Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
63/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Long An
Người ký:
Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành:
18/12/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 63/2013/QĐ-UBND
Long An , ngày 18 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình t ự , thủ tục bồi
thường, h ỗ trợ, tái định
cư k hi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 1 88/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định s ố 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 118/2013/NQ-HĐND
ngày
0 5/12/2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa
bàn tỉnh Long An;
Xét Tờ trình số 562/TTr-STNMT ngày
13/11/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUY Ế T ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm
2014 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Bảng giá đất tại Điều 1 của quyết định này được sử dụng làm
căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất phi
nông nghiệp và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai năm 2003; Tính tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
qu y định tại Điều
33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để
tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần
hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản
3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu
lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật :
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng
đất nếu tính theo bảng giá quy định thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hóa đ ơ n hợp pháp;
- Trường hợp Nhà nước giao đất, chuyển mục đích
sử dụng đất và chuyển từ thuê đất sang giao đất đối với tổ chức có thu tiền sử
dụng đất là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ
thể;
- Trường hợp Nhà nước giao đất theo hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá trúng đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều
40 của Luật Đ ấ t đai năm
2003;
7. Tính tiền bồi thường và xác định mức để
xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất
đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu
giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp
hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với
người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuy ể n nhượng, cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp v ố n bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4.
1. Khi được Nhà
nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (trừ trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này), chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất,
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; cho thuê đất (trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều này); Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất (trừ trường hợp
áp dụng theo Bảng giá đất); doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn
hình thức giao đất thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan có liên quan thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (cô n g nhận quyền
sử dụng đất), được phép chuyển mục đích đối với đất đang
sử dụng không phải đất ở sang đất ở, thì diện tích trong hạn mức sử dụng (hạn mức
giao) được thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đơn giá đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định. Riêng phần diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở được thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ s ố điều chỉnh
giá đất.
3. Tổ chức hộ gia đình cá nhân trả tiền
thuê đất hàng năm khi hết thời kỳ ổn định được thực hiện theo quy định hiện
hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh về hệ
số
điều chỉnh giá đất.
Điều 5. Việc điều chỉnh bảng giá đất năm 2014 được thực hiện khi cấp
có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử
dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất. Trong trường hợp này Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An lập văn bản nêu rõ
cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
Điều 6.
- Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn niêm y ế t công khai bảng giá đất
của địa phương.
- Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Long An thông tin về bảng giá đất này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố
Tân An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Long An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 7;
- Bộ Tài
nguyên và MT “b/c”;
- B ộ Tài chính
“b/c”;
- B ộ Tư pháp - Cục
kiểm tra văn b ả n “ b/c”;
- TT.TU, TT.HĐND
tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu
QH tỉnh Long An;
- Đại biểu
HĐND tỉnh;
- CT, các
PCT.UBND tỉnh;
- TT. UBMTTQ
và các Đoàn th ể tỉnh;
- C ổ ng Thông tin
Điện tử tỉnh;
- Phòng NC (TH+KT+VX+NC.TCD);
- Lưu: VT,
STNMT, Nh;
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An )
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Nguyên tắc xác định giá các loại đất
năm 2014:
Giá đất được xác định dựa vào các nhóm
đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp: Giá đất
sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng,
khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.
Việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã
(ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước đây
(theo Luật Đất đai năm 1993) sang các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản (theo Luật Đất đai năm
2003) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của Quyết định này được áp
dụng theo Công văn số 14/STNMT-ĐKĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
1.1. Phân vị trí đất nông nghiệp
Vị trí các thửa đất sản xuất nông nghiệp
được tính theo đường giao thông thủy, bộ cụ thể như sau:
TT
Tiêu thức
xác định vị trí
Mức giá
Vị trí 1
- Thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp
giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp
giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí
tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao
thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của phụ lục I - Bảng
giá đất nông nghiệp.
Quy định cụ
thể
Vị trí 2
- Thửa đất nông nghiệp không có vị
trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất
có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường
giao thông thủy, bộ.
+ Đối với đường bộ: khi tính toán thực
tế nếu thấy các vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 3 thì vị trí đó được áp dụng
theo đơn giá bằng vị trí 3.
+ Đối với đường thủy: khi tính toán
thực tế nếu thấy các vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 4 thì được áp dụng theo
đơn giá bằng vị trí 4.
70% Vị trí
1
Vị trí 3
- Thửa đất nông nghiệp trong phạm vi
từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh thì được áp dụng
giá đất tại phần I của phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.
Quy định cụ
thể
Vị trí 4
- Các thửa đất nông nghiệp còn lại
trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định
trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của phụ lục I - Bảng giá đất nông
nghiệp.
Quy định cụ
thể
1.2. Thửa đất nông nghiệp áp dụng được
nhiều cách tính:
Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị
trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ nên có nhiều giá đất khác nhau
thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm
vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở
vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
Giá nhóm đất phi nông nghiệp được xác
định dựa vào điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ, theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.
2.1 Đối với đất ở
2.1.1. Phân vị trí đất ở
Vị trí thửa đất ở được xác định cụ thể
theo từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào các điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo từng
đoạn đường.
Vị trí các thửa đất ở được tính theo
đường giao thông thủy, bộ cụ thể như sau:
- Đường thủy gồm: Sông, Kênh được quy
định cụ thể cho từng huyện, thị xã, thành phố.
- Đường bộ gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh;
Đường huyện; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên và
các đường còn lại có độ rộng nền đường ≥ 3m.
TT
Tiêu thức
xác định vị trí
Hệ số giá
các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1
- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường
giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao
thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường
giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì
được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của phụ lục II - Bảng giá đất ở.
100%
Vị trí 2
- Thửa đất ở không có vị trí tiếp
giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị
trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao
thông thủy, bộ.
70%
Vị trí 3
- Thửa đất ở trong phạm vi từ sau
mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh.
30%
Vị trí 4
- Các thửa đất ở còn lại trong địa
giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được
áp dụng giá đất tại phần III của phụ lục II - Bảng giá đất ở.
- Khi tính toán thực tế nếu thấy các
vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối
thiểu này.
Mức giá tối
thiểu
Ghi chú:
- Đường giao thông là tên gọi nói
chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; các đường có tên bằng chữ hoặc
bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẻm; bờ kênh công cộng xe gắn
máy hai bánh lưu thông được.
- Nền đường là bề rộng của đường bao gồm
mặt đường và lề đường.
- Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh
phạm vi tính được xác định như sau:
+ Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính
được xác định từ mép bờ sông, kênh.
+ Phía không có bờ sông, kênh: Phạm vi
tính được xác định từ mép sông, kênh.
2.1.2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều
cách tính:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp
giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện
tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có
giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có)
cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Trường hợp thửa đất ở không có vị
trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại vị trí 2, vị trí 3 nêu
trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần III, phụ lục II (vị trí 4) - Bảng giá đất ở
thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
- Trường hợp thửa đất ở tại các giao
điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn,
đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng
giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá
(không tính giá trung bình cộng).
2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp:
Giá đất được xác định bằng 90% giá đất
ở.
Thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau:
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất, khi tính giá trị chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp, được xác định theo
từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền sử dụng đất của phạm vi tính này
sang tiền sử dụng đất của phạm vi tính khác. Đồng thời trong từng phạm vi tính
nếu đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính thời hạn sử dụng đất)
thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp.
- Các khu, cụm công nghiệp có vị trí
tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như quy định tại phụ lục II thì được xác định
bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II.
2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Giá đất được xác định bằng giá đất
nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề
nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử
dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp.
2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước:
Giá đất được xác định bằng giá đất ở.
2.5. Đối với đất phi nông nghiệp khác:
Giá đất được xác định bằng giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất
nông nghiệp liền kề để xác định.
Đối với đất chưa sử dụng được cấp có
thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục
đích sử dụng để xác định giá đất.
II. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
1. Giá đất phải được xác định theo đúng
mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng
đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập chuyển
quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người
nhận quyền sử dụng đất.
3. Trường hợp thửa đất có nhiều phạm
vi tính thì giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính được xác định theo đơn giá
đất bình quân gia quyền của thửa đất.
4. Trong trường hợp tính toán cụ thể
mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất
nông nghiệp, đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị
xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần
nhất.
5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc
xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu
trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn,
đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất
như quy định của bảng giá đất.
6. Đối với cá nhân, hộ gia đình khi được
áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất tại điểm 2.1.2 quy định này
đối với đất ở, thì giá đất nông nghiệp được áp dụng theo quy định tại phần III,
phụ lục I để xác định khoản chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp khi được chuyển
mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất ở.
7. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với
trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất
cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:
7.1. Đối với công trình xây dựng nhà
cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định
tại điểm 7.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử
dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng
như sau:
a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ
lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50%
diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để
tính hệ số phân bổ.
7.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ
thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:
Nhà
Hệ số các tầng
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở
lên
2 tầng
3 tầng
4 tầng
5 tầng trở
lên
0,7
0,7
0,7
0,7
0,3
0,2
0,15
0,15
0,1
0,1
0,08
0,05
0,05
0,02
0,0
8. Việc thẩm định giá đất cụ thể để
xác định nghĩa vụ tài chính, bồi thường, cổ phần hóa Doanh nghiệp nhà nước được
thực hiện như sau:
8.1. Trường hợp xác định nghĩa vụ tài
chính:
Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị Nhà nước
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
4 Quyết định này), chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; cho thuê đất (trừ trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này), cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau khi xác định
giá trị quyền sử dụng đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh quy định thì:
8.1.1. Đối với tổ chức kinh tế:
- Nếu giá trị quyền sử dụng đất từ 10
tỷ đồng trở lên, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đầy đủ hồ sơ đến Sở Tài
chính để sử dụng ngân sách tỉnh (từ nguồn thu tiền sử dụng đất) thuê tổ chức có
chức năng thẩm định giá đất cung cấp chứng thư, sau đó phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức
có liên quan tổ chức thẩm định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh quyết định.
- Nếu giá trị quyền sử dụng đất dưới
10 tỷ đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu tổ chức kinh tế cung cấp chứng
thư thẩm định giá đất, sau đó chuyển đầy đủ hồ sơ đến Sở Tài chính để phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và tổ chức có liên quan tổ chức thẩm định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định.
8.1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Nếu giá trị quyền sử dụng đất từ 10
tỷ đồng trở lên, UBND các huyện, thị xã, thành phố sử dụng ngân sách các huyện,
thị xã, thành phố ( từ nguồn thu tiền sử dụng đất) thuê tổ chức có chức năng thẩm
định giá đất cung cấp chứng thư, sau đó chuyển đầy đủ hồ sơ đến Sở Tài chính để
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan tổ chức thẩm định
giá đất cụ thể trình UBND tỉnh quyết định.
- Nếu giá trị quyền sử dụng đất dưới
10 tỷ đồng, UBND các huyện, thị xã, thành phố yêu cầu hộ gia đình, cá nhân cung
cấp chứng thư thẩm định giá đất, sau đó chuyển đầy đủ hồ sơ đến Sở Tài chính để
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan tổ chức thẩm định
giá đất cụ thể trình UBND tỉnh quyết định.
8.2. Trường hợp thực hiện bồi thường
khi nhà nước thu hồi đất:
Khi có chủ trương kê biên, bồi thường,
giải phóng mặt bằng của cơ quan có thẩm quyền, UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện các trình tự thủ tục về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định,
đồng thời tiến hành khảo sát giá đất cụ thể hoặc thuê tổ chức có chức năng
cung cấp chứng thư thẩm định giá đất (trong trường hợp cần thiết tổ chức kinh tế
có thể cung cấp chứng thư thẩm định giá đất). Trường hợp đơn giá đất khảo
sát hoặc đơn giá đất tại chứng thư thẩm định giá phù hợp với bảng
giá đất thì thực hiện theo bảng giá đất và lập báo cáo gửi về Sở
Tài chính, trường hợp cao hơn bảng giá đất thì gửi đầy đủ hồ sơ có
liên quan đến Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
8.3. Trường hợp Doanh nghiệp nhà nước
tiến hành cổ phần hóa chọn hình thức giao đất được thực hiện theo quy định hiện
hành.
9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi
trường biết để phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình
UBND tỉnh xem xét quyết định.
B. BẢNG GIÁ ĐẤT
Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự
như sau (có các bảng giá cụ thể của thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và các
huyện kèm theo):
STT
Huyện, thị
xã, thành phố
Trang
STT
Huyện, thị
xã, thành phố
Trang
1
Thành phố Tân An
9
Huyện Đức Huệ
2
Huyện Bến Lức
10
Huyện Thạnh Hóa
3
Huyện Đức Hòa
11
Huyện Tân Thạnh
4
Huyện Tân Trụ
12
Thị xã Kiến Tường
5
Huyện Châu Thành
13
Huyện Mộc Hóa
6
Huyện Thủ Thừa
14
Huyện Vĩnh Hưng
7
Huyện Cần Đước
15
Huyện Tân Hưng
8
Huyện Cần Giuộc
Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
PHỤ
LỤC I
BẢNG
GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
PHẦN I: ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
ĐVT: Đồng/m2
STT
VỊ TRÍ
PHẠM VI
TÍNH
50m đầu
Từ sau mét
thứ 50 đến mét thứ 100
Từ sau mét
thứ 100 trở vào và bên trong
Phường, Thị
trấn
Các xã còn
lại
Phường, Thị
trấn
Các xã còn
lại
A
QUỐC LỘ
Áp dụng
theo giá đất tại phần III, phụ lục I
1
QL 1A (kể cả tuyến tránh)
Thành phố Tân An
162.000
135.000
135.000
108.000
Bến Lức
162.000
135.000
135.000
108.000
Thủ Thừa
135.000
108.000
2
QL 50
Cần Đước
135.000
108.000
108.000
90.000
Cần Giuộc
135.000
108.000
108.000
90.000
3
QL 62
Thành phố Tân An
162.000
135.000
135.000
108.000
Thủ Thừa
108.000
90.000
Thạnh Hóa
90.000
80.000
70.000
60.000
Tân Thạnh
95.000
80.000
75.000
60.000
Mộc Hóa
55.000
40.000
Thị xã Kiến Tường
75.000
55.000
50.000
40.000
4
QL N2
Bến Lức
108.000
90.000
Đức Hòa
135.000
108.000
108.000
90.000
Thủ Thừa
90.000
70.000
Thạnh Hóa
90.000
60.000
60.000
45.000
Tân Thạnh
55.000
40.000
5
Tuyến tránh QL 50
Cần Đước
108.000
90.000
Cần Giuộc
108.000
90.000
B
ĐƯỜNG TỈNH
1
Thành phố Tân An
162.000
135.000
135.000
108.000
2
Bến Lức
135.000
108.000
108.000
90.000
3
Đức Hòa
135.000
108.000
108.000
90.000
Riêng ĐT 830 nối dài
108.000
90.000
90.000
70.000
4
Tân Trụ
108.000
90.000
90.000
70.000
5
Châu Thành
108.000
90.000
80.000
60.000
Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên)
80.000
60.000
6
Thủ Thừa
108.000
90.000
90.000
75.000
Riêng ĐT 817 (Đường Vàm Thủ - Bình
Hòa Tây)
Ranh thành phố Tân An – Cầu Vàm Thủ
90.000
75.000
Cầu Vàm Thủ – Cầu Bà Giải
60.000
45.000
Cầu Bà Giải – Ranh huyện Thạnh Hóa
+ Phía cặp đường
45.000
35.000
+ Phía cặp cặp kênh
40.000
35.000
7
Cần Đước
135.000
108.000
108.000
70.000
8
Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, ĐT 826C và
ĐT 830)
135.000
108.000
108.000
70.000
9
Đức Huệ
70.000
50.000
50.000
25.000
10
Thạnh Hóa
a
ĐT 836
65.000
40.000
b
ĐT 839
35.000
20.000
Riêng các đoạn:
Ranh Đức Huệ - Phía sau trạm y tế Tân
Hiệp
50.000
30.000
Cầu 61 - Lộ T4
45.000
25.000
c
Tuyến Vàm Thủ - Bình Hòa Tây:
Phía cặp đường
45.000
35.000
Phía cặp kênh Sáng
35.000
30.000
11
Tân Thạnh
ĐT 829
75.000
50.000
50.000
35.000
ĐT 837, Đường 2 tháng 9 (ĐT 837
cũ)
70.000
45.000
40.000
30.000
ĐT 837 (nhánh rẽ)
55.000
35.000
ĐT 819 (lộ 79 cũ)
40.000
30.000
12
Thị xã Kiến Tường
60.000
35.000
25.000
15.000
13
Mộc Hóa
35.000
15.000
14
Vĩnh Hưng
a
ĐT 831
36.000
24.000
20.000
15.000
b
ĐT 831C, Vĩnh Hưng - Khánh Hưng
24.000
15.000
15
Tân Hưng
(ĐT 831 xã Vĩnh Thạnh – Vĩnh Châu
B); ĐT 819 (Đường cặp kênh 79); ĐT 820 (Đường cặp kênh Cái Cỏ); ĐT 831Đ (Đường
cặp kênh sông Trăng); ĐT 831E (Đường cặp kênh Cái Sách); ĐT 837B (Đường cặp
kênh Bảy Thước))
36.000
24.000
20.000
15.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN
PHẠM VI
TÍNH
50m đầu
Từ sau mét
thứ 50 trở vào và bên trong
Phường, Thị
trấn
Các xã còn
lại
1
Thành phố Tân An
Áp dụng theo
giá đất tại phần III, phụ lục I
2
Bến Lức
108.000
90.000
3
Đức Hòa
108.000
90.000
4
Tân Trụ
90.000
80.000
5
Châu Thành
90.000
80.000
6
Thủ Thừa
108.000
85.000
7
Cần Đước
108.000
70.000
8
Cần Giuộc
108.000
70.000
9
Đức Huệ
45.000
30.000
10
Thạnh Hóa
50.000
45.000
11
Tân Thạnh
60.000
40.000
12
Thị xã Kiến Tường
40.000
23.000
13
Mộc Hóa
23.000
14
Vĩnh Hưng
24.000
15.000
15
Tân Hưng
28.000
18.000
D
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
PHẠM VI
TÍNH
50m đầu
Từ sau mét
thứ 50 trở vào và bên trong
Phường, Thị
trấn
Các xã còn
lại
I
Các đường
có tên bằng chữ hoặc bằng số (trừ các trường hợp qui định tại điểm A, B, C
nêu trên) và các khu dân cư tập trung
1
Thành phố Tân An
Áp dụng theo
giá đất tại phần III, phụ lục I
- Phường 1, 2, 3
162.000
- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh,
Khánh Hậu và các xã còn lại
135.000
108.000
2
Bến Lức
162.000
135.000
3
Đức Hòa
90.000
70.000
4
Tân Trụ
108.000
80.000
5
Châu Thành
108.000
80.000
6
Thủ Thừa
135.000
108.000
7
Cần Đước
135.000
108.000
8
Cần Giuộc
135.000
108.000
9
Đức Huệ
65.000
40.000
10
Thạnh Hóa
65.000
45.000
11
Tân Thạnh
55.000
30.000
12
Thị xã Kiến Tường
60.000
45.000
13
Mộc Hóa
45.000
14
Vĩnh Hưng
36.000
24.000
15
Tân Hưng
39.000
26.000
II
Các đường
chưa có tên hoặc đường giao thông khác mà nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ,
bê tông hoặc nhựa
1
Đức Hòa
80.000
70.000
Áp dụng theo
giá đất tại phần III, phụ lục I
Riêng các đường đất ≥ 3m
70.000
65.000
2
Châu Thành
80.000
70.000
3
Thủ Thừa
Lộ Bình Cang
85.000
Đối với các đường còn lại
Áp dụng giá
đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần III, phụ
lục I
4
Thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường
và các huyện còn lại
Áp dụng giá
đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần III, phụ
lục I
* Ghi chú:
Riêng đối với trường hợp đất nông nghiệp
ven đường giao thông tương ứng với giá đất ở ven đường giao thông tại Phụ lục
II có đơn giá đất ở được áp dụng chung cho các địa bàn xã, phường, thị trấn thì
các trường hợp này được áp dụng theo đơn giá đất nông nghiệp ven đường giao
thông thuộc phường, thị trấn.
