|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
636/TM-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thương mại
|
|
Người ký:
|
Trương Đình Tuyển
|
Ngày ban hành:
|
26/07/1996
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
636/TM-QLCL
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1996
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY CHẾ NHÃN SẢN PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ LƯU THÔNG TRÊN THỊ
TRƯỜNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định 95/CP ngày
04/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Bộ Thương mại;
Căn cứ Chỉ thị 540/TTg ngày 5/9/1995 của Thủ tướng Chính phủ về công tác quản
lý đo lường và chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Hàng hoá và Đo lường và Vụ
trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.-
Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy chế nhãn sản
phẩm (ê ti két) đối với hàng hoá (thuộc danh mục kèm theo) lưu thông trên thị
trường.
Điều 2.-
Bản quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/1997.
Các quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 3.-
Các tổ chức và cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh hàng
hoá trên thị trường trong nước chịu trách nhiệm thi hành quy chế này.
Điều 4.-
Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Hàng hoá và Đo lường, Cục
trưởng Cục Quản lý Thị trường, Vụ trưởng các Vụ liên quan có trách nhiệm hướng
dẫn và tổ chức thực hiện quy chế này.
|
Trương
Đình Tuyển
(Đã
ký)
|
QUY CHẾ
NHÃN SẢN PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành theo Quyết định số 636 ngày 26/7/1996 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.-
Các hàng hoá sản xuất và lưu thông trên thị trường Việt
Nam (thuộc danh mục kèm theo) phải có nhãn sản phẩm (êtikét) theo những yêu cầu
và nguyên tắc chung quy định trong quy chế này.
Điều 2.-
Trong quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
2.1. Bao bì thương phẩm: Bao bì
gắn trực tiếp với sản phẩm và được bán cùng với sản phẩm cho người tiêu dùng.
Bao bì này gồm có:
- Bao bì chứa đựng: Trực tiếp chứa
đựng sản phẩm, tạo ra hình, khối cho sản phẩm.
- Bao bì ngoài: Dùng chứa đựng một
hoặc một số bao bì chứa đựng sản phẩm.
2.2. Nhãn sản phẩm (Ê ti két): Bản
viết, bản in, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu nói lên một số thông tin tổng quát về
sản phẩm, được in chìm, in nổi trực tiếp lên sản phẩm, hoặc được in, đính, dán
chắc chắn lên bao bì thương phẩm.
2.3. Nội dung bắt buộc của nhãn:
Là những thông tin quan trọng nhất về sản phẩm, bắt buộc phải trình bày cho người
tiêu dùng biết.
2.4. Nội dung không bắt buộc: Là
những thông tin khác về sản phẩm, trình bày thêm trên nhãn sản phẩm.
Điều 3.-
Tất cả các chữ viết, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu
có trên nhãn sản phẩm, phải rõ ràng, phản ánh đúng thực chất của sản phẩm,
không được gây sự nhầm lẫn với sản phẩm khác hoặc mang tính lừa dối người tiêu
dùng.
Điều 4.-
Nhãn sản phẩm phải trình bày bằng tiếng Việt. Ngoài ra,
có thể trình bày thêm bằng tiếng nước ngoài, với cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ tiếng Việt.
chương 2:
NHỮNG NỘI DUNG GHI NHÃN
SẢN PHẨM
Điều 5.-
Những nội dung sau đây là bắt buộc phải có trên nhãn sản
phẩm
5.1. Tên hàng: Là tên gọi cụ thể
của sản phẩm, nói lên bản chất của nó. Phải dùng tên gọi đã được tiêu chuẩn
hoá, hoặc tên gọi đã quen thuộc đối với người tiêu dùng.
5.2. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
Đó là:
- Tên và địa chỉ của cơ sở làm
ra sản phẩm hoàn chỉnh để đem ra lưu thông.
- Tên và địa chỉ cơ sở lắp ráp, đóng
gói (sang bao) ra sản phẩm hoàn chỉnh, nếu như sản phẩm đó được lắp ráp, đóng
gói từ các chi tiết, bộ phận, phụ tùng hoặc bán thành phẩm đã được thu gom từ
nhiều nguồn khác nhau.
5.3. Định lượng: Là số lượng, khối
lượng tịnh, thể tích thực của sản phẩm, có trong bao bì chứa đựng được ghi bằng
đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5.4. Thành phần cấu tạo
- Sản phẩm thực phẩm bao gói sẵn,
mỹ phẩm, đồ uống làm ra từ hai thành phần trở lên thì phải kê tên thành phần cấu
tạo theo thứ tự giảm về lượng của chúng.
