|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
686/QĐ-BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
686/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN
"TĂNG CƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ MUỐI GIAI ĐOẠN 2011-2015" VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1165/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015”;
Căn cứ Quyết định số
2331/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành lập Ban chỉ đạo dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo dự
án và Phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ đạo dự án “Tăng cường đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015”.
2. Kế hoạch thực hiện dự án năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-Như Điều 3;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/cáo);
- Các Vụ: KH, TC, TCCB, KHCN&MT;
- Các Cục: QLCL, TT, CN, BVTV, TY;
- Thanh tra Bộ; Trường CBQL I, II;
- Cá nhân (theo phân công);
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA
BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ MUỐI GIAI ĐOẠN 2011-2015"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BNN-QLCL ngày 01/4/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban Chỉ đạo dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn
2011-2015” (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo dự án) là tổ chức giúp Bộ trưởng
trong chỉ đạo và phối hợp thực hiện Quyết định số 1165/QĐ-BNN-TCCB ngày
21/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Dự án
“Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2. Quy chế này quy định chế độ làm việc của Ban
Chỉ đạo dự án.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo dự án tham gia các
hoạt động chung của Ban Chỉ đạo dự án và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban chỉ đạo
dự án phân công. "
Điều 4. Trưởng ban chỉ đạo dự án sử dụng con dấu của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của
Dự án.
Điều 5. Ban Chỉ đạo dự án có Ban Quản lý dự án là bộ phận
thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo dự án, đặt tại Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản; được sử dụng con dấu và tài khoản của Cục để hoạt động
theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
NHIỆM VỤ CỦA BAN
CHỈ ĐẠO DỰ ÁN
Điều 6. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo dự án
1. Nghiên cứu, đề xuất kế hoạch phối
hợp hoạt động giữa Bộ và địa phương trong triển khai, thực hiện Dự án.
2. Điều hòa, phối hợp các hoạt động Dự
án; chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện Dự án theo quy định pháp luật.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện Dự án theo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu quả quy
định tại văn kiện dự án và quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo dự án
Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên
Ban Chỉ đạo dự án do Trưởng ban chỉ đạo dự án phân công.
Chương 3.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
CỦA BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN
Điều 8. Chế độ làm việc
1. Ban Chỉ đạo dự án làm việc theo chế
độ tập thể thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng ban chỉ đạo hoặc Phó Trưởng ban chỉ đạo dự án khi được ủy
quyền.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo dự
án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Mỗi thành viên Ban Chỉ đạo dự án chịu trách nhiệm chỉ đạo giải quyết một số công việc của Dự án "Tăng cường
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và
muối" liên quan trực tiếp đến lĩnh vực của đơn vị mình phụ trách; phối hợp
chặt chẽ với các thành viên khác của Ban Chỉ đạo dự án để đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng theo sự phân công của Trưởng
ban chỉ đạo dự án.
Điều 9. Chế độ họp
1. Ban Chỉ đạo dự án họp định kỳ 6
tháng và họp hàng năm để đánh kết quả thực hiện giai đoạn trước và thông qua kế
hoạch giai đoạn sau; trường hợp cần thiết, Trưởng ban chỉ
đạo dự án có thể triệu tập họp bất thường.
2. Các phiên họp của Ban Chỉ đạo dự án
phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm trước tối
thiểu 05 ngày làm việc. Các thành viên Ban Chỉ đạo có
trách nhiệm nghiên cứu văn bản, chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí
thời gian tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo dự
án.
3. Trường hợp các thành viên của Ban Chỉ đạo dự án vắng mặt tại các cuộc họp vì lý do khách quan thì phải báo cáo xin phép Trưởng ban chỉ đạo dự án và phải cử cán bộ,
đi họp thay để nắm tình hình, tham gia và tiếp thu các ý kiến của cuộc họp.
Điều 10. Chế độ thông tin, báo
cáo
1. Trước khi kết thúc năm, các thành
viên của Ban Chỉ đạo dự án báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao và đề
xuất nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn tiếp theo gửi cho Trưởng ban chỉ đạo dự án
thông qua Ban Quản lý dự án để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo dự án xem xét, xử
lý.