PHẦN II: ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH.
ĐVT: Đồng/m2
STT
ĐƠN VỊ
50m đầu
Từ sau mét
thứ 50 trở vào và bên trong
Phường, Thị
trấn
Các xã còn
lại
1
Đức Hòa
Áp dụng theo
giá đất tại phần III, phụ lục I
a
Sông Vàm Cỏ Đông
- Xã Hựu Thạnh
70.000
- Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây,
Tân Phú
65.000
- Thị trấn Hiệp Hòa, xã An Ninh Tây
và Lộc Giang
60.000
60.000
b
Kênh An Hạ
70.000
c
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364
70.000
d
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh
Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông
-Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu
Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh
65.000
65.000
- Các xã, thị trấn còn lại
60.000
60.000
2
Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Tây, sông Tra
60.000
Tiếp giáp kênh
3
Thủ Thừa
a
Sông Vàm Cỏ Tây
- Các xã Bình An, Bình Thạnh, Mỹ An
100.000
- Mỹ Phú
70.000
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận,
Long Thạnh
50.000
b
Kênh Thủ Thừa
- Các xã Nhị Thành, Bình An, Tân
Thành
100.000
70.000
4
Cần Đước
Áp dụng theo
giá đất tại phần III, phụ lục I
Sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn,
sông Rạch Cát
100.000
Đê bao sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ
Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát
100.000
Sông, kênh, đê bao còn lại áp dụng
theo giá đất tại phần III, phụ lục I
5
Cần Giuộc
a
Sông Soài Rạp
100.000
b
Sông Cần Giuộc, Sông Rạch Cát
100.000
75.000
c
Sông Kênh Hàng, Sông Ông Chuồng,
Sông Rạch Dừa, Sông Rạch Dơi
70.000
d
Sông, kênh còn lại áp dụng theo giá
đất tại phần III, phụ lục I
6
Đức Huệ
Sông Vàm Cỏ Đông
a
Thị trấn Đông Thành
40.000
b
Các xã Bình Hòa Nam, Mỹ Thạnh Đông,
Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc
27.000
c
Xã Mỹ Quý Đông
17.000
7
Thạnh Hóa
a
Sông Vàm Cỏ Tây
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây,
Thị trấn Thạnh Hóa
45.000
45.000
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy
Đông
40.000
- Thạnh Phước, Thạnh Phú
35.000
b
Các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên
40.000
c
Kênh Nam Lộ 62
Áp dụng theo
giá đất tại phần III, phụ lục I
- Rạch Gỗ – Kênh 19
55.000
- Kênh 19 – Kênh 21
45.000
- Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của
40.000
d
Các kênh cặp lộ GTNT
40.000
e
Kênh 79 (Rạch Đá Biên - Xã Tân
Thành, huyện Mộc Hóa)
35.000
f
Sông, kênh còn lại áp dụng theo giá
đất tại phần III phụ lục I
8
Tân Thạnh
a
Kênh Dương Văn Dương, Kênh 5000,
Kênh 12 (bờ Đông).
45.000
40.000
b
Kênh Bảy thước (bờ nam)
35.000
c
Kênh 79 (bờ nam), Kênh Quận, Kênh
Nông nghiệp (bờ Tây), Kênh Cà Nhíp, Kênh Trung Ương
35.000
32.000
9
Thị xã Kiến Tường
a
Kênh 79, sông Vàm Cỏ Tây
27.000
20.000
b
Kênh rạch còn lại
24.000
18.000
10
Mộc Hóa
a
Kênh 79, sông Vàm Cỏ Tây
18.000
b
Kênh rạch còn lại
16.000
11
Vĩnh Hưng
a
Kênh 28, kênh Măng Đa - Cả Môn
20.000
16.000
b
Sông Vàm Cỏ Tây, sông Lò Gạch, sông
Cái Cỏ, sông Long Khốt, kênh Hưng Điền, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh 61
16.000
12
Tân Hưng
Áp dụng theo
giá đất tại phần III, phụ lục I
a
Các sông Vàm Cỏ Tây, sông Cái Cỏ,
sông Trăng, kênh 79, kênh Phước Xuyên, kênh Tân Thành - Lò Gạch, kênh Hồng Ngự.
20.000
16.000
b
Sông, kênh còn lại áp dụng theo giá
đất tại phần III phụ lục I
13
Đối với thành phố Tân An và các huyện
còn lại
Áp dụng
theo giá đất tại phần III, phụ lục I
PHẦN III: ĐẤT
NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II.
ĐVT: Đồng/m2
STT
VỊ TRÍ
Đất trồng
cây hàng năm
Đất trồng
cây lâu năm
Đất trồng rừng
sản xuất
Đất nuôi trồng
thủy sản
1
THÀNH PHỐ TÂN AN
Phường
95.000
95.000
75.000
Xã
85.000
85.000
70.000
2
BẾN LỨC
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ
Yên,Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú
90.000
90.000
70.000
70.000
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An
Thạnh
80.000
80.000
60.000
60.000
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân
Hòa
65.000
65.000
45.000
45.000
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh
Hòa
50.000
50.000
35.000
35.000
3
ĐỨC HÒA
- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu
Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh
60.000
60.000
45.000
45.000
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức
Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
55.000
55.000
40.000
40.000
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ,
Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa, Lộc Giang
45.000
45.000
30.000
30.000
- Các xã, An Ninh Đông, An Ninh Tây
40.000
40.000
25.000
25.000
4
TÂN TRỤ
- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình
Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
65.000
65.000
40.000
50.000
- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh
Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
55.000
55.000
30.000
40.000
5
CHÂU THÀNH
- Thị trấn Tầm Vu
65.000
65.000
40.000
- Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới,
Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh
55.000
55.000
35.000
- Các xã An Lục Long, Phước Tân
Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông
50.000
50.000
35.000
6
THỦ THỪA
- TT Thủ Thừa (phía Nam)
75.000
75.000
60.000
60.000
- TT Thủ Thừa (phía Bắc)
65.000
65.000
60.000
55.000
- Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh
70.000
70.000
55.000
55.000
- Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam,
Mỹ An (phía đông)
60.000
60.000
50.000
50.000
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Bình An
(phía bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần - Tiền Giang)
40.000
40.000
30.000
30.000
- Các xã Long Thuận, Long Thạnh,
Tân Thành, Long Thành, Tân Lập
35.000
35.000
25.000
25.000
7
CẦN ĐƯỚC
- Thị trấn Cần Đước và các xã Long
Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước
Vân
65.000
65.000
50.000
50.000
- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông,
Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
55.000
55.000
45.000
45.000
8
CẦN GIUỘC
Thị trấn Cần Giuộc Các xã Phước Lý,
Long Thượng, Tân Kim
65.000
65.000
60.000
Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc,
Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm
55.000
55.000
50.000
Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước
Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
50.000
50.000
45.000
9
ĐỨC HUỆ
Thị trấn Đông Thành
30.000
30.000
20.000
20.000
Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ
Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc
25.000
25.000
20.000
20.000
Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ
Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành
15.000
15.000
10.000
10.000
10
THẠNH HÓA
- Thị trấn Thạnh Hóa
35.000
35.000
30.000
25.000
- Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa,
Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Phú.
25.000
25.000
22.000
12.000
- Các xã Thuận Bình, Thạnh An
18.000
18.000
15.000
10.000
11
TÂN THẠNH
- Thị trấn Tân Thạnh
30.000
30.000
20.000
20.000
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân
Ninh và Tân Thành
30.000
30.000
20.000
20.000
Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập,
Tân Lập, Bắc Hòa, Hậu Thạnh Tây
26.000
26.000
18.000
16.000
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến
Bình
24.000
24.000
18.000
16.000
12
THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
Các phường
18.000
16.000
14.000
14.000
Các xã còn lại
14.000
12.000
12.000
12.000
13
MỘC HÓA
14.000
12.000
12.000
12.000
14
VĨNH HƯNG
Thị trấn
14.000
12.000
12.000
12.000
Các xã còn lại
12.000
10.000
10.000
10.000
15
TÂN HƯNG
Thị trấn
14.000
12.000
12.000
12.000
Các xã còn lại
12.000
10.000
10.000
10.000
PHỤ
LỤC II
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở
THÀNH
PHỐ TÂN AN
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ… ĐẾN
HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
PHƯỜNG
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 1A
Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa –
Ngã 3 Thủ Thừa
2.260.000
Hết ngã ba Thủ Thừa - hết ranh phường
5
3.000.000
Ranh phường 5 – QL 62
3.500.000
QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng
3.750.000
Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết khu Du
lịch hồ Khánh Hậu
2.850.000
Hết khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh
Tiền Giang và Long An
2.200.000
2
Đường tránh thành phố Tân An
1.500.000
1.500.000
3
QL 62
QL 1A – Đường tránh thành phố Tân An
7.200.000
Đường tránh thành phố Tân An - Cống
Cần Đốt
3.000.000
Cống Cần Đốt – hết UBND xã Lợi Bình
Nhơn
3.000.000
Hết UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh
thành phố Tân An và Thủ Thừa
2.700.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 833 (đường Tổng Uẩn)
QL 1A - Cầu Tổng Uẩn
1.700.000
Cầu Tổng Uẩn – Nguyễn Văn Bộ
1.500.000
1.500.000
Nguyễn Văn Bộ - Hết ranh thành phố
Tân An
1.400.000
1.400.000
2
ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa)
QL 1A – Hết ranh thành phố Tân An
1.500.000
1.500.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN, THÀNH PHỐ
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường liên phường
1
Châu Thị Kim
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo
5.350.000
Huỳnh Văn Tạo - Kênh Phường 3
4.500.000
Kênh phường 3 – Đường Đinh Thiếu Sơn
(Đường 277)
2.600.000
Đường Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) – Hết
ranh phường 7
1.900.000
Hết ranh phường 7 – Cầu cây Bần
1.850.000
Cầu cây Bần – Cầu Bà Lý
1.000.000
Cầu Bà Lý - Hết ranh thành phố Tân
An
900.000
2
Châu Văn Giác (Bảo Định)
Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng
Vương
5.120.000
3
Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 -
Bình Tâm)
Nguyễn Minh Trường - Trần Văn Hý
1.000.000
Trần Văn Hý - Nguyễn Thông
700.000
4
Đỗ Trình Thoại
QL 1A – UBND xã Hướng Thọ Phú
1.500.000
1.500.000
UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh
thành phố
1.000.000
5
Hùng Vương
QL 62 - QL 1A
9.150.000
QL 1A – Bùi Chí Nhuận (Đường số 2)
19.000.000
Bùi Chí Nhuận (Đường số 2) – Nguyễn
Cửu Vân
14.000.000
Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu
15.000.000
6
Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa P4 và Xuân
Hòa – P6)
QL 62 (phường 6) – QL 1A
1.000.000
7
Lê Anh Xuân
Thủ Khoa Huân - Ranh phường 1 và
phường 3
1.500.000
Ranh phường 1 và phường 3 - Nguyễn
Công Trung
1.300.000
8
Nguyễn Cửu Vân
Phía bên phải tính từ đường Hùng
Vương
Hùng Vương – Nguyễn Minh Đường
6.000.000
Nguyễn Minh Đường - Đường vào nhà
công vụ
5.500.000
Đường vào nhà công vụ - Hết đường
2.500.000
Phía bên trái tính từ đường Hùng
Vương
Hùng Vương – Nguyễn Minh Đường
2.000.000
Nguyễn Minh Đường - Đường vào nhà
công vụ
2.000.000
Đường vào nhà công vụ - Hết đường
1.700.000
9
Nguyễn Đình Chiểu
Trần Hưng Đạo - Trương Định
6.500.000
Trương Định – Châu Thị Kim
9.700.000
Châu Thị Kim – Nguyễn Văn Rành
7.320.000
Nguyễn Văn Rành – Đinh Thiếu Sơn (Đường
277)
3.750.000
Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) – Hết
ranh thành phố Tân An
2.400.000
2.400.000
10
Nguyễn Huệ
Hoàng Hoa Thám - Bạch Đằng
5.000.000
Ngô Quyền - Thủ Khoa Huân
5.000.000
11
Nguyễn Thái Bình
Thủ Khoa Huân - ranh phường 1 và
phường 3
3.500.000
Ranh phường 1 và phường 3 - Trần
Văn Nam
3.000.000
12
Nguyễn Thông
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh
5.500.000
Huỳnh Văn Đảnh – Trần Văn Nam
4.500.000
Nguyễn Minh Trường - Lê Văn Lâm
2.500.000
Lê Văn Lâm – Hết UBND xã Bình Tâm
2.300.000
2.300.000
Hết UBND xã Bình Tâm - Hết ranh
thành phố Tân An
2.200.000
2.200.000
13
Nguyễn Trung Trực
QL 1A – Võ Văn Tần
15.000.000
Võ Văn Tần – Trương Định
16.000.000
Trương Định – Cách mạng tháng 8
13.500.000
14
Sương Nguyệt Anh
QL 62 – Hùng Vương
3.700.000
15
Trần Minh Châu
Bến đò Chú Tiết - ĐT 833
800.000
800.000
16
Trương Định
Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu
5.500.000
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực
16.000.000
Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định
15.500.000
Cầu Trương Định - Võ Văn Tần
9.000.000
Võ Văn Tần - QL 1A
10.000.000
17
Đường ven sông Bảo Định
Kênh vành đai Phường 3 - ranh Phường
7 và xã An Vĩnh Ngãi
500.000
Ranh Phường 7 - rạch Cây Bần (xã An
Vĩnh Ngãi)
350.000
Từ rạch Cây Bần - cầu liên xã (xã
An Vĩnh Ngãi)
300.000
18
Nguyễn An Ninh (Đường Vành Đai Công
viên phường 1 - phường 3)
Hùng Vương - Hai Bà Trưng
11.000.000
19
Trần Văn Hý (Đường liên xã Bình Tâm
- Bình Đông (Xóm vườn xa))
Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường
3 – Bình Tâm)
800.000
800.000
20
Lê Văn Tưởng (Phường 5-Hướng Thọ
Phú)
QL 1A - Đường tránh thành phố Tân An
1.500.000
1.500.000
Đường tránh thành phố Tân An - Cống
Cai Trung
900.000
Cống Cai Trung - Hết ranh
700.000
21
Nguyễn Kim Công
Khu nhà công vụ - ranh phường 4 và
phường Tân Khánh
850.000
Ranh phường 4 và phường Tân Khánh –
Phạm Văn Thành
750.000
22
Hẻm 14 đường 827A (Đường vào trường
khuyết tật )
1.000.000
1.000.000
23
Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh
cư xá)
Hùng Vương - hẻm 42
3.000.000
Hẻm 42 - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4
(đường Bình Cư))
3.000.000
Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường
Bình Cư)) - Lưu Văn Tế (Đường số 5 (đường vào chùa Thiên Khánh))
2.200.000
II
Các đường khác
1
Phường 1
1
Bùi Thị Đồng
Nguyễn Đình Chiểu - Võ Công Tồn
5.300.000
2
Cách Mạng Tháng Tám
Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ
4.000.000
Nguyễn Huệ- Nguyễn Trung Trực
6.000.000
Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng
6.000.000
3
Hai Bà Trưng
8.000.000
4
Lãnh Binh Tiến
Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực
9.000.000
5
Lê Lợi
Trương Định - Ngô Quyền
12.000.000
6
Lý Công Uẩn
Trương Định – Thủ Khoa Huân
4.500.000
7
Lý Thường Kiệt
2.400.000
8
Ngô Quyền
Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ
8.000.000
9
Nguyễn Duy
Trương Định - Ngô Quyền
12.000.000
10
Nguyễn Thái Học
3.500.000
11
Phan Bội Châu
3.000.000
12
Phan Văn Đạt
Cách mạng tháng 8 – Nguyễn Huệ (Phía
trên)
3.850.000
Cách mạng tháng 8 – Thủ Khoa Huân
(Phía bờ sông)
2.200.000
13
Thủ Khoa Huân
Hai Bà Trưng - Đầu hẽm 216 Thủ Khoa
Huân
5.650.000
Hẻm 216 đến hết đường – Phía trên
3.650.000
Hẻm 216 đến hết đường – Phía bờ sông
2.000.000
14
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Huệ
4.500.000
15
Trương Công Xưởng
Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu
6.000.000
16
Võ Công Tồn
Trương Định – Cách Mạng Tháng Tám
5.650.000
Cách Mạng Tháng Tám – Thủ Khoa Huân
5.150.000
17
Đường giữa chợ Tân An - P1
Trương Định - đầu nhà lồng chợ Tân
An
12.000.000
18
Đường hẻm 139 Nguyễn Đình Chiểu, Phường
1
Nguyễn Đình Chiểu (cặp Sở Tư pháp tỉnh
Long An) - hết đường
1.500.000
19
Đường hẻm 46 Thủ Khoa Huân, Phường 1
Thủ Khoa Huân - hết đường
1.500.000
Đường hẻm 46 Thủ Khoa Huân, Phường 1
Các nhánh
700.000
20
Hẻm 18 (đường 172)
Từ ngã 3 Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường
172) - Nguyễn Công Trung
1.300.000
21
Hẻm 46 Lê Anh Xuân
Lê Anh Xuân - cuối đường
1.500.000
22
Hẻm 40 Lê Anh Xuân
Lê Anh Xuân - cuối đường
1.500.000
2
Phường 2
1
Bạch Đằng
Cầu Dây - Trương Định
7.000.000
2
Bùi Chí Nhuận (Đường số 2 - P2)
Châu Văn Giác (Bảo Định) - Trương Định
13.500.000
3
Đỗ Tường Phong (Đường số 5 B - P2)
Trương Văn Bang (Đường số 3) -
Trương Định
9.000.000
4
Hồ Văn Long
3.500.000
5
Hoàng Hoa Thám
3.800.000
6
Huỳnh Thị Mai
Nguyễn Trung Trực - Trương Định
4.000.000
7
Đường nhánh Huỳnh Thị Mai
Huỳnh Thị Mai – Bạch Đằng
3.000.000
8
Huỳnh Văn Gấm
3.500.000
9
Huỳnh Việt Thanh
QL 1A - Lê Thị Thôi
4.000.000
Lê Thị Thôi - Hết đường
3.700.000
10
Lê Cao Dõng (Đường số 5 A - P2)
(Phía trước tiểu công viên)
9.500.000
11
Lê Thị Thôi
Phần láng bê tông nhựa nóng
3.000.000
Phần láng bê tông xi măng
2.000.000
12
Lê Văn Tao
Huỳnh Việt Thanh – QL 62
5.500.000
QL 62 – Hùng Vương
5.000.000
13
Mai Thị Tốt
Trương Định – Hùng Vương
15.000.000
14
Nguyễn Thanh Cần
3.100.000