5.5. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu:
Các chỉ tiêu chất lượng quyết định giá trị sử dụng và được dùng làm tiêu chí để
phân loại sản phẩm như: Mác của xi măng hay công suất, điện áp của bóng đèn điện
chiếu sáng.
5.6. Hướng dẫn bảo quản - sử dụng
Phải trình bày trên nhãn hoặc
trên hồ sơ giới thiệu (Ca-ta-lô) kèm bao bì thương phẩm về cách bảo quản, cách
sử dụng sản phẩm và cách đề phòng và xử lý các nguy hại có thể xảy ra khi sử dụng
sản phẩm không đúng cách thức.
5.7. Ngày sản xuất: Là ngày,
tháng, năm, hoàn thành sản phẩm.
5.8. Thời hạn sử dụng: Là ngày
tháng năm ấn định mà quá mốc thời gian đó thì sản phẩm không còn giá trị sử dụng
nữa.
Điều 6.-
Cho phép giảm lược một số nội dung bắt buộc trên nhãn sản
phẩm trong những trường hợp sau:
6.1. Dùng tên Công ty, doanh
nghiệp thay cho tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, lắp ráp, đóng gói, nếu như tên
đó đã nói được địa chỉ cụ thể của cơ sở.
6.2. Dùng ký hiệu, số hiệu lô sản
phẩm thay cho ngày sản xuất.
6.3. Không có mục thời gian sử dụng
nếu như sản phẩm thuộc loại không cần hạn chế thời gian sử dụng.
6.4. Không có mục hướng dẫn bảo
quản, hướng dẫn sử dụng nếu như cách dùng là đơn giản và quen thuộc đối với người
tiêu dùng.
6.5. Không có mục "Thành phần"
nếu như thành phần cấu tạo của sản phẩm đã rất quen thuộc đối với người tiêu
dùng, và không gây ra sự nhầm lẫn về bản chất của sản phẩm.
Điều 7.-
Ngoài các nội dung qui định ở Điều 5 Điều 6 trên, khuyến
khích trên nhãn sản phẩm có những thông tin khác liên quan đến sản phẩm, cho
người tiêu dùng biết rõ hơn về sản phẩm như: Nhãn hiệu hàng hoá, giá trị dinh
dưỡng, số đăng ký bảo hộ kiểu dáng, số đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, huy chương
được tặng thưởng tại các Hội chợ Triển lãm trong, ngoài nước v.v...
Điều 8.-
Một số yêu cầu về trình bày nhãn sản phẩm:
8.1. Các chữ viết, chữ số có
trên nhãn sản phẩm được bố trí theo dòng song song với đáy bao bì chứa đựng sản
phẩm.
8.2. Khoảng cách giữa các dòng,
giữa các chữ, giữa các số, phải đủ rộng nhằm đảm bảo yêu cầu rõ ràng, dễ đọc.
8.3. Kích thước các chữ số và
con số phải đủ lớn (theo chiều cao và chiều rộng) dễ đọc, và hợp lý so với diện
tích nhãn:
- Tên hàng: Có chiều cao chữ tối
thiểu bằng 50% hình ảnh hoặc chữ, số lớn nhất có ở trên nhãn.
- Con số ghi định lượng có chiều
cao hơn 2 lần chiều rộng, phải ghi ở phần dưới và không vượt quá 30% so với chiều
cao của nhãn sản phẩm để người tiêu dùng dễ dàng tìm đọc.
chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9.-
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động lưu thông kinh
doanh hàng hoá trên thị trường phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước và người
tiêu dùng trong việc thi hành bản quy chế này.
Các cơ quan chức năng quản lý
Nhà nước về Thương mại và thị trường tiến hành kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện
quy chế này đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường.
Điều 10.-
Việc vi phạm quy chế này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật pháp hiện hành.
Điều 11.-
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1997. Trong thời gian từ nay đến
ngày Quy chế có hiệu lực, các cơ sở sản xuất, kinh doanh tổ chức sử dụng số
nhãn sản phẩm tồn kho có nội dung không đúng với quy chế này. Tuy nhiên những sản
phẩm, những bao bì có gắn nhãn sản phẩm được sản xuất sau ngày ban hành Quy chế
này cần theo đúng quy định này. Trong thời gian đó cho đến ngày quy chế có hiệu
lực, các vi phạm nghiêm trọng có tính chất lừa dối người tiêu dùng bằng nhãn sản
phẩm thì vẫn bị xử lý như trên.
