BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
6708/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
09/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục phê duyệt chủ trương mua, bán điện với nước ngoài và Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Điều tiết điện lực và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư
số 09/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định trình
tự, thủ tục phê duyệt chủ trương mua, bán điện với nước ngoài và Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Sở Công thương các tỉnh;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính mới ban hành
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL
có quy định về TTHC
|
I.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1.
|
Phê
duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 09/2015/TT-BCT ngày
29 tháng 5 năm 2015 quy
định trình tự, thủ tục phê duyệt chủ trương mua, bán điện với nước ngoài
|
2.
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy
thủy điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29 tháng 5 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn
của giấy phép hoạt động điện lực
|
3.
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy
nhiệt điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
4.
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường
dây và trạm biến áp
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
5.
|
Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực Quốc
gia
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
6.
|
Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
7.
|
Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch thủy điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
8.
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy
thủy điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
9.
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy
nhiệt điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
10.
|
Cấp Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến
áp
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
11.
|
Cấp Giấy phép hoạt động truyền tải điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
12.
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
13.
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
14.
|
Cấp Giấy phép xuất nhập khẩu điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
15.
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
16.
|
Cấp Giấy phép
hoạt động bán lẻ điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
II.
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1.
|
Cấp
Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt
tại địa phương
|
Điện
|
Sở
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
2.
|
Cấp
Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương;
|
Điện
|
Sở
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
3.
|
Cấp
Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
Điện
|
Sở
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
4.
|
Cấp
Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương.
|
Điện
|
Sở
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
Điện
|
Sở
Công Thương
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính bị huỷ bỏ, bãi bỏ
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL
có quy định về TTHC
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL
có quy định về việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
I.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1.
|
Phê duyệt chủ trương
mua bán điện với nước ngoài
|
Thông tư số
11/2008/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự, thủ tục mua bán điện với
nước ngoài
|
Thông tư số
09/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5
năm 2015 quy định trình tự, thủ tục phê duyệt chủ
trương mua,
bán điện với nước ngoài
|
Điện
|
2.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
|
Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày
29/10/2013 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện
lực (Thông tư 25/2013/TT-BCT)
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu
hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
|
Điện
|
3.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
4.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thuỷ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
5.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
6.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
7.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
8.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
9.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến
áp
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
10.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm
biến áp
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
11.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
12.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
13.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
14.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
15.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh , thành phố trực
thuộc trung ương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
16.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh , thành phố trực
thuộc trung ương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
17.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn quy hoạch thuỷ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
18.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn quy hoạch thuỷ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
19.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn quy hoạch thuỷ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
20.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
21.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
22.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thuỷ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
23.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
24.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
25.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
26.
|
Cấp Giấy
phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
27.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
28.
|
Gia hạn
Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
29.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động truyền tải điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
30.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động truyền tải điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
31.
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động truyền tải điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
32.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động phát điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
33.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
34
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động phát điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
35.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động phân phối điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
36.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
37.
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động phân phối điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
38.
|
Cấp Giấy
phép xuất nhập khẩu điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
39.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép xuất nhập khẩu điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
40.
|
Gia hạn
Giấy phép xuất nhập khẩu điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
41.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động bán buôn điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
42.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động bán buôn điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
43.
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động bán buôn điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
44.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động bán lẻ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
45.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
46.
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
II.
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
2.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
3.
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
4.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại
địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
5.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới
3MW đặt tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
6.
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW tại
địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
7.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký
kinh doanh tại địa phương;
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
8.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp đến
35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
9.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký
kinh doanh tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
10.
|
Cấp Giấy
phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký
kinh doanh tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
11.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp đến
35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
12.
|
Gia hạn
Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp
đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
13.
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến
cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03
MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
14.
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm
biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
15.