15
Phạm Thị Đẩu
Hùng Vương - QL 62
4.500.000
16
Phan Đình Phùng
3.000.000
17
Trà Quí Bình (Đường số 1 - P2)
Cổng chính Đài Truyền hình - Võ Văn
Tần
12.000.000
18
Trương Văn Bang (Đường số 3 - P2)
Trà Quí Bình (Đường số 1) - Bùi Chí
Nhuận (Đường số 2)
10.000.000
19
Võ Thị Kế
Huỳnh Việt Thanh – Nguyễn Thanh Cần
3.000.000
20
Võ Văn Tần
Trương Định – QL 1A
12.000.000
21
Đường hẻm 61 Sương Nguyệt Anh
Sương Nguyệt Anh - QL 62
2.000.000
Đoạn nhánh đến Hẻm 21
1.650.000
22
Đường số 4 - P2
Châu Văn Giác (Bảo Định) - Hùng
Vương
5.300.000
23
Đường số 6 - P2
Mặt sau Công ty Phát triển nhà - mặt
sau Ban Quản lý các khu công nghiệp
3.400.000
24
Đường hẻm 48 Huỳnh Việt Thanh (đường
vào chợ Phường 2)
Huỳnh Việt Thanh - Cuối hẻm
5.000.000
Các đường còn lại trong khu chợ phường
2
5.000.000
25
Đường hẻm 57 Huỳnh Văn Gấm
2.000.000
26
Đường hẽm 68 đường Hùng Vương
Hùng Vương - Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số
3 (đường vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4
2.200.000
27
Đường hẻm 46 Sương Nguyệt Anh
Sương Nguyệt Anh - Trịnh Quang Nghị
1.650.000
28
Đường hẻm 48 Sương Nguyệt Anh
Sương Nguyệt Anh - Trịnh Quang Nghị
1.800.000
3
Phường 3
1
Huỳnh Hữu Thống
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt
2.250.000
2
Huỳnh Văn Đảnh
Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái Bình
2.250.000
3
Huỳnh Văn Nhứt
Phía bên trái tính từ đường Hùng
Vương
2.500.000
Phía bên phải tính từ đường Hùng
Vương
1.500.000
4
Huỳnh Văn Tạo
Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim
2.000.000
Châu Thị Kim - Đường số 2 (Khu tái định
cư đối diện công viên)
1.450.000
5
Lê Thị Điền (Đường 471 cặp UBND phường
3)
Nguyễn Đình Chiểu - Trần Văn Nam
1.450.000
6
Lê Văn Lâm (Đường Bình Đông -P3 (Xóm
vườn gần)
Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường
3 – Bình Tâm)
1.250.000
7
Nguyễn Công Trung
Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình
1.695.000
8
Nguyễn Hồng Sến (Đường Đình Bình Lập
- P3)
Nguyễn Thái Bình - Hẻm 147 Trần Văn
Nam
1.300.000
9
Nguyễn Minh Trường
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Thông
2.500.000
Nguyễn Thông – Đinh Viết Cừu (Đê phường
3 – Bình Tâm)
2.000.000
Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình
Tâm) – Sông Vàm Cỏ Tây
1.050.000
10
Trần Văn Nam
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Thông
2.500.000
Nguyễn Thông - cuối đường
2.000.000
11
Trương Thị Sáu (Đường hẻm 182 - Châu
Thị Kim – P3 )
Châu Thị Kim - cuối đường
1.450.000
12
Võ Phước Cương (Đường 51 (Hẻm 6) -
Phường 3)
Nguyễn Thông - Huỳnh Văn Đảnh
1.450.000
13
Võ Văn Mùi (Đường 129 - phường 3 cặp
Thành Đội Tân An)
Châu Thị Kim - Nguyễn Đình Chiểu
2.000.000
14
Đường hẻm 147 Nguyễn Thái Bình
Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Hồng Sến
(Đường Đình Bình Lập - P3)
1.000.000
15
Đường kênh 6 Văn - Phường 3
Nguyễn Minh Trường – Hẻm 11
1.100.000
Nguyễn Minh Trường - hết đoạn (bên
kênh)
600.000
4
Phường 4
1
Lê Hữu Nghĩa (Đường số 10)
QL 1A – Nguyễn Cửu Vân
1.300.000
2
Lưu Văn Tế (Đường số 5 [đường vào
chùa Thiên Khánh] - P4)
QL1A - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4
(đường Bình Cư)
1.400.000
3
Nguyễn Minh Đường (Đường số 2 (đường
chợ Phường 4))
QL1A - Nguyễn Cửu Vân
2.700.000
4
Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số 3 (đường
vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4)
QL1A - Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt
Anh nối dài)
2.500.000
5
Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường
Bình Cư) - P4)
QL1A - QL62
2.650.000
6
Trần Phong Sắc (Đường số 1- P4 (Đường
vào Tịnh Xá Ngọc Thành))
Đường Châu Văn Giác (Bảo Định) - Đến
hết phần đường có bê tông nhựa
3.300.000
7
Võ Tấn Đồ (Đường số 6 - vào nghĩa địa
phường 4)
QL 1A - đường tránh
1.000.000
Đường tránh - Nghĩa trang
600.000
8
Võ Văn Môn (Đường số 9)
QL 1A – Nguyễn Cửu Vân
1.700.000
9
Đường hẻm 402 QL 1A - P4
QL1 - hết đường (giữa trường Lê Qúy
Đôn và Bảo tàng tỉnh Long An)
600.000
10
Đường hẻm 62, Phường 4
Nguyễn Cữu Vân - nhánh đường số 1
2.500.000
11
Đường số 1 (nhánh), Phường 4
Đường số 1 - Nguyễn Cữu Vân
2.500.000
12
Đường số 11 - P4
QL 1A - bệnh xá Công an (Hậu cần)
700.000
13
Đường số 7 - P4
QL 1A - Xuân Hòa
600.000
14
Hẻm 401 QL 1A - P4
QL1 - hết đường (bên hông Cty In
Phan Văn Mảng)
600.000
15
Khu đất ở công chức Cục Thuế - P4
Các đường nội bộ
720.000
16
Đường Ngô Văn Lớn
Lê Hữu Nghĩa - Võ Văn Môn
800.000
17
Trần Văn Chính
Trần Phong Sắc - QL 1A
1.500.000
18
Hẻm 42 Sương Nguyệt Anh
Sương Nguyệt Anh – Trịnh Quang Nghị
1.500.000
19
Đường số 03
Nguyễn Văn Tạo – Nguyễn Thị Nhỏ
1.500.000
5
Phường 5
1
Cao Văn Lầu
1.500.000
2
Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực)
QL 1A – Cao Văn Lầu
1.800.000
Cao Văn Lầu – Bến đò
1.100.000
3
Đặng Văn Truyện (Lộ Khu phố Bình Phú
– P5)
Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường
Xóm Bún) – Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú Nhơn)
700.000
4
Huỳnh Ngọc Hay (đê cống Châu Phê
Đông)
Cống Châu Phê – Trần Minh Châu
600.000
5
Huỳnh Thị Đức (Đường đê ấp 5 – P5)
ĐT 833 – Mai Bá Hương (Đường ấp 5 –
P5)
550.000
6
Lê Văn Khuyên (Đường lộ Nhơn Hòa 1 –
P5)
ĐT 833 – Trần Minh Châu
700.000
7
Mai Bá Hương (Đường ấp 5 – P5)
ĐT 833 – Cầu Bà Rịa
600.000
8
Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú
Nhơn – P5)
Cử Luyện – Cao Văn Lầu
900.000
9
Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 –
Nhơn Thạnh Trung)
Trần Minh Châu – ranh P5 và xã
Nhơn Thạnh Trung
600.000
Ranh P5 và xã Nhơn Thạnh Trung
(TMC) – cống ông Dặm (xã)
550.000
10
Nguyễn Văn Siêu (đường Rạch Châu Phê
Tây)
Cao Văn Lầu – ĐT 833
550.000
11
Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường
Xóm Bún) – P5)
QL1 – ĐT 833
1.650.000
12
Quách Văn Tuấn (Đường đê đội 7 khu
phố Thọ Cang – P5)
Cầu Bà Rịa – hết ranh thành phố Tân
An
550.000
13
Đường vào cầu Tân An cũ – P5
Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm
1.600.000
14
Đường vào Trung tâm Khuyến nông – P5
QL 1A – Ranh xã Hướng Thọ Phú
800.000
15
Đường Liên Huyện
Từ cầu Bà Rịa – hết ranh thành phố
(xã Bình Thạnh – Thủ Thừa)
600.000
16
Đường vào UBND phường
1.650.000
6
Phường 6
1
Lê Văn Kiệt (Đường Bình Cư 3 - Phường
6)
QL62 – Nguyễn Thị Hạnh
1.500.000
2
Nguyễn Thị Bảy
Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại
2.200.000
Phan Văn Lại – QL 62
1.700.000
3
Nguyễn Thị Hạnh
Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương
1.400.000
Cống Rạch Mương – Hết đường
1.100.000
4
Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa - phường
6)
Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6) - Nguyễn
Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)
1.000.000
5
Phạm Văn Chiêu
QL 62 - Hết đường
2.600.000
6
Phạm Văn Trạch
Phan Văn Lại – Võ Ngọc Quận
1.000.000
7
Phan Văn Lại
Nguyễn Thị Bảy – Sông Vàm Cỏ Tây
2.100.000
8
Võ Ngọc Quận
Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch
1.700.000
9
Hẻm 456 (Đường cặp Cty Chăn nuôi -
P6)
QL62 – Nguyễn Thị Bảy
1.000.000
10
Đường Bờ Đập (Đường cống Rạch Rót -
P6)
Phan Văn Lại - Lê Văn Kiệt (Đường
Bình Cư 3)
700.000
11
Đường Hẻm 203 - P6
Nhà bà Châu - Nhà Ông Thầm
800.000
12
Đường hẻm thông QL 62 - Khu dân cư
Kiến Phát
QL 62 - khu dân cư Kiến Phát
1.500.000
13
Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2) – P6
Có lộ
450.000
Không lộ
300.000
14
Đường kênh Ba Mao - P6
Có lộ
500.000
Không lộ
300.000
15
Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa
2 - P6
Có lộ
600.000
Không lộ
400.000
16
Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2) - P6
Xuân Hòa - hết đường
450.000
17
Hẻm 16 (Đường vào cư xá xây lắp -
P6)
Nguyễn Thị Hạnh - hết đường
700.000
18
Hẻm 386 (Đường vào DNTN T&G -
P6)
QL62 - kho vật tư Tỉnh Đội
1.000.000
19
Đường Khánh Hậu
Đường số 7 - phường 6
600.000
20
Đường vào Trung tâm xúc tiến việc
làm
QL 62 - cổng Chi nhánh trường dạy
nghề Long An
2.100.000
21
Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội
QL 62 - Xuân Hòa (Phường 6)
1.100.000
22
Đường xóm biền - P6
Nguyễn Thị Hạnh - hết đường
500.000
23
Đường xóm Đập - P6
Nhánh đường Xuân Hoà (chữ U)
500.000
24
Đường Xóm Đình - P6
Nguyễn Thị Hạnh (gần Chùa Hội
Nguyên) - hết đường
700.000
25
Đường Xóm Đình - P6
Xuân Hòa 2
500.000
26
Đường Xóm Đình XH 2 nối dài - P6
Xuân Hòa 2
500.000
7
Phường 7
1
Châu Văn Bảy (Đường Đình An Trị -
P7)
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định
900.000
2
Đinh Thiếu Sơn (Đường 277 (kênh 6
Nguyên) - P7)
Châu Thị Kim - ĐT 827 (bên đường)
950.000
Châu Thị Kim - ĐT 827 (bên kênh)
600.000
3
Đỗ Văn Giàu (Đường lộ 30/4 - P7)
Châu Thị Kim - Đường Xóm Ngọn (bên
đường)
750.000
Châu Thị Kim - Đường Xóm Ngọn (bên
kênh)
600.000
4
Huỳnh Hoàng Hiển (Đường 3 Ngàn - P7)
Châu Thị Kim - ĐT 827
950.000
5
Nguyễn Văn Khánh (Đường Tư Hiền -
P7)
Châu Thị Kim - Đỗ Văn Giàu (Đường lộ
30/4 - P7)
700.000
6
Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm
Giác, P7 - An Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim – ĐT 827
800.000
7
Nguyễn Văn Trưng (Đường Xóm Chùa –
P7)
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định
700.000
8
Đường hẻm 278 - Châu Thị Kim – P7
Châu Thị Kim - hết đường
800.000
9
Nguyễn Văn Rành
Phường 7
1.500.000
8
Phường Tân Khánh
1
Hoàng Anh (Đường Thủ Tửu - Tân
Khánh)
QL 1A - Cầu Thủ Tửu (Đường 30/4 -
Tân Khánh)
1.200.000
2
Nguyễn Văn Cương (Đường ấp Cầu - Tân
Khánh)
QL 1A - Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 -
Tân Khánh)
750.000
3
Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân
Khánh)
Ngã 3 Công An Phường - Trần Văn Đấu
(Đường Lò Lu - Tân Khánh)
1.000.000
Trần Văn Đấu - Nguyễn Văn Cương (Đường
ấp Cầu - Tân Khánh)
600.000
4
Phạm Văn Thành (Đường Bắc Thủ Tửu -
Khánh Hậu)
QL 1A – Nguyễn Cửu Vân
700.000
5
Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân
Khánh)
QL 1A - Kênh Nhơn Hậu
900.000
Kênh Nhơn Hậu - cầu Liên Xã (bên
trái, phía đường)
900.000
Kênh Nhơn Hậu - cầu Liên Xã (bên phải,
phía kinh)
500.000
6
Đường bên hông trường chính trị (hẻm
1001)
700.000
9
Phường Khánh Hậu
1
Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ
Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)
Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ) -
Kinh Xáng
500.000
2
Lương Văn Chấn ( Lộ ấp Quyết Thắng
cũ)
Bên có lộ
1.000.000
Bên kênh không lộ
500.000
3
Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)
Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng
2
1.570.000
4
Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa – Khánh Hậu)
Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6)- Nguyễn
Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)
1.200.000
5
Nguyễn Văn Quá (Đê Bao Kinh xáng –
Khánh Hậu)
Kinh Xáng - Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng
Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)
500.000
6
Đường Lò Lu Tây
500.000
10
Xã Lợi Bình Nhơn
1
Bùi Văn Bộn (Đường đê chống lũ - Lợi
Bình Nhơn)
QL 62 (Chợ Rạch Chanh) - sông Vàm Cỏ
Tây
500.000
2
Nguyễn Đại Thời (Đường GTNT cấp 6 -
Lợi Bình Nhơn)
Từ cầu Máng đến cầu Mới
500.000
3
Nguyễn Tấn Chín (Đường kênh Chính
Nam - Lợi Bình Nhơn)
Từ cầu Máng đến lộ Giồng Dinh
500.000
4
Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh
– Rạch Gốc - Lợi Bình Nhơn)
QL 62 – Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh
(Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)
500.000
5
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc
- Lợi Bình Nhơn)
Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh
– Rạch Gốc)- cầu Máng
500.000
6
Võ Duy Tạo (Đường vào bãi rác – Lợi
Bình Nhơn)
QL 62 – Phan Văn Tuấn (Đường đê Rạch
Chanh – kênh Chính Bắc)
1.000.000
7
Đường GTNT ấp Bình An A - Lợi Bình
Nhơn
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc)
- Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)
500.000
8
Đường GTNT ấp Bình An B
Tư nguyên đến Đường Cao Tốc
500.000
Từ cống Tư Dư - quán ông Cung
500.000
9
Đường GTNT ấp Ngãi Lợi
Từ khu đô thị đến ấp Ngãi Lợ1A
500.000
10
Đường GTNT ấp Ngãi Lợi B - Lợi Bình
Nhơn
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc)
- Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)
500.000
11
Đường GTNT liên ấp Ngãi Lợi A - Bình
An A – Lợi Bình Nhơn
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc)
- nhà anh Út Mẫm
500.000
12
Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách -
Lợi Bình Nhơn
QL 62 - đường dây điện Sơn Hà
500.000
13
Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn
Đường Võ Duy Tạo - cầu Ông Giá
500.000
14
Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh) – Lợi
Bình Nhơn
QL 62 - sông Rạch Chanh mới
600.000
15
Đường công vụ Lợi Bình Nhơn
Vòng xoay QL 62 - đường Nguyễn Văn
Quá
700.000
16
Đường kinh N2
Cống Tư Dư - cuối đường
500.000
17
Đường nội bộ Cụm công nghiệp
xã Lợi Bình Nhơn
600.000
11
Xã Bình Tâm
1
Đỗ Tường Tự (Đường ấp 2 – Bình Tâm)
Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đường
đê phường 3 - Bình Tâm)
1.300.000
2
Lương Văn Hội (Đường cầu Phú Tâm -
Bình Tâm)
Nguyễn Thông – Cầu Phú Tâm
900.000
3
Nguyễn Thị Chữ (Đường bến đò Đồng Dư
– Bình Tâm)
ĐT827A - Bến đò Đồng Dư
550.000
4
Nguyễn Thị Lê (Đường Bến đò Sáu Bay
- Bình Tâm)
ĐT827A - Bến đò Sáu Bay
550.000
5
Phan Đông Sơ (Đường liên xã Bình Tâm
– Bình Nam)
Lộ ấp 4 (ĐT827B) - cuối ấp Bình Nam
(ĐT827A)
900.000
6
Đường Trường học Bình Nam – Bình Tâm
ĐT827A - Đường liên ấp 4 – Bình Nam
500.000
12
Xã An Vĩnh Ngãi
1
Huỳnh Công Phên (Đường Sáu Quận – An
Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim – ranh thành phố Tân An
350.000
2
Khương Minh Ngọc (Đường Xóm Tương –
An Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú
350.000
3
Lê Văn Cảng (Đường Vĩnh Bình – An
Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim – Đỗ Văn Giàu
350.000
4
Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm
Giác, P7 – An Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim – Phường 7
750.000
5
Phạm Văn Điền (Đường kênh Tình Tang
– An Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim – Ranh xã Hoà Phú
350.000
6
Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu – Tân
Khánh)
Cầu Liên xã - An Vĩnh Ngãi – Châu Thị
Kim
650.000
7
Trần Văn Ngà (Đường Vĩnh Hòa – An
Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim – ĐT 827
350.000
8
Vũ Tiến Trung (Đường Hai Tình – An
Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định
350.000
9
Đường 5 An
Châu Thị Kim – ranh xã Trung Hòa
300.000
10
Phan Văn Mười Hai (Đường Cầu Bà Lý -
An Vĩnh Ngãi)
Châu Thị Kim - hết ranh thành phố
(đường đi xã Trung Hòa - Tiền Giang)
350.000
11
Đường lộ Tư Vĩnh - An Vĩnh Ngãi
Châu Thị Kim – Đường Nguyễn Văn Tịch
480.000
12
Đỗ Văn Giàu (Đường Xóm Ngọn - An
Vĩnh Ngãi)
Trần Văn Ngà - Nguyễn Văn Tịch
350.000
13
Đường kênh 10 Nọng
Nguyễn Văn Tịch - Lê Văn Cảng
350.000
13
Xã Hướng Thọ Phú
1
Đặng Ngọc Sương (Đường ấp 3 (lộ Cổng
Vàng)- Hướng Thọ Phú)
Đỗ Trình Thoại (cặp UBND Xã Hướng Thọ
Phú) - Lê Văn Tưởng
800.000
2
Huỳnh Ngọc Mai (Đường ấp 4 - Hướng
Thọ Phú)
Đỗ Trình Thoại - Lê Văn Tưởng
900.000
3
Trần Văn Ngàn (Đường ấp 1 – Hướng Thọ
Phú)
Đỗ Trình Thoại - Lê Văn Tưởng
700.000
4
Đê bao ấp 1,2 - Hướng Thọ Phú
Lê Văn Tưởng - đê bao ấp 2
400.000
5
Đê bao ấp 2 - Hướng Thọ Phú
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp1, 2
700.000
6
Đường Công Vụ (Cặp cao tốc)
Trần Văn Ngàn - sông Vàm Cỏ Tây
700.000
14
Xã Nhơn Thạnh Trung
1
Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh
Trung)
ĐT 833 - cầu Đình
800.000
2
Huỳnh Thị Lung (Đường Tập đoàn 8
Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)
Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh
Trung) - đường Nhơn Thuận
500.000
3
Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị –
Nhơn Thạnh Trung)
ĐT 833 - đường Trần Công Oanh (Đường
Cầu Đình Nhơn Trị)
500.000
4
Lê Thị Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn
Thuận - Nhơn Thạnh Trung)
Đường Bùi Tấn - cầu Ông Thơ
600.000
5
Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận -
Đê Nhơn Trị)
Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận - (ĐT
