ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 681/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN VÀ TIẾP NHẬN
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG - RÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 108/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày 27 tháng 5 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính xác nhận
nội dung quảng cáo phân bón thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Thủ tục tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng
cáo, băng-rôn thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT HĐND Tỉnh;
- Các PCT UBND Tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (D).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VỀ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN VÀ TIẾP NHẬN THÔNG BÁO SẢN PHẨM
QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 681/QĐ-UBND-HC
ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nội
dung và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong liên thông giải quyết thủ tục hành chính xác
nhận nội dung quảng cáo phân bón và thủ tục tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng
cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
quyết các thủ tục hành chính về cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phân bón,
tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn có quyền lựa
chọn áp dụng hoặc không áp dụng quy trình liên thông theo Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
quyết thủ tục hành chính được quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quy chế này.
2. Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tỉnh và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
phân bón: Là văn bản xác nhận của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện sau khi đã thẩm định nội dung các sản
phẩm phân bón được trình bày trong quảng cáo.
2. Giấy tiếp nhận thông báo sản phẩm
quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn: Là văn bản xác nhận của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc đã tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo
trên bảng quảng cáo, sau khi đã thẩm định nội dung các sản phẩm đã trình bày
trong quảng cáo.
3. Hồ sơ nộp trực tuyến bao gồm các
loại giấy tờ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Hồ sơ trực tuyến
qua mạng điện tử có giá trị pháp lý như nộp hồ sơ bằng bản
giấy.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tự kê
khai hồ sơ thủ tục hành chính phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy
đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ
đăng ký thủ tục hành chính.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình đã được cơ quan
có thẩm quyền công bố theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đảm bảo thủ tục hành chính được giải quyết
nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được
thực hiện không quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong quá trình giải quyết thủ tục hành
chính xác nhận nội dung quảng cáo phân bón và thủ tục tiếp nhận thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn thực hiện trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ và thẩm quyền của từng cơ quan, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất dữ liệu
giữa hai cơ quan.
5. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân,
tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Nguyên tắc
trao đổi thông tin
1. Các cơ quan quy định tại Khoản 2
Điều 2 Quy chế này chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin cung cấp;
chịu trách nhiệm thực hiện việc trao đổi thông tin kịp thời, chính xác theo yêu
cầu; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất dữ liệu giữa các cơ quan.
2. Thông tin trao đổi trên hệ thống
trực tuyến hoặc văn bản điện tử có giá trị pháp lý như thông tin trao đổi bằng
văn bản giấy.
Điều 6. Hình thức,
tần suất trao đổi thông tin
Việc trao đổi thông tin giữa các cơ
quan liên quan được thực hiện bằng hình thức phù hợp
(thông qua văn bản, trực tuyến, thư điện tử, trực tiếp,...) với tần suất hợp lý, bảo đảm thời gian giải quyết ngắn nhất.
Điều 7. Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính xác nhận nội dung quảng cáo phân bón và thủ tục
tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Gồm 02 văn bản
1. Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
phân bón do đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
2. Giấy tiếp nhận thông báo sản phẩm
quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp.
Điều 8. Đầu mối
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính
và Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; thu phí, lệ phí
theo quy định.
Chương II
NỘI DUNG, TRÁCH
NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 9. Trách nhiệm
của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công
1. Là đầu mối trực tiếp hướng dẫn, kiểm
tra hồ sơ đăng ký, in và ký tên vào phiếu tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân; thu phí và lệ phí theo quy định.
2. Chuyển hồ sơ thủ tục hành chính tiếp
nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn cho Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và chuyển hồ sơ thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo phân
bón cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để luân chuyển, giải quyết theo quy định.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực
hiện đăng ký trực tuyến, thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công thực hiện tiếp nhận, chuyển hồ sơ giải quyết và trả kết quả
theo quy trình giải quyết trực tuyến như quy trình hồ sơ giấy.
Điều 10. Trách
nhiệm của Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công
1. Kiểm tra hồ sơ đăng ký thực hiện
thủ tục hành chính xác nhận nội dung quảng cáo phân bón do Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển đến.
2. Chuyển hồ sơ xác nhận nội dung quảng
cáo phân bón về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giao đơn vị trực thuộc
Sở có thẩm quyền thẩm định, giải quyết theo quy định.
3. Trả kết quả cấp hoặc không cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo phân bón cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công, để chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, giải
quyết hồ sơ tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo,
băng-rôn.
4. Phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phân bón. Nếu chưa đầy đủ
thông tin, thì đề nghị Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Điều 11. Quy
trình và thời gian thực hiện liên thông.
1. Quy trình thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng
Tháp.
Bước 2: Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch thực hiện các nội dung sau:
- Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và có giấy
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ sung theo quy định. Không để tổ
chức, cá nhân phải đi lại bổ sung quá 01 lần cho 01 vụ việc. Nghiêm cấm công chức,
viên chức, nhân viên bưu điện trong chuyển giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả tự ý yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ sung
thêm những giấy tờ không có trong quy định pháp luật đối với thủ tục hành
chính.
- Chuyển hồ sơ thủ tục hành chính xác
nhận nội dung quảng cáo phân bón đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để chuyển đến đơn vị trực thuộc Sở thẩm định, giải quyết theo quy định.
- Chuyển hồ sơ thủ tục hành chính tiếp
nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng và băng - rôn về Sở Văn hóa thể
thao và Du lịch để thẩm định giải quyết theo thẩm quyền
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
- Đơn vị trực thuộc có thẩm quyền thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết thủ tục hành chính về xác nhận
nội dung quảng cáo phân bón theo thẩm quyền pháp luật quy định và chuyển kết quả
giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, để phối hợp với Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi về Sở Văn hóa, thể thao
và Du lịch.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ
cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết: Tối đa 08
ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong 08 ngày làm việc, cụ thể:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
03 ngày (Đối với thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo phân bón).
+ Sở Văn hóa thể thao và Du lịch : 05
(năm) ngày (Đối với thủ tục tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng
cáo, băng-rôn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ, phí, lệ
phí của TTHC xác nhận nội dung quảng cáo phân bón
3.1. Thành phần
hồ sơ
- Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo phân bón theo Mẫu số 25 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ
về Quản lý phân bón;
- Bản sao hợp lệ bản công bố hợp quy
hoặc Quyết định công nhận phân bón lưu hành;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất đối với trường hợp quảng cáo loại phân bón do tổ chức, cá nhân sản xuất;
- 02 kịch bản quảng cáo và 01 đĩa CD
ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng
cáo;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.2. Phí, lệ phí: không thu phí
4. Thành phần, số lượng hồ sơ, phí, lệ
phí của TTHC tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo,
băng-rôn:
4.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản thông báo sản phẩm quảng
cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo,
băng-rôn;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp
chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định
của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại
Điều 20 của Luật Quảng cáo;
- Bản sao văn bản về việc tổ chức sự
kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
- Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người
quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh
doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
- Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng
cáo;
- Bản sao giấy phép xây dựng công
trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy
định tại khoản 2 Điều 31 của Luật Quảng cáo.
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
4.3. Phí, lệ phí: Không thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Kiểm soát
thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công có trách nhiệm triển khai thực hiện
Quy chế này và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.