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện
đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới
03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
16.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
17.
|
Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa
phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
18.
|
Gia hạn
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
Thông tư 25/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 10/2015/TT-BCT
|
Điện
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
1. Phê duyệt
chủ trương mua bán điện với nước ngoài
a) Trình tự và cách thức
thực hiện:
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam
có trách nhiệm lập và nộp trực tiếp hồ sơ theo quy định về Cục Điều tiết điện
lực để thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục
Điều tiết điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện
lực Việt Nam bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
§
Chủ trì tổ chức thẩm định Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương mua, bán điện với
nước ngoài cho
dự án xuất, nhập khẩu điện;
§
Lấy ý kiến bằng văn bản về phương án mua, bán điện với nước ngoài của dự án
xuất, nhập khẩu điện của các cơ quan, đơn vị sau:
ü Bộ,
ngành có liên quan đối với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu nối ở cấp điện áp
từ 220 kV trở lên;
ü Đơn
vị điện lực có liên quan đối với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu nối ở cấp
điện áp dưới 220 kV;
- Yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt
Nam giải trình ý kiến thẩm định hoặc tổ chức cho Cơ quan thẩm định xem xét và
đánh giá dự án xuất, nhập khẩu điện tại hiện trường trong trường hợp cần thiết.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ khi hết hạn lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành và các đơn vị điện
lực có liên quan đến phương án mua, bán điện với nước ngoài, Cục Điều tiết điện
lực có trách nhiệm hoàn thành báo cáo thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Công Thương
xem xét để:
§
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu
nối ở cấp điện áp từ 220 kV trở lên;
§
Phê duyệt đối với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu nối ở cấp điện áp dưới 220
kV.
b) Cách thức
thực hiện:
- Nộp trực tiếp.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị phê
duyệt chủ trương mua, bán điện với nước ngoài của dự án bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ
trương mua, bán điện với nước ngoài;
-
Bản sao văn bản đề nghị mua điện hoặc
chấp thuận bán điện của phía nước ngoài;
- Bản sao văn bản thỏa thuận của Đơn vị quản lý lưới
điện khác trong trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
- Phương án dự kiến mua, bán điện với nước ngoài của
dự án xuất, nhập khẩu điện bao gồm các nội dung sau:
§ Mô tả sơ bộ hiện trạng lưới điện khu vực đấu nối của cả 2 nước;
§ Nhu cầu điện (công suất, điện năng, biểu đồ phụ tải năm, ngày điển
hình) dự kiến của dự án xuất, nhập khẩu điện cho
từng năm trong giai đoạn phù hợp với giai đoạn của Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia hoặc Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được phê duyệt;
§ Phương án đấu nối lưới điện giữa hệ thống điện Việt Nam với lưới điện
phía nước ngoài để cấp điện cho dự án xuất, nhập khẩu điện bao
gồm:
ü Bản sao Kế hoạch phát triển lưới điện khu vực phục vụ cho việc đấu nối
của cả hai nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc điều chỉnh, bổ sung;
ü Phương án đấu nối lưới điện bao gồm các nội dung: Công suất, điện năng;
thời điểm dự kiến mua hoặc bán điện; lưới điện đấu nối và điểm đấu nối; điểm
đặt thiết bị đo đếm mua hoặc bán điện; cấp điện áp mua, bán điện; bản đồ địa lý
và sơ đồ đấu nối lưới điện khu vực của hai nước thể hiện phương án mua bán điện
cho dự án;
- Đối với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu nối ở cấp điện áp từ 110 kV
trở lên: Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật của phương án đấu nối
lưới điện; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), các ảnh hưởng
của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc
phòng (nếu có);
- Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ khối lượng xây dựng, tổng mức đầu tư,
thời gian thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án và phân kỳ vốn đầu tư nếu có của phía Việt Nam;
- Kiến nghị và các giải pháp tổ chức thực hiện.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 05
bộ.
đ) Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tập đoàn Điện lực
Việt Nam và các đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong
lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Không
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
phương án mua, bán điện với nước ngoài
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Việc mua, bán điện với nước ngoài đối với từng dự án xuất, nhập khẩu điện
phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương trước khi thực hiện.
- Phương
án mua, bán điện với nước ngoài của dự án xuất, nhập khẩu điện phải phù hợp với
Quy hoạch phát triển điện lực được phê duyệt hoặc Kế hoạch phát triển lưới điện
khu vực phục vụ cho việc đấu nối của cả hai nước đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt hoặc điều chỉnh, bổ sung; đảm bảo an ninh và an toàn cung cấp điện cho hệ
thống điện quốc gia cũng như cung cấp điện của địa phương.
- Trường hợp việc mua, bán điện với
nước ngoài có sử dụng lưới điện của một đơn vị quản lý lưới điện khác để thực
hiện hoạt động mua, bán điện với nước ngoài thì Đơn
vị điện lực phải thỏa thuận bằng văn bản với đơn vị quản lý lưới điện
này.