2. Các thông tin, báo cáo, văn bản chỉ
đạo, điều hành của Ban Chỉ đạo dự án được gửi đến tất cả các thành viên của Ban
Chỉ đạo dự án bằng văn bản.
Điều 11. Hoạt động kiểm tra của
Ban Chỉ đạo dự án
1. Hoạt động kiểm tra của Ban Chỉ đạo
được thực hiện thường xuyên trên cơ sở chương trình, kế hoạch
kiểm tra tình hình thực hiện các hoạt động của Dự án. Trường hợp cần thiết, Ban Chỉ đạo dự án có thể kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo của
Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo dự án
ngoài việc kiểm tra thường xuyên để nắm, giám sát tình hình triển khai thực hiện
các hoạt động của Dự án thuộc lĩnh vực đơn vị mình quản lý còn có trách nhiệm tham gia kiểm tra các đơn vị, địa phương theo sự phân công của
Trưởng ban chỉ đạo dự án.
Điều 12. Các thành viên Ban Chỉ đạo dự án hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
trường hợp vi phạm Quy chế này và không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì bị xử
lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Điều 13. Trường hợp các thành viên Ban Chỉ đạo dự án đi công tác, học
tập dài hạn (từ 3 tháng trở lên) hoặc thay đổi phân công công tác, điều chuyển
sang cơ quan khác công tác thì phải báo cáo bằng văn bản gửi Trưởng ban chỉ đạo
xem xét, điều chỉnh kịp thời.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 14. Bổ sung, sửa đổi Quy
chế
Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi Quy
chế, Phó Trưởng ban thường trực báo cáo Trưởng ban chỉ đạo dự án xem xét, quyết
định.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng
mắc vượt quá thẩm quyền, Ban Chỉ đạo dự án tổng hợp ý kiến trình Bộ trưởng xem
xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
CÁC
THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ MUỐI GIAI ĐOẠN 2011-2015”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BNN-QLCL ngày 01/4/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Thành
viên Ban Chỉ đạo (ông/bà)
|
Vị
trí trong Ban Chỉ đạo DA
|
Chức
trách, nhiệm vụ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn Thị Xuân Thu - Thứ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Trưởng Ban Chỉ đạo DA
|
Trưởng Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt
động chung của Ban Chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, điều phối
hoạt động giữa các Tổng cục, Cục, Vụ triển khai thực hiện Dự án;
- Triệu tập, chủ trì các cuộc họp
thường kỳ và đột xuất của Ban Chỉ đạo;
- Điều hành, phân công nhiệm vụ cho
các thành viên Ban Chỉ đạo và đôn đốc kiểm tra việc thực hiện;
- Quyết định những vấn đề thuộc phạm
vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo dự án;
- Báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng những biện pháp chỉ đạo và giải quyết kịp thời khi thấy cần thiết.
- Quyết định thành lập Ban Quản lý
Dự án "Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015”.
|
|
2
|
Nguyễn Như Tiệp - Cục trưởng Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Phó Trưởng Ban thường trực
|
Phó Trưởng Ban thường trực giúp Trưởng
Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch giải pháp thực hiện Dự án;
- Thường trực Ban Chỉ đạo và thay mặt
Trưởng Ban Chỉ đạo khi Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền;
- Đôn đốc việc phối hợp với các Tổng
cục, Cục, Vụ thuộc Bộ để điều phối, hướng dẫn tổ chức thực
hiện các kế hoạch, giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
và muối;
- Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo đôn đốc
các ủy viên Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế này;
- Định kỳ hàng năm tiến hành tổng hợp,
báo cáo tình hình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối;
- Trực tiếp chỉ đạo, điều hành Ban
Quản lý Dự án; Quyết định thành lập và chỉ đạo các Tổ công tác.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
3
|
Phạm Hùng - Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Phó Trưởng Ban
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc
triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
- Chủ trì thẩm định, phê duyệt giáo
trình, tài liệu; nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng
năm.
- Phối hợp với Vụ Tài chính, Vụ Kế
hoạch bố trí kinh phí;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
4
|
Phạm Thanh Huyền - Phó Vụ trưởng Vụ
Tài chính
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch
cân đối kinh phí đào tạo, bồi dưỡng tổng thể và hàng năm; thẩm định trình phê
duyệt dự toán chi tiết; tổng hợp dự toán hàng năm.
