|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
65/2002/QĐ-BKHCNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Bùi Mạnh Hải
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
65/2002/QĐ-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ
65/2002/QĐ-BKHCNMT NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH “DANH MỤC PHƯƠNG
TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH VÀ VIỆC ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ pháp lệnh Đo lường
ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường;
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh đo lường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục phương tiện
đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định”.
Điều 2:
Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng chịu trách
nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2537/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 31 tháng 12 năm
1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường về việc ban hành Danh mục
phương tiện đo phải được kiểm định Nhà nước.
Điều 4:
Tổng cục tiêu chuẩn đo lường Chất lượng, các chi cục
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
DANH MỤC
PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH VÀ VIỆC ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMTngày 19 tháng 8 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường)
1. Danh mục
phương tiện đo phải kiểm định
1.1. Phương tiện đo sử dụng vào
mục đích định lượng hàng hoá, dịch vụ trong mua bán và thanh toán; phương tiện
đo liên quan trực tiếp đến việc đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khoẻ và môi trường
quy định trong bảng sau đây:
Mã
số
|
Tên
phương tiện đo
|
Chu
kỳ kiểm định theo mục đích sử dụng
|
|
|
Định
lượng hàng hoá
hay dịch vụ
|
An
toàn, sức khoẻ, môi trường
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Độ dài
|
|
|
1.1
|
Thước thương nghiệp
|
Chỉ
kiểm định ban đầu (KĐBĐ)
|
|
1.2
|
Thước cuộn
|
KĐBĐ
|
|
1.3
|
Taximet
|
1
năm
|
|
2
|
Khối lượng
|
|
|
2.1
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
1
năm
|
|
2.2
|
Cân thông dụng
|
|
|
2.2.1
|
Cânbàn
|
1
năm
|
|
2.2.2
|
Cân đĩa
|
1
năm
|
|
2.2.3
|
Cân đồng hồ lò xo
|
1
năm
|
|
2.2.4
|
Cân treo
|
1
năm
|
|
2.3
|
Cân ô tô
|
1
năm
|
|
2.4
|
Cân tầu hoả tĩnh
|
1
năm
|
|
2.5
|
Cân tàu hoả động
|
2
năm
|
|
2.6
|
Cân kiểm tra quá tải
|
|
1
năm
|
2.7
|
Cân băng tải
|
1
năm
|
|
2.8
|
Quả cân
|
1
năm
|
|
3
|
Dung tích - lưu lượng
|
|
|
3.1
|
Phương tiện đo dung tích thông
dụng (ca đong, bình đong, thùng đong, chum đong)
|
|
|
3.1.1
|
Đến 20 lít bằng thuỷ tinh
|
KĐBĐ
|
|
3.1.2
|
Đến 20 lít bằng kim loại, nhựa
|
2
năm
|
|
3.1.3
|
Trên20 lít đến 500 lít
|
2
năm
|
|
3.2
|
Phương tiện đo dung tích thuỷ
tinh thí nghiệm (ống đong chia độ, buret, pipet...)
|
|
KĐBĐ
|
3.3
|
Bể đong cố định
|
|
|
3.3.1
|
Bể trụ nằm ngang
|
5
năm
|
|
3.3.2
|
Bể trụ đứng
|
5
năm
|
|
3.4
|
Xi téc ô tô
|
1
năm
|
|
3.5
|
Cột đo nhiên liệu
|
1
năm
|
|
3.6
|
Đồng hồ nước lạnh
|
5
năm
|
|
3.7
|
Đồng hồ xăng dầu
|
1
năm
|
|
4
|
Áp suất
|
|
|
4.1
|
Áp kế
|
|
1
năm
|
4.2
|
Huyết áp kế
|
|
1
năm
|
5
|
Nhiệt độ
|
|
|
5.1
|
Nhiệt kế
|
2
năm
|
|
5.2
|
Nhiệt kế y học
|
|
|
5.2.1
|
Kiểu thuỷ tinh - thuỷ ngân
|
|
KĐBĐ
|
5.2.2
|
Kiểu điện tử
|
|
1
năm
|
6
|
Hoá lý
|
|
|
6.1
|
Máy đo độ ẩm hạt
|
1
năm
|
|
6.2
|
Máy đo PH
|
|
1
năm
|
6.3
|
Tỷ trọng kế
|
1
năm
|
|
6.4
|
Phương tiện đo độ ẩm không khí
|
|
1
năm
|
6.5
|
Máy đo độ ồn
|
|
1
năm
|
6.6
|
Máy đo nồng độ cồn trong hơi
thở
|
|
1
năm
|
7
|
Điện - Điện từ
|
|
|
7.1
|
Công tơ điện một pha
|
5
năm
|
|
7.2
|
Công tơ điện 3 pha
|
2
năm
|
|
7.3
|
Máy biến dòng đo lường (TI)
|
5
năm
|
|
7.4
|
Máy biến áp đo lường (TU)
|
5
năm
|
|
7.5
|
Máy đo điện trở cách điện
(megômet)
|
|
1
năm
|
7.6
|
Máy đo điện trở tiếp đất
(teromet)
|
|
1
năm
|
7.7
|
Máy đo điện tim
|
|
2
năm
|
7.8
|
Máy đo điện não
|
|
2
năm
|
7.9
|
Máy đo tốc độ xe cơ giới
|
|
1
năm
|
8
|
Bức xạ
|
|
|
8.1
|
Máy xạ trị
|
|
2
năm
|
8.2
|
Máy X quang y tế
|
|
2
năm
|
8.3
|
Máy chụp cắt lớp vi tính dùng
trong y tế
|
|
2
năm
|
1.2. Chuẩn dùng để kiểm định
phương tiện đo trong bảng trên phải được kiểm định. Chu kỳ kiểm định theo quy
trình kiểm định chuẩn do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành.
