THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỪ NĂM
2016 ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là
Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ phục vụ sản xuất trong nước và xuất khẩu, tham gia vào các chuỗi giá trị
toàn cầu. Đến năm 2020, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng khoảng 45% nhu cầu
cho sản xuất nội địa, đến năm 2025, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng được
65% nhu cầu cho sản xuất nội địa.
2. Mục tiêu cụ thể
Trong giai đoạn đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025, tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc ba lĩnh vực chủ
yếu:
a) Lĩnh vực linh kiện phụ tùng
Phát triển linh kiện phụ tùng kim loại,
linh kiện phụ tùng nhựa - cao su và linh kiện phụ tùng điện - điện tử, đáp ứng mục
tiêu đến năm 2020 cung ứng được 35% nhu cầu sản phẩm linh kiện phụ tùng cho các
ngành công nghiệp ưu tiên phát triển. Đến năm 2025, cung ứng được 55% nhu cầu
trong nước, đẩy mạnh sản xuất các lĩnh vực sản phẩm phục vụ các ngành công nghiệp
công nghệ cao.
b) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành
dệt may - da giày
Phát triển nguyên vật liệu và phụ liệu
phục vụ ngành dệt may - da giày, đáp ứng mục tiêu đến năm 2020, tỷ lệ cung cấp
trong nước của ngành công nghiệp dệt may đạt 65%, ngành da giày đạt 75-80%.
c) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho
công nghiệp công nghệ cao
Phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị
hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ
cao; phát triển hệ thống doanh nghiệp cung cấp thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, hỗ
trợ chuyển giao công nghệ trong công nghiệp
công nghệ cao. Hình thành các doanh nghiệp bảo trì, sửa chữa máy móc đạt tiêu
chuẩn quốc tế, làm tiền đề phát triển doanh nghiệp sản xuất thiết bị, phần mềm
phục vụ các ngành này. Hình thành hệ thống nghiên cứu phát triển và sản xuất vật
liệu mới, đặc biệt là vật liệu điện tử.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Đơn vị chủ trì:
Bộ Công Thương và Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền tại địa phương thực hiện các nội dung thuộc Chương trình
(sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì); được
tiếp nhận kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình và
có trách nhiệm quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Đơn vị thụ hưởng:
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình thực hiện theo 02 giai
đoạn, cụ thể như sau:
1. Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
a) Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản
phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu:
+ Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường
trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ
trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp Việt Nam với các Tập
đoàn đa quốc gia, các công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài;
+ Dự kiến hỗ trợ 1.000 doanh nghiệp
Việt Nam tham gia Chương trình, 130 doanh nghiệp trở thành nhà cung ứng trực tiếp
cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp sản phẩm
hoàn chỉnh;
+ Tổ chức triển lãm công nghiệp hỗ trợ
trong nước và nước ngoài định kỳ hàng năm. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các triển
lãm quốc tế liên quan.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức đánh giá năng lực doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Lựa chọn và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế;
+ Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước;
+ Xây dựng và tổ chức chương trình
xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
+ Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước;
+ Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Kinh phí: 115 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
97,9 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác: 17,1 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh
nghiệp, quản trị sản xuất.
- Mục tiêu: Dự kiến 2.000 doanh nghiệp
được hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản
trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu
quốc tế và áp dụng thành công tại 1.500 doanh nghiệp.
- Hoạt động chính:
+ Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp;
+ Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên
soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các
doanh nghiệp;
+ Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
- Kinh phí: 231,7 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
196,9 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác: 34,8 tỷ đồng.
c) Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ.
- Mục tiêu: Dự kiến khoảng 500 doanh
nghiệp được hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu,
cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Hoạt động chính:
+ Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Xây dựng chương trình đào tạo nâng
cao trình độ các cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật
của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật
của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý,
công nghệ, thương mại.
- Kinh phí: 100,9 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
85,8 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác: 15,1 tỷ đồng.
d) Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ
tùng, nguyên liệu và vật liệu.