- Đôn đốc, theo dõi việc bố trí
kinh phí thực hiện Dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
5
|
Nguyễn Giang Thu - Phó Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Phối hợp thẩm định giáo trình, tài
liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
6
|
Nguyễn Thị Hồng - Phó Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Phối hợp với các thành viên thuộc
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính thẩm định, bố trí kinh
phí;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
7
|
Đặng Nhật Tân - Phó Chánh Thanh tra
Bộ
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Chủ trì, phối hợp Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn trình cấp thẩm quyền phê duyệt tài
liệu, giáo trình giảng dạy nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành chất lượng, ATTP
nông, lâm thủy sản; phối hợp giảng dạy nghiệp vụ thanh
tra chuyên ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
8
|
Bùi Sĩ Doanh- Phó Cục trưởng Cục bảo
vệ Thực vật
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Chủ trì, phối hợp biên soạn trình cấp thẩm quyền, phê duyệt tài liệu, giáo trình
giảng dạy nghiệp vụ quản lý chất lượng ATTP lĩnh vực bảo
vệ thực vật; phối hợp giảng dạy nghiệp vụ và cấp chứng
nhận, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
9
|
Phạm Đồng Quảng - Phó Cục trưởng Cục
Trồng trọt
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Chủ trì, phối
hợp biên soạn trình cấp thẩm quyền phê duyệt tài liệu, giáo trình giảng dạy
nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP lĩnh vực trồng trọt; phối hợp giảng dạy
nghiệp vụ và cấp chứng nhận, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
10
|
Trần Đình Luân - Phó Cục trưởng Cục
Thú y
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Chủ trì, phối hợp biên soạn trình
cấp thẩm quyền phê duyệt tài liệu, giáo trình giảng dạy nghiệp vụ quản lý chất
lượng, ATTP lĩnh vực thú y; phối hợp giảng dạy nghiệp vụ và cấp chứng nhận,
chứng chỉ nghiệp vụ chuyên ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
11
|
Nhữ Văn Cẩn - Phó Vụ trưởng Vụ Nuôi
trồng thủy sản, Tổng cục Thủy sản
|
Thành viên
|
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Chủ trì, phối hợp biên soạn trình
cấp thẩm quyền phê duyệt tài liệu, giáo trình giảng dạy nghiệp vụ quản lý chất
lượng, ATTP lĩnh vực nuôi trồng thủy sản; phối hợp giảng dạy nghiệp vụ và cấp
chứng nhận, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
|
|
12
|
Nguyễn Thị Phương Nga - Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ
|
Thành viên
|
Thư ký Ban Chỉ đạo dự án
|
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ MUỐI" NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BNN-QLCL ngày 01/4/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Các
hoạt động
|
Nhiệm vụ
|
Sản
phẩm đầu ra dự kiến
|
Khung
thời gian
|
Kính
phí (1000 đ)
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
vii
|
viii
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo ở
trung ương, địa phương
|
|
99.100
|
|
|
1.1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo ở
trung ương, địa phương
|
- Xây dựng mẫu phiếu điều tra, khảo
sát
|
Phiếu điều tra, khảo sát
|
01-30/3/2013
|
|
Cục
QLCL NLS&TS (viết tắt là NAFIQAD)
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
1.2
|
- Gửi phiếu điều tra
- Đi điều tra 5 tỉnh (Hải Phòng,
Lào Cai, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Cần Thơ)
|
- Văn bản, phiếu gửi Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
- Văn bản, phiếu gửi 63 tỉnh thành phố (Sở NN&PTNT; Chi cục QLCL)
|
01-30/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Các
đơn vị liên quan
|
1.3
|
- Tổng hợp phiếu, đánh giá nhu cầu
đào tạo năm 2013
|
Báo cáo tổng hợp
nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng CMNV quản lý chất lượng nông lâm thủy sản trung
ương, địa phương năm 2013
|
01-30/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
|
2
|
Xây dựng bộ bài giảng nghiệp vụ quản
lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
|
449.800
|
NAFIQAD
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ KHCN & Môi trường
|
2.1
|
Xây dựng và trình Ban Chỉ đạo DA
thông qua đề cương (khung) bài giảng nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy
sản năm 2013
|
Đề cương bài giảng kiến thức cơ bản
về quản lý chất lượng, ATTP.