Điều kiện riêng:
- Đơn vị điện lực được cấp giấy
phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực xuất nhập khẩu điện.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
09/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 quy định trình tự, thủ tục phê duyệt chủ trương
mua, bán điện với nước ngoài.
m) Mẫu đơn, tờ khai: Không có
2. Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
a) Trình tự và
cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết điện
lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong 60
ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa
đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả
lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ thực
hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực.
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ
chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§ Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình
các nhà máy thủy điện.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực thiết bị thủy công, thiết bị điện,
xử lý nước, điều khiển tự động, thủy công, thủy văn, thủy năng, địa chất công
trình, xây dựng thủy điện và các lĩnh vực có liên quan đến nhà máy thủy điện.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít
nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia giám sát thi công ít nhất một
công trình nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình thuộc các chuyên ngành thủy
điện.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy
định nêu
trên
còn phải có kinh nghiệm, chủ trì thực hiện giám sát thi công ít nhất một công
trình nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương hoặc đã tham gia thực
hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình nhà máy thủy điện có quy mô công
suất tương đương.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cần thiết cho việc giám sát thi công các
công trình nhà máy thủy điện.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình thủy điện như sau:
§ Hạng 1: Có 20 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 2: Có 17 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 3: Có 12 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 4: Có 08 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn, tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [1]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng
... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [2]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực.
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ
chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình
các nhà máy nhiệt điện.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực lò hơi, tua bin, máy phát điện, thiết bị điện,
điều khiển tự động, địa chất công trình, xây dựng nhiệt điện và các lĩnh vực có
liên quan đến các loại nhà máy nhiệt điện.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, địa chất, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm
công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít
nhất một công trình nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương và có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình thuộc các chuyên ngành nhiệt điện.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có
kinh nghiệm, chủ trì thực hiện giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy
nhiệt điện có quy mô công suất tương đương hoặc đã tham gia thực hiện giám sát
thi công ít nhất ba công trình nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương
đương.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc giám
sát thi công các công trình nhà máy nhiệt điện.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình nhiệt điện như sau:
o
Hạng
1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
o
Hạng
2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [3]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng
... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [4]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và
trạm biến áp
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ
chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn
chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường
dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ chuyên
gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có
kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự
động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
- Chuyên gia tư vấn
chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự
động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia giám sát
thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp..
- Chuyên gia tư vấn
chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm, chủ trì thực hiện giám sát thi công ít nhất
một công trình nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương hoặc đã tham
gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp
với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật cần thiết cho việc giám sát thi công các công trình đường
dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên
gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
§ Hạng 1: Có 20 chuyên gia
trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó
có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó
có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [5]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [6]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
§- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục Điều tiết điện lực
§- Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận, kiểm
tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản
nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ
chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang thiết
bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức
đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7a
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§ Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về quy hoạch các dạng năng
lượng sơ cấp, dự báo nhu cầu, nghiên cứu phân tích thị trường tiêu thụ, tính
toán phân tích quy hoạch tối ưu hệ thống điện, phân tích kỹ thuật vận hành hệ
thống điện, kinh tế - tài chính dự án.
-
Có đội
ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn
khác có kinh nghiệm về các loại nhà máy điện, hệ thống điện, kinh tế - tài
chính và môi trường.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, kinh tế năng lượng, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch và đã tham
gia lập ít nhất một quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy
định nêu
trên
còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án hoặc chủ trì lập ít nhất một quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Có
số lượng các chuyên gia tư vấn chính theo các lĩnh vực chuyên môn cụ thể như
sau:
§ Về dự báo nhu cầu phụ
tải điện: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn
chủ trì;
§ Về tính toán, phân tích
tối ưu phát triển nguồn và lưới điện: Có 08 chuyên gia trở lên, trong đó có ít
nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Về kinh tế - tài chính
và đầu tư: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn
chủ trì;
§ Về công nghệ và môi
trường: Có 02 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ
trì.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết đáp ứng yêu
cầu của việc lập quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn, tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [7]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [8]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tinh, thành phố trực
thuộc trung ương
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ
chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k)Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về quy hoạch phát triển
lưới điện, nghiên cứu và dự báo phụ tải, tính toán phân tích tối ưu lưới điện
truyền tải và phân phối, phân tích kinh tế - tài chính dự án.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm về dự báo phụ tải, kết cấu và chế độ vận hành lưới
điện, phân tích kinh tế - tài chính dự án.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, kinh tế năng lượng, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch và đã tham
gia lập ít nhất một quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có
kinh nghiệm tham gia lập ít nhất ba quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo các lĩnh vực chuyên môn cụ thể như sau:
§ Về dự báo nhu cầu phụ
tải điện: Có 03 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn
chủ trì;
§ Về tính toán, phân tích
tối ưu hệ thống điện,
công nghệ: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn
chủ trì;
§ Về kinh tế - tài chính
và đầu tư: Có 02 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn
chủ trì.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết đáp ứng yêu
cầu của việc lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [9]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [10]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Cấp Giấy phép tư vấn quy hoạch thủy điện
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với
tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
- Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thủy công, thủy văn,
thủy năng, địa chất công trình, xây dựng thủy điện và các lĩnh vực khác có liên
quan đến việc lập quy hoạch thủy điện.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực thủy văn, thủy công, địa chất công
trình, thủy điện, xây dựng thủy điện.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, thủy điện, hoặc chuyên ngành tương tự và có kinh nghiệm công tác ít nhất
05 năm trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch và đã tham gia lập ít nhất một quy hoạch
thủy điện.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo các lĩnh vực chuyên môn như sau:
§ Về thủy năng, thủy văn:
Có 02 chuyên gia trở lên;
§ Về kinh tế năng lượng: Có
02 chuyên gia trở lên;
§ Về thủy lực, thủy công:
Có 03 chuyên gia trở lên;
§ Về địa chất và địa kỹ
thuật: Có 02 chuyên gia trở lên;
§ Về kết cấu: Có 01 chuyên
gia trở lên;
§ Về tổ chức thi công: Có
01 chuyên gia trở lên.
-
Có
các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho lập
quy hoạch thủy điện.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [11]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [12]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với
tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày
19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong
lĩnh vực điện lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§ Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
§ Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§ Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình
các nhà máy thủy điện, phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính dự án, đánh giá
tác động môi trường.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực thiết bị thủy công, thiết bị điện,
xử lý nước, điều khiển tự động, thủy công, thủy văn, thủy năng, khí tượng thủy
văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật, kết cấu, tổ chức thi công công trình nhà máy thủy
điện và các lĩnh vực có liên quan đến các loại nhà máy thủy điện.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, thủy điện, thủy lợi, địa chất, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên
ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và
đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án nhà máy thủy điện có quy mô công suất
tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có
kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thiết kế dự án nhà máy thủy điện có quy mô
công suất tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án nhà máy thủy
điện có quy mô công suất tương đương.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư
vấn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy thủy điện.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình thủy điện như sau:
§ Hạng 1: Có 25
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 2: Có 20
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 3: Có 15
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 4: Có 10 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [13]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [14]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt
điện
a) Trình tự và
cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với
tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt
động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§ Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
§ Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§ Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy nhiệt
điện, phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính dự án, đánh giá tác động môi
trường.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực lò hơi, tua bin, máy phát điện,
thiết bị điện, điều khiển tự động, địa chất công trình, địa kỹ thuật, hóa, kết cấu, tổ chức thi
công công trình nhà máy nhiệt điện và các lĩnh vực có liên quan đến các loại
nhà máy nhiệt điện.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, nhiệt điện, địa chất, kinh tế, môi trường, tài chính hoặc chuyên ngành
tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã
tham gia thiết kế ít nhất một dự án nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất
tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có
kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thiết kế dự án nhà máy nhiệt điện có quy
mô công suất tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án nhà máy
nhiệt điện có quy mô công suất tương đương.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư
vấn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy nhiệt điện.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình nhiệt điện như sau:
§ Hạng 1: Có 20 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 2: Có 10
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [15]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [16]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cấp Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với
tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§ Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§ Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình,
thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá
tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình
đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều
khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi
công công trình đường dây và trạm biến áp.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng phù hợp.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có
kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp
với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường
dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư
vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
§ Hạng 1: Có 20 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 2: Có 15 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 3: Có 10 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 4: Có 05 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [17]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [18]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Cấp giấy phép truyền tải điện
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục
Điều tiết điện lực
- Cục Điều tiết
điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ
thực hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận
vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh
sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng
mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị
tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng
thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận
đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới
lưới điện và phạm vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư
số10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Có
trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc
theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu
đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng được các yêu cầu của công tác vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa kiểm tra các tuyến đường dây tải điện, các trạm biến áp, trạm
cắt, trạm bù và các thiết bị đồng bộ kèm theo trong hệ thống truyền tải điện;
hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
-
Người
trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện và có kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm. Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo, kiểm tra quy trình vận hành và quy định an
toàn điện theo quy định pháp luật.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [19]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [20]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
Cấp giấy phép hoạt động phát điện
a) Trình tự và
cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
§- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục Điều tiết điện lực
§- Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ
lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong
vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép
phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
o- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ thực
hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 7b tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành
được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo
Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn
bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan
có thẩm quyền.