- Mục tiêu: Dự kiến hỗ trợ khoảng
1.000 doanh nghiệp có chức năng nghiên cứu và áp dụng thành công 500 doanh nghiệp
được ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm, tiếp nhận chuyển giao
công nghệ tham gia Chương trình.
- Hoạt động chính:
+ Giới thiệu, phổ biến một số quy
trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ xây dựng
và công bố tiêu chuẩn về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng; xây dựng
công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và
phụ tùng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế;
+ Kết nối chuyên gia trong và ngoài nước để hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ trong nước;
+ Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên
cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới
công nghệ và sản xuất thử nghiệm;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài
và đào tạo nguồn nhân lực;
+ Hỗ trợ cho các dự án nghiên cứu và
sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí
nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển
khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế;
+ Hỗ trợ mua trang thiết bị chính cho
các phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực các Trung tâm phát triển công nghệ hỗ
trợ theo Đề án do Bộ Công Thương phê duyệt;
+ Hỗ
trợ xây dựng tiêu chí để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ;
+ Hợp tác quốc tế trong đào tạo,
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ.
- Kinh phí: 625,4 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
531,2 tỷ đồng.
+ Từ nguồn khác: 94,2 tỷ đồng.
đ) Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu: Công bố thông tin, xây dựng
cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công
nghiệp hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và chính sách liên
quan, tập trung vào các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô
tô, cơ khí chế tạo, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao,
sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, đóng tàu;
+ Mua thông tin dữ liệu cần thiết;
+ Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức hội thảo hàng năm công bố
thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ
quốc gia;
+ Xuất bản các ấn phẩm về công nghiệp
hỗ trợ;
+ Duy trì và vận hành trang thông tin
điện tử về công nghiệp hỗ trợ;
- Kinh phí: 74,6 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
74,6 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác: 0 đồng.
e) Kinh phí thực hiện giai đoạn từ
năm 2016 đến năm 2020.
- Kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách Trung ương và các nguồn vốn
khác dành cho các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ Công Thương quản
lý và tổ chức thực hiện dự kiến là 1.147,6 tỷ đồng, trong đó vốn Ngân sách nhà
nước là 986,4 tỷ đồng, nguồn vốn khác là 161,2 tỷ đồng.
(Chi tiết dự toán tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này).
- Hàng năm, căn cứ vào Chương trình
và đề xuất của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính cân đối kinh phí từ ngân sách để thực
hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ
(đối với kinh phí Trung ương); Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện để bố trí trong dự toán ngân
sách nhà nước của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định
hiện hành.
- Nguồn vốn khác:
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Nguồn tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và nguồn vốn ODA;
+ Các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách Trung ương và địa phương để triển khai các nội dung của
Chương trình.
2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 tiếp
tục thực hiện các nhiệm vụ trong giai đoạn 2016-2020 trên cơ sở rà soát đánh giá kết quả thực hiện, bao gồm:
a) Kết nối, hỗ
trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách
hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ.
b) Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu
trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
c) Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
d) Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất
thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu.
đ) Cập nhật thông tin về công nghiệp
hỗ trợ.
e) Kinh phí thực hiện giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025.
Kinh phí từ nguồn sự nghiệp kinh tế
thuộc ngân sách Trung ương và các nguồn vốn khác dành cho các hoạt
động phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ Công Thương quản lý và tổ chức thực hiện
dự kiến là 870,7 tỷ đồng, trong đó vốn Ngân sách nhà nước
là 750,2 tỷ đồng, nguồn vốn khác là 120,5 tỷ đồng.
(Chi tiết dự toán tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Công Thương
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các
văn bản quy phạm phát luật và hướng dẫn tổ chức thực hiện
về phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Chương trình được duyệt.
b) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình và tổng hợp chung trong dự
toán của Bộ Công Thương, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét bố
trí dự toán, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân
sách.
c) Hợp tác với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ hoạt động phát triển
công nghiệp hỗ trợ.
d) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Chương trình.