|
Đề cương bài giảng được phê duyệt
|
01-15/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Các đơn vị liên quan
|
Đề cương bài
giảng nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP trong lĩnh vực thủy sản (kiểm tra điều
kiện sản xuất, lấy mẫu, thẩm định, giám sát, truy suất nguồn gồc...)
|
Đề cương bài giảng được phê duyệt
|
01-15/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Tổng cục Thủy sản,
các đơn vị liên quan
|
Đề cương bài giảng nghiệp vụ quản
lý chất lượng, ATTP đối với động vật và sản phẩm động vật trên cạn dùng làm
thực phẩm
|
Đề cương bài giảng được phê duyệt
|
01-15/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Cục thú y, Cục Chăn nuôi, các đơn vị liên quan
|
Đề cương bài giảng nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP đối với thực vật và sản phẩm thực vật dùng làm
thực phẩm
|
Đề cương bài giảng được phê duyệt
|
01-15/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Cục Bảo vệ Thực vật, Cục Trồng trọt, các đơn vị liên quan
|
Đề cương bài giảng nghiệp vụ kiểm
nghiệm (hệ thống quản lý Phòng kiểm nghiệm theo ISO/IEC 17025, thống nhất
phương pháp phân tích/ quy trình phân tích chuẩn, đánh giá Phòng kiểm nghiệm
chất lượng nông lâm thủy sản)
|
Đề cương bài giảng được phê duyệt
|
01-15/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Cục Bảo Vệ thực vật, Cục Trồng trọt
|
Đề cương bài giảng nghiệp vụ kiểm
nghiệm chuyên ngành chất lượng ATTP nông lâm thủy sản
|
Đề cương bài giảng được phê duyệt
|
01-15/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Thanh tra Bộ, Cục Bảo vệ thực vật,
Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản
|
2.2
|
Biên soạn bộ bài giảng nghiệp vụ quản
lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
Xây dựng nội dung bài giảng theo đề
cương đã được phê duyệt tại mục 2.1
|
Dự thảo bộ bài giảng chuyên môn
nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản năm 2013
|
01-30/3/2013
|
|
NAFIQAD
|
Các Cục, Tổng cục chuyên ngành
|
2.3
|
Trình Ban Chỉ đạo dự án phê duyệt bộ
bài giảng bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản năm 2013
|
Trình Bộ phê duyệt bộ bài giảng bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản năm 2013
|
Bộ bài giảng bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý chất lượng nông lâm thủy sàn năm 2013 được phê duyệt
|
01-15/4/2013
|
|
NAFIQAD
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ KHCN& Môi
trường
|
2.4
|
Tổ chức in, phát hành tài liệu bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
Thuê in tài liệu, đóng quyển/ hoặc
in sách
|
500 cuốn sách (hoặc bộ tài liệu in,
đóng quyển, bìa bóng kính, gáy xoắn)
|
15/5/2013
|
|
NAFIQAD
|
|
3
|
Tổ chức các lớp (khóa) đào tạo, bồi
dưỡng tiểu giảng viên (TOT) trung ương, địa phương
|
Tháng 6 đến tháng 11/2012
|
2.451.100
|
|
|
3.1
|
Đợt 1: Các lớp
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về chất lượng và quản lý chất lượng nông
lâm thủy sản
|
|
|
NAFIQAD
|
Giảng viên các Tổng cục, Cục chuyên
ngành; giảng viên Các cơ quan đơn vị liên quan, các địa phương
|
a
|
Lớp 1 (Tại Hà Nội)
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức các Tổng
cục, Cục (QLCL NLS&TS, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, BVTV, CBTM NLS và nghề muối, Thủy sản, Lâm nghiệp)
|
50 tiểu giảng viên
|
03-14/6/2012
|
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản
|
Trường CBQL nông nghiệp PTNT I
|
b
|
Lớp 2 (Tại Hà Nội)
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức các
Chi cục QLCL NLS&TS, Chi cục/ Phòng (Thú y, Bảo vệ thực vật, Thủy sản,
Chăn nuôi, Trồng trọt) các tỉnh: Hà Giang, Sơn La, Cao Bằng, Lào Cai, Điện
Biên, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Hòa Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn,