833 - Đê Nhơn Trị))- Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị)
560.000
6
Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn
Thạnh Trung – (ĐT 833 - Đê Nhơn Trị))
ĐT 833 - Lương Văn Bang (đường Nhơn
Thuận - Đê Nhơn Trị)
700.000
7
Nguyễn Văn Bộ (Đường Bình Trung–Nhơn
Thạnh Trung (ĐT 833 - cống trường học)
ĐT 833 - đê P5 Nhơn Thạnh Trung
600.000
8
Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 -
Nhơn Thạnh Trung)
Trần Minh Châu - ranh Nhơn Thạnh
Trung
550.000
Ranh P5 - Nhơn Thạnh Trung (TMC) đến
cống ông Dặm
550.000
9
Trần Công Oanh (Đường Cầu Đình Nhơn
Trị - Nhơn Thạnh Trung)
Cầu Đình – Đê bao Nhơn Trị
450.000
10
Đường nối tập đoàn 6
Trường học Nhơn Thạnh Trung - Lê Thị
Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận)
300.000
11
Đường Trường học Nhơn Thạnh Trung
Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh
Trung) - Mai Thu
500.000
12
Đường từ cầu Ông Thơ đến đường Huỳnh
Thị Lung
Cầu Ông Thơ - Huỳnh Thị Lung (Đường
Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)
300.000
III
Đường giao thông có nền đường ≥ 3m,
có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc láng nhựa
Phường nội thị (1, 2, 3, 4)
600.000
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu
450.000
Xã
300.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
*
CÁC CƯ XÁ
1
Cư xá - Khu vực cầu đường 714
Đường chính (đường nhựa)
1.700.000
Đường chính (đường đá đỏ)
1.200.000
Các đường, hẻm còn lại
550.000
2
Cư xá Công ty Giao Thông, Phường 5
Đường ≥ 3 m
650.000
Đường < 3 m
450.000
3
Cư xá Công ty Lương Thực
Đường ≥ 3 m
650.000
Đường < 3 m
450.000
4
Cư xá Công ty Xây Lắp
550.000
5
Trần Trung Tam (Cư xá Phường III
(A+B))
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp
đường chính cư xá
1.300.000
Các căn còn lại
750.000
6
Cư xá Phường IV
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp
đường chính cư xá
1.100.000
Các căn còn lại
650.000
7
Cư xá Sương Nguyệt Anh
1.300.000
8
Cư xá Thống Nhất
2.650.000
*
CÁC KHU DÂN CƯ
1
Khu dân cư Bình Tâm
Khu kinh doanh
1.600.000
Khu ưu đãi
1.400.000
Khu tái định cư
1.250.000
2
Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6
Đường song hành khu vực đường vòng
tránh
4.300.000
Đường Hùng Vương nối dài
5.300.000
Đường số 1 và đường số 2
3.700.000
Các đường còn lại
2.650.000
3
Khu nhà công vụ
Loại 1
1.400.000
Loại 2
1.200.000
4
Khu dân cư Dịch vụ - Thương mại Nam
trung tâm hành chánh phường 6 (Công ty Cổ phần Thái Dương đầu tư)
Hùng Vương nối dài
5.500.000
Đường số 1 (liên khu vực)
3.700.000
Đường số 2, 3, 5
2.700.000
Đường số 4, 6
2.200.000
5
Khu dân cư Đại Dương phường 6
Đường số 1 (đường đôi)
2.700.000
Đường Liên khu vực
2.600.000
Các đường còn lại
1.600.000
6
Khu dân cư đối diện công viên phường
3
Đường số 1
Giao với đường Hùng Vương
7.200.000
Đường số 2
Giao với đường số 1
3.700.000
Đường số 3
Giao với đường số 2
3.200.000
7
Khu dân cư Lainco
Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần
đường số 12 và đường số 13 khu thương mại
2.100.000
Các đường còn lại
1.600.000
8
Khu dân cư Nam trung tâm phường 6
(Công ty Kiến Phát)
Hùng Vương nối dài
5.500.000
Đường số 1 nối dài + đường liên khu
vực
3.800.000
Đường số 4 nối dài, đường số 6
2.800.000
Đường số 2, 3, 5
2.200.000
9
Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần
Địa ốc Long An
Đường số 1 và đường số 3
2.200.000
Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường
số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13
1.700.000
10
Khu dân cư Thành Tài bờ kênh P7
Các đường nội bộ
1.700.000
11
Khu dân cư Đồng Tâm phường 6
1.600.000
12
Khu tái định cư hành chính tỉnh(Cty
cổ phần Đông Tâm Long An)
Hùng Vương nối dài
3.700.000
Đường số 1
2.300.000
Đường số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 12, 13 (9
mét )
1.900.000
Đường số 8, 9, 10, 11, 14 (7 mét)
1.600.000
Đường Liên khu vực
2.600.000
13
Đường nội bộ khu Dân cư Chương Dương
7.000.000
14
Khu dân cư ADC
Đường A
2.200.000
Các đường còn lại
1.800.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá
đất ở tại phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Phường nội thành phố (1, 2, 3, 4)
500.000
2
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu
350.000
3
Các Xã
250.000
HUYỆN
BẾN LỨC
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ . .
. . . . ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 1A
Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba
Phước Toàn
2.500.000
Ngã ba Phước Toàn - rạch Ông Nhông
1.700.000
Rạch Ông Nhông - Ngã 3 Nguyễn Trung
Trực
1.900.000
Ngã 3 Nguyễn Trung Trực - Võ Ngọc Quận
3.000.000
Võ Ngọc Quận - Cầu Bến Lức
1.700.000
Cầu Bến Lức - Cầu Ván
1.500.000
2
QL N2
Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa
450.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh)
Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ
1.000.000
Ngã 3 lộ tẻ - Cầu Rạch Mương {trừ
Khu tái định cư và cao tầng đa chức năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long - xã An
Thạnh)}
800.000
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa
700.000
2
ĐT 830B (Đường Nguyễn Trung Trực)
QL 1 A – Ranh Cần Đước
2.200.000
3
ĐT 830C (HL 8)
Cuối đường Nguyễn Văn Siêu – Ranh
TPHCM
1.000.000
4
ĐT 830D (Đường Mỹ Yên - Tân Bửu)
QL1A - ĐT 830C (HL 8)
550.000
5
ĐT 816 (Đường Thạnh Đức – cầu Vàm Thủ
Đoàn – đường Bình Đức –Bình Hòa Nam)
QL 1A - cầu Bà Lư
500.000
Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn
450.000
Cầu Vàm Thủ Đoàn - Ranh Đức Huệ
350.000
6
ĐT 832
QL 1 A - Chợ Nhựt Chánh
1.200.000
Chợ Nhựt Chánh - Cầu Bắc Tân
1.100.000
Cầu Bắc Tân – Hết ranh KCN Nhựt
Chánh 1
950.000
Hết ranh KCN Nhựt Chánh 1 – Ranh Tân
Trụ
850.000
7
ĐT 833B (Tỉnh lộ 16B)
QL 1A – Ranh Cần Đước
450.000
8
ĐT 835
QL 1A - Đường Phước Lợi, Phước Lý
2.000.000
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C
1.550.000
ĐT 835C - Cầu Long Khê
1.250.000
9
ĐT 835B
QL 1A – Ngã 4 Phước Lý
550.000
10
ĐT 835C
Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần
Đước
500.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
Hương lộ 10
Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn
600.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Phan Văn Mảng (ĐT 830)
Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn
Trung Trực
500.000
Nguyễn Trung Trực – QL 1A
3.300.000
2
Nguyễn Hữu Thọ (ĐT 830)
QL 1A - Cầu An Thạnh
6.600.000
3
Đường vào công ty Cơ khí Long An
QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ
1.100.000
4
Võ Công Tồn
QL 1A - Cầu An Thạnh
4.400.000
5
Huỳnh Châu Sổ
UBND Thị trấn - Đường Võ Ngọc Quận
3.000.000
Đường Võ Ngọc Quận-cuối đường
2.000.000
6
Võ Ngọc Quận
Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ
2.200.000
7
Phạm Văn Ngũ
Đường Võ Ngọc Quận – Cuối đường
1.650.000
8
Nguyễn Văn Tuôi
QL 1A –Nguyễn Trung Trực
2.500.000
9
Bà Chánh Thâu
Đường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh Thị
trấn Bến Lức
400.000
10
Nguyễn Văn Nhâm
Đường Bà Chánh Thâu - Hết ranh Thị
trấn Bến Lức
500.000
11
Mai Thị Non
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn
Văn Tiếp
4.400.000
12
Nguyễn Văn Tiếp
QL 1A - Đường Nguyễn Văn Siêu
600.000
13
Trần Thế Sinh
QL 1A - Hết ranh Thị trấn
400.000
14
Nguyễn Văn Siêu (HL8)
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh thị
trấn Bến Lức (kể cả một phần thuộc xã Thanh Phú)
4.000.000
4.000.000
15
Nguyễn Minh Trung (trừ KDC Mai Thị
Non)
Ranh TT Bến Lức - Hết đường Nguyễn
Minh Trung nối dài
2.200.000
16
Tuyến QL 1A cũ (trên địa bàn xã Nhựt
Chánh)
QL 1A - Chân cầu Bến Lức cũ
400.000
II
Các đường chưa có tên
1
Xã Phước Lợi
Đường vào trường cấp 2
500.000
Lộ khu 2 ấp Chợ
400.000
Đường Long Hiệp - Phước Lợi - Mỹ Yên
QL 1A (xã Long Hiệp) - QL 1A (xã Mỹ
Yên)
1.100.000
2
Xã Mỹ Yên
Đường Mỹ Yên - Phước Lợi
Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A
800.000
Đường Mỹ Yên - Thanh Phú
QL 1A - Ranh Thanh Phú
450.000
3
Xã Tân Bửu
Đường vào chợ Tân Bửu
Ngã 5 Tân Bửu – Ngã ba chợ
1.000.000
Ngã ba Chợ - đường vào trường học
500.000
Ngã 5 Tân Bửu - đường vào Trường học
550.000
4
Xã An Thạnh
Đường An Thạnh - Tân Bửu
ĐT 830 - Cầu Rạch Tre
450.000
Cầu Rạch Tre - Ranh TPHCM
400.000
5
Xã Lương Hòa, Tân Hòa
Đường Gia Miệng
ĐT 830 – Kênh Gò Dung
300.000
6
Xã Nhựt Chánh
Lộ Đốc Tưa
QL 1A - Cuối đường
450.000
7
Xã Lương Hòa
Đường ấp 7 Lương Hòa
ĐT 830 - Đường liên ấp
450.000
8
Xã Lương Bình
Đường ấp 4 Lương Bình
ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông
450.000
9
Xã Long Hiệp
Đường Long Bình- Phước Tỉnh
450.000
10
Đường nội bộ trong các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn các xã Lương Bình, Lương Hòa, An Thạnh, Nhựt
Chánh
800.000
11
Đường nội bộ trong các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn thị trấn Bến Lức và xã Long Hiệp
900.000
900.000
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
- Thị trấn Bến Lức
450.000
- Các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi,
Thanh Phú, Tân Bửu
400.000
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An
Thạnh
300.000
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân
Hòa
250.000
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh
Hòa
200.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Khu chợ cũ Bến Lức
Mặt trước
1.000.000
Mặt sau
500.000
2
Khu chợ mới Bến Lức
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng
8.000.000
3
Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm
PTQĐ tỉnh)
Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ
6.600.000
Đường Nguyễn Minh Trung
4.000.000
Các đường từ số 1 đến số 14
3.000.000
3.000.000
4
Khu dân cư Thuận Đạo
Đường số 1
5.500.000
Đường số 2
4.500.000
Đường số 10, 11
4.000.000
Đường số 9, 13
3.500.000
Đường số 5, 7, 14, 4B
3.000.000
5
Khu dân cư Long Kim 2
Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực
4.500.000
Đường số 1
4.000.000
Đường số 2
3.000.000
Các đường còn lại
2.500.000
6
Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức
Đường Trần Thế Sinh
4.000.000
Đường số 1, 3, 6, 11
4.000.000
Đường số 2
4.200.000
Đường số 4, 5, 10, 12, 13, 14, 15,
16, 17
3.000.000
Đường số 7, 8
3.500.000
Đường số 9
3.200.000
7
Khu tái định cư và cao tầng đa chức
năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long - xã An Thạnh)
Các tuyến đường: ĐT 830, T1, N3
4.000.000
Các tuyến đường:
N1 (từ ĐT 830 đến Đ1), N4, N13, Đ2,
Đ3 (từ N3 đến N4), Đ5 (từ N3 đến N4)
3.000.000
Các tuyến đường:
Đ1 (khu A7, A8, A9), Đ2', Đ5 (từ N4
đến N11), N9 (từ Đ2' đến Đ5), N11
2.500.000
Các tuyến đường còn lại
2.000.000
8
Khu Tái định cư An Thạnh (Công ty Cổ
Phần đầu tư Hoàng Long)
Các đường số 3, đường A, đường B
1.000.000
9
Khu dân cư, tái định cư Phúc Long
(Khu A, B, C, D, H, K) (Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phúc Long)
Đường số 1
3.500.000
Đường số 2
2.500.000
Đường số 5, 6, 7, 7a, 8, 9, 10
2.000.000
10
Khu chợ Phước Lợi
Dãy phố mặt trước (gần Quốc lộ)
1.350.000
Dãy phố mặt sau (xa Quốc lộ)
900.000
11
Khu chợ Tân Bửu
Ngã ba chợ - sông Tân Bửu
800.000
12
Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt
Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh)
Các đường số 1, 2, 4
3.500.000
Các đường số 3, 5,
3.000.000
13
Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long
An)
Đường số 1
3.000.000
Đường số 2 và đường số 9
2.000.000
Các đường còn lại
1.800.000
14
Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức
1.500.000
15
Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh
1.000.000
16
Khu dân cư Gò Đen (Công ty CP địa ốc)
Đường Phước Lợi - Phước Lý
3.500.000
Đường số 10, 12
3.500.000
Các đường còn lại
1.500.000
17
Khu dân cư vượt lũ xã Lương Bình
- Ấp 1
400.000
- Ấp 4
600.000
18
Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Lợi
- Ấp 5 (khu trung tâm)
500.000
- Ấp 6
300.000
19
Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Hoà
- Ấp 1
400.000
- Ấp 2
500.000
20
Khu dân cư vượt lũ xã Bình Đức
- Ấp 2
400.000
- Ấp 4
450.000
21
Khu dân cư vượt lũ xã Tân Hoà
- Ấp 1
500.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá
đất ở tại Phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
- Thị trấn Bến Lức
300.000
2
- Các xã Mỹ Yên, Tân Bửu, Long Hiệp,
Phước Lợi, Thanh Phú
250.000
3
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An
Thạnh
200.000
4
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân
Hòa
150.000
5
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh
Hòa
120.000
HUYỆN
ĐỨC HÒA
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ … ĐẾN
HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL N2
Cầu Thầy Cai - cách 150m ngã tư Đức
Lập
1.200.000
Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ
Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa)
1.500.000
Cách 150m ngã tư Đức Lập đến giao điểm
với đường tỉnh 823
1.000.000
Đường Tỉnh 823 - Giao Vòng xoay QL
N2 và đường Hồ Chí Minh - Cách 150m ngã ba Hòa Khánh
800.000
800.000
Ngã 3 Hòa Khánh - cách 150m (hướng Hậu
Nghĩa và hướng Cầu Đức Hòa)
1.000.000
Cách 150m Ngã 3 Hòa Khánh (hướng cầu
Đức Hòa) - cầu Đức Hòa
500.000
B
ĐƯỜNG TỈNH
1
ĐT 821
Ranh Trảng Bàng (Tây Ninh) - cách
150m ngã 3 Lộc Giang
400.000
Cách 150m ngã 3 Lộc Giang (hướng cầu
Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò
450.000
Cách 150m ngã 3 Lộc Giang (hướng Bến
Đò) - cách 150m bến đò Lộc Giang
300.000
Cách 150m bến đò Lộc Giang - Sông
Vàm Cỏ Đông
400.000
2
ĐT 822 (kể cả phía cặp kênh)
Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) - Cách
150m ngã tư Tân Mỹ
300.000
Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (đường cầu
Tân Thái) - cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa)
800.000
Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Hiệp
Hòa) – cầu Đúc ngoài
450.000
Cầu Đúc ngoài - Ngã 3 Thị trấn Hiệp
Hòa
300.000
300.000
Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa - cầu Đức Huệ
450.000
3
ĐT 823 (kể cả phía cặp kênh)
Giao điểm với QL N2 – đường Nguyễn
thị Hạnh
1.000.000
1.000.000
Đường Nguyễn Thị Hạnh - đường Châu
văn Liêm
1.300.000
Đường Châu Văn Liêm - ngã tư Hậu
Nghĩa
1.800.000
Ngã tư Hậu Nghĩa - đường Nguyễn Trọng
Thế
1.200.000
Đường Nguyễn Trọng Thế - Kênh cầu
Duyên cũ
600.000
500.000
Kênh cầu Duyên cũ – cách 150m sông
Vàm Cỏ Đông
300.000
Cách 150m sông Vàm Cỏ Đông - Sông
Vàm Cỏ Đông
350.000
4
ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh)
Sông Vàm Cỏ Đông - Giao với ĐT 830
1.000.000
Giao với ĐT 830 - Cầu Cá trong
1.200.000
1.200.000
Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần
2.000.000
2.000.000
Đường Võ Văn Tần - ĐT 825
4.000.000
ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân
3.000.000
Đường Võ Văn Ngân - cách 150m tua I
(ĐH Thượng)
1.500.000
1.500.000
Cách 150 m tua I (phía TT Đức Hòa) -
cách 150m tua I (phía Mỹ hạnh)
1.800.000
Cách 150m tua I (phía Mỹ Hạnh) –
cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh
800.000
Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía tua I)
- cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc Môn)
1.800.000
Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc
Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc Môn)
1.300.000
5
ĐT 825
Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân
-Bình Chánh) - ĐT 824
2.600.000
2.500.000
Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824-825
3.000.000
ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc
Châu)
1.200.000
Đường Nguyễn Thị Thọ - cầu Láng ven
800.000
800.000
Từ Cầu Láng Ven – cách 150m ngã 3
Hòa Khánh
600.000
600.000
Ngã 3 Hòa Khánh cách 150 m phía Đức
Hòa
1.000.000
Vòng xoay QL N2 và đường Hồ Chí Minh
– Cầu Ba Sa
800.000
Cầu Ba Sa - đường Nguyễn Trọng Thế
(ngã 3 Công An)
1.100.000
900.000
Đường Nguyễn Trọng Thế - đường 3/2
1.800.000
Đường 3/2 - đường nhà ông Mùi
1.500.000
Đường nhà ông Mùi – cách 150m ngã 3
Sò Đo
500.000
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Hậu
Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ)
600.000
600.000
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phíaTân Mỹ) -
cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo)