- Bản sao Hợp đồng
mua bán điện.
- Danh mục các thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực
hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng
thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quyết định
phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy
thủy điện).
- Bản sao biên bản
nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm
thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều
độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo
quy định.
- Bản sao biên bản
nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan
có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập
theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ
kiểm định).
- Bản sao biên bản
nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương
mại cho từng tổ máy.
- Bản sao Quy trình
phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia
lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có dự án đầu tư xây
dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt.
Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến
trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu
đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản
lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát
điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà
máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với
yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá
tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng
cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo
quy định của pháp luật.
- Có quy trình vận
hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp
lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp
luật.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn, tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [21]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 2..
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện
a) Trình tự và
cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
- Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục Điều
tiết điện lực
- Cục Điều tiết điện
lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong 60
ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa
đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả
lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ thực
hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận
vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh
sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng
mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị
tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng
thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận
đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới
lưới điện và phạm vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§ Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
§ Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có trang thiết bị
công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng,
lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu
của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến
áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo
yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05
năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy
chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận
hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định
khác.
- Tổ chức, cá nhân
hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh
nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa
chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo
về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và
được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn, tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [22]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị [23]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
14.
Cấp giấy phép xuất nhập khẩu điện
a) Trình tự và
cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
§- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục Điều tiết điện lực
§- Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ
lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong
vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép
phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
o- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ thực
hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao Quyết định
phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài, phương án đấu nối lưới điện
đã được phê duyệt để mua, bán điện với nước ngoài.
- Bản sao hợp đồng
xuất, nhập khẩu điện hoặc bản sao văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán
điện của phía nước ngoài.
- Sơ đồ nguyên lý
lưới điện liên quan đến điểm mua, bán điện và Quy trình phối hợp vận hành và xử
lý sự cố lưới điện giữa bên mua điện và bên bán điện (nếu có).
- Bản sao có chứng
thực tài liệu thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy tại các trạm biến
áp theo quy định.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Chủ trương mua bán điện với nước
ngoài được duyệt theo quy định tại Điều 22 Nghị định 137/2013/NĐ-CP.
- Phương án mua bán
điện với nước ngoài được Cơ quan Điều tiết điện lực thẩm định.
- Người trực tiếp
quản lý kinh doanh điện phải có bằng đại học trở lên thuộc
chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực kinh
doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp
quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân
phối và kinh doanh điện ít nhất 05 năm.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn, tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [24]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 2.. cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
15.
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện
a) Trình tự và
cách thức thực hiện:
Đối với hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
§- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục Điều tiết điện lực
§- Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ
lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong
vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép
phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
o- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ thực
hiện trực tuyến:
- Thực hiện theo
hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang cán bộ quản lý theo Mẫu 7b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
f) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
h) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BCT).
i) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Người trực tiếp quản lý kinh
doanh bán buôn điện phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh
tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh
vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người quản lý kỹ thuật phải có
bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và kinh nghiệm làm việc với lưới
điện có cấp điện áp tương ứng ít nhất 03 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải
được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở
dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [25]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [26]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Cấp giấy
phép hoạt động bán lẻ điện
a) Trình tự và cách thức
thực hiện:
Đối với hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện:
§-
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Cục Điều tiết điện lực
§-
Cục Điều tiết điện lực tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung
hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận
được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả
lời bằng văn bản.
o- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối với hồ sơ thực hiện trực
tuyến:
- Thực hiện theo hướng dẫn của Cục
Điều tiết điện lực;
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến qua trang thông tin điện tử Cục Điều tiết điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang cán bộ quản lý theo Mẫu 7b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện
lực - Bộ Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Người
trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
-
Người
trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận
đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
-
Có
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện
lực.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
... , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [27]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 2...
