ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
643/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT
CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP GIỮA NGÀNH ĐIỆN VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về một số
nội dung trong việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Xét đề nghị của Sở
Công Thương tại Công văn số 1530/SCT-QLNL ngày 25 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế “một cửa liên thông” trong giải
quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp giữa ngành điện và các sở, ban,
ngành trên địa bàn tỉnh Gia Lai, xây dựng công trình và cấp phép thi công, xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện
lực không theo chu kỳ trong giải quyết cấp điện qua lưới trung áp.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Giao thông Vận tải, Tài nguyên
và Môi trường, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Công ty Điện lực Gia Lai, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 2;
- Bộ Công Thương;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Công ty Điện lực Gia Lai;
- Các cơ quan báo, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
- Văn phòng Chính phủ;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN
QUA LƯỚI TRUNG ÁP GIỮA NGÀNH ĐIỆN VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy
định thống nhất việc tổ chức, phối hợp của các cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực Gia Lai trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử
dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo hướng một cửa
liên thông gồm các thủ tục: Khảo sát hiện trường
và thỏa thuận đấu nối; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công, xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện
lực không theo chu kỳ; ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Quy trình này áp dụng
cho:
a. Khách hàng sử dụng
điện có nhu cầu sử dụng đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có
quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện
chuyên dùng.
b. Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên
dùng, bao gồm: Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.
c. Công ty Điện lực
Gia Lai có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư công trình cấp
điện chuyên dùng.
Điều
2. Những nguyên tắc chung:
1.
Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều
4, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2.
Cơ chế “một cửa liên thông” trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải
quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a. Công ty Điện lực
Gia Lai là đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của
khách hàng với Cơ quan nhà nước, bao gồm: (i) Khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối; (ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và cấp phép thi công với Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh; (iii) Báo cáo Sở Công thương để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất > 2000kVA
chưa có trong quy hoạch được duyệt; (iv) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường; (v) ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b. Công ty Điện lực
Gia Lai làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ
khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán
điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu
tư và xây dựng công trình cấp điện. Công ty Điện lực Gia Lai làm đầu mối chủ động
luân chuyển hồ sơ của khách hàng đến Cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ
Cơ quan nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp
với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu
của Cơ quan nhà nước.
c. Các công việc liên
quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước về hướng dẫn
thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả
kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực
(Công ty Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố). Các Cơ quan
nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận một cửa của
Đơn vị điện lực (Công ty Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố)
để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email. Các
văn bản, thông báo, ... của Cơ quan nhà nước gởi cho khách hàng trong quá trình
giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho Bộ phận một cửa để theo dõi,
phối hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và
quy trình thực hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông
tin điện tử của Trung tâm Chăm sóc khách hàng Công ty Điện lực Gia Lai, để các
cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện
trong giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực
(Công ty Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố) để phục vụ kiểm
tra, giám sát.
Chương
II
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU
TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều
3. Quy định thực hiện
1. Cá nhân, tổ chức
mua điện cung cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của
Cơ quan nhà nước tại bộ phận một cửa Đơn vị Điện lực (Công ty Điện lực Gia
Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố) theo các hình thức: (i)
thông qua Website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Trung;
(ii) gọi đến Trung tâm Chăm sóc khách hàng; (iii) trực tiếp tại trụ sở Đơn vị
Điện lực (Công ty Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố) theo
“cơ chế một cửa”; (iv) gửi văn bản đề nghị yêu cầu dịch vụ.
2. Cá nhân, tổ chức
yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại
website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Trung, hộp thư điện
tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình
cấp điện do Công ty Điện lực Gia Lai đầu tư, Công ty Điện lực Gia Lai sau khi
tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập
phương án thiết kế, gửi các Cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính
liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết
hợp đồng mua bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình
cấp điện do khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực Gia Lai sẽ phối hợp với
khách hàng thực hiện Thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết
kế, lập hồ sơ, thủ tục với Cơ quan nhà nước đúng quy định đồng thời Công ty Điện
lực Gia Lai sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến Cơ quan nhà nước giải quyết theo quy
định.
Điều
4. Trình tự thủ tục thực hiện:
1. Đối với công trình
do ngành điện đầu tư thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ
sơ yêu cầu mua điện tại bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực (Công ty Điện lực
Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố).
- Công ty Điện lực
Gia Lai phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự
án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện
không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty Điện lực
Gia Lai gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy định
này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch không theo
chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; chấp thuận xây dựng
công trình và cấp phép thi công công trình (đường, vỉa hè); xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường. Thời gian thực hiện của từng cơ quan: không quá 05 ngày làm việc.
