 

 

-

Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến đường Lê Lợi

7.500

6.500

 

 

+

Khu đất ở biệt thự (mặt cắt đường 16m)

7.000

 

 

 

+

Đất ở chia

7.500

6.500

 

 

34

Đoạn áp dụng cho các đoạn đường còn lại trong khu dân cư số 1, 2

5.000

3.000

 

 

III

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III

 

 

 

 

1

Đường Vương Văn Trà

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Doãn Địch

4.500

3.000

2.000

1.000

-

Đoạn từ đường Nguyễn Doãn Địch đến đường Lưu Nhân Chú

4.000

2.500

2.000

1.000

2

Đường Nguyễn Công Hãng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đê sông Thương đến hết Trung tâm giới thiệu việc làm

3.500

1.500

1.000

800

-

Đoạn từ hết Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 308 Đ.Nguyễn Công Hãng.

4.500

2.500

1.500

800

-

Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công Hãng đến đường Cao Kỳ Vân

4.000

2.000

1.500

800

-

Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến đường Trn Nguyên Hãn

4.500

2.000

1.500

800

3

Đường Đàm Thuận Huy

4.000

3.000

1.500

 

4

Đường Trần Quang Khải

 

 

 

 

-

Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc

6.000

4.000

1.500

 

-

Khu Tái định cư cải tạo nhà máy đạm

4.300

3.500

2.000

1.700

5

Đường Châu Xuyên

4.500

2.500

2.000

1.500

6

Đường Mỹ Độ

 

 

 

 

-

Đoạn từ Cu sông Thương đến hết đất Công an phường M Độ (cũ)

5.000

2.500

2.000

1.000

-

Đoạn từ hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) đến hết đất Chùa Mỹ Độ

4.000

2.500

1.600

 

-

Đoạn từ hết Chùa Mỹ Độ đến hết địa phận phường M Độ

2.500

1.500

 

 

7

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

-

Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến Km 1

4.000

2.000

 

 

-

Đoạn từ Km 1 đến Km 2

3.000

1.500

 

 

-

Đoạn từ Km 2 đến Km 3,5

2.500

1.500

 

 

-

Đoạn từ Km 3,5 đến Km 5

3.500

2.000

 

 

8

Đường Lê Đức Trung (Khu cống ngóc bến xe)

4.500

 

 

 

9

Đường Lê Sát (Khu cống ngóc bến xe)

4.500

 

 

 

10

Phố Trần Đình Ngọc (Khu cống ngóc bến xe)

4.500

 

 

 

11

Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu cống ngóc bến xe)

4.000

 

 

 

12

Phố Nguyễn Đình Chính (khu cống ngóc bến xe)

4.000

 

 

 

13

Các đường còn lại trong (khu cng ngóc - bến xe)

3.000

 

 

 

14

Đường Lưu Nhân Chú (đoạn từ đê sông thương đến đường Thân Cảnh Phúc - sau trạm tăng áp)

 

 

 

 

-

Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến đường Ngô Trang

3.500

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê Sông Thương

3.000

 

 

 

15

Đường Thân Cảnh Phúc - Đoạn từ h điều hòa khu dân cư số 3 đến đường Nguyễn Công Hãng

3.500

 

 

 

16

Đường Thân Nhân Tín - Đoạn từ đê sông Thương đến đất công cộng khu dân cư số 3

3.500

 

 

 

-

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường Ngô Trang

2.500

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết khu thương mại, dịch v khu dân cư số

3.500

 

 

 

17

Đường Lê An - Từ đê sông Thương đến đường Nguyễn Công Hãng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường Ngô Trang

3.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Nguyễn Công Hãng

2.500

 

 

 

18

Đường Ngô Trang - Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Nguyễn Công Hãng

3.500

 

 

 

19

Đường Nguyễn Doãn Địch - Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Lưu Nhân Chú

4.000

 

 

 

20

Từ đường Lưu Nhân Chú đến ngõ 5 Nguyễn Khắc Nhu

3.000

1.800

 

 

21

Đường Trần Đăng Tuyn

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trn Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng

3.500

2.000

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến đường Ngô Trang

4.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường ngang khu Hồ điều hòa

2.500

 

 

 

-

Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến đê Sông Thương

3.000

 

 

 

22

Các đường còn lại trong khu dân cư số 3

3.000

 

 

 

IV

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV

 

 

 

 

1

Đường Võ Thị Sáu - Đoạn từ đường Nguyn Văn Cừ đến đường Lê Lai

5.000

2.500

2.000

1.000

2

Đường Đồng Cửa

 

 

 

 

-

Đoạn từ Đ.Châu Xuyên đến Tiu khu dân cư Đồng Cửa (mặt cắt đường 16m)

4.000

2.000

1.500

 

-

Đoạn từ Tiu khu Đng Cửa mới xây dựng (mặt cắt đường 19m)

8.500

4.000

2.500

1.100

3

Đường Cao Kỳ Vân

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trn Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng

3.000

1.500

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng - ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị

2.000

1.000

600

 

-

Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1

1.500

1.000

 

 

-

Đoạn từ đầu t dân phố Cung Nhượng 1 đến bờ đê

1.000

500

 

 

4

Đường Hồ Công Dự

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Huyền Quang đến đường rẽ khu tập thể chùa Dền

4.000

1.500

1.000

 

5

Đường Lê Lai

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết trường tiu học Võ ThSáu

5.000

2.500

1.500

 

-

Đoạn từ hết trường tiểu học Võ Thị Sáu đến đường Hùng Vương

7.500

4.000

1.500

 

6

Đường Cô Giang

4.000

2.500

1.000

 

7

Đường Thân Khuê

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết sân thể thao

2.500

 

 

 

-

Đoạn từ hết sân thể thao đến nhà máy ép dầu

1.500

 

 

 

8

Đường Bảo Ngọc

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hoa Thám đến hết trường tiểu học Đa Mai

1.500

 

 

 

-

Đoạn từ hết trường Tiểu học Đa Mai đến hết bãi xử lý rác

1.000

 

 

 

9

Đường Phạm Liêu

 

 

 

 

-

Đoạn từ cổng 1 (công ty phân đạm) đến hết cổng 2 (Công ty CP xây lắp hóa chất)

2.000

 

 

 

-

Đoạn từ hết cng 2 Công ty Đạm đến hết đường vào cổng Công ty TNHH1TV CK hóa chất Hà Bắc

1.500

 

 

 

-

Đoạn từ cng 1 đến hết cng 3 (Công ty CP Hưng Phát)

1.500

 

 

 

-

Đoạn từ hết cng 3 (Công ty CP Hưng Phát) đến đê Sông Thương

1.200

 

 

 

10

Đường Phùng Trạm (từ đường Nguyễn Duy Năng đến đường Phạm Liêu)

2.000

1.000

600

 

11

Đường Nguyễn Duy Năng (Từ đường Phạm Liêu đến hết địa phận phường Thọ Xương)

2.000

1.000

600

 

12

Đường Lều Văn Minh (đường liên xã Xương Giang -Thọ Xương)

1.500

1.000

600

 

13

Đoạn đê tả Sông Thương

 

 

 

 

-

Đoạn từ cu Mỹ Độ đến hết địa phận thành ph Bắc Giang

2.000

1.000

600

 

-

Đoạn từ cu Mỹ Độ đến hết địa phận phường Lê Lợi

2.000

1.700

1.100

 

-

Đoạn từ hết địa phận phường Lê Lợi đến đường rẽ vào UBND xã Tân Tiến

1.500

 

 

 

14

Các đường trong các làng thuộc các phường, các ngõ đã và chưa có tên

1.500

1.000

800

 

V

ĐT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Quốc Lộ 31

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã 3 kế đến đường Quốc lộ 1A

6.000

3.000

1.500

 

-

Đoạn từ đường QL1A đến li rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc

4.000

2.000

1.200

 

-

Đoạn từ lối rẽ vào Nhà văn hóa ph Cc đến ngã ba đường đi Yên Dũng

3.500

1.500

1.000

 

-

Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng lên Bãi Ổi

3.000

1.200

1.000

 

-

Đoạn tiếp giáp với Quốc lộ 31 đi thôn Thuyền

1.000

800

 

 

2

Tỉnh lộ 398

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã tư Quc lộ 1A đến giáp cu Lịm Xuyên xã Song Khê

5.000

2.500

1.500

 

-

Đoạn từ giáp cầu Lịm Xuyên đến giáp đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang

4.500

2.000

1.000

 

-

Đoạn từ đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang đến đường tỉnh 295B (Quốc lộ 1A cũ)

6.000

3.000

1.200

 

+

Đoạn từ đường 398 đến cổng làng thôn Tân Phượng

3.600

2.400

 

 

3

Tỉnh lộ 295B (Quốc lộ 1A cũ) chạy qua xã Tân M

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp địa phận phường Mỹ Độ đến ngã ba Ba Đa (đường tàu vắt ngang rẽ công ty may Trương Hiệp)

2.500

1.500

600

 

-

Đoạn từ ngã ba Ba Đa (đường tàu vt ngang rẽ công ty may Trương Hiệp) đến giáp đất Hồng Thái Việt Yên

4.500

2.000

1.100

 

4

Tỉnh lộ 299 - đoạn qua xã Dĩnh Trì

1.500

1.000

700

 

BẢNG 6 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I.

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I

 

 

 

 

1

Đường Lý Thái Tổ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến Đ.Tân Ninh (bên trái đến đường Ngô Gia Tự)

6.000

3.600

2.400

1.200

-

Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đ.Lê Lợi (bên phải từ đường Tân Ninh)

7.000

4.200

2.800

 

2

Đường Xương Giang

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết đường Quang Trung

3.000

 

 

 

-

Đoạn từ hết đường Quang Trung đến đường Hùng Vương

6.000

3.600

2.400

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai

5.000

3.000

2.000

1.000

 

(Bên phía đường sắt)

3.000

1.800

1.200

 

-

Đoạn từ hết đường Nguyn Thị Minh Khai đến đoạn rẽ vào đường Lu Văn Minh

4.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường rẽ vào đường Lu Văn Minh đến Đoạn Qun lý đường bộ

3.300

2.000

1.300

700

 

(Bên phía đường sắt)

2.000

1.200

800

400

-

Đoạn từ Đoạn Quản lý đường bộ đến hết địa phận TP BG

2.000

1.200

800

400

 

(Bên phía đường st)

1.000

600

400

200

3

Đường Quang Trung

7.000

4.200

2.800

 

4

Đường Chợ Thương: Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ

5.000

3.000

2.000

 

5

Đường Nguyễn Thị Lưu

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Quang Trung đến đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ 9, phường Ngô Quyền

5.000

3.000

2.000

1.000

-

Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ 9, phường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

4.000

2.400

1.600

800

-

Khu dân cư dẫy 2, 3, 4

 

 

 

 

+

Mặt cắt đường 16m

3.500

 

 

 

+

Mặt ct đường 11m

2.500

 

 

 

 

Đường Hồ Cây Dừa

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Xương Giang đến hết nhà văn hóa tổ 8

2.500

1.500

 

 

6

Phố Yết Kiêu - (Mặt cắt đường 22,5m)

5.000

 

 

 

7

Phố Thân Đức Luận (Từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân)

3.500

 

 

 

8

Đường Nguyễn Gia Thiều

5.000

 

 

 

9

Đường Ngô Gia Tự

5.500

3.300

2.200

1.100

10

Phố Trần Quốc Toản (Khu vực đài phun nước)

5.000

 

 

 

11

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

5.500

3.300

2.200

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huyền Quang

5.000

3.000

2.000

1.000

12

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường Hùng Vương

8.000

4.800

3.200

1.600

-

Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương đến ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND xã Dĩnh Kế)

7.000

4.200

2.800

1.400

-

Đoạn từ ngã tư đi vào thôn Ngươi (cnh trụ sở UBND xã Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong

5.000

3.000

2.000

1.000

-

Đoạn từ hết đường Lê Hồng Phong đến Ngã ba Kế

4.000

2.400

1.600

 

13

Đường Lương Văn Nm - Từ đường Lê Lợi sang đường Giáp Hải

4.000

2.400

 

 

14

Đường Cả Trọng (khu Công viên Trung tâm)

 

 

 

 

-

Đoạn 1 Mặt cắt đường 18m

4.500

2.700

 

 

-

Đoạn 2 (phần còn lại Mặt cắt đường 16m)

3.800

2.300

1.500

 

15

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường Xương Giang đến Nguyễn Thị Lưu

7.000

4.200

2.800

 

 

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường QL1A

8.000

4.800

 

 

-

Dy 2, 3, 4, 5 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

3.800

 

 

 

-

Dy 6, 7 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

4.000

 

 

 

16

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

7.000

4.200

2.800

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Giáp Hải (KDC s 2)

4.300

 

 

 

17

Phố Thân Cảnh Vân - Từ đường Nguyễn Thị Lưu sang đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

-

Đoạn đất ở biệt thự bám mặt cắt đường 24 m

3.800

 

 

 

-

Đất ở chia lô

4.500

2.700

 

 

-

Đất ở biệt thự bám mặt đường rộng 16m

3.500

 

 

 

-

Đất ở biệt thự bám mặt đường rộng 12,5m

3.000

 

 

 

18

Đường Ngô Văn Cảnh - Từ đường Thân Đức Luận đến đường Cả Trọng

4.500

2.700

 

 

19

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

7.000

4.200

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đầu thôn Mé, xã Dĩnh Kế

4.500

2.700

1.800

900

20

Phố Lê Lý - Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh)

3.800

2.300

 

 

II

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Mn

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự

4.000

2.400

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long

3.500

2.100

 

 

2

Đường Trần Nguyên Hãn

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến hết Nhà văn hóa Công ty Đạm (bên trái đến đường vào t dân phố Hà Vị)

4.000

2.400

1.600

800

-

Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến đường Lều Văn Minh

3.000

1.800

1.200

 

-

Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến cng 1 công ty Đạm

2.000

1.200

 

 

3

Đường Nghĩa Long

3.500

2.100

1.400

700

4

Đường Á L

3.500

2.100

1.400

700

5

Đường Tân Ninh

3.500

2.100

1.400

700

6

Đường Thánh Thiên

4.000

2.400

1.600

800

7

Đường Huyền Quang

3.500

2.100

1.400

700

8

Đường Nguyễn Cao

4.000

2.400

1.600

800

9

Đường Tiền Giang

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường Thánh Thiên

3.000

1.800

1.200

600

-

Đoạn từ hết đường Thánh Thiên đến đê sông Thương

2.000

1.200

800

400

10

Đường Nguyễn Khắc Nhu

 

 

 

 

-

Đoạn từ Đường Xương Giang đến đường Trần Nguyên Hãn (chợ Hà Vị)

3.500

2.100

1.400

700

-

Đoạn từ đường Trn Nguyên Hãn đến ngõ 5 đường Nguyễn Khắc Nhu

2.800

1.700

1.100

600

11

Khu nhà tầng và khu tập thể t 6, t 7A và 7B phường Trần Nguyên Hãn

900

500

 

 

12

Đường Đặng Thị Nho

3.500

2.100

1.400

 

13

Đường Giáp Hải

3.300

2.000

1.300

 

14

Đường Lý Tự Trọng (tiếp đường Nguyễn Thị Lưu - thuộc KDC số 2)

3.500

 

 

 

15

Đường Vi Đức Lục

3.000

 

 

 

16

Đường Chu Danh T - Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc

3.000

 

 

 

17

Đường Giáp Lễ - Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến thôn Ngươi xã Dĩnh Kế

3.800

 

 

 

18

Đường Nguyễn Du (khu A9 phường Hoàng Văn Thụ)

3.800

 

 

 

19

Đường Phồn Xương - Từ đường Lê Li sang đường Thanh Niên

3.800

2.300

1.500

800

20

Phố Thân Công Tài - Khu Trung tâm khách sạn cao cấp TPBG

3.000

 

 

 

21

Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường ngang phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Li

3.800

 

 

 

22

Đường Hoàng Quốc Việt - Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường Lê Triện

3.800

 

 

 

23

Đường Nguyễn Đình Tuân (đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến đường Đào Sư Tích - Khu chung cư Quang Minh)

 

 

 

 

-

Đất biệt thự (thuộc phân lô N23, N24, N25 theo quy hoạch) mặt cắt 16m

3.500

 

 

 

-

Đất ở chia lô và dân cư cũ

3.800

2.300

 

 

24

Đường Quách Nhẫn

 

 

 

 

-

Đoạn từ phố Thân Cảnh Vân đến đường Nguyễn Khuyến

3.800

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Hải (KDC số 2)

3.000

 

 

 

25

Phố Tôn Thất Tùng - Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản

3.500

 

 

 

26

Đường Nguyên Hồng - Đoạn từ sau chợ Trần Luận đến hết đất trường tiểu học Thu Hương

 

 

 

 

-

Đất ở biệt thự

3.500

 

 

 

-

Đất ở chia lô

3.800

 

 

 

27

Đường Lê Triệu (khu dân cư số 2) mặt cắt 11,5 m

3.000

 

 

 

28

Đường Lê Hồng Phong (mặt cắt 27 m)

4.000

 

 

 

29

Đường Giáp Văn Phúc (mặt cắt 18 m)

3.500

 

 

 

30

Phố Đỗ Văn Quýnh (mặt cắt 16 m)

3.500

 

 

 

31

Đường Thanh Niên

 

 

 

 

-

Đoạn qua khu trung tâm khách sạn cao cp, TPBG

3.000

1.800

1.200

600

-

Đoạn tiu khu Công viên trung tâm (qua thôn Mé, xã Dĩnh Kế)

2.300

1.400

900

 

32

Đường Thân Nhân Trung

 

 

 

 

-

Đoạn từ đu cu Mỹ Độ đến đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ

3.000

1.800

1.200

600

-

Đoạn từ đường r vào UBND phường MĐộ đến hết địa phận phường Mỹ Độ

3.500

2.100

 

 

-

Đoạn từ hết địa phận phường Mỹ Độ đến đường tỉnh lộ 398 (xã Tân M)

3.500

2.100

 

 

33

Đường Đào Sư Tích

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Quách Nhẫn

2.000

1.200

 

 

-

Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến đường Lê Lợi

3.800

2.300

 

 

+

Khu đất ở biệt thự (mặt ct đường 16m)

3.500

 

 

 

+

Đất ở chia

3.800

2.300

 

 

34

Áp dụng cho các đoạn đường còn lại trong khu dân cư số 1, 2

2.500

1.500

 

 

III

ĐƯỜNG PH LOẠI III

 

 

 

 

1

Đường Vương Văn Trà

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Doãn Địch

2.300

1.400

900

500

-

Đoạn từ đường Nguyn Doãn Địch đến đường Lưu Nhân Chú

2.000

1.200

800

400

2

Đường Nguyễn Công Hãng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đê sông Thương đến hết Trung tâm giới thiu vic làm

1.800

1.100

700

400

-

Đoạn từ hết Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 308 Đ.Nguyễn Công Hãng.

2.300

1.400

900

500

-

Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công Hãng đến đường Cao Kỳ Vân

2.000

1.200

800

400

-

Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến đường Trần Nguyên Hãn

2.300

1.400

900

500

3

Đường Đàm Thuận Huy

2.000

1.200

800

 

4

Đường Trần Quang Khải

 

 

 

 

-

Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc

3.000

1.800

1.200

 

-

Khu Tái định cư cải tạo nhà máy đạm

2.200

1.300

900

400

5

Đường Châu Xuyên

2.300

1.400

900

500

6

Đường Mỹ Độ

 

 

 

 

-

Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường M độ (cũ)

2.500

1.500

1.000

500

-

Đoạn từ hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) đến hết đất Chùa Mỹ Độ

2.000

1.200

800

 

-

Đoạn từ Chùa M Độ đến hết địa phận phường M Độ

1.300

800

 

 

7

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

-

Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến Km 1

2.000

1.200

 

 

-

Đoạn từ Km 1 đến Km 2

1.500

900

 

 

-

Đoạn từ Km 2 đến Km 3,5

1.300

800

 

 

-

Đoạn từ Km 3,5 đến Km 5

1.800

1.100

 

 

8

Đường Lê Đức Trung (Khu cống ngóc bến xe)

2.300

 

 

 

9

Đường Lê Sát (Khu cống ngóc bến xe)

2.300

 

 

 

10

Phố Trần Đình Ngọc (Khu cống ngóc bến xe)

2.300

 

 

 

11

Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu cống ngóc bến xe)

2.000

 

 

 

12

Phố Nguyễn Đình Chính (khu cng ngóc bến xe)

2.000

 

 

 

13

Các đường còn lại trong (khu cng ngóc - bến xe)

1.500

 

 

 

14

Đường Lưu Nhân Chú (đoạn từ đê sông Thương đến đường Thân Cảnh Phúc - sau trạm tăng áp)

 

 

 

 

-

Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến đường Ngô Trang

1.800

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê Sông Thương

1.500

 

 

 

15

Đường Thân Cảnh Phúc - Đoạn từ hồ điều hòa khu dân cư số 3 đến đường Nguyễn Công Hãng

1.800

 

 

 

16

Đường Thân Nhân Tín - Đoạn từ đê sông Thương đến đất công cộng khu dân cư số 3

1.800

 

 

 

-

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường Ngô Trang

1.300

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết khu thương mại, dịch vụ khu dân cư số

1.800

 

 

 

17

Đường Lê An - Từ đê sông Thương đến đường Nguyễn Công Hãng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường Ngô Trang

1.500

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Nguyễn Công Hãng

1.300

 

 

 

18

Đường Ngô Trang - Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Nguyễn Công Hãng

1.800

 

 

 

19

Đường Nguyễn Doãn Địch - Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Lưu Nhân Chú

2.000

 

 

 

20

Từ đường Lưu Nhân Chú đến ngõ 5 Nguyễn Khắc Nhu

1.500

900

 

 

21

Đường Trần Đăng Tuyển

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyn Công Hãng

1.800

1.100

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến đường Ngô Trang

2.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Ngang khu hồ điều hòa

1.300

 

 

 

-

Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến đê Sông Thương

1.500

 

 

 

22

Các đường còn lại trong khu dân cư số 3

1.500

 

 

 

IV

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV

 

 

 

 

1

Đường Võ Thị Sáu - Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Lai

2.500

1.500

1.000

500

2

Đường Đồng Cửa

 

 

 

 

-

Đoạn từ Đ. Châu Xuyên đến Tiểu khu dân cư Đồng Cửa (mặt cắt đường 16m)

2.000

1.200

800

 

-

Đoạn từ Tiểu khu Đng Cửa mới xây dựng (mặt cắt đường 19m)

4.300

2.600

1.700

900

3

Đường Cao Kỳ Vân

 

 

 

 

-

Đoạn từ Đ. Trn Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng

1.500

900

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng - ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị

1.000

600

400

 

-

Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu t dân phố Cung Nhượng 1

800

500

 

 

-

Đoạn từ đu tổ dân phố Cung Nhượng 1 đến bờ đê

500

300

 

 

4

Đường Hồ Công Dự

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Huyền Quang đến đường rẽ khu tập thể chùa Dền

2.000

1.200

800

 

5

Đường Lê Lai

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến trường tiu học Võ Thị Sáu

2.500

1.500

1.000

 

-

Đoạn từ trường tiểu học Võ Thị Sáu đến đường Hùng Vương

3.800

2.300

1.500

 

6

Đường Cô Giang

2.000

1.200

800

 

7

Đường Thân Khuê

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết sân thể thao

1.300

 

 

 

-

Đoạn từ hết sân thể thao đến nhà máy ép dầu

800

 

 

 

8

Đường Bảo Ngọc

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết trường tiểu hc Đa Mai

800

 

 

 

-

Đoạn từ hết trường Tiu học Đa Mai đến hết bãi xử lý rác

500

 

 

 

9

Đường Phạm Liêu

 

 

 

 

-

Đoạn từ cng 1 (công ty phân đạm) đến hết cng 2 (Công ty CP xây lắp hóa chất)

1.000

 

 

 

-

Đoạn từ hết cng 2 Công ty Đạm đến hết đường vào cổng Công ty TNHH1TV CK hóa chất Hà Bắc

800

 

 

 

-

Đoạn từ cng 1 đến hết cng 3 (Công ty CP Hưng Phát)

800

 

 

 

-

Đoạn từ hết cng 3 (Công ty CP Hưng Phát) đến đê Sông Thương

600

 

 

 

10

Đường Phùng Trạm (Từ đường Nguyn Duy Năng đến đường Phạm Liêu)

1.000

600

400

 

11

Đường Nguyễn Duy Năng (Từ đường Phạm Liêu đến hết địa phận phường Thọ Xương)

1.000

600

400

 

12

Đường Lu Văn Minh (Đường liên xã Xương Giang -Thọ Xương)

800

500

300

 

13

Đoạn đê tả Sông Thương