ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất; Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BCT
ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kế hoạch và
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
22/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy
chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 37/TTr-STP ngày 12 tháng 3 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
1. Sở Công Thương tổ chức việc niêm yết công khai và
giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp
luật.
2. Sở Tư pháp tổ chức việc đăng nhập thủ tục hành chính
mới ban hành nêu tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương,
Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND
tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc173.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định
|
1
|
Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất
|
Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ
Công thương quy định về kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất trong lĩnh vực công nghiệp;
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Thủ tục: Xác nhận biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
a) Về
trình tự thực hiện:
- Các tổ chức,
cá nhân đề nghị xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nộp hồ sơ tại Sở Công Thương qua Tổ cơ chế một cửa.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân các nội dung hoặc tài liệu còn thiếu và thời hạn để hoàn chỉnh hồ
sơ nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm:
+ Tổ chức xem xét nội dung và kiểm
tra thực tế tại dự án, cơ sở hóa chất; xem xét, đánh giá và xác nhận biện pháp.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận
biện pháp chưa đạt yêu cầu, Sở Công thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân, trong đó nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn
thành.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng: từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Công thương hoặc qua đường
bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ đề nghị
cấp:
1. Công văn đề nghị của tổ chức, cá
nhân: Theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công
thương;
2. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố
hóa chất gồm 05 (năm) bản (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT), trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo
yêu cầu của cơ quan thẩm định;
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh
doanh gồm 01 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở, dự án hóa chất (theo mẫu);
4. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Sở Công thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường - Sở Công thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
Phụ lục 7 (mẫu hướng dẫn xây dựng biện pháp phòng
ngừa ứng phó sự cố hóa chất), Phụ lục 8 (mẫu công văn đề nghị xác
nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất),
Phụ lục 11 (mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất) ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ
Công thương.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện đúng các yêu cầu về nội
dung biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày
05/8/2013 của Bộ Công thương quy định về kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
PHỤ LỤC 7
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ
CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8
năm 2013 của Bộ Công thương)
MỞ
ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa
chất.
2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Chương
I
THÔNG
TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư: Công suất, diện
tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Công nghệ sản xuất.
3. Bản kê khai tên hóa chất, khối
lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất
nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về
bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa
hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật
liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế
tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ,
áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
5. Các tài liệu kèm theo:
- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ
sở hóa chất;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ,
bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản
(ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất);
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và
sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản
xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
Chương
II
DỰ
BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN
NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập danh sách các điểm nguy cơ bao
gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết
bị hoặc khu vực tập trung; lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công
nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo
các tình huống xảy ra sự cố.
2. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát
các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy
định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra,
nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả
năng xảy ra sự cố.
Chương
III
BIỆN
PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa
chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương
tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu
hộ, ngăn chặn sự cố. Vị trí để các
thiết bị bảo vệ cá nhân và các thiết
bị phục vụ ứng phó sự cố hóa chất.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông
tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong,
phối hợp với lực lượng bên ngoài trong từng tình huống xảy
ra sự cố hóa chất đã nêu ở Phần II.
5. Bản hướng dẫn chi tiết các biện
pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự
cố hóa chất.
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ
sở hóa chất về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở
hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự
án, cơ sở hóa chất:
(Kiến nghị về những nội dung nằm
ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong
quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
(Nếu
có)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu
có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.
PHỤ LỤC 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công
thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………(1), ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: Sở Công thương Quảng Ngãi.
Tên doanh nghiệp:
.......................................................................................................
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ...............................................................................
Địa điểm thực hiện:
......................................................................................................
Điện thoại: ………………. Fax: …………… E-mail: .....................................................
Đề nghị ……………………..(2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp
xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số …../..../TT-BCT
ngày … tháng ... năm … của Bộ Công
thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên Cơ quan xác nhận
Biện pháp.
