ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 19 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “VINH” CHO
SẢN PHẨM CAM QUẢ CỦA TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở hữu Trí tuệ
ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày
19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu Trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số
122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 957/TTr-SKHCN ngày 09/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29/10/2017 và bãi bỏ Quyết định số 5401/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý
“Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Chủ tịch Hiệp hội sản xuất và kinh doanh cam “Vinh”, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “VINH” CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
CỦA TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của
UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng chỉ
dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An (đã được Cục Sở hữu trí
tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý tại Quyết định số 386/QĐ-SHTT
ngày 31/5/2007).
Những nội dung về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa
lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An không nêu trong Quy chế này thì
áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, các cơ quan quản lý nhà nước có các hoạt động liên
quan đến quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả là
dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm cam quả có nguồn gốc xuất xứ từ vùng lãnh thổ chỉ
dẫn địa lý thuộc tỉnh Nghệ An và có mức chất lượng được quy định tại Quyết định
số 386/QĐ-SHTT ngày 31/5/2007 của Cục Sở hữu trí tuệ.
2. Trao (cấp) quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
“Vinh” là việc cơ quan được UBND tỉnh Nghệ An ủy quyền quản lý chỉ dẫn địa lý
cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất cam quả được quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
“Vinh”, thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh”
cho tổ chức, cá nhân đó.
3. Sử
dụng chỉ dẫn địa lý là việc gắn chỉ dẫn địa lý “Vinh” lên
hàng hóa, bao bì hàng hóa, biển hiệu, phương tiện, giấy tờ giao dịch,... trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, quảng bá cam quả trong
vùng chỉ dẫn địa lý “Vinh.
4. Logo chỉ dẫn địa lý “Vinh”: Là
hình ảnh, biểu tượng của chỉ dẫn địa lý “Vinh”, được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa
lý phê duyệt, dùng để gắn lên sản phẩm của tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
5. Tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý: Là tem có gắn chỉ dẫn địa lý “Vinh” được cơ quan quản lý chỉ dẫn
địa lý quy định về hình thức, mẫu mã, chất liệu, các thông
tin truy xuất, dấu hiệu nhận biết sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý,
được sử dụng một lần cho mỗi sản phẩm.
6. Tổ chức, tập
thể: Bao gồm liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác,
nhóm liên kết sản xuất, trang trại trồng cam, các tổ chức được thành lập hợp pháp
khác của những nhà sản xuất cam quả.
7. Kiểm soát chỉ dẫn địa lý
“Vinh”: do các cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý và các tổ chức,
cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý kiểm tra, đánh giá các hoạt động sản xuất, kinh doanh cam
quả mang chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân khác được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nhằm đảm bảo các
đặc tính bảo hộ của chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “VINH” CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Điều 3. Điều
kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm
cam quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1. Sản phẩm cam quả được trồng trong vùng địa
danh diện tích được công nhận chỉ dẫn địa lý “Vinh” quy định tại Giấy chứng nhận
đăng ký chỉ dẫn địa lý tại Quyết định số 386/QĐ-SHTT ngày 31/5/2007.
2. Tuân thủ quy trình
sản xuất, bảo quản cam mang chỉ dẫn địa lý “Vinh” do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành. Khuyến khích các cơ sở sản xuất áp dụng tiêu chuẩn GAP hoặc
tương đương. Các giống cam và chất lượng cam quả đáp ứng yêu cầu quy định
tại Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý tại Quyết định số 386/QĐ-SHTT ngày
31/5/2007.
3. Được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm và đang còn hiệu lực tối thiểu 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả.
4. Được Hội đồng thẩm định đánh giá điều kiện thực
tế sản xuất đáp ứng yêu cầu sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
Điều 4. Hiệu lực
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh”
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” có hiệu lực 05 năm kể từ ngày ký quyết định cấp, được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi
lần 05 năm kể từ ngày ký quyết định gia hạn.
Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền
cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Chỉ dẫn địa lý “Vinh”
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ
quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quản lý chỉ dẫn địa
lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An, có thẩm quyền thực hiện các thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam
quả trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Trình
tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh”
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ nộp có
thể nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá điều kiện sản
xuất, kinh doanh thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả của hội đồng thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 3 của Quy chế này. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều
kiện theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do
từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh”
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) 01 Bản gốc Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ
dẫn địa lý (Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này);
b) 01 Bản sao Giấy chứng nhận sản
xuất cam theo tiêu chuẩn GAP hoặc tương đương còn hiệu lực. Trường hợp
cơ sở sản xuất chưa được công nhận đạt tiêu chuẩn GAP hoặc tương đương, trong hồ
sơ phải có nhật ký sản xuất (thể hiện đầy đủ thông tin về các loại phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng và quy trình, nhật ký sử dụng);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đang còn hiệu lực tối thiểu 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả (bản sao).
d) Mẫu bao bì, nhãn hàng hóa (nếu
có);
2. Trường hợp chủ thể nộp đơn là tổ
chức tập thể, ngoài các thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, cần có thêm các giấy tờ sau:
a) Quy định kiểm soát nội bộ việc
sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức tập thể;
b) Danh sách các thành viên đăng
ký sử dụng chỉ dẫn địa lý có chữ ký của từng thành viên;
c) Bản kê khai: địa bàn sản xuất,
sản lượng hàng năm, địa chỉ tiêu thụ.
3. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập
thành 02 bộ, 01 bộ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ; 01 bộ
lưu tại cơ sở.
Điều 8. Sửa đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh”
1. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, trong quá
trình sử dụng có sự thay đổi hợp pháp về thông tin hoặc bị mất, rách, hỏng Giấy
chứng nhận (còn hiệu lực) nộp hồ sơ yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý tại Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An. Hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Bản gốc Đơn đề nghị sửa đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế
này);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý (trong trường hợp sửa đổi, bổ
sung hoặc cấp lại do Giấy chứng nhận bị rách, hỏng);
c) Tài liệu minh chứng về sự thay
đổi thông tin của tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận (nếu có).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá
nhân. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở
Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 9. Gia hạn
hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh”
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tại Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày Giấy chứng nhận
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực 01 tháng. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy chế này);
b) Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất
theo tiêu chuẩn GAP (nếu có).
Trường hợp cơ sở sản xuất chưa được công nhận
theo tiêu chuẩn GAP trong hồ sơ phải có nhật ký sản xuất (thể hiện đầy đủ thông
tin về các loại Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng và quy trình, nhật
ký sử dụng);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đang còn hiệu lực tối thiểu 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả (bản sao).
d) Mẫu bao bì, nhãn hàng hóa (nếu
có thay đổi so với mẫu cũ);
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá điều kiện thực tế của
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả của hội đồng thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Quyết định gia hạn
hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho
tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 3 của Quy chế này. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định, Sở Khoa
học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gia hạn hiệu lực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý.
Điều 10. Thu
hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh”
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh“ cho sản phẩm cam quả bị thu hồi
trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có văn bản đề
nghị chấm dứt hoặc hủy bỏ quyền sử dụng chỉ
dẫn địa lý;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không còn tồn tại
hoặc không sản xuất cam quả;
c) Tổ chức, cá nhân vi phạm
các nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 và Điều 12 của Quy chế này.
Điều 11. Hội đồng thẩm định
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh“ đối với sản phẩm cam quả
1. Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng
thẩm định đánh giá gồm 7 thành viên, sau: Đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công
nghệ - Chủ tịch Hội đồng; Đại diện lãnh đạo Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản Nghệ An - Phó Chủ tịch Hội đồng; Các ủy viên là đại diện lãnh đạo
các cơ quan: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, UBND cấp huyện, Hội/
Chi hội sản xuất kinh doanh cam, UBND cấp xã (nơi có đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng
nhận), Ủy viên thư ký của Hội đồng là đại diện lãnh đạo (hoặc chuyên viên quản
lý) Phòng quản lý công nghệ và thị trường KHCN, Sở KH&CN.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
a) Thẩm định hồ sơ; kiểm tra, đánh giá điều kiện
thực tế sản xuất cam quả của tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh“ đối với sản phẩm cam quả.
b) Tham mưu Giám đốc Sở khoa học và Công nghệ
xem xét quyết định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “vinh“
đối với sản phẩm cam quả.
Điều 12. Sử dụng logo, tem
truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý “Vinh”
1. Các tổ chức, cá nhân sản
xuất cam quả được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh“, phải
sử dụng thống nhất chung logo cam “Vinh” đã được bảo hộ
trên bao bì thương mại, biển hiệu kinh doanh.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất
cam quả được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh“ thì
được cấp tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý cam “Vinh”.