1.3. Phương tiện đo không thuộc
bảng trên, nếu dùng vào việc giám định tư pháp và các hoạt động công vụ khác của
Nhà nước phải được kiểm định theo từng trường hợp cụ thể. Tổng cục tiêu chuẩn
đo lường chất lượng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công việc này theo yêu cầu
của cơ quan Nhà nước liên quan.
2. Đăng ký kiểm
định phương tiện đo
2.1. Quy định chung
2.1.1. Đối tượng phải đăng ký kiểm
định
Tổ chức, cá nhân (gọi chung là
cơ sở) sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu và sử dụng phương tiện đo thuộc danh mục phải
điểm định thực hiện đăng ký kiểm định với tổ chức kiểm định có thẩm quyền theo
quy định sau:
a) Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
phương tiện đo phải đăng ký kiểm định ban đầu;
b) Cơ sở sử dụng phương tiện đo
phải đăng ký kiểm định định kỳ;
c) Cơ sở sửa chữa phương tiện đo
phải đăng ký kiểm định bất thường.
2.1.2. Đối với những phương tiện
đo mới sản xuất, nhập khẩu hoặc sau sửa chữa chỉ có thể kiểm định được khi ở vị
trí lắp đặt vận hành thì cơ sở sử dụng phương tiện đo tiến hành đăng ký kiểm định
ban đầu hoặc bất thường với tổ chức được kiểm định loại phương tiện đo này.
2.1.3. Theo khả năng kiểm định
đã được công nhận hoặc uỷ quyền của các tổ chức kiểm định, cơ sở có thể lựa chọn
nơi đăng ký kiểm định thuận tiện nhất cho việc kinh doanh, sản xuất và sử dụng của
mình.
2.1.4. Tổ chức kiểm định có
trách nhiệm tiếp nhận và đáp ứng các yêu cầu về kiểm định phương tiện đo của cơ
sở phù hợp khả năng kiểm định đã được công nhận hoặc uỷ quyền. Trường hợp, có
những phương tiện đo vượt quá khả năng kiểm định của mình, tổ chức kiểm định hướng
dẫn cơ sở đến đăng ký ở một tổ chức kiểm định gần nhất có khả năng kiểm định được
những phương tiện đo này.
2.1.5. Tổ chức kiểm định có
trách nhiệm thu và quản lý phí kiểm định theo quy định hiện hành.
2.2. Thể thức đăng ký
2.2.1. Khi có nhu cầu kiểm định
với số lượng lớn, cơ sở phải gửi bản đăng ký kiểm định phương tiện đo tới tổ chức
kiểm định (mẫu bản đăng ký theo phụ lục).
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
nhận được bản đăng ký kiểm định của cơ sở, tổ chức kiểm định phải thông báo cho
cơ sở biết kế hoạch cụ thể thực hiện việc kiểm định này và các công việc mà cơ
sở xin kiểm định cần chuẩn bị.
2.2.2. Trường hợp nhu cầu kiểm định
là đơn chiếc và đơn giản, cơ sở có thể thông báo cho tổ chức kiểm định biết trước
khi mang phương tiện đo đến mà không cần đăng ký trước. Tổ chức kiểm định có
trách nhiệm đáp ứng nhu cầu này phù hợp với khả năng và kế hoạch kiểm định của
mình.
Phụ lục
TÊN
CƠ SỞ....
Số.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
......
ngày... tháng.... năm 200....
Kính
gửi:........................ (tên tổ chức kiểm định)....
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
1. Tên cơ sở đăng ký kiểm định.............................
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
2. Xin đăng ký kiểm định các
phương tiện đo sau đây:
STT
|
Phương
tiện đo cần kiểm định
|
Các
yêu cầu về kiểm định
|
|
Tên
phương tiện đo
|
Phạm
vi đo
|
Cấp/độ
chính xác
|
Số
lượng kiểm định
|
Chế
độ kiểm định
|
Thời
gian kiểm định
|
Nơi
kiểm định
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng cơ sở đăng ký kiểm định
(Ký
tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu.
Ghi chú:
- Cột "cấp/độ chính
xác" ghi cấp chính xác hoặc đặc trưng cho độ chính xác (sai số cho phép,
giá trị độ chia, độ không đảm bảo đo...).
- Cột "chế độ kiểm định"
ghi rõ chế độ kiểm định ban đầu, định kỳ, hay bất thường.
- Cột "Nơi kiểm định"
ghi rõ đề nghị được kiểm định tại tổ chức kiểm định hay tại cơ sở (kiểm định tại
chỗ).
Quyết định 65/2002/QĐ-BKHCNMT về Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
Decision No. 65/2002/QD-BKHCNMT of August 19, 2002, promulgating the list of measuring devices subject to expertise and expertise registration Văn bản này đang cập nhật Nội dung => Bạn vui lòng "Tải về" để xem.
Quyết định 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/08/2002 về Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
10.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|