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thủ tục hành
chính cấp Tỉnh
1. Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại
địa phương
a) Trình tự và cách thức
thực hiện:
§-
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Sở Công Thương
§-
Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc
sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được
yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời
bằng văn bản.
o- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 7b tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn
bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan
có thẩm quyền.
- Bản sao Hợp đồng
mua bán điện.
- Danh mục các thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực
hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng
thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quyết định
phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy
thủy điện).
- Bản sao biên bản
nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm
thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều
độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo
quy định.
- Bản sao biên bản
nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan
có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập
theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ
kiểm định).
- Bản sao biên bản
nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương
mại cho từng tổ máy.
- Bản sao Quy trình
phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia
lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§ Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có dự án đầu tư xây
dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt.
Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến
trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu
đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát
điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà
máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với
yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá
tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng
cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo
quy định của pháp luật.
- Có quy trình vận
hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp
lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp
luật.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [28]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 2...
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có
cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
a) Trình tự và cách thức
thực hiện:
§-
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Sở Công Thương
§-
Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa
đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu
cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời
bằng văn bản.
o- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với
tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
i) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
k) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình,
thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá
tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình
đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều
khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi
công công trình đường dây và trạm biến áp.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng phù hợp.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có
kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp
với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường
dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư
vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
§ Hạng 1: Có 20 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 2: Có 15 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 3: Có 10 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 4: Có 05 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn, tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
..., ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [29]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [30]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cấp Giấy
phép Tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35
kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
a) Trình tự và cách thức
thực hiện:
§-
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Sở Công Thương
§-
Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc
sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được
yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời
bằng văn bản.
o- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức
thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với
tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án
có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu
7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§ Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
§ Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§ Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình
đường dây và trạm biến áp.
-
Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư
vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều
khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
-
Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi
công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương
và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và
trạm biến áp.
-
Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có
kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm
biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công
ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
-
Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư
vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
-
Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
§ Hạng 1: Có 20 chuyên
gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 2: Có 15
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 3: Có 10
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
§ Hạng 4: Có 05 chuyên
gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..., ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [31]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [32]... cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH
ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Tên
dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp Giấy
phép Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự
và cách thức thực hiện:
§- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Công Thương
§- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và
trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ
lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng
05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải
sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
o- Trường hợp
trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản
yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ
sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng
nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong
danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban
hành.
- Danh mục các hạng
mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị
tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng
thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thoả thuận
đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới
lưới điện và phạm vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§ Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§ Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có trang thiết bị
công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng,
lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu
của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến
áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo
yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05
năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy
chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận
hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định
khác.
- Tổ chức, cá nhân
hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh
nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa
chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo
về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và
được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn, tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
..., ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [33]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng
... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị [34]...
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp Giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
a) Trình tự và cách thức
thực hiện:
§-
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Sở Công Thương
§-
Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc
sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được
yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời
bằng văn bản.
o- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
o- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang cán bộ quản lý theo Mẫu 7b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép
d) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham
gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành kèm theo Thông
tư số10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
§
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
§
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
§
Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
§
Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
-
Người
trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
-
Người
trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận
đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
-
Có
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện
lực.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
m) Mẫu đơn,
tờ khai: đính kèm dưới đây
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..., ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: [35]…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ sở giao dịch
chính tại:………Điện thoại:..……….. Fax:……………
Thành lập theo giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……...,
đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động
điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
hiện tại:……………...……………………………..
Đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 2...
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[2] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ
sơ hoặc cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[5] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
[6] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[7] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[8] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[9] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[10] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[11] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[12] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[13] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[14] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[15] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[16] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[17] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[18] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[19] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[20] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[21] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[22] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[23] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[24] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[25] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[26] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[27] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[28] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[29] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[30] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[31] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[32] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[33] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[34] Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
[35] Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.