Mã tem truy xuất nguồn gốc được cấp sử dụng riêng biệt cho từng tổ chức,
cá nhân sản xuất cam trong vùng chỉ dẫn địa lý. Thời hạn sử dụng mã tem truy xuất
nguồn gốc được tính từ khi bắt đầu thu hoạch cam cho đến hết hạn sử dụng của sản
phẩm.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh không được cấp
tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý cam “Vinh”; Nhưng được quảng bá, sử dụng
logo cam “Vinh” trên biển hiệu cửa hàng khi kinh doanh cam quả có dán tem truy
xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
4. Tem truy xuất nguồn gốc mang chỉ
dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả được quy định
thống nhất sử dụng chung một loại về mẫu mã, hình ảnh, chất liệu, kích thước,
thông tin, giải pháp công nghệ và được gắn trên từng quả cam, bao bì hàng hóa
chứa đựng cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”. Mỗi quả cam/
bao bì hàng hóa chứa đựng cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”
chỉ được dán một tem truy xuất nguồn gốc duy nhất và đảm bảo tính hợp lệ (trong
thời hạn sử dụng của sản phẩm cam).
5. Các tổ chức, cá nhân không được chuyển nhượng,
trao đổi, mua bán, tẩy xóa, sửa chữa thông tin quy định trên logo và tem truy
xuất nguồn gốc cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
6. Trường hợp sản phẩm cam sử dụng logo “Cam
Vinh” có biểu hiện vi phạm các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 của Quy chế
này thì cơ quan quản lý tiến hành khóa mã tem truy xuất nguồn gốc trên sản phẩm.
Điều 13. Quản lý và cấp mã,
phôi, tem truy xuất nguồn gốc đối với cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”
1. Tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý “Vinh”
phải có những nội dung thông tin bắt buộc sau:
a) Thông tin sản phẩm:
- Tên sản phẩm;
- Giống cam;
- Quy cách đóng gói;
- Bảo quản;
- Ngày thu hoạch;
- Hạn sử dụng;
- Phân loại chất lượng;
- Thông tin cảnh báo; (nếu có)
b) Thông tin sản xuất
- Quy trình sản xuất;
- Địa chỉ sản xuất; (tên cơ sở
sản xuất, địa chỉ)
- Diện tích;
- Số lượng (tấn);
- Thời gian gieo trồng.
c) Thông tin nhà sản xuất:
- Tên tổ chức, cá nhân đại diện;
(Doanh nghiệp; Hợp tác xã; hộ sản xuất)
- Địa chỉ giao dịch;
- Điện thoại giao dịch; email;
d) Thông tin nhà phân phối: (nếu
có)
- Đơn vị phân phối;
- Người đại diện;
- Địa chỉ;
- Điện thoại.
2. Khuyến khích đưa các thông
tin sau vào nội dung tem truy xuất nguồn gốc:
a) Các bản chụp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm; Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cam “Vinh”; Giấy
chứng nhận sản xuất theo mô hình Viet Gap, Global Gap; Quy trình sản xuất; Nhật
ký sản xuất,…;
b) Các hình ảnh, bài viết,
video clip giới thiệu quảng bá về đặc sản cam “Vinh”, về văn hóa, con người xứ
nghệ; các danh lam thắng cảnh, điểm văn hóa du lịch,…;
c) Mẫu nhãn hiệu hàng hóa;
d) Các thông tin khác nếu có.
3. Tất cả những thông tin ghi trên tem truy xuất
nguồn gốc phải được khai báo đầy đủ, chính xác với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng khi đề nghị cấp mã truy xuất nguồn gốc.
Điều 14.
Quy định về in tem truy xuất nguồn gốc
1. Hàng năm, trước kỳ thu hoạch
cam 01 tháng, các tổ chức, cá nhân đã được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
trên cơ sở diện tích canh tác, năng suất dự kiến để đăng ký cấp mã truy xuất
nguồn gốc và số lượng tem truy xuất nguồn gốc sử dụng trong năm với Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng Nghệ An (Đơn vị được Sở Khoa học và Công nghệ
ủy quyền cấp mã truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý
“Vinh“).
2. Việc in tem truy xuất nguồn
gốc do các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện (có máy in, máy tính kết nối Internet,
người vận hành) hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân
đủ điều kiện in tem truy xuất nguồn gốc:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
mã truy xuất nguồn gốc tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Tổ chức, cá nhân đăng nhập hệ
thống và tiến hành khai báo theo các trường thông tin quy định tại Khoản 1 Điều
13 của Quy chế này. Sau khi tổ chức, cá nhân khai báo xong, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng kiểm tra thông tin khai báo, nếu đúng yêu cầu sẽ kích hoạt
mã và cho phép in tem theo nhu cầu đã khai báo.
b) Trường hợp các tổ chức, cá
nhân chưa đủ điều kiện để trực tiếp in tem thì Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng Nghệ An trực tiếp in và cấp tem (sau khi đã tiếp nhận, kiểm soát thông
tin quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Quy chế này).