DANH MỤC
HÀNG HOÁ KÈM THEO QUY CHẾ NHÃN SẢN PHẨM, BAN HÀNH THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 636 NGÀY 26 THÁNG 07 NĂM 1996 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI.
|
Mã
số - Mặt hàng theo hệ thống điều hòa quốc tế (Harmonized System)
|
|
Số
TT
|
Nhóm
|
Mã
số HS phân nhóm
|
Mô
tả mặt hàng
|
Mặt
hàng áp dụng theo quy chế
|
1
|
04.01
|
|
Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha
thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
Sữa tươi đóng chai, đóng túi
|
2
|
04.02
|
|
Sữa và kem cô đặc đã pha thêm
đường
|
Sữa đặc có đường
|
3
|
04.03
|
|
Sữa nước đã tách bơ, sữa đông
và kem, sữa chua, sữa và kem khác đã lên men đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường
hoặc chất ngọt khác, hương liệu hoa quả hoặc ca cao
|
|
|
|
0403.10
|
Sữa chua
|
Sữa chua đóng gói công nghiệp
|
4
|
09.01
|
|
Cà phê rang hoặc chưa rang
|
|
|
|
0901.11
|
Chưa khử chất cafein
|
Cà phê rang xay đóng gói định
lượng
|
5
|
09.02
|
|
Chè
|
|
|
|
0902.10
|
Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói
sẵn trọng lượng gói không quá 3 kg
|
Chè xanh đóng hộp, đóng gói định
lượng
|
|
|
0902.20
|
Chè xanh khác
|
|
|
|
0902.30
|
Chè đen (đã ủ men) và đã ủ men
một phần đóng sẵn trọng lượng gói dưới 3 kg
|
Chè đen đóng hộp, đóng gói định
lượng
|
6
|
15.07
|
|
Dầu đậu tương, đã hoặc chưa
tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học
|
|
|
|
1507.90
|
Loại khác
|
Dầu đậu tương tinh chế làm thực
phẩm, đóng chai
|
7
|
15.08
|
|
Dầu lạc đã hoặc chưa tinh chế
nhưng không thay đổi thành phần hoá học
|
|
|
|
1508.90
|
Loại khác
|
Dầu lạc tinh chế làm thực phẩm
đóng chai
|
8
|
15.10
|
1510.00
|
Dầu khác đã hoặc chưa tinh chế
nhưng không làm thay đổi thành phần hoá học
|
Dầu ăn khác đóng chai
|
9
|
16.01
|
1601.00
|
Xúc xích và các sản phẩm tương
tự làm từ thịt
|
Xúc xích - Lạp xường
|
10
|
16.02
|
|
Thịt, các bộ phận nội tạng đã
chế biến
|
|
|
|
1602.20
|
Chế phẩm từ gan động vật. Sản
phẩm từ gia cầm thuộc nhóm 01.05
|
Ba tê hộp Đồ hộp thịt gia cầm
|
|
|
1602.39
|
- Sản phẩm từ gia cầm khác
|
Đồ hộp thịt bò
|
|
|
|
- Sản phẩm từ thịt lợn
|
Đồ hộp thịt lợn
|
11
|
16.03
|
1603.00
|
Các sản phẩm tinh chiết, nước
ép từ thịt cá hoặc các loại động vật giáp xác, thân mềm, động vật không xương
sống sống dưới nước
|
Nước mắm đóng chai
|
12
|
16.04
|
|
Cá chế biến, cá nguyên con hoặc
cá miếng nhưng không thái nhỏ
|
Đồ hộp cá các loại
|
|
|
1604.20
|
Cá đã được chế biến hoặc bảo
quản khác
|
|
13
|
17.04
|
|
Mứt, kẹo có đường (kể cả
sôcôla trắng) không chứa cacao
|
|
|
|
1704.90
|
Mứt kẹo có đường khác
|
Kẹo các loại đóng gói định lượng
|
14
|
19.02
|
|
Các sản phẩm bột nhào, chế biến
dưới các hình thức các loại mì ống mì sợi, mì dẹt
|
Mì ăn liền đóng gói định lượng
|
15
|
19.05
|
|
Bánh mỳ, các loại bánh ngọt,
bánh quy các loại bánh khác, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự
|
|
|
|
1905.30
|
Bánh quy
|
Bánh quy, bánh ngọt đóng hộp,
đóng túi định lượng
|
|
|
1905.90
|
Loại khác
|
|
16
|
20.01
|
|
Rau, quả và các phần ăn được
khác của cây đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit axêtic
|
Rau, quả dầm giấm hộp
|
17
|
20.06
|
2006.00
|
Quả, quả hạch, vỏ quả và các phần
khác cây được bảo quản bằng đường (dạng ướt, quả dạng có lớp đường áo mỏng, dạng
cô đặc tinh chế)
|
Đồ hộp các loại quả ngâm đường
Mứt làm từ các loại
|
18
|
20.08
|
|
Quả, quả hạch chế biến, bảo quản
cách khác
|
Lạc chao dầu đóng hộp
|
|
|
2008.11
|
Lạc
|
|
|
|
2008.19
|
Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp
|
Hộp điều đóng hộp, đóng túi
|
19
|
21.01
|
|
Chất chiết suất, tinh chất,
các chất cô đặc từ cà phê, chè, các chế phẩm có thành phần căn bản từ các sản
phẩm trên
|
|
|
|
2101.10
|
Chất chiết suất, tinh chất và chất
cô đặc từ cà phê. Các chế phẩm có thành phần căn đóng gói định lượng bản từ
cà phê.