400.000
400.000
Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo)
- cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh)
800.000
Cách 150 m ngã 4 Tân Mỹ (hướng An
Ninh) - cách 150m đường An Ninh
300.000
Cách 150 m đường An Ninh (hướng Tân
Mỹ) – cách 150 m đường An Ninh (hướng Lộc Giang)
350.000
Cách 150m đường An Ninh (hướng Lộc
Giang) – cách 150m ngã 3 Lộc Giang
300.000
Cách 150m ngã 3 Lộc Giang - trung
tâm ngã 3 Lộc Giang
450.000
6
ĐT 830 và ĐT 830 nối dài (kể cả phía
cặp kênh)
Ranh Xã Lương Bình – Cầu An Hạ
700.000
Cầu An Hạ – ngã 3 Hựu Thạnh
1.200.000
Ngã 3 Hựu Thạnh – Cầu Đức Hòa
350.000
Cầu Đức Hòa - Cầu ông Huyện
250.000
Cầu ông Huyện – ĐT 822
200.000
200.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN
1
Đường Mỹ Hạnh
QL N2 – cách 150m
1.000.000
Cách 150m QL N2– Cống Gò Mối
800.000
Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh
500.000
Đường Đình Mỹ Hạnh - cách 150m ĐT
824
600.000
Cách 150m ĐT 824 - ĐT 824, tuyến
tránh đường Mỹ Hạnh - Đường tỉnh 824
1.200.000
2
Đường Đức Hòa Thượng
Cống Gò Mối – cách 150m ĐT 824
500.000
Cách 150m ĐT 824 - ĐT 824
1.200.000
3
Đường Đức Hòa Đông
ĐT 824 - Cách 150m ĐT 824
900.000
Cách 150m ĐT 824 - ngã 3 UBND xã Đức
Hòa Đông
750.000
Ngã 3 UBND xã Đức Hòa Đông - cách
150m ĐT 825
800.000
Cách 150m ĐT 825 - ĐT 825
1.000.000
4
Đường Bàu Trai
ĐT 825 - Đình Hậu Nghĩa
1.000.000
Đình Hậu Nghĩa - Rạch Nhum (bao gồm
phần trùng đường tỉnh 830 nối dài)
400.000
300.000
5
Đường Bàu Công
Ngã tư Sò Đo - cách 150m
500.000
400.000
Cách 150m ngã tư Sò Đo - đường Tân Hội
400.000
350.000
Đường Tân Hội - kênh Thầy Cai
300.000
6
Đường An Ninh
ĐT 825 – cách 150m ĐT 825
350.000
Cách 150m ĐT 825 – sông Vàm Cỏ Đông
250.000
7
Đường Sa Bà (kể cả phía cặp kênh)
QL N2 - cách 150m QL N2
800.000
Cách 150m QL N2 – sông Vàm Cỏ Đông
200.000
8
Đường Tân Hội
QL N2 - cách 150m QL N2
800.000
Cách 150m QL N2 - đường Bàu Công
300.000
9
Đường Bàu Sen
250.000
10
Đường Lục Viên
QL N2 - cách 150m QL N2
400.000
Đoạn còn lại
250.000
11
Đường Kênh 3
QL N2 - cách 150m
350.000
Cách 150m QL N2 - Kênh 3
200.000
Kênh 3 - sông Vàm cỏ Đông
150.000
12
Đường Tân Bình (xã Hòa Khánh Tây)
ĐT 825 - cách 150 m ĐT 825
250.000
Đoạn còn lại
150.000
13
Đường Ấp Chánh (Sò Đo - Tân Phú)
ĐT 825 - cách 150m ĐT 825
300.000
250.000
Đoạn còn lại
200.000
150.000
14
Đường An Thuận (xã An Ninh Đông)
150.000
15
Đường An Sơn (xã An Ninh Tây)
150.000
16
Đường vào KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ)
1.500.000
17
Đường nội bộ khu dân cư Tân Đức, Hải
Sơn, Ngọc Phong, Tân Đô, Resco (trừ các thửa tiếp giáp QL N2)
1.000.000
18
Đường nội bộ trong khu dân cư Trần
Anh xã Mỹ Hạnh Nam
800.000
19
Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị
trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ)
ĐT 824 - cách 150 ĐT 824
600.000
500.000
Đoạn còn lại
400.000
300.000
20
Đường KCN Đức Hòa II, III; Đường nội
bộ các khu - cụm công nghiệp
800.000
21
Đường cặp kênh Thầy Cai
- Các xã Đức Lập Thượng, Tân Mỹ
300.000
- Các xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc
500.000
22
Đường Ba Sa - Gò Mối
Bệnh viện Hậu Nghĩa - ĐT 825
500.000
ĐT 825 - QL N2
400.000
QL N2 - Cống Gò Mối
300.000
250.000
23
Đường Giồng Lớn
Xã Mỹ Hạnh Nam và Đức Hoà Thượng
300.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
a
Thị trấn Đức Hòa
1
Đường Võ Văn Tần
Ngã 3 cây xăng – chợ
4.500.000
Chợ - Bến xe
3.000.000
Bến xe – ĐT 824
800.000
2
Đường Võ Văn Tây
Từ Võ Văn Tần - Trần Văn Hý
2.500.000
Đoạn còn lại
1.500.000
3
Đường bến kênh (2 đường cập kênh)
700.000
4
Khu vực bến xe mới
2.500.000
5
Đường Nguyễn Văn Phước
700.000
6
Đường Trần Văn Hý
700.000
7
Đường Nguyễn Văn Dương
400.000
8
Đường Nguyễn Thị Thọ
400.000
9
Đường Võ Văn Ngân
ĐT 824 (ngã 3 chùa) - ĐT 825
400.000
400.000
ĐT 825 - ĐT 824 (quán bà Thân)
1.000.000
1.000.000
10
Đường Út An
400.000
11
Đường 3 Ngừa
400.000
b
Thị trấn Hậu Nghĩa
1
Đường Nguyễn Trung Trực
ĐT 825 - đường Nguyễn Văn Đẹp
1.300.000
Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp
1.500.000
Đường Nguyễn Văn Đẹp - đường 3/2 (kể
cả Kiốt chợ)
4.500.000
2
Đường số 2 chợ Bàu Trai
Đường 3/2 - đường Nguyễn Trung Trực
4.000.000
3
Đường phía sau chợ Bàu Trai
Đường số 2 - đường 3/2
3.000.000
4
Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng
đường Nguyễn Trung Trực)
700.000
5
Đường 3 tháng 2
Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm
300.000
Đường Châu Văn Liêm - đường Nguyễn
Trọng Thế
500.000
Đường Nguyễn Trọng Thế - đường Võ Tấn
Đồ
900.000
Đường Võ Tấn Đồ - đường Nguyễn Trung
Trực
1.300.000
Đường Nguyễn Trung Trực - đường Xóm
Rừng
3.500.000
Đường Xóm Rừng – Đ T 825
1.300.000
6
Đường Huỳnh Công Thân
3.200.000
7
Đường Nguyễn Thị Nhỏ
550.000
8
Đường Huỳnh văn Tạo
550.000
9
Đoạn đường
Đường Nguyễn thị Nhỏ - đường Võ Tấn
Đồ
450.000
10
Đường Hùynh Văn Một
450.000
11
Đường Nguyễn Thị Tân
450.000
12
Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng
nước cũ)
Đường 3/2 – nhà ông 9 Hoanh
1.000.000
Nhà Ông 9 Hoanh - nhà bà 4 Suông
600.000
Đoạn còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh
400.000
13
Đường Võ Tấn Đồ
550.000
14
Đường Nguyễn Văn Nguyên
350.000
15
Đường Nguyễn Văn Phú
350.000
16
Đường Lê Văn Cảng
350.000
17
Đường Nguyễn Công Trứ
350.000
18
Đường Trần Văn Liếu
350.000
19
Đường Nguyễn Trọng Thế
Kênh Bàu Trai - ĐT 825
400.000
ĐT 825 - đường Châu Văn Liêm
550.000
Đường Châu Văn Liêm – Trương Thị
Giao
400.000
20
Đường 29 tháng 4
500.000
21
Đường Châu Văn Liêm
ĐT 823 - đường Nguyễn Trọng Thế
500.000
Đường Nguyễn Trọng Thế - ĐT 825
350.000
22
Đường Trương Thị Giao
450.000
23
Đường Nguyễn Thị Hạnh
400.000
c
Thị trấn Hiệp Hòa
1
Đường Trương Công Xưởng
350.000
2
Đường Lê Minh Xuân
300.000
3
Đường 23 tháng 11
200.000
4
Đường Huỳnh Thị Hương
200.000
5
Đoạn đường
UBND Thị trấn Hiệp Hòa - Cổng Công
ty đường
200.000
6
Đoạn đường
Cổng công ty đường - nhà ông Tiền
200.000
7
Đường sau chợ cũ (đường số 1 và đường
số 2)
200.000
d
Xã Đức Hòa Hạ
1
Đường kênh Tư Thượng
600.000
2
Đường kênh Tám Chiếu
600.000
3
Đường vào công ty Tường Phong
600.000
4
Đường Hai Lít
600.000
5
Đường Sáu Lộc
600.000
6
Đường kênh ranh Cầu Đôi
600.000
II
Các đường chưa có tên
a
Thị trấn Đức Hòa
1
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại
400.000
2
Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại
350.000
3
Các đường đất ≥ 3m còn lại
300.000
b
Thị trấn Hậu Nghĩa
1
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại
350.000
2
Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại
300.000
3
Các đường đất ≥ 3m còn lại
200.000
c
Thị trấn Hiệp Hòa
1
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại
150.000
2
Các đường trải sỏi đỏ ≥ 3m còn lại
130.000
3
Các đường đất ≥ 3m còn lại
110.000
d
Các xã có đường giao thông nhựa, bê
tông, trải đá, sỏi đỏ có nền đường ≥ 3m còn lại
1
Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông
260.000
2
Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập
Thượng và Đức Lập Hạ
220.000
3
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa
Khánh Đông và Hựu Thạnh
200.000
4
Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang
150.000
5
Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông,
Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây
120.000
e
Các xã có đường giao thông có nền đường
bằng đất ≥ 3m còn lại
1
Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông
220.000
2
Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập
Thượng và Đức Lập Hạ
170.000
3
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa
Khánh Đông và Hựu Thạnh
150.000
4
Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang
120.000
5
Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông,
Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây
100.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa
ĐT 822
800.000
ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa
600.000
Các đường còn lại
400.000
2
Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây
Đường An Ninh
350.000
Các đường còn lại
200.000
3
Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú
ĐT 830 nối dài
350.000
Các đường còn lại
200.000
4
Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa
Khánh Tây
ĐT 830 nối dài
350.000
Các đường còn lại
200.000
5
Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam
ĐT 830 nối dài
350.000
Các đường còn lại
200.000
6
Chợ Hoà Khánh Nam
xã Hoà Khánh Nam
700.000
PHẦN II :
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1
Sông Vàm Cỏ Đông
- Xã Hựu Thạnh
250.000
- Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây,
Tân Phú
200.000
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã An
Ninh Tây, Lộc Giang
160.000
160.000
2
Kênh An Hạ
200.000
3
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364
160.000
4
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh
Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông
- Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức
Hòa, các xã Đức Hòa Đông và ĐứcHòa Hạ
130.000
130.000
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức
Lập Thượng, Đức Lập Hạ, HựuThạnh
120.000
- Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa
Khánh Đông
100.000
- Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang và Thị
trấn Hiệp Hòa
90.000
90.000
- Các xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh
Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây
80.000
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức
Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Mỹ Hạnh Nam
110.000
110.000
2
Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng
và Đức Lập Hạ, Hựu Thạnh
100.000
3
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa
Khánh Đông
90.000
4
Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp
Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây
80.000
80.000
5
Các xã Tân Phú, An Ninh Đông và An
Ninh Tây
70.000
HUYỆN
TÂN TRỤ
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ …..
ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 832
Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) - Cách
ngã tư An Lái 300m
950.000
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt
Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B
950.000
Nhánh rẽ ĐT 832 (ngã ba ĐT 832 và ĐT
833B - Bến phà đi Long Cang - Cần Đước)
800.000
Cầu Dây Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân
Phước Tây 300m
500.000
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về
hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m
500.000
2
ĐT 833
Ranh thành phố Tân An - Cầu Ông Liễu
2.000.000
Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư
Lạc Tấn
2.500.000
Từ sau mét thứ 200 - Ngã tư Lạc Tấn
kéo dài 300m về phía Tân Trụ
3.000.000
Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ sau mét thứ
300 - Cách cầu Bình Lãng 500m
1.000.000
Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình
Lãng
1.500.000
Cầu Bình Lãng - Về Tân Trụ 500m
1.000.000
Sau mét thứ 500 - Cống qua lộ Bình
Hoà (Bình Tịnh)
800.000
Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) –
Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m
1.400.000
Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m
- Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh
1.500.000
Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh – Cống Bà
xã Sáu
1.700.000
Cống Bà xã Sáu – Ranh Thị trấn và Đức
Tân
900.000
Ranh Thị trấn và Đức Tân - Cách cầu
Triêm Đức 300m về phía Nhựt Ninh
600.000
Sau mét thứ 300 - Cách ngã ba Nhựt
Ninh 300m
400.000
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m - hết ĐT
833
400.000
3
ĐT 833B
Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 550m về
phía Nhựt Tảo
2.700.000
Sau mét thứ 550 - Cống 5 Chì
800.000
Cống 5 Chì – Cầu Tấn Đức
500.000
Cầu Tấn Đức – Kênh ấp 1+2
600.000
Kênh ấp 1+2 - ĐT 832
600.000
4
ĐT 833C (ĐT Cai Tài)
Ngã tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn
2.500.000
Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh kéo dài
200 m
1.200.000
Sau mét thứ 200 - Cống 6 Liêm
500.000
Cống 6 Liêm - Ngã 3 ĐT 833D
600.000
Ngã 3 ĐT 833D – Ranh Thủ Thừa
900.000
5
ĐT 833D (Hương lộ Mỹ Bình)
ĐT 833C – Cầu Nhum
900.000
Cầu Nhum – Tiếp giáp ĐT 832
1.600.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1
ĐH Bình Hòa (Đức Tân)
Trọn đường
300.000
2
ĐH Nhựt Long (Miễu Ông Bần Quỳ)
400.000
3
ĐH Đám lá Tối trời
200.000
4
ĐH 25
Cầu Tân Trụ kéo dài 200 m (về xã Tân
Phước Tây)
1.300.000
Sau mét thứ 200 - Cách ngã tư Tân
Phước Tây 300m
600.000
Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây
- ĐH Bần Cao
400.000
ĐH Bần Cao - Hết đường
400.000
5
ĐH Bần Cao (Lộ Đình Tân Phước Tây)
300.000
6
ĐH Đình (Bình Trinh Đông)
250.000
7
ĐH Cống Bần (Bình Tịnh)
Trọn đường
500.000
8
ĐH Bình An (Bình Lãng)
400.000
9
ĐH Thanh Phong (Bình Lãng)
400.000
10
Đường Hà Văn Sáu (ĐH Ông Huyện)
ĐT 833C vào 200m
900.000
Sau mét thứ 200 - hết đường
600.000
11
ĐH An Lái
1.500.000
12
ĐH Cầu Quay
400.000
13
Huỳnh Văn Đảnh
ĐT 833-Cầu Tre
600.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
*
Thị trấn
1
Trương Gia Mô
1.000.000
2
Nguyễn Trung Trực
Bến phà - Bến xe Tân Trụ
1.900.000
Bến xe Tân Trụ - Nguyễn Văn Tiến
2.000.000
Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ
(hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực)
2.100.000
3
Nguyễn Văn Tiến
Nguyễn Trung Trực – Hết đường
1.100.000
Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ
1.350.000
4
Huỳnh Văn Đảnh
Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre
500.000
5
Đường Cao Thị Mai (Hương lộ Cầu Trắng)
Nguyễn Trung Trực - Cầu Trắng
800.000
Cầu Trắng – ĐT 832
550.000
*
Các xã
a
Xã An Nhựt Tân
1
Nguyễn Thị Truyện
200.000
2
Lê Văn Bèo
200.000
3
Nguyễn thị Điểm
200.000
4
Nguyễn Văn Đường
200.000
5
Nguyễn Văn Bung
200.000
6
Nguyễn Văn Nhỏ
200.000
7
Châu Thị Năm
200.000
8
Bùi Chí Tình
200.000
9
Phạm Văn Xìa
200.000
b
Xã Đức Tân
10
Đường Cầu Dừa
200.000
c
Xã Bình Tịnh
11
Trương Văn Mạnh
200.000
12
Đặng Văn Chúng
200.000
13
Nguyễn Văn Toản
200.000
14
Trần Văn Rớt
200.000
d
Xã Mỹ Bình
15
Huỳnh Văn Phi
200.000
16
Võ Ngọc Quang
200.000
II
Các đường chưa có tên
*
Thị trấn
1
Đường Ấp Chiến lược
600.000
600.000
2
Đường vào Trung tâm Hướng nghiệp
1.000.000
3
Đường vào Chùa Phước Ân
300.000
4
Đường vào Cầu Tre mới
Nguyễn Văn Tiến - Cầu Tre mới
1.300.000
5
Lộ Thầy Cai
Trọn đường
300.000
*
Các xã
1
Ngã tư Tân Phước Tây
300m về 3 ngã: Thị trấn, Nhựt Ninh,
Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ sở UBND xã Tân
Phước Tây
700.000
2
Ngã ba Nhựt Ninh
300m về các ngã
500.000
3
Ngã tư An Lái
300m về 2 ngã Nhựt Chánh và Nhựt Tảo
1.800.000
4
Ngã ba ĐT 833C - Chợ Cai Tài (Cầu
Cai Tài cũ)
250.000
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1
Thị trấn
250.000
2
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh,
Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
200.000
3
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh
Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
150.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn)
Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số
190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên)
1.800.000
Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến
hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố)
800.000
Ngã ba giếng nước cũ - sông Cầu Chợ
Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ)
600.000
2
Chợ Bình Hoà (thị trấn)
Dãy đâu lưng 10 căn phố
1.300.000
Dãy phố còn lại
1.300.000
3
Chợ Nhật Tảo
Ngã tư ĐT 832 -ĐT 833B đến dốc Cầu
Dây và đến cổng sau Khu di tích Nguyễn Trung Trực
1.000.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá
đất ở tại phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Thị trấn
200.000
2
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh,
Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
140.000
3
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh
Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
115.000
HUYỆN
CHÂU THÀNH
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ ...
ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 827A
Ranh Thành phố Tân An – Lộ An Thạnh
(đoạn Hòa Phú – Bình Quới)
1.300.000
Lộ An Thạnh – Hết ranh trụ sở UBND
xã Vĩnh Công
1.100.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Vĩnh Công –
Ranh Thị trấn Tầm Vu
1.100.000
Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn
1.500.000
Cầu Thầy Sơn – Hết ranh Huyện đội
2.500.000
Hết ranh Huyện đội - Đầu lộ Ông Nhạc
1.600.000
1.600.000
Lộ ông Nhạc - hết ranh An Lục Long
1.050.000
Hết ranh An Lục Long - Cầu Phú Lộc
800.000
Cầu Phú Lộc - Hết ranh trụ sở UBND
xã Thanh Phú Long (trừ KDC chợ Thanh Phú Long)
1.300.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Thanh Phú
Long - Lộ Bình Thạnh 3
650.000
Lộ Bình Thạnh 3 - Đường Ao Sen - Bà
Hùng
1.200.000
Đường Ao Sen - Bà Hùng - Bến đò
Thanh Vĩnh Đông
600.000
2
ĐT 827B
Cống Bình Tâm – Hết ranh trụ sở UBND
xã Bình Quới
1.100.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Bình Quới –
Đầu đường Nguyễn Thông
1.200.000
Đường Nguyễn Thông - Hết ranh trụ sở
UBND xã Phước Tân Hưng
800.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tân
Hưng - Hết ĐT827B
1.000.000
3
ĐT 827C
ĐT 827A – Cầu Dựa
1.700.000
Cầu Dựa – Hết ranh huyện
900.000
4
ĐT 827D (Lộ Thanh niên)
ĐT 827B – Bến đò
500.000
5
Đường 879 (Tiền Giang)
Đoạn nằm trên đất xã An Lục Long
900.000
6
Đường Bình Cách
ĐT 827A – ranh Tiền Giang
900.000
7
Đường 879B (Tiền Giang)
Đoạn nằm trên đất xã Long Trì
900.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1
Đường Nguyễn Thông (HL 27)
ĐT 827A - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu
1.300.000
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B
700.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi
ĐT 827A – ranh xã An Vĩnh Ngãi
(TPTA)
500.000
2
Đường An Thạnh – Hòa Phú
ĐT 827B – ĐT 827A
500.000
ĐT 827A – ranh Tiền Giang
500.000
3
Lộ Dừa (Vĩnh Công)
ĐT 827A hướng về Bình Quới - Kênh Tư
Ái
800.000
Kênh Tư Ái - Cầu Nhất Võng
500.000
Cầu Nhất Võng – ĐT 827B
800.000
4
Lộ Kênh Nổi (Hiệp Thạnh – Phú Ngãi
Trị)
ĐT 827A – ĐT 827B
400.000
5
Đường liên ấp 2, ấp 5
Xã Hiệp Thạnh
500.000
6
Đường Phan Văn Đạt nối dài
Sông Tầm Vu – Đường Nguyễn Thông
1.500.000
7
Đường 30/4
ĐT 827A – Cầu Chùa
1.500.000
Cầu Chùa - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu
1.000.000
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B
600.000
8
Đường 30/4 nối dài
600.000
9
Đường Phan Văn Đạt
ĐT 827A – Cầu ông Khối
1.500.000
10
Đường Lò muối – Cống đá
ĐT 827A – Cống đá (ĐT 827A)
1.500.000
11
Đường chiến lược (Thị trấn Tầm Vu)
ĐT 827A - đường Phan Văn Đạt
1.500.000
12
Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi
ĐT 827A hướng về Thâm Nhiên - Cổng
văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng
800.000
800.000
Cổng văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng
- ĐT 827B
500.000
ĐT 827A - Cầu 30/4 (Trạm Y tế)
800.000
Ranh Cầu 30/4 - Ranh Tiền Giang
500.000
13
Lộ Dừa (Thanh Phú Long)
ĐT 827A - Đường vào chùa Bửu Sơn - Kỳ
Hương
1.000.000
Đường vào chùa Bửu Sơn - Kỳ Hương đến
Sông Tra
500.000
14
Lộ Thầy Ban
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra
400.000
15
Đường An Khương Thới
ĐT 827A – Bến đò Bà Nhờ. Ngã ba (đường
tẻ xuống bến đò bà Nhờ) - cuối đường An Khương Thới
500.000
16
Đường Ao Sen – Bà Hùng
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra
500.000
17
Lộ cột đèn đỏ
ĐT 827A – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ
Tây)
500.000
18
Đường vào trung tâm văn hóa Thuận Mỹ
ĐT 827A - lộ An Khương Thới
600.000
19
Đường Bình Thạnh 3
ĐT 827A - Đê bao Vàm Cỏ Tây
400.000
20
Lộ Bình Thạnh 2 (Lộ đồng 12)
ĐT 827A - Cầu bà On
400.000
21
Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội)
Kênh 30/4 - Ranh Tiền Giang
400.000
22
Đường T2 (Long Trì)
ĐT 827C – Ranh Tiền Giang
330.000
23
Đường liên xã Long Trì – An Lục Long
– Thanh Phú Long
Ranh Tiền Giang – Cầu 30/4 (ĐT 827A)
330.000
24
Đê bao sông Tra
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – ĐT 827A
200.000
25
Đường vành đai thị trấn
Cống 2 Giàu - Kênh Nổi
550.000
400.000
26
Lộ Dừa nối dài
ĐT 827A - hết ranh xã Vĩnh Công
800.000
27
Đường Trần Văn Giàu
ĐT 827C – hết ranh Thị trấn
600.000
hết ranh Thị trấn - đường Chiến Lược
400.000
II
Các đường chưa có tên
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
400.000
200.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Chợ Hòa Phú
Hai dãy phố chợ
1.200.000
2
Chợ Vĩnh Công
Hai dãy phố chợ
1.000.000
3
Chợ Tầm Vu
Hai dãy phố chợ
+ ĐT 827A – Cầu Móng
Dãy mé sông
2.500.000
Dãy còn lại
1.500.000
+ Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá)
1.000.000
4
Hai dãy Đình Tân Xuân
Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm
Vu A
+ Bên lộ nhựa
1.500.000
+ Bên còn lại
1.000.000
5
Chợ Thuận Mỹ
Hai dãy phố chợ
1.500.000
6
Khu vực xã Bình Quới
Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường
vòng đến ngã ba lộ mới
1.100.000
Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng
chợ cũ
400.000
Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới
(Sông Vàm Cỏ Tây)
400.000
7
Khu dân cư chợ Thanh Phú Long
1.300.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá
đất ở tại PHẦN III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Thị trấn Tầm Vu
250.000
2
Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới,
Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị
100.000
3
Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng,
Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông
80.000
HUYỆN
THỦ THỪA
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ.. ĐẾN
HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 1A
Cầu Ván - đường vào cư xá Công ty Dệt
2.000.000
Đường vào cư xá Công ty Dệt - Trung
tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An
2.500.000
Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao
thông Long An - Ranh TP.Tân An
2.000.000
2
QL 62
Ranh thành phố Tân An – Trung tâm hỗ
trợ nông dân
2.000.000
Trung tâm hỗ trợ nông dân - UBND xã
Mỹ An
1.500.000
UBND xã Mỹ An - Đường vào cầu dây
Mỹ Phước
2.000.000
Đường vào cầu dây Mỹ Phước –
Ranh Thạnh Hóa.
1.500.000
3
QL N2
Ranh huyện Bến Lức - Ranh huyện Thạnh
Hóa
400.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 834
Ranh thành phố Tân An – Cống đập
làng
1.600.000
2
ĐT 833C (ĐT Cai Tài)
QL 1A – ranh Mỹ Bình
1.200.000
3
ĐT 817 (Đường Vàm Thủ - Bình Hòa
Tây)
Ranh thành phố Tân An - Cầu Vàm Thủ
800.000
Cầu Vàm Thủ - Cầu Bà Giải
700.000
Cầu Bà Giải – Ranh huyện Thạnh Hóa
600.000
4
ĐT 818 (ĐH 6)
QL 1A – Đường vào Cầu Thủ Thừa
1.600.000
1.600.000
Đường vào Cầu Thủ Thừa (Giáp ĐH 6) -
Cầu Thủ Thừa
1.400.000
Cầu Thủ Thừa - Cầu Bo Bo
900.000
Cầu Bo Bo - Ranh huyện Đức Huệ
400.000
5
ĐT 834B (Hương lộ 28)
Bến đò Phú Thượng - Ngã tư Mỹ Phú
650.000
Ngã tư Mỹ Phú – Phú Mỹ
700.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1
ĐH 7 (HL7)
Bệnh viện – Cầu Ông Trọng
1.000.000
Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da
450.000
Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường
đất)
350.000
2
Đường Ông Lân
ĐT 817 - QL N2
400.000
3
ĐH 6
Đường vào Cầu Thủ Thừa - Đường trước
UBND huyện Thủ Thừa
2.200.000
4
Đoạn đường
Ngã ba đường vào Cầu Bo Bo – Cầu
Mương Khai
900.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Thủ Khoa Thừa
Cầu Cây Gáo – Đường Trưng Nhị
4.000.000
2
Trưng Nhị
4.500.000
3
Trưng Trắc
4.500.000
4
Võ Hồng Cúc
Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực
3.500.000
5
Nguyễn Văn Thời
UBND Thị trấn– Trường mẫu giáo
2.500.000
Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực
2.000.000
6
Nguyễn Trung Trực
2.000.000
7
Trương Công Định
Đình Vĩnh Phong - Nguyễn Trung Trực
3.000.000
Nguyễn Trung Trực - Công an Huyện
2.300.000
Đường vào nhà lồng chợ
1.500.000
Công an Huyện – Cống Rạch Đào
1.800.000
8
Phan Văn Tình
Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) - Đường
vào Cư xá Ngân hàng (trừ khu dân cư giai đoạn 1)
3.000.000
Cư xá Ngân hàng - Trưng Trắc, Trưng
Nhị
4.000.000
9
Võ Tánh
Ngã 3 Trường trung học Thủ Khoa Thừa
– HL7
2.000.000
II
Các đường chưa có tên
a
Thị trấn Thủ Thừa
1
Đường vào Huyện đội
Đường ĐT 818 (ĐH 6) – Huyện đội
800.000
2
Đường Trước UBND huyện
Cổng bệnh viện (Cổng chính) - Cầu
Cây Gáo
2.000.000
3
Đường Tòa án cũ
Trưng Nhị - Rạch Cây Gáo
900.000
4
Đường vào giếng nước
Phan Văn Tình - Giếng nước
1.000.000
5
Đường vào cư xá Ngân hàng
Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn
nhựa)
800.000
6
Đường vào bờ cảng
Phan Văn Tình – Bờ Cảng
1.000.000
7
Đoạn đường
Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa – ĐH 7
1.100.000
8
Đoạn đường
Cầu Dây - Cụm dân cư Thị Trấn
800.000
Cụm dân cư Thị Trấn - Cụm dân cư
liên xã Tân Thành
400.000
b
Các xã còn lại
1
Lộ Vàm Kinh
Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ
600.000
Ngã 3 Miếu - Cống rạch đào
550.000
2
Lộ đê Vàm Cỏ Tây
UBND xã Bình An – Ranh thành phố Tân
An
600.000
3
Lộ ấp 3 (Mỹ An)
QL 62 - Kênh Láng Cò
550.000
Kênh Láng Cò – Kênh Nhị Mỹ
400.000
4
Lộ Cầu dây Mỹ Phước
QL 62 - Cầu dây Mỹ Phước
400.000
5
Lộ nối ĐT 818 – ĐH 7
ĐT 818 – ĐH 7
650.000
6
Đường vào Chợ Cầu Voi
Không tính tiếp giáp QL1A
700.000
7
Lộ Bình Cang
QL 1A – Chùa Kim Cang
800.000
8
Lộ làng số 5
Ngã 3 Bà Phổ - ĐT 834
700.000
9
Lộ UBND xã Long Thành
QL N2 - Cụm dân cư Long Thành
400.000
10
Lộ Bờ Cỏ Sã
ĐT 834 - QL 1A
500.000
11
Kênh xáng Bà Mía (Bờ Nam kênh T3)
Lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây đến kênh
Bo Bo
300.000
12
Cầu Mương Khai - Cụm dân cư Mỹ Thạnh
450.000
III
Đường giao thông khác: nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1
- Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)
500.000
2
- Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)
400.000
3
- Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh, Mỹ
Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An
350.000
4
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận,
Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập
250.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Cụm dân cư vượt lũ xã Bình An
Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây
1.000.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
900.000
2
Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Thạnh
Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây
1.200.000
Cặp lộ cụm dân cư – Mương Khai
900.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
750.000
3
Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Lạc
Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây
2.300.000
Cặp lộ bờ nam – kênh T3
1.300.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
1.200.000
4
Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thuận
Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây
800.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
650.000
5
Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thạnh
Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây
700.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
400.000
6
Cụm dân cư vượt lũ Thị trấn Thủ Thừa
Cặp lộ cầu dây
1.250.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
900.000
7
Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ An
Lộ cặp ấp 3 vào khu dân cư
500.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
400.000
8
Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thành
Cặp lộ UBND xã – QL N2
400.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
350.000
9
Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Lập
ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo)
500.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
360.000
10
Cụm dân cư vượt lũ Liên xã
Cặp lộ từ Mương Khai – Cụm dân cư vượt
lũ Mỹ Thạnh
600.000
Cặp lộ từ cụm dân cư liên xã – cầu
dây Thủ Thừa
600.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
400.000
11
Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Thạnh
Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)
1.200.000
12
Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Lạc
Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)
1.200.000
13
Tuyến dân cư ấp 2, Long Thạnh
Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)
600.000
14
Tuyến dân cư ấp 3, Long Thạnh
Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây
600.000
15
Tuyến dân cư N2, đoạn 1, Long Thạnh
Cặp QL N2
1.200.000
16
Tuyến dân cư cầu dây 1, Long Thuận
Cặp kinh Bà Giải
500.000
17
Tuyến dân cư cầu dây 2, Long Thuận
Cặp kênh Bà Mía
300.000
18
Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Long Thành
Cặp QL N2
1.200.000
19
Tuyến dân cư Bo Bo 1, Tân Lập
Cặp lộ Bo Bo
500.000
20
Tuyến dân cư Bo Bo 2, Tân Thành
Cặp lộ Bo Bo
500.000
21
Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ Phú
Cặp ĐT 834B (HL 28)
1.300.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
900.000
22
Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ Phú
Cặp ĐT 834B (HL 28)
1.400.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
1.000.000
23
Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ Phú
Cặp ĐT 834B (HL 28)
1.000.000
24
Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 1)
Đường Phan Văn Tình
5.000.000
Đường số 7
3.500.000
Đường số 8
4.000.000
Đường số 1
2.000.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
1.500.000
25
Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 2)
Đường số 2
900.000
Đường số 4
2.000.000
Đường số 3, 7, 10
800.000
Đường số 6, 8
1.100.000
Đường số 1,9
1.200.000
Đường số 11
1.500.000
26
Khu dân cư giếng nước
Đường số 4
1.500.000
Các đường còn lại trong khu dân cư
600.000
27
Khu dân cư Long Hậu - Hòa Bình, xã
Nhị Thành.
Đường số 1
1.600.000
Đường số 3
1.400.000
Đường số 4
1.400.000
Đường số 6
1.400.000
Đường số 7
1.400.000
Đường số 9
1.400.000
Đường số 10
1.400.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá
đất ở tại Phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)
400.000
2
Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)
350.000
3
Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh, Mỹ
Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An
300.000
4
Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận,
Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập
200.000
HUYỆN
CẦN ĐƯỚC
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ ……
ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 50
Ranh Cần Giuộc - cầu Chợ Trạm
1.400.000
Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần
Đước
1.200.000
Cách cầu Chợ Trạm 100m – Cách ngã ba
Tân Lân 100m
900.000
Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã
100m
1.600.000
1.600.000
Cách Ngã Ba Tân Lân 100m - Cống Cầu
Chùa
2.100.000
Cống Cầu Chùa - Hết ranh Khu dân cư
1A
5.500.000
Hết ranh Khu dân cư 1A- Đường vào trạm
biến điện
2.000.000
Đường vào trạm biến điện - hết ranh
Thị Trấn
1.500.000
Hết ranh Thị Trấn - Ngã ba Kinh trừ
150m
1.000.000
Ngã ba Kinh 150m về 2 phía
1.200.000
Ngã ba kinh cộng 150m - Bến phà mới
1.000.000
Ngã ba bến phà - Bến phà cũ
900.000
2
Tuyến tránh QL 50
QL50 kéo dài 150m (phía Tân Lân)
1.000.000
QL50 kéo dài 150m (phía Phước Đông)
1.000.000
Đoạn còn lại
800.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 830 (ĐT 16 và ĐT 19)
Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) - Cách
ngã tư An Thuận 150m (trừ đoạn ngã ba Long Cang kéo dài về các phía 150m)
500.000
Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2
phía
550.000
Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151
- Cách ngã ba Long Sơn 100m
400.000
Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các
ngã
600.000
Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101
- Cách ngã tư Tân Trạch 100m
370.000
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2
phía
550.000
Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 -
Ranh Mỹ Lệ
370.000
Ranh Mỹ Lệ - Cách ngã ba Chợ Đào 50m
470.000
Ngã ba Chợ Đào phạm vi 50m
750.000
Ngã ba Long Cang kéo dài về các phía
150m.