PHỤ LỤC 11
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẶC BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT (DÀNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công
thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………(1), ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………………….. (2)
Thực hiện quy định của Thông tư số …./..../TT-BCT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ Công thương quy định về
Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trong lĩnh vực công nghiệp, Công ty .... báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:
Phần
I
THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:
|
2. Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
|
3. Loại hình hoạt động:
|
Sản xuất ;
|
Cất giữ ;
|
Sử dụng ;
|
Kinh doanh ;
|
4. Hóa chất hoạt động tại cơ sở:
|
TT
|
Tên
hóa chất tiếng Việt
|
Mã
số CAS
|
Tên
thương mại
|
Trạng
thái vật lý
|
Khối
lượng hóa chất (trong năm)
|
Xếp loại nguy hiểm
|
Mục đích hoạt động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
TT
|
Tên
hóa chất tiếng Việt
|
Mã
số CAS
|
Loại thiết bị (bồn chứa/thiết bị công nghệ/vận chuyển)
|
Điều
kiện công nghệ
|
Trạng
thái lắp đặt
|
Dung
lượng chứa
|
Phương
pháp điều khiển công nghệ
|
Nhiệt độ (°C)
|
Áp
suất (atm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
III
BIỆN
PHÁP AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
TT
|
Tên
hóa chất tiếng Việt
|
Mã
số CAS
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
IV
TÌNH HÌNH TAI
NẠN, SỰ CỐ
TT
|
Tên
hóa chất tiếng Việt
|
Mã
số CAS
|
Vị
trí thiết bị xảy ra sự cố
|
Hậu quả
|
Phạm
vi ảnh hưởng
|
Nguyên
nhân (vận hành/thiết bị)
|
Tình
trạng khắc phục
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
V
ĐÁNH
GIÁ VỀ TÌNH TRẠNG AN TOÀN HÓA CHẤT
1. Đánh giá chung về mức độ an
toàn
|
2. Những bộ phận, thiết bị cần tập trung giám sát
|
STT
|
Tên
hóa chất tiếng Việt
|
Mã
số CAS
|
Vị
trí/thiết bị
|
Điểm
giám sát
|
Biện
pháp, phương tiện giám sát
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
3. Những bộ phận, thiết bị cần
bổ sung các biện pháp an toàn
|
STT
|
Tên
hóa chất tiếng Việt
|
Mã
số CAS
|
Vị
trí/thiết bị
|
Điểm
bổ sung
|
Biện
pháp, phương tiện bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
4. Kiến nghị:
|
Hướng dẫn:
1. Khoản 4, phần I: Tại một cơ sở
hoạt động hóa chất có thể tồn tại cùng lúc nhiều loại hóa chất nguy hiểm khác
nhau, mỗi loại hóa chất được kế toán khai trên từng dòng theo số thứ tự. Mẫu báo cáo giả định chỉ có 5 loại hóa chất, nếu có nhiều hơn, cơ sở hoạt
động hóa chất bổ sung thêm dòng kê khai.
2. Cột “Xếp loại nguy hiểm” tại mục
4, Phần I ghi tính chất nguy hiểm chính của hóa chất. Nếu
có thông tin, có thể ghi bổ sung ký tự xếp loại nguy hiểm của EU, chỉ số nguy hiểm UN...
3. . Cột “Trạng thái lắp đặt” ghi đặc
điểm thiết bị đặt trên cao, đặt nổi trên mặt hoặc ngầm thuộc loại cố định hay
di động.
4. Cột “Dung lượng chứa tối đa” được hiểu
là:
- đối với thiết bị chứa là dung tích
chứa hóa chất của nhà sản xuất.
- đối với thiết bị sản xuất, dung
tích là công suất theo thiết kế.
5. Cột “Phương pháp điều khiển công
nghệ” ghi “TD” nếu điều khiển tự động; “BTD” nếu điều khiển bán tự động; “BT”
nếu điều khiển thủ công. Trường hợp thiết bị kết hợp nhiều dạng điều khiển, ghi
đầy đủ các dạng điều khiển.
6. Ký hiệu chữ cái ở phần III quy
định như sau:
A. Hệ thống quản lý an toàn hóa chất
gồm các cá nhân có trách nhiệm từ vị trí vận hành đến trưởng bộ phận vận hành,
người đứng đầu cơ sở.
B. Phiếu an toàn hóa chất theo quy
định tại Phụ lục 17 của Thông tư 28/2010/TT-BCT.
C. Chứng nhận kiểm định thiết bị (nếu
có)
D. Quy trình vận hành do người có
trách nhiệm của cơ sở phê duyệt.
E. Quy trình xử lý sự cố thiết bị do
người có trách nhiệm của cơ sở phê duyệt.
G. Kế hoạch phòng ngừa, khắc phục sự
cố hóa chất.
H. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định
kỳ thiết bị, nhà xưởng.
I. Thiết bị giám sát môi trường lao
động.
K. Thiết bị vệ sinh lao động (thông
gió, khử độc, hút độc, xử lý khí, giảm nhiệt độ...)
L. Thiết bị khống chế công nghệ.
M. Thiết bị bảo vệ chống quá áp, quá
nhiệt, quá tải, tràn đổ, chống sét, tĩnh điện.
N. Biện pháp hạn chế thời gian tiếp
xúc và phương tiện bảo hộ cá nhân.
O. Tổ chức huấn luyện.
P. Tổ chức diễn tập định kỳ tình
huống khẩn cấp.
Q. Phương án tiêu hủy an toàn hóa
chất do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ sở hoạt động hóa chất đã thực hiện
các biện pháp an toàn tương ứng với ký hiệu chữ cái nói trên đánh dấu vào ô
tương ứng ở phần III, Phụ lục này.