- Cơ quan nhà nước trả
kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu
có) trực tiếp cho bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực (Công ty Điện lực Gia
Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố).
- Công ty Điện lực
Gia Lai thực hiện thi công công trình và ký hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu
đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện qua
lưới điện trung áp do ngành điện đầu tư tham khảo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định
này).
2. Đối với công trình
do khách hàng đầu tư thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ
sơ yêu cầu mua điện tại bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực (Công ty Điện lực
Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố).
- Công ty Điện lực
Gia Lai phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận
đấu nối. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày
làm việc.
- Khách hàng tổ chức
lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình điện,
đồng thời cung cấp thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo
Quyết định này đến bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực (Công
ty Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố) để thực hiện các thủ
tục hành chính với cơ quan nhà nước.
- Công ty Điện lực
Gia Lai gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan nhà nước theo quy định
tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung Hợp
phần Quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn
2.000 kVA; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đường,
vỉa hè); xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian thực hiện của từng cơ
quan: Không quá 05 ngày làm việc.
- Cơ quan nhà nước
thông báo trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung
(nếu có) và gửi kết quả xử lý về bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực (Công ty
Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố) để trả cho khách hàng.
- Khách hàng thi công
xây dựng công trình điện, Công ty Điện lực Gia Lai hỗ trợ tư vấn khách hàng
trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ
sơ nghiệm thu đóng điện, ký hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của đơn vị
Điện lực (Công ty Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố). Công
ty Điện lực Gia Lai phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký hợp đồng mua
bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện qua
lưới điện trung áp do khách hàng đầu tư tham khảo Phụ lục 2 kèm theo Quyết định
này).
3. Thành phần hồ sơ,
thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định
tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Điều
5. Trách nhiệm thực hiện các thủ tục
1. Sở Công thương thực
hiện thủ tục điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch các công trình trạm biến áp
trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với
Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông Vận
tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế
tỉnh thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và thi công công trình. Trong đó:
a. Sở Giao thông Vận
tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục chấp thuận
xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột, trạm biến
áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác;
b. Ban quản lý khu
kinh tế tỉnh thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với
các công trình có vị trí cột, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới quản lý;
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Công ty Điện lực
Gia Lai thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện
trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều
6. Công tác phối hợp giữa Công ty Điện lực Gia Lai và Cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu
cầu của khách hàng, bộ phận một cửa của Đơn vị Điện lực (Công ty Điện lực Gia
Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố) sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn
khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của Cơ
quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ
khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực
hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước, in Biên nhận hồ sơ
giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực
Gia Lai chủ động giao hồ sơ yêu cầu và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại bộ phận
một cửa của Cơ quan nhà nước để chuyển khách hàng khi có nghiệp vụ phát sinh để
chuyển cho khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực Gia Lai và
Cơ quan nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa
2 bên giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước
tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn,
phản hồi ngay cho người giao hồ sơ Công ty Điện lực Gia Lai hoặc chậm nhất 01
ngày làm việc hôm sau thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo Công ty Điện lực
Gia Lai đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá
trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm
thu hiện trường, kiểm tra thi công,... thì Cơ
quan nhà nước gởi văn bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển
bộ phận một cửa Đơn vị Điện lực (Công ty Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện,
thị xã, thành phố) để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường
hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì Cơ quan nhà nước phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát
sinh, liên hệ giữa khách hàng và Cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các
thủ tục phải thực hiện thông qua bộ phận một cửa của đơn vị Điện lực (Công ty
Điện lực Gia Lai/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố). Cơ quan nhà nước và
Công ty Điện lực Gia Lai thông báo các cho nhau các đầu mối, các đơn vị theo
phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao
đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công
nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải
thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh
khó khăn, vướng mắc,... các đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo gỡ hoặc
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
Chương
III
THIẾT LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
Điều
7. Quy định cơ chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước
và Công ty Điện lực Gia Lai phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để
thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải
quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách
hàng của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Gia Lai sẽ được thông báo:
- Thể hiện trên cổng
thông tin điện tử các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
- Trên Website Chăm
sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Trung.
2. Hệ thống thông tin
trên Website Chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Trung; các sở, ban
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được kết nối đồng bộ dữ
liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách
hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm
có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân
chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước - Công ty Điện lực
Gia Lai qua việc điện tử hóa các thủ tục cấp điện của Công ty Điện lực Gia Lai
và Cơ quan nhà nước.