2. Bộ Tài chính
a) Chủ trì bố trí kinh phí sự nghiệp kinh tế cho hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ
theo quy định của Luật Ngân sách.
b) Phối hợp với Bộ Công Thương hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để
thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
4. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch,
dự toán kinh phí thực hiện để bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện
hành; nghiên cứu hình thành các trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và
Phát triển doanh nghiệp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh các HTX Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, CN (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn
vốn
|
Thành
tiền
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Nguồn
vốn khác
|
I
|
Kết nối hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc
tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
97.900
|
17.100
|
115.000
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng
cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
1.200
|
1.511
|
267
|
1.780
|
2
|
Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
6
|
20.385
|
3.597
|
23.981
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Khóa
đào tạo
|
60
|
10.170
|
1.795
|
11.966
|
4
|
Lựa chọn và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế
|
Doanh
nghiệp
|
1.200
|
6.688
|
1.180
|
7.868
|
5
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước
|
Doanh
nghiệp
|
300
|
1.889
|
333
|
2.220
|
6
|
Xây dựng và tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
10
|
13.978
|
2.467
|
16.445
|
7
|
Tổ chức chương trình xúc tiến thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
450
|
7.555
|
1.333
|
8.890
|
8
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
7.556
|
1.333
|
8.890
|
9
|
Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.
|
Chương trình
|
4
|
765
|
135
|
900
|
10
|
Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
10
|
7.650
|
1.350
|
9.000
|
11
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo
|
22
|
756
|
133
|
890
|
12
|
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
|
Chương
trình
|
9
|
552
|
97
|
650
|
13
|
Xúc tiến thị trường nước ngoài,
tham gia chuỗi sản xuất (6 chuyến/năm, mỗi chuyến 20 người, 5 ngày)
|
Hội
thảo
|
9
|
13.965
|
2.464
|
16.428
|
14
|
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
90
|
4.337
|
765
|
5.099
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản
trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
196.900
|
34.800
|
231.700
|
1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
150
|
17.030
|
3.005
|
20.035
|
2
|
Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên
soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các
doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
10
|
6.359
|
1.122
|
7.481
|
3
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
9
|
17.340
|
3.060
|
20.400
|
4
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh
nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng
trong sản xuất
|
Chương
trình
|
9
|
151.159
|
26.675
|
177.834
|
5
|
Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất
|
Chuyến
|
6
|
5.062
|
893
|
5.955
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
85.800
|
15.100
|
100.900
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ.
|
Doanh
nghiệp
|
500
|
7.203
|
1.271
|
8.474
|
2
|
Xây dựng chương trình đào tạo nâng
cao trình độ cán bộ quản lý nhà nước
|
Chương
trình
|
4
|
1.133
|
200
|
1.335
|
3
|
Xây dựng chương trình đào tạo nâng
cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
4
|
1.133
|
200
|
1.335
|
4
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại
|
Khóa
đào tạo
|
40
|
18.511
|
3.267
|
21.780
|
5
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại
|
Chương
trình
|
110
|
47.222
|
8.333
|
55.555
|
6
|
Chi phí mời chuyên gia nước ngoài
|
Người
|
10
|
10.557
|
1.863
|
12.420
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển,
ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ
trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
531.200
|
94.200
|
625.400
|
1
|
Giới thiệu, phổ
biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ
thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
90
|
5.610
|
990
|
6.600
|
2
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng phù hợp
tiêu chuẩn quốc tế
|
Chương
trình
|
4
|
2.550
|
450
|
3.000
|
3
|
Kết nối chuyên gia trong và ngoài
nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ trong nước
|
Chương
trình
|
90
|
2.304
|
407
|
2.708
|
4
|
Hỗ trợ về
nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh
nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
74.060
|
13.070
|
87.130
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
74.060
|
13.070
|
87.130
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
7.838
|
1.383
|
9.221
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng
chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
20.400
|
3.603
|
23.998
|
8
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
23.158
|
4.087
|
27.245
|
9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
9.444
|
1.666
|
11.110
|
10
|
Hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản
xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí
nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển
khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế
|
Doanh
nghiệp
|
55
|
66.000
|
9.000
|
75.000
|
11
|
Hỗ trợ mua
trang thiết bị chính cho các phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực các Trung tâm
phát triển công nghệ hỗ trợ theo Đề án do Bộ Công Thương phê duyệt
|
Trung
tâm
|
3
|
255.000
|
45.000
|
300.000
|
12
|
Hỗ trợ kinh phí một số cơ sở nghiên
cứu, ứng dụng hiện có của các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện thực hiện các nội
dung quy định tại Điều 9 của Nghị định 111/2015/NĐ-CP
|
Chương
trình
|
4
|
2.550
|
450
|
3.000
|
13
|
Hỗ trợ kinh phí một số cơ sở nghiên
cứu, ứng dụng hiện có của các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện
thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Nghị định 111/2015/NĐ-CP
|
Chương
trình
|
4
|
3.018
|
532
|
3.550
|
14
|
Hợp tác quốc tế trong đào tạo,
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
|
Chương
trình
|
90
|
5.787
|
1.021
|
6.807
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang
thông tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
74.600
|
0
|
74.600
|
1
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các lĩnh vực dệt may, da
giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, công nghiệp
công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng
điểm, máy nông nghiệp và đóng tàu
|
Doanh
nghiệp
|
6.000
|
29.562
|
0
|
29.562
|
2
|
Mua thông tin dữ liệu cần thiết trong và ngoài nước
|
Dữ
liệu
|
20
|
5.000
|
0
|
5.000
|
3
|
Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
5
|
12.680
|
0
|
12.680
|
4
|
Tổ chức hội thảo hàng năm công bố thông
tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ quốc gia
|
Hội
thảo
|
2
|
1.000
|
0
|
1.000
|
5
|
Duy trì, nâng
cấp trang thiết bị, hoạt động của trang thông tin điện tử
công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
1
|
12.500
|
0
|
12.500
|
6
|
Xuất bản các ấn phẩm và quảng bá về
công nghiệp hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Ấn
phẩm
|
7.000
|
14.000
|
0
|
14.000
|
Tổng
cộng
|
|
986.400
|
161.200
|
1.147.600
|
|
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn
vốn
|
Thành
tiền
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Nguồn
vốn khác
|
I
|
Kết nối hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc
tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
120.000
|
21.200
|
141.200
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng
cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
1.200
|
1.889
|
333
|
2.220
|
2
|
Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
6
|
25.482
|
4.497
|
29.980
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Khóa
đào tạo
|
60
|
12.713
|
2.243
|
14.955
|
4
|
Lựa chọn và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế
|
Doanh
nghiệp
|
1.200
|
8.360
|
1.475
|
9.835
|
5
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước
|
Doanh
nghiệp
|
300
|
2.361
|
417
|
2.780
|
6
|
Xây dựng và tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
10
|
17.472
|
3.083
|
20.554
|
7
|
Tổ chức chương trình xúc tiến thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
450
|
9.444
|
1.667
|
11.110
|
8
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
9.444
|
1.667
|
11.110
|
9
|
Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.
|
Chương trình
|
4
|
765
|
135
|
900
|
10
|
Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
10
|
7.650
|
1.350
|
9.000
|
11
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo
|
22
|
944
|
167
|
1.110
|
12
|
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
|
Chương
trình
|
9
|
689
|
122
|
810
|
13
|
Xúc tiến thị trường nước ngoài,
tham gia chuỗi sản xuất (6 chuyến/năm, mỗi chuyến 20 người, 5 ngày)
|
Hội
thảo
|
9
|
17.456
|
3.081
|
20.538
|
14
|
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
90
|
5.421
|
957
|
6.381
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị
doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
135.000
|
23.800
|
158.800
|
1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
150
|
11.353
|
2.003
|
13.357
|
2
|
Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên
soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các
doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
10
|
7.948
|
1.403
|
9.351
|
3
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
9
|
11.560
|
2.040
|
13.600
|
4
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh
nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng
trong sản xuất
|
Chương
trình
|
9
|
100.773
|
17.783
|
118.556
|
5
|
Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất
|
Chuyến
|
6
|
3.375
|
596
|
3.970
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
102.700
|
18.200
|
120.900
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân
lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ.
|
Doanh
nghiệp
|
500
|
7.203
|
1.271
|
8.474
|
2
|
Xây dựng chương trình đào tạo nâng
cao trình độ cán bộ quản lý nhà nước
|
Chương
trình
|
4
|
1.417
|
250
|
1.665
|
3
|
Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
4
|
1.417
|
250
|
1.665
|
4
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại
|
Khóa
đào tạo
|
40
|
23.139
|
4.083
|
27.220
|
5
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại
|
Chương
trình
|
110
|
59.028
|
10.417
|
69.446
|
6
|
Chi phí mời chuyên gia nước ngoài
|
Người
|
10
|
10.557
|
1.863
|
12.420
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển,
ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ
trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
462.500
|
81.100
|
543.600
|
1
|
Giới thiệu, phổ
biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ
thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
90
|
7.013
|
1.238
|
8.250
|
2
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng phù hợp
tiêu chuẩn quốc tế
|
Chương
trình
|
4
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Kết nối chuyên gia trong và ngoài
nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ trong nước
|
Chương
trình
|
90
|
2.880
|
508
|
3.390
|
4
|
Hỗ trợ về
nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh
nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
92.574
|
16.336
|
108.910
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
92.574
|
16.336
|
108.910
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
9.798
|
1.729
|
11.528
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
25.500
|
4.497
|
30.002
|
8
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
28.947
|
5.108
|
34.054
|
9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
130
|
11.805
|
2.084
|
13.890
|
10
|
Hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản
xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí
nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và
triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế
|
Doanh
nghiệp
|
30
|
53.750
|
11.250
|
65.000
|
11
|
Hỗ trợ mua
trang thiết bị chính cho các phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực các Trung
tâm phát triển công nghệ hỗ trợ theo Đề án do Bộ Công Thương phê duyệt
|
Trung
tâm
|
3
|
127.500
|
22.500
|
150.000
|
12
|
Hỗ trợ kinh phí một số cơ sở nghiên
cứu, ứng dụng hiện có của các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện thực hiện các nội
dung quy định tại Điều 9 của Nghị định 111/2015/NĐ-CP
|
Chương
trình
|
4
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Hỗ trợ kinh phí một số cơ sở nghiên
cứu, ứng dụng hiện có của các tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Nghị định 111/2015/NĐ-CP
|
Chương
trình
|
4
|
0
|
1
|
0
|
14
|
Hợp tác quốc tế trong đào tạo,
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
|
Chương
trình
|
90
|
7.233
|
1.276
|
8.511
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang
thông tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
65.000
|
0
|
65.000
|
1
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các lĩnh vực dệt may, da
giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, công nghiệp
công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng
điểm, máy nông nghiệp và đóng tàu
|
Doanh
nghiệp
|
6.000
|
19.708
|
0
|
19.708
|
2
|
Mua thông tin dữ liệu cần thiết trong và ngoài nước
|
Dữ
liệu
|
20
|
5.000
|
0
|
5.000
|
3
|
Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
5
|
12.680
|
0
|
12.680
|
4
|
Tổ chức hội thảo hàng năm công bố
thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ quốc gia
|
Hội
thảo
|
2
|
1.000
|
0
|
1.000
|
5
|
Duy trì, nâng
cấp trang thiết bị, hoạt động của trang thông tin điện tử
công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
1
|
12.500
|
0
|
12.500
|
6
|
Xuất bản các ấn phẩm và quảng bá về
công nghiệp hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Ấn
phẩm
|
7.000
|
14.000
|
0
|
14.000
|
Tổng
cộng
|
|
|
750.200
|
120.500
|
870.700
|