3. Kinh phí mua phôi, in
tem:
a) Kinh phí mua phôi và in tem
do tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chi trả theo giá cả thị trường tại từng
thời điểm.
b) Hàng năm, giao Sở Khoa học
và công nghệ chỉ đạo, hướng dẫn mua sắm phôi tem truy xuất theo quy định của
Nhà nước và công bố rộng rãi, kịp thời đơn giá phôi tem trên phương tiện thông
tin đại chúng.
c) Giá tem truy xuất nguồn gốc
được tính toán dựa trên đơn giá phôi, mực in, khấu hao tài sản, chi phí nhân
công và chi phí khác (nếu có) và được Sở Tài chính thẩm định, trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành (trong trường hợp Chi cục Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp in
và cung cấp).
Điều 15. Kiểm soát nội bộ
chỉ dẫn địa lý “Vinh”
1. Cơ quan thực hiện
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh“ đối với sản phẩm cam quả thực hiện
việc quản lý, kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với các đơn vị/thành viên trực tiếp
sử dụng tem truy xuất nguồn gốc của mình.
2. Nội dung kiểm soát
a) Kiểm soát thực hiện các khâu
quy trình sản xuất (giống, quy trình kỹ thuật, sử dụng phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật,…), thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ nhằm đảm bảo được
tính đặc thù của cam quả mang chỉ dẫn địa lý.
b) Kiểm soát việc quản lý, sử dụng lô gô, tem
truy xuất nguồn gốc, nhãn hàng hóa và các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn
địa lý.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16.
Trách nhiệm quản lý chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền về
triển khai thực hiện tem truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm cam quả mang chỉ
dẫn địa lý “Vinh“; Phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu và xúc tiến thương mại đối với sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý
“Vinh”.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh:
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo quản
lý, sử dụng và phát triển chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Chủ trì quản lý nhà nước về chỉ dẫn địa lý
“Vinh“ đối với sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Nghệ An tổ chức thực hiện tốt, có hiệu quả việc quản lý tem truy xuất nguồn gốc
chỉ dẫn địa lý “Vinh“ đối với sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Thực
hiện tổng hợp, báo cáo kịp thời diễn biến, tình hình sử dụng tem truy xuất nguồn
gốc, đồng thời thông tin (theo định kỳ) rộng rãi trên phương tiện thông tin đại
chúng (Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh, Cổng thông tin điện tử Nghệ An...)
- Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra định kỳ (hoặc đột
xuất) việc sử dụng lô gô, ghi nhãn hàng hóa, tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa
lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh.
- Trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
phạm vi bảo hộ chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh
Nghệ An;
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn và phổ biến
các quy định của pháp luật về Sở hữu công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân có
liên quan; Triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất,
chế biến, bảo quản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng đối với cây cam.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp các Sở,
ngành, địa phương thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch vùng chỉ dẫn địa lý
“Vinh“ đối với sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Tổ chức kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy trình kỹ thuật, quá trình sản xuất,
thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển đối với sản
phẩm cam quả trong vùng chỉ dẫn địa lý “Vinh“.
b) Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
sản xuất và kinh doanh giống cây cam, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng
cam quả;
c) Nghiên cứu và tổ chức áp dụng
các tiến bộ kỹ thuật nhằm giữ gìn tính đặc thù, cải thiện và nâng cao năng
suất, chất lượng cam quả nói chung và sản phẩm cam mang chỉ dẫn địa lý “Vinh” nói riêng;
d) Chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh cho các tổ chức, cá nhân.
3. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các cấp,
ngành có liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá; xúc tiến
thương mại, giới thiệu sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh” ra thị trường trong nước và
nước ngoài;
b) Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, cơ quan liên quan tổ chức thanh tra,
kiểm tra về hoạt động lưu thông thị trường, kinh doanh sản
phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh“ trên địa bàn tỉnh. Xử lý các
hành vi vi phạm quyền chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với
sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Sở Văn hóa và Thể thao
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành, thị và các tổ chức, cá nhân liên quan tuyên truyền, quảng bá đặc sản cam
quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
5. Sở Thông tin và truyền thông
a) Chỉ đạo đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại
chúng về việc quảng bá sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh“, việc dán
tem truy xuất nguồn gốc và các hoạt động quản lý, bảo tồn, khai thác và phát triển đặc sản cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”;
b) Theo thẩm quyền, xử lý nghiêm
các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
quyền chỉ dẫn địa lý “Vinh“ đối với sản phẩm cam quả trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
6. Sở Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
quảng bá và giới thiệu đặc sản cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh” gắn với các chương trình du lịch trong và ngoài nước;
b) Chỉ đạo các đơn vị kinh doanh lữ hành xây dựng
các chương trình du lịch canh nông tại các vùng cam mang chỉ dẫn địa lý “Vinh” nhằm giới thiệu, quảng bá đặc sản cam “Vinh“ tới du khách trong và ngoài nước.