|
Cà phê tan từ 1 đến 3 thành phần
|
20
|
22.01
|
|
Các loại nước kể cả nước
khoáng tự nhiên hoặc nước khoáng nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường
hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu
|
|
|
|
2201.10
|
Nước khoáng và nước có ga
|
Nước tinh lọc - Nước khoáng
đóng chai
|
|
|
2201.90
|
Loại khác
|
|
21
|
22.03
|
2203.00
|
Bia sản xuất từ malt
|
Bia chai, bia hộp
|
22
|
22.04
|
|
Rượu vang làm từ nho tươi
|
|
|
|
2204.10
|
Rượu vang có ga
|
|
|
|
|
Rượu vang khác
|
Rượu vang nho đóng chai
|
23
|
22.06
|
2206.00
|
Đồ uống có men khác (ví dụ
vang táo, vang lê, vang mật ong)
|
Rượu vang hoa quả đóng chai
|
24
|
22.08
|
|
Các loại cồn êtilic chưa làm
biến tính nồng độ dưới 80%, Rượu mạnh, rượu mùi và các đồ uống có rượu mạnh
khác
|
|
|
|
2208.10
|
Các chế phẩm chứa cồn để chế
biến đồ uống
|
Rượu mùi đóng chai
|
|
|
2208.30
|
Rượu Whiskies
|
Rượu trắng đóng chai
|
|
|
2208.90
|
Loại khác
|
|
25
|
24.02
|
|
Xì gà, xì gà nén hai đầu, thuốc
lá điếu chế biến từ thuốc lá lá
|
Thuốc lá điếu đóng gói đóng hộp
các loại
|
26
|
25.01
|
2501.00
|
Muối (bao gồm cả muối ăn và
các loại muối đã bị làm biến chất) clorua natri dưới dạng dung dịch hoặc
không
|
- Muối tinh, muối trộn iốt
đóng gói định lượng
- Bột canh
|
27
|
25.23
|
|
Xi măng Porland, xi măng xỉ,
xi măng đông cứng trong nước tương tự, đã hoặc chưa nhuộm màu
|
|
|
|
2523.10
|
Xi măng Porland
|
Xi măng pooc lăng
|
|
|
2523.21
|
Xi măng trắng hoặc chưa nhuộm
mầu nhân tạo
|
Xi măng trắng
|
28
|
31.05
|
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học hai
hoặc ba thành phần nitrơ, phốt pho, kali, phân bón khác ở dạng viên hoặc dạng
tương tự hoặc trong bao bì, trọng lượng cả bì không quá 10 kg
|
|
|
|
3105.20
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học
chứa ba thành phần nitrơ, phốt pho, kali (N - P - K)
|
Phân bón N.P.K đóng bao định
lượng
|
29
|
33.03
|
3303.00
|
Nước hoa và nước thơm
|
Nước hoa và nước thơm
|
30
|
33.04
|
|
Mỹ phẩm hoặc các đồ trang điểm
và các chế phẩm dưỡng da (không phải là dược phẩm)
|
|
|
|
3304.10
|
Chế phẩm trang điểm môi
|
Sáp môi
|
|
|
3304.30
|
Loại khác
|
Phấn và kem bôi mặt các loại
|
31
|
33.05
|
|
Chế phẩm dùng cho tóc
|
|
|
|
3305.10
|
Dầu gội đầu (Sampoo)
|
Dầu gội đầu các loại
|
|
|
3305.30
|
Gôm
|
Gôm chải tóc
|
|
|
3305.99
|
Loại khác
|
Sáp chải tóc - Thuốc nhuộm tóc
|
32
|
33.06
|
|
Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng
miệng. Kể cả kem và bột hãm mầu răng
|
|
|
|
3306.10
|
Kem đánh răng
|
Kem đánh răng
|
|
|
3306.90
|
Loại khác
|
Nước xúc miệng đóng chai định
lượng
|
33
|
33.07
|
|
Các chế phẩm dùng để tắm rửa
|
|
|
|
3307.30
|
Nước thơm dùng để tắm và các
chế phẩm dùng để tắm khác
|
Nước, kem có chất thơm dùng để
tắm
Xà phòng tắm đóng bánh định lượng
|
34
|
34.01
|
|
Xà phòng, các chất hữu cơ tẩy
rửa bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các
hình dạng khác
|
|
|
|
3401.11
|
Dùng cho vệ sinh
|
Xà phòng đóng bánh định lượng
|
|
|
3401.20
|
Xà phòng ở dạng khác
|
Xà phòng bột đóng gói định lượng