550.000
Đường huyện 19 - Cách ngã tư giao lộ
ĐT 826 50m
820.000
Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về
2 phía
1.250.000
Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m -
Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc)
500.000
Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành
(Cần Giuộc) - cống Ba Mau
420.000
Cống Ba Mau - cách ngã tư Chợ Trạm
50m
520.000
Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 50m về các
phía
1.250.000
Cách ngã Tư Chợ Trạm 50m - Ranh Cần
Giuộc
800.000
2
ĐT 833B (ĐT 16B)
Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba
vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830)
500.000
Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn
trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830) - kéo dài 150m về phía cống Đôi Ma
550.000
3
ĐT 826 (lộ nhựa)
Cầu Tràm - Hết khu tái định cư Cầu
Tràm
950.000
Hết khu tái định cư Cầu Tràm - cách
ngã tư Xoài Đôi 150m
700.000
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía
1.050.000
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - Mũi Tàu
Long Hòa (UBND xã Long Hòa)
900.000
Mũi Tàu Long Hòa - Bưu Cục Rạch Kiến
1.350.000
Bưu Cục Rạch Kiến - Ngã ba Chợ Đào
1.100.000
Ngã ba Chợ Đào- Đình Vạn Phước
1.000.000
Đình Vạn Phước - ranh Thị trấn cần
Đước
650.000
Ranh Thị trấn cần Đước - Cách ngã ba
Tân Lân 100m
800.000
650.000
4
ĐT 826B
Ngã ba Kinh - Cầu sắt cũ
700.000
Cầu sắt cũ - Ngã ba UBND Long Hựu
Đông
600.000
Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông - Đồn Rạch
Cát
550.000
5
Tuyến tránh vào cầu kinh Nước Mặn
Tỉnh lộ 826B - Cầu kinh Nước Mặn
700.000
6
ĐT 835
Cầu Long Khê - Cách ngã tư Xoài Đôi
giao lộ 150m
900.000
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía
1.050.000
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - giáp
ranh Cần Giuộc
800.000
7
ĐT 835C
Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) - Cách ngã
tư An Thuận 150m
400.000
Cách ngã tư An Thuận 150m - ngã tư
An Thuận
500.000
8
ĐT 835D
Ngã tư An Thuận - cách ngã tư An Thuận
150m
500.000
Cách ngã tư An Thuận 150m - Cách ngã
ba cống Long Hòa 150m
380.000
Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m
650.000
9
ĐT 830B (Trừ KDC Long Định - Cty CP
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao) (Đường CN Long Cang - Long Định)
Ranh Bến Lức - ĐT 833B
900.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
1
ĐH 17
Cách ngã ba Long Sơn 100m - Bến đò
Nhật Tảo
350.000
2
ĐH 19
TL 826 kéo dài 50m
700.000
Cách TL 826 50m - cách ngã tư Ngân
hàng Đại Tín 50m
600.000
Ngã tư Ngân hàng Đại Tín kéo dài 50m
về 2 phía
800.000
Cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m -
Cầu Rạch Kiến
600.000
Cầu Rạch Kiến - Cống Hương lộ 19
500.000
Cống Hương lộ 19 - cách ngã tư Tân
Trạch 100m
300.000
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2
phía
550.000
Cách ngã tư Tân Trạch 100m - Bến đò
Bến Bạ
300.000
3
ĐH 19/5
50m đầu tiếp giáp QL 50
600.000
Cách QL 50m - Đê bao Rạch Cát
300.000
4
ĐH 21
Cầu kênh 30/4 - Đường Bờ Mòi
400.000
Đường Bờ Mòi - Bến đò Xã Bảy
350.000
5
ĐH 22
Ranh Thị trấn Cần Đước - ngã ba Tân
Ân + 50m
700.000
Ngã ba Tân Ân + 50m - Cách bến đò Bà
Nhờ 50m
450.000
Cách bến đò Bà Nhờ 50m - Bến đò Bà
Nhờ
550.000
6
ĐH 24
ĐH 22 kéo dài 50m
550.000
Mét thứ 51 – Cách cuối ĐH 24 - 200m
450.000
Cuối ĐH 24 + 200m về 3 ngã
1.000.000
7
ĐH 82
TL 826B kéo dài 50m
570.000
Mét thứ 51 - Cách UBND xã Long Hựu
Tây 200m
400.000
UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 200m về
2 phía
800.000
Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m – cuối
ĐH 82
400.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Trần Hưng Đạo
QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai
5.500.000
Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân
cư Thị trấn Cần Đước
4.200.000
Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước –
Ngã 4 Chú Sổ
3.500.000
Ngã 4 Chú Sổ – Mặt đập Cầu Cống
1.300.000
Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6
1.000.000
2
Hồ Văn Huê
Công an Thị trấn– Ngã 4 Chú Sổ
1.700.000
Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải
2.000.000
Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4
800.000
800.000
3
Nguyễn Trãi
QL 50 – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần
Đước
1.500.000
4
Võ Thị Sáu
Nhà Mười Nhương - Nhà máy Công Nghệ
1.700.000
5
Lê Hồng Phong
Ngã 3 Sáu Khải – Giáp ranh Tân Ân
800.000
6
Nguyễn Văn Trỗi
QL 50 – Sông Vàm Mương
600.000
7
Nguyễn Thị Minh Khai
Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác
700.000
8
Chu Văn An
QL 50 – 50m đầu
800.000
Vị trí còn lại (Từ 50m trở về sau)
800.000
9
Nguyễn Trung Trực
QL 50 – Nhà Ba Đỉnh
500.000
10
Trương Định
QL 50 – Cầu Quyết Tâm
700.000
11
Trần Phú
QL 50 – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần
Đước
1.000.000
12
Nguyễn Văn Tiến
Trần Hưng Đạo – Nguyễn Trãi
600.000
13
Nguyễn Huệ
QL 50 – Đường số 2
5.000.000
14
Đường số 2
Trần Hưng Đạo - Nhà Tiến Nghĩa
5.000.000
II
Các đường
chưa có tên
1
Đường từ Đình khu 6 - Cầu kinh ấp 7
xã Tân Ân
Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu - Cầu kinh
ấp 7 xã Tân Ân
500.000
500.000
2
Đưòng kinh Năm Kiểu
ĐT 835 - Đầu cuối đê Trị Yên
250.000
3
Đường đê ven kênh Trị Yên
Cầu Tràm (ĐT826 )- Đầu cầu Long Khê
(ĐT835)
250.000
4
Đường kinh ấp 4 Long Định
ĐT 830 - Đê bao Rạch Chanh
250.000
5
Đê bao sông Vàm Cỏ và sông Vàm Cỏ
Đông
Đê bao sông Rạch Cát - Sông Rạch
Chanh (Trừ đoạn Đường huyện 17 - ĐT 833B)
250.000
Đường huyện 17 - ĐT 833B
350.000
6
Đê bao Rạch Cát
Xã Long Hựu Đông, Tân Lân, Phước
Đông
250.000
7
Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân
Chánh, Tân Ân
Ngã ba sông Vàm Cỏ - Hết đê bao
250.000
8
Đường liên xã Long Hựu Đông - Long Hựu
Tây (đê bao thuỷ sản)
ĐT826B - Đường huyện 82
250.000
9
Đường liên xã Long Khê - Phước Vân-
Long Định
ĐT835- ĐT 833B ( Đê ấp 4 xã Long Định)
350.000
10
Đường liên xã Long Hòa - Phước Vân
Hương lộ 19 kéo dài 150m
800.000
Cách Hương lộ 19 150m - Cách ĐT 830
150m
300.000
ĐT 830 kéo dài 150m
350.000
11
Đường liên xã Tân Trạch - Long Sơn
ĐT 830 - Đường huyện 19
250.000
12
Đường kênh xã Long Trạch
ĐT835 - ĐT826
250.000
13
Đường Long Thanh - Phước Vĩnh
ĐT826 - Ranh xã Long Khê
250.000
14
Đường Ấp Xoài Đôi (xã Long Trạch)
ĐT826 - Đường kênh xã Long Trạch
250.000
15
Đường Bờ Mồi (Phước Tuy - Tân Lân)
ĐT826 - Đường huyện 21
250.000
16
Đường Đông Nhất - Tân Chánh
Đường huyện 24 - Ấp Đông Nhất
250.000
17
Đường Đông Nhì - Tân Chánh
Đường huyện 24 - Ấp Đông Nhì
250.000
18
Đường Nguyễn Văn Tiến (xã Mỹ Lệ)
ĐT826 - Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ
350.000
Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ - Quốc lộ 50
250.000
19
Đường đập Bến Trễ - Tân Ân
Đường huyện 22 - Đê Vàm Cỏ
250.000
20
Đường vào Chợ Long Hựu Đông
ĐT826B - Chợ Long Hựu Đông
700.000
21
Đường Ao Gòn xã Tân Lân
QL 50 - 50m đầu
500.000
Vị trí còn lại (Từ 50m trở về sau)
300.000
22
Đường Mỹ Điền(xã Long Hựu Tây )
Đường huyện 82 - Đê bao Vàm Cỏ
250.000
23
Đường kênh 30/4 (xã Tân Ân )
Đường Hồ Văn Huê - Cầu Bến Đò Giữa
250.000
24
Đường nội bộ KCN Cầu Tràm (xã Long
Trạch)
900.000
25
Chùa Quang Minh
Chùa Quang Minh - đường Chu Văn An
500.000
26
Đường Ao bà Sáu
Ao bà Sáu - xóm Đái
500.000
III
Đường giao
thông khác còn lại nền đường ≥ 3m, có trải sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1
Thị trấn Cần Đước
400.000
2
Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch,
Long Hòa, Long Cang, Phước Vân
250.000
3
Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch,
Tân Lân, Phước Đông
230.000
4
Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy,
Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
200.000
E
CÁC KHU DÂN
CƯ TẬP TRUNG
1
Chợ mới Cần Đước
Dãy phố A (Mặt tiền QL 50)
5.000.000
Dãy phố B
4.000.000
Dãy phố C
3.000.000
2
Khu vực Thị Tứ Long Hòa
Dãy A, B, C
3.500.000
Dãy D - Rạch cũ
3.000.000
Rạch cũ - HL 19
2.000.000
3
Khu dân cư Cầu Chùa
Dãy phố đối diện khu phố thương mại
Khang Gia
1.500.000
Các vị trí còn lại
600.000
4
Khu dân cư Thị trấn Cần Đước
Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo)
5.000.000
Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ)
4.000.000
Lô C (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ, đối
diện lô B)
4.000.000
5
Khu cư xá Ngân hàng
Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối
cư xá Ngân hàng
1.500.000
6
Khu dân cư Chợ Tân Chánh
1.800.000
7
Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây
1.800.000
8
Khu dân cư Chợ Đào
1.000.000
9
Khu dân cư bến xe Rạch Kiến
7 lô đầu kể từ tỉnh lộ 826
3.000.000
Các lô còn lại
2.500.000
10
Khu dân cư chợ Kinh Nước Mặn
Ngã 3 ĐT 826B - Chợ Long Hựu Đông
1.300.000
11
Khu TĐC của Trung tâm Phát triển quỹ
đất
Mặt tiền chợ, đường Công nghiệp, ĐT
833B
2.500.000
Các vị trí còn lại
2.000.000
12
Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định
Đất loại I (tiếp giáp ĐT 833B)
2.500.000
Các vị trí còn lại
2.000.000
13
Khu dân cư Long Định (Công ty Cổ phần
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao)
Tiếp giáp ĐT 830B
2.800.000
Các vị trí còn lại
2.500.000
14
Khu dân cư, tái định cư Cầu Tràm
Đường số 1 và 6
2.500.000
Các đường còn lại
2.000.000
15
Khu tái định cư cụm công nghiệp và cầu
cảng Phước Đông
Đường số 3
2.000.000
Các đường còn lại
1.700.000
16
Khu tái định cư Phước Đông (Cty
TNHH MTV Việt Hóa - Long An)
Đường số 1
2.000.000
Các đường còn lại
1.700.000
17
Khu dân cư Nam Long
Xã Long Hòa - Tân Trạch
2.000.000
18
Khu dân cư Nam Long
Xã Long Hòa
3.000.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1
Sông Vàm Cỏ Đông
Sông Rạch Cát - Sông Rạch Chanh
250.000
2
Kinh Nước Mặn
Sông Vàm Cỏ - Sông Rạch Cát
250.000
3
Sông Rạch Cát
Sông Vàm Cỏ - Ranh Cần Giuộc
250.000
4
Các sông kênh còn lại
Áp dụng theo giá đất tại Phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Thị trấn Cần Đước
350.000
2
Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch,
Long Hòa, Long Cang và xã Phước Vân
180.000
3
Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch,
Tân Lân, Phước Đông
160.000
4
Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy,
Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
140.000
HUYỆN
CẦN GIUỘC
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ . .
. .. ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 50
Ranh TP - ngã ba Tân Kim kéo dài
thêm 100m về phía Cần Giuộc
2.000.000
Cách ngã ba đuờng Nguyễn Thái Bình
100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc
1.800.000
Cầu Cần Giuộc - Ngã năm mũi tàu kéo
dài 150m về phía Cần Đước
2.000.000
2.000.000
Ngã ba Kế Mỹ kéo dài 100m về 2 phía
(Cần Đước, Cần Giuộc)
1.400.000
Cách ngã tư Chợ trạm 150m - hết ranh
Cần Giuộc
1.400.000
Các đoạn còn lại
1.200.000
2
Tuyến tránh QL 50
QL 50 kéo dài 50m (phía Tân Kim và
Trường Bình)
1.200.000
ĐT 835A kéo dài 100m (về hai phía)
900.000
Còn lại
600.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 835A
Ngã năm mũi tàu kéo dài 150m
2.000.000
Ngã ba Mỹ Lộc (giáp ĐH 20) kéo dài
100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi)
800.000
Ngã ba Mỹ Lộc (giáp ĐT 835B) kéo dài
100m về 2 phía
800.000
Còn lại
600.000
2
ĐT 835B
Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về 2
phía (Long Thượng và Phước Lý)
1.000.000
Cầu Long Thượng kéo dài 500m về phía
UBND xã Long Thượng
800.000
Còn lại
500.000
3
ĐT 826
Ranh Tp.HCM - Ngã tư Phước Lý kéo
dài 100m về phía cầu Tràm
1.200.000
Còn lại
900.000
4
Nguyễn Thái Bình
Ngã năm Mũi Tàu – Ngã Ba Nguyễn
Thái Bình
2.000.000
2.000.000
5
ĐT 826C (HL 12)
Cầu Rạch Dơi (TP.HCM) – Thất Cao Đài
1.100.000
UBND Xã Long Hậu 100m về hai phía
950.000
Ngã ba Tân Thanh kéo dài 100m về 2
phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu)
950.000
Nhà lồng Chợ núi 100m về 2 phía
750.000
Ngã tư Đông Thạnh kéo dài 200m về 2
phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây)
650.000
Còn lại
500.000
6
ĐT 830 (HL 19)
Ngã tư Đông Thạnh – Kéo dài 200m về
2 phía (Long Phụng và Tân Tập)
700.000
Trường Tiểu học Tân Tập - Cổng UBND
xã Tân Tập kéo dài 100m
700.000
Ngã tư chợ Trạm kéo dài 50m về 2
phía theo ĐT 830
1.200.000
Còn lại
500.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1
ĐH 11
Cách ngã ba Tân Kim 100m-QL 50
1.700.000
Đoạn còn lại
1.200.000
2
ĐH 20
Ngã ba Mỹ Lộc (ĐT 835A) kéo dài 50m
700.000
Ngã ba Phước Thành xã Thuận Thành
(ĐT 830) kéo dài 50m
700.000
Còn lại
500.000
3
ĐH còn lại
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân
Kim
300.000
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường
Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
200.000
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông,
Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
150.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Đường Thanh Hà
QL50 – Đường Nguyễn Thái Bình
500.000
2
Lãnh Binh Thái
Trương Định - Bến ghe vùng hạ
5.000.000
Bến ghe vùng hạ - Đường Nguyễn
Thị Bẹ
3.000.000
3
Công trường Phước Lộc
5.000.000
4
Trương Định
4.000.000
5
Thống Chế Sĩ
4.000.000
6
Nguyễn Thị Bảy
Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh
Thái
5.000.000
Căn thứ ba - QL50
1.500.000
QL50 - Cầu Chợ mới
500.000
7
Nguyễn An Ninh
Nguyễn Thị Bảy – Hết ranh Bệnh viện
Đa khoa Cần Giuộc
1.500.000
Ngã năm mũi tàu kéo dài 150m
2.000.000
2.000.000
Còn lại
1.200.000
1.200.000
8
Nguyễn Đình Chiểu
Nghĩa Sĩ Cần Giuộc - Sư Viên Ngộ
3.500.000
9
Trần Chí Nam
3.500.000
10
Sương Nguyệt Anh
3.500.000
11
Hồ Văn Long
Trương Định - Trần Chí Nam
3.000.000
Trần Chí Nam - Sương Nguyệt Anh
1.500.000
12
Đường Mỹ Đức Hầu
1.000.000
13
Nguyễn Hữu Thinh
1.000.000
14
Sư Viên Ngộ
2.000.000
15
Đường Nghĩa sĩ Cần Giuộc
Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh
Thái
5.000.000
Đoạn còn lại
3.500.000
16
Trương Văn Bang
QL50 – Nguyễn An Ninh
600.000
17
Nguyễn Thị Bẹ
Trọn đường
1.500.000
1.500.000
18
Đường Chùa Bà
2.000.000
19
Đường Cầu Tràm
2.000.000
20
Đường Lộ Mới
ĐT 835B - Ranh TP.HCM
400.000
21
Đường Tân Điền - Quy Đức (ĐH 14)
Cầu Tân Điền - Ranh TP.HCM
400.000
22
Đường Tân Phước (ĐH 11 nối dài)
100 m đầu tiếp giáp QL50
700.000
Đoạn còn lại
400.000
23
Đường Long Phú
Nguyễn Thái Bình - Ranh TP.HCM
400.000
24
Lộ Vĩnh Nguyên
QL50 - Đê Trường Long
300.000
25
Đê Trường Long
Nguyễn An Ninh – ĐT 830
300.000
26
Đường ấp 3 (Long Hậu - Hiệp Phước)
Cầu Bà Đằng - Hiệp Phước
1.500.000
Còn lại
250.000
27
Mai Chánh Tâm (đường rạp chiếu phim
cũ)
3.500.000
28
Đường Kênh 6 mét
250.000
29
Đường Trường Bình - Phước Lâm
250.000
30
Đường Kênh 5 Mên
250.000
31
Đường Mỹ Lộc - Phước Hậu
250.000
II
Các đường chưa có tên
1
Thị trấn Cần Giuộc
Đoạn đường
Lãnh Binh Thái – Chùa Bà
2.000.000
2
Xã Long Thượng
ĐT 835B - Cầu Tân Điền
600.000
Chợ Long Thượng
800.000
3
Xã Phước Lại
Bến phà cũ - Ngã ba Tân Thanh
1.000.000
4
Đường nội bộ KCN Tân Kim
800.000
5
Đường nội bộ KCN Long Hậu
900.000
III
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3 m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1
- Thị trấn Cần Giuộc
350.000
2
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân
Kim
270.000
3
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường
Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
200.000
4
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông,
Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
150.000
E
KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Khu vực chợ mới
Đường Nguyễn Thái Bình – Cầu Chợ Mới
(dãy A)
1.500.000
Đường Nguyễn Thái Bình – Sông Cầu
Tràm (dãy B)
750.000
Phần còn lại
500.000
2
Khu dân cư Việt Hóa
Các lô tiếp giáp QL50
5.000.000
Các lô còn lại
4.000.000
3
Khu tái định cư Tân Kim
1.200.000
4
Khu tái định cư Tân Kim (mở rộng)
1.000.000
5
Khu dân cư Long Hậu
1.500.000
6
Khu dân cư - tái định cư Long Hậu (mở
rộng)
1.500.000
7
Khu dân cư - tái định cư Phước Lý
1.200.000
8
Khu tái định cư Hải Sơn - Long
Thượng
1.200.000
9
Khu tái định cư Tân Phước - Tân
Kim
1.200.000
10
Khu tái định cư Thành Hiếu -Long
Hậu
1.200.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1
Sông Soài Rạp
250.000
2
Sông Cần Giuộc, Sông Rạch Cát
250.000
200.000
3
Sông Kênh Hàng, Sông Ông Chuồng,
Sông Rạch Dừa, Sông Rạch Dơi
150.000
4
Ven sông, kênh còn lại
Áp dụng giá
đất ở tại Phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
- Thị trấn Cần Giuộc
250.000
2
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân
Kim
120.000
3
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường
Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
100.000
4
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông,
Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
90.000
HUYỆN
ĐỨC HUỆ
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ . .
. . ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 822
Cầu Đức Huệ – Ranh khu dân cư Công
viên thị trấn Đông Thành
2.000.000
Ranh khu dân cư công viên Thị trấn
Đông thành- Vòng xoay
- Phía công viên
2.500.000
- Phía đối diện Khu dân cư Công viên
2.000.000
2
ĐT 838
Ranh khu dân cư Công viên thị trấn
Đông Thành – Vòng xoay
- Phía công viên
2.000.000
- Phía đối diện Khu dân cư Công viên
1.500.000
Ranh khu dân cư Công viên thị trấn
Đông Thành – Bến phà
1.500.000
Vòng Xoay - Đường giáp Trường cấp 2
Thị trấn Đông Thành
1.500.000
Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn
Đông Thành - Km3
1.260.000
Km3 – cua ấp 6
690.000
Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối
- Phía tiếp giáp đường
520.000
- Phía tiếp giáp kênh
300.000
Cầu rạch cối – Km9-400
350.000
Km9-400 – Ngã 3 ông Tỵ+200m
450.000
Ngã 3 ông Tỵ+200m – Cầu Bà Vòm+400m
300.000
Cầu Bà Vòm+400m – ngã 4 trạm y tế
450.000
Ngã 4 trạm y tế - Ngã 4 nhà ông Trị
650.000
Ngã 4 nhà ông Trị - Cầu Mỹ Bình trừ
200m
400.000
Cầu Mỹ Bình-200m – Kênh Tỉnh
400.000
Kênh Tỉnh – Cống Bàu Thúi
800.000
Cống Bàu Thúi - Biên giới Campuchia
1.800.000
3
ĐT 838B
ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực
200.000
Ranh đất nhà ông 3 Lực – Cống rọc
Thác Lác cộng 200
350.000
Cống rọc Thác Lác cộng 200m – Hết
ranh cụm dân cư
500.000
Hết ranh cụm dân cư – Hết ĐT 838B
300.000
4
ĐT 838C
ĐT 838 – Kênh Quốc phòng
250.000
Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ trừ
300m
150.000
Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m – Cầu đường Xuồng
(Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh)
350.000
5
ĐT 839
Vòng xoay – Đường đi ấp 2 MTĐ (Ranh
đất Nghĩa trang liệt sĩ)
1.500.000
Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo trừ 300m
- Phía tiếp giáp đường
650.000
- Phía tiếp giáp kênh
200.000
Cầu Mỏ Heo trừ 300m – Ranh đất trạm
xăng Hòa Tây - Bình Hòa Bắc
- Phía tiếp giáp đường
200.000
- Phía tiếp giáp kênh
150.000
Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung – Kênh
lô 9
- Phía tiếp giáp đường
400.000
- Phía tiếp giáp kênh
300.000
Kênh lô 9 - Cống Hai Quang
- Phía tiếp giáp đường
200.000
- Phía tiếp giáp kênh
150.000
Cống Hai Quang – Hết ranh đất Khu
dân cư Bình Hòa Hưng
480.000
Hết ranh đất Khu dân cư Bình Hòa
Hưng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ
350.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
II
Các đường chưa có tên
1
Đường vào Bệnh viện (Thị trấn Đông
Thành)
ĐT 838 – rạch Gốc
600.000
2
Đường vào Trại giam
ĐT 838 – rạch Gốc
500.000
3
Đường vào Trạm cấp nước
ĐT 838 – phòng Giáo dục
600.000
4
Đường nhà Ông 5 Ải
ĐT 838 – rạch Gốc
600.000
5
Đường nhà Ông Dùm
350.000
6
Đường nhà Ông 2 Nghiệm
ĐT 838 – kênh Cầu Sập
400.000
7
Đường vào nhà Ông 4 Nhị - cuối tuyến
550.000
8
Đường từ sông Vàm Cỏ Đông - Cụm dân
cư
- Phía tiếp giáp đường
600.000
- Phía Tiếp giáp kênh
300.000
9
Đường Nhà Văn Hóa - Kênh Rạch Gốc
600.000
10
Đường từ kênh rạch Gốc –Cầu Chữ Y
(đường số 1)
850.000
11
Cầu Chữ Y – kênh số 2
500.000
12
Đường Chân Tốc
ĐT 838 – Kênh Quốc phòng
350.000
Kênh Quốc phòng - Cầu Chân tốc
250.000
13
Đường Gốc Rinh
ĐT 838 - Giáp ranh khu dân cư ấp 6
250.000
14
Đường 838 - ấp 6
ĐT 838 – Cống kênh 26
350.000
15
ĐT 838B - ĐT 838
Ngã ba Mỹ Lợi - Đầu ĐT 838 (ngã 3
Ông Tỵ)
150.000
16
Đường vào Trung tâm Dạy nghề
ĐT 838 – Rạch Gốc
500.000
17
Đường vào ấp 2
ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy
500.000
400.000
Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 Mỹ Thạnh
Đông
300.000
18
ĐT 838 - Hết ranh đất nhà 6 Mềm
- Tiếp giáp đường
450.000
- Tiếp giáp kênh
300.000
19
Đường số 10
ĐT 838 - Cầu chữ Y
- Tiếp giáp đường
750.000
- Tiếp giáp kênh
450.000
20
Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn
Đông Thành
ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc
- Phía Tiếp giáp đường
450.000
- Phía Tiếp giáp kênh
300.000
21
Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ
sở UBND xã Bình Hòa Bắc)
ĐT 839 – Bến đò Trà Cú
- Phía tiếp giáp đường
300.000
- Phía tiếp giáp kênh
200.000
22
Đường Cây Điệp
ĐT 839 – Cầu Trà Cú
- Phía tiếp giáp đường
300.000
- Phía tiếp giáp kênh
200.000
23
Đường kênh Trà Cú (BHB)
Đồn Trà Cú - Cầu kho Lương thực
250.000
24
Đường về xã Bình Hòa Nam
Từ Cầu Trà Cú – Kênh Thanh Hải
- Phía tiếp giáp đường
450.000
- Phía tiếp giáp kênh
250.000
Từ Kênh Thanh Hải – Giáp ranh Thạnh
Lợi, Bến Lức
- Phía tiếp giáp đường
350.000
- Phía tiếp giáp kênh
200.000
25
ĐT 839 (Manh Manh) - đến hết con lộ
UBND xã Mỹ Bình (Cầu kênh Rạch gốc)
150.000
26
ĐT 838 - Bà Mùi
- Phía tiếp giáp đường
300.000
- Phía tiếp giáp kênh
100.000
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
Phía tiếp giáp đường
200.000
150.000
Phía tiếp giáp kênh
150.000
65.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Khu phố chợ Bến phà
450.000
2
Khu phố chợ Rạch Gốc (Các hẻm chợ)
ĐT 839 - Trạm bơm
350.000
ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc
350.000
3
Đường cụm tuyến dân cư
a
Cụm dân cư Thị Trấn Đông Thành
- Đường số 3 (Khu A, C, F, G, M, N,
O)
1.200.000
- Đường số 1 (Khu E, D)
1.100.000
- Đường số 2
+ Khu E, F
1.100.000
+ Khu C, D, A
900.000
+ Khu B (tiếp giáp đường số 2 và đường
số 1)
1.200.000
- Đường số 5 (Khu P, O)
900.000
- Đường số 7 (Khu P, L, Q, K)
750.000
- Đường số 13 (Khu D)
900.000
- Đường số 14 (Khu N)
750.000
- Đường số 15 (Khu M, N)
750.000
- Đường số 16 (Khu M)
900.000
- Đường số 17 (Khu G)
1.100.000
- Đường số 18 (Khu E)
1.500.000
b
Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Bắc
450.000
c
Khu dân cư xã Mỹ Thạnh Tây
Cụm Trung tâm xã
360.000
Tuyến dân cư Ấp Mỹ Lợi
250.000
Tuyến dân cư ấp Dinh
150.000
d
Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Tây
- Ấp 4
650.000
- Ấp 6
200.000
đ
Cụm dân cư xã Mỹ Quý Đông
300.000
e
Cụm dân cư xã Bình Hòa Bắc
- Ấp Tân Hòa
300.000
g
Khu dân cư xã Bình Hòa Nam
- Ngã 5
400.000
- Kênh Thanh Hải
150.000
- Trung tâm xã
500.000
h
Cụm dân cư xã Bình Thành
Cụm Trung tâm xã
400.000
- Ngã 5
400.000
- Giồng Ông Bạn
500.000
i
Cụm dân cư xã Bình Hòa Hưng
350.000
k
Cụm dân cư xã Mỹ Bình
150.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá đất ở tại Phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
Thị trấn Đông Thành
110.000
Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ
Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc
60.000
Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ
Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành
50.000
HUYỆN
THẠNH HÓA
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ . .
. ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 62
Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng
600.000
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa
420.000
Cầu La Khoa - Kinh Tam Lang
360.000
Kinh Tam Lang - Cầu Bến Kè
360.000
Cầu Bến Kè - Bún bà Của
420.000
420.000
Bún bà Của – Cầu Cái Tôm (Giáp ranh
Tân Thạnh)
360.000
2
QL N2
QL 62 – Sông Vàm Cỏ Tây
350.000
Sông Vàm Cỏ Tây – Ranh Thủ Thừa
300.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 836
Cách QL 62 trên 50m – Cầu Lâm Trường
300.000
Cầu Lâm Trường - Cầu sân bay
250.000
Cầu sân bay – Ngã ba lộ trung tâm
(giáp ĐT 836)
350.000
2
ĐT 839
Ranh Đức Huệ - Phía sau lưng trạm y
tế Tân Hiệp(đang làm nhựa)
150.000
Cầu 61 đến lộ T4 (đường đá đỏ)
100.000
3
Đường tỉnh Vàm Thủ - Bình Hoà Tây
(Đường liên xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước)
Đất cặp đường tỉnh
150.000
Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp
đường
100.000
4
Đường Trung tâm (từ QL62 -Bưu Điện)
550.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN
1
Đường Bến Kè - xã Thạnh An
QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông
100.000
2
N2 - Thuận Bình
100.000
3
Bún Bà Của – Thạnh An
(QL62 vào xã Thạnh An)
75.000
4
Đường Nghĩa trang Vĩnh Hằng
QL62 - Nghĩa trang Vĩnh Hằng
100.000
5
Đường vào Khu xử lý rác Tâm Sinh
Nghĩa
QL62 - Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa
120.000
6
Đường liên xã Thuỷ Tây - Thạnh Phú -
Thạnh Phước
Cặp Lộ (Ấp 4, xã Thuỷ Tây - Ấp Ông
Hiếu, xã Thạnh Phú - Ấp Thạnh Trung, Ông Quới, Đá Biên, Ấp Đình, xã Thạnh Phước)
65.000
Tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp lộ
50.000
7
Đường 62 - Kênh 2000 bờ Nam
90.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Các đường trong nội ô Thị trấn
Đường số 1 (Công an huyện – QL N2)
700.000
Cầu (QL N2) – Bến kè
390.000
Đường Thị trấn – Bến Kè (Công an huyện
– Cầu N2)
520.000
QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ)
130.000
Đường số 2 (Lộ trung tâm – Trường cấp
2 Thị trấn)
260.000
Đường số 3 (Tiếp giáp đường số 2 -
ĐT 836)
260.000
II
Các đường chưa có tên
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1
- Thị trấn Thạnh Hóa
200.000
2
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây,
Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Đông, Tân Hiệp
75.000
3
- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú
60.000
4
- Xã Thuận Bình, Thạnh An
50.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh
Hóa
Đường số 1 (đường sỏi đỏ)
1.500.000
Đường số 7, 8, 9 và đường từ Bưu điện
– Ngân hàng
3.000.000
Đường số 2, 3, 4, 5, 6, 10
1.920.000
Đường kênh trung tâm
ĐT 836 - QL N2
240.000
2
Khu dân cư nội ô
Đường số 1
Từ ranh đường Lộ Trung tâm - ranh đường
số 4 khu Dc nội ô (cặp Huyện uỷ)
880.000
Đường số 2
Từ ranh đường Lộ Trung tâm - ranh đường
số 4 khu Dc nội ô (cặp quán càfê Góc Phố)
880.000
Đường số 3
Phía sau UBND huyện
660.000
Đường số 4
Bưu điện đến đầu đường Thị trấn – Bến
Kè
1.650.000
3
Cụm, tuyến dân cư vượt lũ
a
Thị trấn Thạnh Hóa (khu 1, 2, 3)
- Dãy nền cặp đường lộ Trung tâm
770.000
- Đường số 2, 4, 7, 10, 11, 14, 17,
18, 21, 24
550.000
- Đường số 3, 5, 6, 8, 9, 12, 13,
15, 16, 19, 20, 22, 23
385.000
b
Xã Tân Hiệp
- Đường Số 1
300.000
- Đường số 9 (Khu dãy phố)
800.000
- Đường số 3, 8
400.000
- Đường số 7
400.000
- Đường số 2
300.000
- Đường số 4
300.000
- Đường số 5, 6
300.000
c
Khu dân cư ấp 61 (Chợ Thuận Hiệp cũ)
- Đường cặp kênh Maren
Từ trạm y tế - Trụ sở Đoàn 4
700.000
- Các đường còn lại của khu dân cư
400.000
4
Cụm dân cư các xã Thuận Nghĩa Hòa,
Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây
300.000
5
Cụm dân cư xã Tân Đông
400.000
6
Cụm dân cư các xã Thuận Bình, Thạnh
An
200.000
7
Tuyến dân cư cặp Quốc lộ 62 xã Tân
Tây
400.000
8
Tuyến dân cư các xã
70.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1
Ven sông Vàm Cỏ Tây
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây,
Thị trấn Thạnh Hóa
90.000
90.000
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy
Đông
80.000
- Thạnh Phước, Thạnh Phú
60.000
2
Ven các kênh Dương Văn Dương, An
Xuyên
70.000
70.000
3
Ven kênh Nam Lộ 62
- Xã Tân Đông
Rạch gỗ – Kênh 19
150.000
- Xã Tân Tây
Kênh 19 – Kênh 21
70.000
- Xã Tân Tây, Thạnh An, Thủy Tây, Thủy
Đông
Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của
60.000
4
Ven các kênh cặp lộ GTNT
50.000
5
Các sông kênh còn lại
Áp dụng theo giá đất tại Phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Thị trấn Thạnh Hóa
65.000
2
Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa,
Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp
45.000
3
Các xã Thuận Bình, Thạnh An.
35.000
HUYỆN
TÂN THẠNH
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ … ĐẾN
HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 62
Ranh Thạnh Hóa – Hết ranh đất 2 Đát
270.000
Hết ranh đất 2 Đát – Ranh Kiến Bình
360.000
Ranh Kiến Bình - Hết Trường cấp 3
470.000
Hết Trường cấp 3 - Cầu Kênh 12
1.100.000
Cầu Kênh 12 - Hết ranh đất ông Sáu
Tài
1.700.000
Hết ranh đất ông Sáu Tài - Ranh Kiến
Bình
620.000
Ranh Kiến Bình – Hết ranh đất 10
Rùm
240.000
Hết ranh đất 10 Rùm – Cầu 7 thước
200.000
Cầu 7 thước - Ranh Mộc Hóa Tân Thạnh
150.000
2
QL N2
QL 62 - Ranh Đồng Tháp
160.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ)
Phòng VHTT - Cầu Cà Nhíp (kể cả phần
tiếp giáp với khu dân cư kênh Cầu Vợi).
1.200.000
Cầu Cà Nhíp – Hết ranh Thị trấn
320.000
2
ĐT 837
Hết ranh Thị trấn - Cầu Bằng Lăng
150.000
Cầu Bằng Lăng - Cầu nhà thờ
930.000
Cầu nhà thờ - Cầu Bùi Cũ
150.000
Cầu Bùi Cũ - Hết Trường cấp 3 Hậu
Thạnh Đông
220.000
Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông - Ranh
Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông
410.000
Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh
Đông - Hết ranh đất ông Năm Tùng
850.000
Hết ranh đất ông Năm Tùng - UBND xã
Hậu Thạnh Tây
200.000
UBND xã Hậu Thạnh Tây - Kinh Ranh
Tháp Mười
150.000
3
ĐT 837 (nhánh rẽ)
Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ)
– Đường Hùng Vương (Đường 30 tháng 4 cũ)
250.000
4
ĐT 829 (TL29)
Cầu kênh 12 - Kênh Hiệp Thành
560.000
Kênh Hiệp Thành - Cầu 2 Hạt (Ranh
Tiền Giang)
165.000
5
Đường tỉnh 819 (Lộ 79 cũ)
150.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1
Lộ Bằng Lăng
ĐT 837 - Ranh DNTN Duyên Thành Danh
110.000
Ranh DNTN Duyên Thành Danh - Đường
số 3 (cụm DCVL xã Tân Ninh)
550.000
Đường số 3 (cụm DCVL xã Tân Ninh) -
Cầu 5000
600.000
Cầu 5000 - Hai Hạt
95.000
2
Lộ Bùi Mới
ĐT 837 - Cầu 5000
120.000
Cầu 5000 - Hai Hạt
95.000
3
Lộ Cà Nhíp
Cầu Hiệp Thành - Ngã 5 Cà Nhíp
105.000
Ngã 5 Cà Nhíp - Hai Hạt
95.000
4
Lộ Tân Hòa
ĐT 829 - Cầu Ba Tố
155.000
Cầu Ba Tố - