|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
632/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 632/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ
SUNG MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM
2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn 2021
- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
40/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC ngày 16/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân
bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023,
với số tiền 248.195 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, số
tiền 138.377 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững, số tiền 109.818 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục
số 02 đính kèm)
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ
nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm
2023 được giao tại Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả
và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Lao động – Thương binh và Xã hội,
Y tế, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và truyền thông, Trưởng ban Ban Dân tộc,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Hội: LH Phụ nữ, Nông dân tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- PVP NN;
- Lưu: VT, K3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh) ĐVT: triệu
đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
NSTW bổ sung
mục tiêu
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
138.377
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
5.442
|
|
1
|
Huyện An Lão
|
1.465
|
|
2
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.653
|
|
3
|
Huyện Vân Canh
|
454
|
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
577
|
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
293
|
|
II
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
65.416
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững
gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
52.333
|
|
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
52.333
|
(1)
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng
dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
13.083
|
|
|
* Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
10.466
|
|
|
Huyện An Lão
|
3.811
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.554
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
2.290
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
1.270
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
541
|
|
|
* Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
2.617
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (25%)
|
654
|
|
|
Sở Công Thương
(20%)
|
523
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh (5%)
|
131
|
|
|
Tỉnh đoàn (5%)
|
131
|
|
|
Hội Nông dân (5%)
|
131
|
|
|
Huyện An Lão
|
381
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
256
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
229
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
127
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
54
|
|
III
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công
của lĩnh vực dân tộc
|
7.247
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS&MN
|
7.247
|
|
1
|
Huyện An Lão
|
2.601
|
|
|
Xã An Trung
|
321
|
|
|
Xã An Hưng
|
320
|
|
|
Xã An Dũng
|
323
|
|
|
Xã An Vinh
|
322
|
|
|
Xã An Quang
|
319
|
|
|
Xã An Nghĩa
|
320
|
|
|
Xã An Toàn
|
325
|
|
|
Thị trấn An Lão
|
298
|
|
|
Xã An Tân (Thôn Gò Đồn)
|
53
|
|
2
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
1.809
|
|
|
Xã Vĩnh Sơn
|
306
|
|
|
Xã Vĩnh Kim
|
311
|
|
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
306
|
|
|
Xã Vĩnh Hòa
|
312
|
|
|
Xã Vĩnh Thuận
|
308
|
|
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh (Khu phố Kon
Kring và Khu phố Klot Pok)
|
106
|
|
|
Xã Vĩnh Thịnh (Thôn M2 và
thôn M3)
|
106
|
|
|
Xã Vĩnh Hảo (Thôn Tà Điệk)
|
54
|
|
3
|
Huyện Vân Canh
|
1.568
|
|
|
Xã Canh Liên
|
321
|
|
|
Xã Canh Thuận
|
312
|
|
|
Xã Canh Hòa
|
322
|
|
|
Xã Canh Hiệp
|
321
|
|
|
Thị trấn Vân Canh
|
292
|
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
893
|
|
|
Xã Đăk Mang
|
297
|
|
|
Xã Bók Tới
|
296
|
|
|
Xã Ân Sơn
|
300
|
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
376
|
|
|
Xã Vĩnh An
|
323
|
|
|
Xã Tây Xuân (Thôn Đồng Sim)
|
53
|
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
17.112
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT),
trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán
trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
3.422
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3.422
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN
|
2.738
|
|
2.1
|
Nội dung 1: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
|
2.190
|
|
|
Ban Dân tộc
|
2.190
|
|
2.2
|
Nội dung 2: Đào tạo dự
bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
vùng đồng bào DTTS&MN
|
548
|
|
|
UBND huyện An Lão
|
548
|
(2)
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng
DTTS&MN
|
6.845
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (60%)
|
4.107
|
|
|
Huyện An Lão
|
884
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
516
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
1.161
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
177
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
4.107
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
4.107
|
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
|
4.796
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao (25%)
|
1.199
|
|
|
Sở Du lịch (5%)
|
240
|
|
|
Huyện An Lão
|
1.455
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
520
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
1.041
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
341
|
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
2.590
|
|
|
Sở Y tế (50% vốn SN)
|
1.295
|
|
|
Huyện An Lão
|
471
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
294
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
294
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
177
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
59
|
|
VII
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
6.635
|
|
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
(30% vốn SN)
|
1.991
|
|
|
Huyện An Lão
|
1.628
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
1.191
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
992
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
595
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
238
|
|
VIII
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
25.175
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có
khó khăn đặc thù
|
22.753
|
|
|
Huyện An Lão
|
6.736
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
5.603
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
7.289
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
2.255
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
870
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
2.422
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (30%)
|
727
|
|
|
Huyện An Lão
|
617
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
385
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
385
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
231
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
77
|
|
IX
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
3.964
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS & MN
giai đoạn 2021-2030
|
2.052
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (35%)
|
717
|
|
|
Sở Tư pháp (5%)
|
103
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(5%)
|
103
|
|
|
Huyện An Lão
|
410
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
257
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
257
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
154
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
51
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
880
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (20% vốn SN)
|
176
|
|
|
Liên minh HTX tỉnh (15% vốn
SN)
|
132
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(15% vốn SN)
|
132
|
|
|
Huyện An Lão
|
159
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
101
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
100
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
60
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
20
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
1.032
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (26%)
|
268
|
|
|
Sở NN&PTNT (3%)
|
31
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (3%)
|
31
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (3%)
|
31
|
|
|
Sở Văn hoá và Thể thao (3%)
|
31
|
|
|
Sở Y tế (3%)
|
31
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (3%)
|
31
|
|
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
(3%)
|
31
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh (4%)
|
41
|
|
|
Sở Tài chính (2%)
|
21
|
|
|
Sở Tư pháp (2%)
|
21
|
|
|
Sở Công Thương (2%)
|
21
|
|
|
Hội Nông dân tỉnh (1,5%)
|
15
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
(1,5%)
|
15
|
|
|
Huyện An Lão
|
150
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
94
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
94
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
56
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
19
|
|
Ghi chú
(1) Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện trình UBND tỉnh Quyết định
phân bổ chi tiết để thực hiện.