|
35
|
34.02
|
|
Chất tác nhân hữu cơ tẩy rửa bề
mặt (trừ xà phòng) Các chất chế phẩm dùng để giặt rửa
|
|
|
|
3402.20
|
Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ
|
Bột giặt, kem giặt đóng hộp,
đóng túi định lượng
|
36
|
40.11
|
|
Lốp bơm hơi mới các loại bằng
cao su
|
|
|
|
4011.40
|
Loại dùng cho môtô
|
Lốp xe máy
|
|
|
4011.50
|
Loại dùng cho xe đạp
|
Lốp xe đạp
|
37
|
40.13
|
|
Săm các loại bằng cao su
|
|
|
|
4013.20
|
Loại dùng cho xe đạp
|
Săm cao su cho xe đạp, xích lô
|
|
|
4013.90
|
Loại khác
|
Săm hơi cho xe máy
|
38
|
61.09
|
|
Áo dệt kim ngắn tay chui đầu,
áo may ô và các loại áo lót khác dệt kim, đan hoặc móc
|
Áo dệt kim các loại
|
39
|
61.15
|
|
Tất kiểu quần, bít tất dài, bít
tất ngắn cổ, các loại hàng dệt kim khác
|
Bít tất các loại
|
40
|
62.01
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng, áo
jacket chống gió và các loại tương tự cho đàn ông hoặc trẻ em trai
|
Áo khoác ngoài nam giới
|
41
|
62.02
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng, áo
jacket chống gió và các loại tương tự cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
Áo khoác ngoài nữ giới
|
42
|
62.03
|
|
Bộ complê, áo vét tông, áo
khoác thể thao quần dài... cho đàn ông hoặc trẻ em trai
|
Bộ complê nam giới, quần dài
nam giới
|
43
|
62.04
|
|
Bộ complê, áo vét tông, áo khoác
thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài... dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em
gái
|
Bộ complê, áo váy, váy, quần
dài nữ giới
|
44
|
62.05
|
|
Sơ mi đàn ông hoặc trẻ em trai
|
Áo sơ mi nam giới
|
45
|
62.06
|
|
Sơ mi và áo cánh dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ áo sơ mi, em gái
|
Áo cánh nữ giới
|
46
|
84.14
|
|
Bơm không khí, quạt không khí
|
|
|
|
8414.51
|
Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường,
quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái có gắn động cơ điện có công suất không
quá 125W
|
Quạt bàn, quạt trần, quạt đứng,
quạt treo tường có công suất không quá 125W
|
47
|
85.06
|
|
Bộ pin các loại
|
|
|
|
8506.11
|
Pin dioxit mangan
|
Pin dioxit mangan các loại
|
48
|
85.39
|
|
Đèn điện dây tóc hoặc đèn
phóng điện
|
|
|
|
8539.22
|
Loại khác có công suất không quá
200W và có điện áp trên 100V
|
Bóng đèn điện dây tóc công suất
dưới 200W điện áp trên 100V
|
|
|
8539.31
|
Đèn huỳnh quang catot nóng
|
Bóng đèn huỳnh quang (đèn ống)
catot nóng
|
49
|
85.44
|
|
Dây, cáp, dây dẫn điện được
cách điện
|
|
|
|
8544.11
|
Bằng đồng
|
Dây dẫn điện lõi đồng bọc nhựa
cách điện
|
|
|
8544.19
|
Bằng vật liệu khác
|
Dây dẫn điện lõi khác đồng bọc
nhựa cách điện
|
50
|
87.12
|
8712.00
|
Xe đạp hai bánh và xe đạp chân
khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng) không lắp động cơ
|
Xe đạp và phụ tùng
|
Quyết định 636/TM-QLCL năm 1996 về Quy chế sản phẩm đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 636/TM-QLCL ngày 26/07/1996 về Quy chế sản phẩm đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành
5.570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|