Điều
8. Giám sát tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám
sát tiến độ giải quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Gia
Lai thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách
hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Trung. Công ty Điện lực Gia Lai sẽ tổ chức
nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời
gian thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công
ty Điện lực Gia Lai và Cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động phối
hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải
quyết chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến bộ phận một cửa hoặc trực tiếp
trên đường dây nóng Ủy ban nhân dân tỉnh. Các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực Gia Lai phải gởi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu không khắc phục kịp thời.
Chương
IV.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều
9. Quy định công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp
nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan
nhà nước hoặc Công ty Điện lực Gia Lai quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận
do khách hàng cung cấp (thông qua bộ phận một cửa) tương ứng với thủ tục thuộc
thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Điều
10. Chế độ báo cáo
Công ty Điện lực Gia
Lai báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng
tháng cho Sở Công Thương các nội dung: (i) tổng số công trình trạm biến áp
chuyên dùng do ngành điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến trung áp do
khách hàng đầu tư ; (ii) thời gian giải quyết các thủ tục của ngành điện và Cơ
quan nhà nước so với quy định; (iii) các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện (nếu có);... để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát kết
quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và ngành điện.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định
có liên quan.
- Chủ trì kiểm tra, tổng
hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị
không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định
này.
- Hướng dẫn, theo dõi
việc áp dụng Quyết định này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông Vận
tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục
hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn
vị chức năng trực thuộc.
- Công bố, niêm yết
công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định
này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
3. Công ty Điện lực
Gia Lai có trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản
hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến
tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
- Chủ động làm việc với
khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế
hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo
hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định
hiện hành.
- Hướng dẫn khách
hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện
liên quan đến tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án cấp điện theo hướng
ngành điện đầu tư nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
- Niêm yết công khai
tại trụ sở Công ty Điện lực Gia Lai, trên trang thông tin điện tử của mình về
trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện
năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc xây dựng chương
trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết
dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Gia Lai và
đơn vị trực thuộc của các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
4. Khách hàng sử dụng
điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ
thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp
tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố
trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung
áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở
Công Thương.
Điều
12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương có
nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng
văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
PHỤ
LỤC 1
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO NGÀNH ĐIỆN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

PHỤ LỤC 3
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐỐI
VỚI TỪNG TTHC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Công
việc cần thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ yêu cầu
|
Thời
gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Chi
phí thực hiện (đồng)
|
Tiếp
nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành điện đầu
tư)
|
Đơn
vị Điện lực (Công ty Điện lực Gia Lai/ Điện lực các
huyện, thị xã, thành phố)
|
- Giấy
đề nghị mua điện (Mẫu số
1);
- Một (01) bản sao (là
bản chụp, bản phô tô (có hoặc không có chứng thực) hoặc bản được cấp từ sổ gốc
có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính) của một trong các loại giấy
tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản
lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh
hoạt).
- Một (01) bản sao (là
bản chụp, bản phô tô (có
hoặc không có chứng thực) hoặc bản được
cấp từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính)
của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có
liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt
như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy
phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Bản đăng ký biểu
đồ phụ tải.
|
03
|
Không
thu chi phí
|
Tiếp
nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối (đối với
công trình do khách hàng đầu tư)
|
|
- Giấy đề nghị mua
điện;
- Một (01) bản sao (là
bản chụp, bản phô tô (có
hoặc không có chứng thực) hoặc bản được
cấp từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính)
của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường
trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã
có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng
nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục
đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao (là
bản chụp, bản phô tô (có hoặc không có chứng thực) hoặc bản được cấp từ sổ gốc
có nội dung đầy đủ,
chính xác như bản chính)
của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến
địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định
thành lập đơn vị.
- Hồ sơ đề nghị đấu
nối theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18/11/2015 (Mẫu số 2).
|
02
|
|
Điều
chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng
công suất lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở
Công Thương
|
- Tờ trình/văn bản
đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều
chỉnh hợp phần quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư
số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực (Mẫu số
3).
|
05
|
Không
thu phí
|
Hồ
sơ chấp thuận xây dựng công trình
|
Sở
Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản
lý khu kinh tế tỉnh
|
- Đơn đề nghị (bản
chính) theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Hồ sơ thiết kế,
trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang
vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản
chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ
phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy
đủ vị trí các công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình
và khu vực ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển
hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả
toàn bộ chi phí có liên quan.
|
5
|
Không
thu phí
|
Cấp
phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè)
|
Sở
Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý
khu kinh tế tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thi công công trình (bản
chính) theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
- Văn bản chấp thuận
xây dựng công trình của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu
tư).
- Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo
đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Ghi
chú: Đối với công trình lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt
dưới 02 khoảng trụ thì không cần thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công
trình và cấp phép thi công. Công ty Điện lực Gia Lai hoặc khách hàng có trách
nhiệm thông báo cho Cơ quan nhà nước trước khi thực hiện 02 ngày.
|
5
|
Không
thu phí
|
Xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường/Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản đề nghị
xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch bảo
vệ môi trường (bản chính);
- 01 tập hồ sơ dự
án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm
quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
|
5
|
Không
thu phí
|
Nghiệm
thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Đơn
vị Điện lực (Công ty Điện lực Gia Lai/ Điện lực các huyện, thị xã, thành
phố)/Khách hàng
|
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu: bản chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản
sao;
- Hồ sơ thiết kế được
duyệt: bản chính;
- Hồ sơ hoàn công:
bản sao;
- Biên bản lắp đặt
hệ thống đo đếm: bản chính;
- Biên bản áp giá
bán điện: bản chính;
- Hợp đồng mua bán
điện: bản chính
|
05
|
Không
thu phí
|
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……..tháng…….năm…….
GIẤY
ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối
với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện
trung áp)
Kính
gửi: Đơn vị Điện lực (Công ty Điện lực Gia Lai/ Điện lực các huyện,
thị xã, thành phố).
1. Tên cơ quan/cá
nhân đăng ký mua điện: ............................................................... (1)
2. Đại diện là ông
(bà): …………………………..Chức danh : ....................................... (2)
3. Số CMND/hộ chiếu ……………do
Công an…………… cấp ngày....tháng năm....
4. Số
điện thoại liên hệ và nhận tin nhắn (SMS): ............................................................
5. Theo giấy ủy quyền………. ngày làm việc………. tháng …….năm
……..của…… (3)
6. Số Fax ……………………………………….;
Email ................................................... (4)
7. Tài khoản số: …………………………..tại
ngân hàng: .............................................. (5)
8. Địa chỉ
giao dịch: …………………………; Mã số
thuế: ................................................
9. Hình thức thanh
toán: ...............................................................................................
10. Địa chỉ
giao dịch: ...................................................................................................
11. Mã số
thế: .............................................................................................................
12. Mục đích sử dụng
: ................................................................................................
13. Địa điểm đăng ký
sử dụng : ...................................................................................
14. Công suất đăng ký
sử dụng : .................................................................................
15. Tình trạng sử dụng
điện hiện tại: Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng
chung/số HĐMBĐ/Mã số KH/ địa chỉ ......................................... (6)
BẢNG
KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp
dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký lớn
hơn 40kW)
Tên
thiết bị
|
Công
suất (kW)
|
Số
lượng
|
Thời
gian sử dụng
|
Tổng
công suất sử dụng (kW)
|
Điện
năng (kW/ngày
làm việc)
|
Từ......
đến.......
|
Tổng
|
1……..
|
|
|
|
|
|
|
2……..
|
|
|
|
|
|
|
3……..
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày …….tháng …….năm…….
Bên mua điện (7)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG
DẪN
- (1): Ghi tên Khách
hàng là cá nhân, hoặc tên cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện;
- (2): Ghi thông tin
của người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
- (3): Giấy ủy quyền
của cá nhân đại diện của cơ quan/ tổ chức để mua điện.
- (3): Ghi thông tin
của người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức mua điện. Trường hợp mua
điện là cá nhân thì ghi thông tin của cá nhân mua điện.
- (4), (5): Ghi đầy đủ
đối với cơ quan/ tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để
nâng cao chất lượng dịch vụ.
- (6): Trường hợp
đang dùng chung có thêm
01 trong những thông tin liên quan đến chủ hộ dùng
chung.
- (7): Là cá nhân hoặc
đại diện bên mua điện (được ủy quyền).
MẪU SỐ 2
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU
NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I.
THÔNG TIN CHUNG
1.
Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ
và tên khách hàng có nhu cầu đấu nối:
b)
Có trụ sở đăng ký tại:
c)
Người đại diện/Người được ủy quyền:
d)
Chức danh:
đ) Số
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa
chỉ liên lạc: Điện thoại: ;
Fax: ; Email:
2.
Hồ sơ pháp lý
Các
tài liệu về tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3.
Mô tả dự án
a) Đề
nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b)
Tên dự án:
c) Địa
điểm xây dựng:
d)
Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất:
đ)
Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:
e) Cấp
điện áp dự kiến đấu nối:
II.
THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1.
Số liệu về điện năng và công suất định mức
Công
suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện
năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2.
Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử
dụng điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
-
Khách hàng phải cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết
bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối
với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng
cực đại từ 40 kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ
tải ngày điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện
có) và 04 năm tiếp theo.
3.
Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối
với Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách
hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện
từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4.
Đặc tính phụ tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi
tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử
dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý
cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất
của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm
đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
MẪU SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự
cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và
thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng
của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm biến áp 110kV khi
đề xuất dự án
4. Đánh giá hiệu quả kinh
tế dự án bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến
nghị.
MẪU SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT
CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
V/v: đề nghị chấp thuận xây dựng công trình ……..(3)
|
Gia
Lai, ngày ….
tháng …. năm 201…
|
Kính
gửi: …………………………………..(4)
a) Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
c) Căn cứ Quy định về
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành kèm theo Quyết
định số /QĐ-UBND ngày tháng năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai;
d) (....5……)
e) (…… 2…….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công
trình (....6....) trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của (……7…….).
Gửi kèm theo các tài
liệu sau:
f) Hồ sơ thiết kế của
(....6....);
g) Bản sao
(....8....) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do
(....9....) thực hiện.
h) (....10...)
i) (….2....)
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi
thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo;
đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để
công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn
bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số
điện thoại: ……………
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ……………….;
- Lưu VT.
|
(……..2………)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu
có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình, tên đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước
sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Điện
Biên Phủ, thuộc địa bàn quận Bình Thạnh”
(4) Tên cơ quan chấp
thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố).
(5) Văn bản cho phép
chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ
tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường,
cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc
bên phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận
của chủ công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm
hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc
lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực
công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu
khác nếu (....2....) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình
....
|
Gia
Lai, ngày ….
tháng …. năm 201…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp
phép thi công (....3…..)
Kính
gửi: …………………………..(...4...)
j) Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
k) Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
l) Căn cứ Quy định về
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai;
m) Căn cứ (....5....)
n) (.....2 ….)
đề nghị được cấp phép thi công (....6....) tại (....7....). Thời gian thi
công bắt đầu từ ngày.... tháng....năm .... đến hết ngày...
tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các
tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao
có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản
chính).
+ (...9...)
o) (....2....) xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình
và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công
trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực hiện đầy đủ
các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn
tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
p) (...2...) xin cam
kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ
theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện
pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn
giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………………
Số
điện thoại: ……………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………..;
- ………………..;
- Lưu VT.
|
(……..2………)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI TRONG ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương;
(4) Tên cơ quan cấp
phép thi công (Sở Giao thông vận tải hoặc
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố);
(5) Văn bản chấp thuận
xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý
trình, tên đường/quốc lộ, thuộc địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản
vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công
đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác
nếu (....2....) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt
Thiết kế bản vẽ thi công./.
MẪU SỐ 6
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng...
năm 20...
|
Ghi chú: (1)
Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gửi đến (1)
bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1.
Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi
chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2.
Tên chủ dự án: ...
1.3.
Địa chỉ liên hệ: ...
1.4.
Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5.
Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số
điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6.
Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý
(tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự
án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường
giao thông,…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...
), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung
quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận
nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7.
Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá
trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê
danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8.
Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm;
phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn
cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang
hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các
thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được
tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu
đến môi trường
2.1.
Tác động xấu đến môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải:
...
2.1.2. Nước thải:
...
2.1.3. Chất thải rắn:
...
2.1.4. Chất thải nguy
hại: ...
2.1.5. Chất thải
khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất
thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một
đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải
nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện
pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2.
Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động
xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
sự biến đổi vì khí hậu; sự suy thoái các thành phần
môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác
động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một
số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn
bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường
3.1.
Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau
khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào,
có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2.
Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức
độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể
có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu
rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
3.3.
Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc
trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần
suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải
đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập
trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí
thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện
pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ
lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình
phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật,
đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở
rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải
nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở
hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về
việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế
hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện
hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm
theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nêu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về
độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ
môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện
có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1)
………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1.
Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2.
Tên chủ dự án: ...
1.3.
Địa chỉ liên hệ: ...
1.4.
Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5.
Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số
điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản
về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện
dự án: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên
liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng
trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các
phương tiện vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện,
máy móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên
liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước
để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý
trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị
có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống
thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước
khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống
thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế
hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh
hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng
ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố
trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố
trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh
thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử
lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải
sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải
sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục
bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp
ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy
chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống
làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải
ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế
hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng
ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh
thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ
môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường.
5.2. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm
bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi
trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối
cùng.