Thái Nguyên, Bắc Cạn, Bắc Giang
|
90 tiểu giảng viên (6 tiểu giảng
viên/ tỉnh)
|
17-28/6/2012
|
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản
|
Trường CBQL nông nghiệp PTNT I
|
c
|
Lớp 3 (Tại Hà Nội)
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức các
Chi cục QLCL NLS&TS, Chi cục/ Phòng (Thú y, Bảo vệ thực vật, Thủy sản,
Chăn nuôi, Trồng trọt) các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Quảng
Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị
|
90 tiểu giảng viên (6 tiểu giảng
viên/ tỉnh)
|
1-13/7/2012
|
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản
|
Trường CBQL nông nghiệp PTNT I
|
d
|
Lớp 4 (Tại Tp Hồ Chí Minh )
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức các
Chi cục QLCL NLS&TS, Chi cục/ Phòng (Thú y, Bảo vệ thực vật, Thủy sản,
Chăn nuôi, Trồng trọt) các tỉnh: TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đăk lăk, Đăknông
|
66 tiểu giảng viên (6 tiểu giảng
viên/ tỉnh)
|
15-27/7/2012
|
|
Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản
|
Trường CBQL Nông nghiệp và PTNT II
|
e
|
Lớp 5 (Tại Tp Hồ Chí Minh)
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức các
Chi cục QLCL NLS&TS, Chi cục/ Phòng (Thú y, Bảo vệ thực vật, Thủy sản, Chăn
nuôi, Trồng trọt) các tỉnh: Lâm Đồng, Tp Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa- VT, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp
|
66 tiểu giảng viên (6 tiểu giảng
viên/ tỉnh)
|
29/7-09/8/2012
|
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm
thủy sản
|
Trường CBQL Nông nghiệp và PTNTII
|
f
|
Lớp 6 (Tại Tp Hồ Chí Minh)
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức các
Chi cục QLCL NLS&TS, Chi cục/ Phòng (Thú y, Bảo vệ thực vật, Thủy sản, Chăn
nuôi, Trồng trọt) các tỉnh: An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên
Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
|
66 tiểu giảng viên (6 tiểu giảng
viên/ tỉnh)
|
12-23/8/2012
|
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản
|
Trường CBQL Nông nghiệp và PTNT II
|
3.2
|
Đợt 2: Các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nghiệp vụ quản
lý chất lượng, ATTP đối với thủy sản: động vật, thực vật, sản phẩm động vật, thực
vật dùng làm thực phẩm (2 tuần/ lớp); Trong đó:
- Đối tượng học viên, đồng ý thực hiện như tại mục
3.1
- Tuần 1: Nghiệp vụ quản lý chất lượng,
ATTP đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (1 tuần);
- Tuần 2:
+ Nghiệp vụ quản lý chất lượng,
ATTP đối với động vật, sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm
+ Nghiệp vụ quản lý chất lượng,
ATTP đối với thực vật, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm
|
Tháng 9-11/2013
|
|
NAFIQAD/Trung
tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Giảng viên Tổng
cục, chuyên ngành, giảng viên Các cơ quan đơn vị liên quan, các địa phương
|
4
|
Tổ chức các lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản cho công chức, viên chức chuyên trách công
tác quản lý, kiểm soát chất lượng nông lâm thủy sản ở địa phương (dự kiến
2,205 lượt học viên)
|
Thực hiện 2014
|
|
NAFIQAD/
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh,
Huyện
|
Kinh phí dự kiến:
3.000.000.000đ
Quyết định 686/QĐ-BNN-QLCL năm 2013 về Quy chế làm và Phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ đạo dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015" và Kế hoạch thực hiện dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 686/QĐ-BNN-QLCL ngày 01/04/2013 về Quy chế làm và Phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ đạo dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015" và Kế hoạch thực hiện dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.920
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|