(2) UBND huyện An Lão phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện theo quy định.
PHỤ LỤC 02
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
CHƯƠNG TRÌNH
|
NSTW bổ sung mục tiêu
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
109.818
|
|
1
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (Huyện An Lão)
|
9.809
|
|
|
Huyện An Lão
|
9.809
|
|
|
TDA 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng KTXH huyện nghèo
|
3.917
|
|
|
TDA 2. Đề án hỗ trợ huyện
nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo
|
5.892
|
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
31.226
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
4.650
|
|
|
Thành phố Quy Nhơn
|
2.136
|
|
|
Huyện Tuy Phước
|
2.188
|
|
|
Thị xã An Nhơn
|
2.188
|
|
|
Huyện Phù Cát
|
2.698
|
|
|
Huyện Phù Mỹ
|
2.473
|
|
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
2.473
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
2.586
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
2.586
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
2.076
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.249
|
|
|
Huyện An Lão
|
2.923
|
|
3
|
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
18.070
|
|
|
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
13.772
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13.772
|
|
|
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh
dưỡng
|
4.298
|
|
|
Sở Y tế
|
4.298
|
|
4
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
35.127
|
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
27.172
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
5.434
|
|
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật công
nghệ QN
|
2.088
|
|
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
|
2.035
|
|
|
Thành phố Quy Nhơn
|
953
|
|
|
Huyện Tuy Phước
|
2.987
|
|
|
Trong đó: Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Tuy Phước
|
2.034
|
|
|
Thị xã An Nhơn
|
953
|
|
|
Huyện Phù Cát
|
1.039
|
|
|
Huyện Phù Mỹ
|
1.005
|
|
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
1.005
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
3.378
|
|
|
Trong đó: Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Hoài Ân
|
2.356
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
1.022
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
935
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
970
|
|
|
Huyện An Lão
|
3.368
|
|
|
Trong đó: Trung tâm
GDNN-GDTX huyện An Lão
|
2.356
|
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
730
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
131
|
|
|
Huyện An Lão
|
599
|
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm
bền vững
|
7.225
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
7.225
|
|
5
|
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
3.640
|
|
|
Huyện An Lão
|
3.640
|
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
4.438
|
|
a)
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
|
2.260
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.260
|
|
b)
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều
|
2.178
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
760
|
|
|
Thành phố Quy Nhơn
|
116
|
|
|
Huyện Tuy Phước
|
119
|
|
|
Thị xã An Nhơn
|
119
|
|
|
Huyện Phù Cát
|
146
|
|
|
Huyện Phù Mỹ
|
134
|
|
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
134
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
140
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
140
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
112
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
122
|
|
|
Huyện An Lão
|
136
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
|
7.508
|
|
a)
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực
thực hiện Chương trình
|
4.892
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
833
|
|
|
Sở Y tế
|
85
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
300
|
|
|
Thành phố Quy Nhơn
|
300
|
|
|
Huyện Tuy Phước
|
308
|
|
|
Thị xã An Nhơn
|
308
|
|
|
Huyện Phù Cát
|
378
|
|
|
Huyện Phù Mỹ
|
347
|
|
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
347
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
364
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
364
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
290
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
315
|
|
|
Huyện An Lão
|
353
|
|
b)
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh
giá
|
2.616
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
460
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
30
|
|
|
Sở Y tế
|
40
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
30
|
|
|
Sở Xây dựng
|
30
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
30
|
|
|
Sở Tài chính
|
30
|
|
|
Thành phố Quy Nhơn
|
160
|
|
|
Huyện Tuy Phước
|
165
|
|
|
Thị xã An Nhơn
|
165
|
|
|
Huyện Phù Cát
|
202
|
|
|
Huyện Phù Mỹ
|
185
|
|
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
185
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
195
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
195
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
156
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
169
|
|
|
Huyện An Lão
|
189
|
|
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ngày 05/03/2023 do tỉnh Bình Định ban hành
212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|