c) Hỗ trợ, hướng dẫn các chủ vườn cam xây dựng
mô hình du lịch canh nông.
7. UBND các huyện, thành phố,
thị xã
a) Đối với các huyện trong vùng được công nhận
chỉ dẫn địa lý “Vinh“ cho sản phẩm cam quả (các huyện Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ,
Hưng Nguyên, Nghi Lộc):
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, phổ biến văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ, về Quy
chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả trên
địa bàn tỉnh; Tăng cường quảng bá, giới thiệu về đặc sản
cam mang chỉ dẫn địa lý “Vinh” để từng bước đem sản phẩm
cam là một trong những sản phẩm chủ lực để phát triển kinh tế của địa phương.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn
trong vùng chỉ dẫn địa lý “Vinh“ đối với sản phẩm cam quả tổ
chức thực hiện tốt Quy chế này; Chủ động kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch, bảo quản cam quả
trong vùng chỉ dẫn địa lý; Kiểm tra xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý
các hành vi xâm phạm quyền về chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
thuộc phạm vi quản lý; Phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát về hoạt
động sản xuất, kinh doanh cây giống cam, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất
lượng cam quả trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và cơ quan
liên quan tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất, kinh
doanh cây giống cam, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng cam quả lưu
thông trên địa bàn; Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình kỹ
thuật về sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản và lưu thông cam quả trên địa
bàn; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm
quyền chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả thuộc phạm vi quản lý.
- Đề xuất Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” và cấp tem truy xuất nguồn gốc cho các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam đủ điều kiện trên địa bàn.
b) Đối với các huyện, thành phố, thị xã sản
xuất cam không nằm trong vùng được công nhận chỉ dẫn địa lý “Vinh“
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các cơ
quan liên quan kiểm tra, thanh tra về chất lượng sản phẩm cam quả lưu thông
trên địa bàn và các hành vi xâm phạm quyền về chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản
phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp các huyện trong vùng chỉ dẫn địa lý
triển khai các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến thương mại nhằm phát
triển, mở rộng thị trường tiêu thụ đặc sản cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
8. Các cơ quan truyền thông, báo chí: Báo Nghệ
An, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, các cơ quan truyền thông, báo chí chủ động
phối hợp các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền quảng bá, giới thiệu về đặc sản cam quả mang
chỉ dẫn địa lý “Vinh” trên các phương tiện thông tin đại chúng.
9. Hội sản xuất kinh doanh cam “Vinh”, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”
a) Xây dựng Kế hoạch kiểm soát nội bộ về tình
hình sử dụng tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý “Vinh‘ đối với sản phẩm cam
quả hàng năm và tổ chức thực hiện thường xuyên, định kỳ; Kịp thời phát hiện,
trình báo cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định để bảo
vệ và phát triển thương hiệu “Cam Vinh“;
b) Tổ chức áp dụng những thành tựu
khoa học và công nghệ vào sản xuất,
kinh doanh nhằm tăng năng suất và duy trì, đảm bảo chất
lượng và tính đặc thù của sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa
lý “Vinh“, góp phần tăng giá trị của sản phẩm trên thị trường;
c) Sử dụng hợp pháp chỉ dẫn địa lý “Vinh” trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh cam quả như: gắn lô gô, tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý “Vinh” trên sản phẩm cam quả, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong lưu
thông, quảng cáo,...
d) Tổ chức
các hoạt động quảng bá, phát triển thương hiệu, nâng cao
giá trị kinh tế cho đặc sản cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”; Xây dựng và phát triển mạng lưới tiêu thụ cho sản
phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”;
đ) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở
ngành, địa phương tuyên truyền phổ biến và thực hiện nghiêm túc Quy chế này; quản
lý, giám sát việc in, sử dụng lô gô, tem truy xuất nguồn gốc chỉ dẫn địa lý
“Vinh” cho sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh;
e) Chủ động, phối
hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền
chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả trên
địa bàn tỉnh.
Điều 17. Nguồn
kinh phí thực hiện việc quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam
quả của tỉnh Nghệ An
1. Kinh phí của ngành, địa phương,
đơn vị, tổ chức, cá nhân được phân công trách nhiệm triển khai thực hiện, quản
lý chỉ dẫn địa lý “Vinh“ đối với sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ của tỉnh hàng năm.
a) Hỗ trợ công tác thẩm định cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, bao gồm: chế độ thù lao chi các thành viên Hội đồng
thẩm định (theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày
22/01/2016 của UBND tỉnh, về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Nghệ An); chế độ công tác phí, in ấn, lưu trữ tài liệu.
b) Hỗ trợ công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra
thực hiện việc cấp mã, phôi, tem; công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng tem
truy xuất nguồn gốc mang chỉ dẫn địa lý “Vinh” và các nội dung liên quan đến sử
dụng chỉ dẫn địa lý cam “Vinh”.
3. Kinh phí từ các nguồn thu đóng
góp khác (tài trợ, lệ phí, hội phí,...).
4. Kinh phí tổ chức các hoạt động
quản lý nội bộ do các tổ chức, tập thể, cá nhân có liên quan bố trí thực hiện.
Điều 18. Điều khoản thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện
và theo dõi việc thực hiện Quy chế này. Định kỳ 06 tháng và cả năm chủ trì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu gặp vướng mắc, các đơn
vị, tổ chức, cá nhân có ý kiến phản hồi (bằng văn bản) về Sở Khoa
học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN SỐ 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…....,
ngày.........tháng……..năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
“VINH”
CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
1. Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
2. Đại diện là:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Tôi/ chúng tôi đề nghị được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản
phẩm quả cam, với các thông tin sau:
- Giống cam: ………….. Diện tích sản
xuất:............ ha;
- Năng suất bình quân (ha/năm)......................
- Địa điểm vườn sản xuất: thôn
….... xã,............ huyện ……........
- Diện tích khu sơ chế (nếu
có):.... m2 loại nhà:............................
- Địa điểm khu sơ chế:
…………………………………………………….
- Diện tích kho bảo quản (nếu
có):…..… m2, tình trạng kỹ thuật:...............
- Địa điểm kho bảo quản (nếu có): ………………………………………….
- Địa điểm bao gói sản phẩm:
……………………………………………….
- Nguồn nước sử dụng để sơ chế
(sông, ao, hồ, nước ngầm...):...................;
- Hình thức đưa sản phẩm ra thị
trường:……………………………….
Chúng tôi xin cam kết những thông tin nêu trên
là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm về các thông tin trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ
các nội dung tại Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm
cam quả tỉnh Nghệ An (ban hành kèm theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày
… tháng … năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)./.
|
Đại diện của tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký tên; Đóng dấu, nếu có)
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN SỐ 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/SỬA ĐỔI
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả
Kính gửi: Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là:
Chức vụ:
4. Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét:
□ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý;
□ Sửa đổi/ bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
(đánh dấu “X“ vào ô tương
ứng với yêu cầu)
Trường hợp yêu cầu sửa đổi/bổ
sung:
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ
sung trong giấy chứng nhận là:
|
5. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu
“X” vào ô thích hợp):
□ Bản gốc Giấy chứng nhận (trường
hợp sửa đổi, cấp lại);
□ Giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu.
Tôi cam đoan nội dung được khai ở
trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……., ngày….tháng….năm…..
Đại diện của tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký tên; đóng dấu, nếu có)
|
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN SỐ 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Vinh”
dùng cho sản phẩm
cam quả
Kính gửi: Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là:
Chức vụ:
4. Điện thoại:
Fax:
E-mail:
5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả đã cấp:……………..
ngày cấp:....................................
Thời gian hiệu lực:
________________ năm, kể từ ngày.... tháng…. năm........ đến
ngày.... tháng….. năm.......
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” lần …. cho sản phẩm cam quả của chúng tôi.
|
……., ngày….tháng….năm…..
Đại diện của tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký tên; đóng dấu, nếu có)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
UBND
TỈNH NGHỆ AN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
“VINH” CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Số:
/CN-SKHCN
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỨNG NHẬN
Tổ chức/Cá nhân:
.......................................................................................................
Người đại diện: ………………………chức vụ: ..............................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Được
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm
cam quả
sản xuất tại.........................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Có giá trị từ
ngày /
/ đến hết
ngày: / / /.
|
……….., ngày tháng năm ….
GIÁM ĐỐC
|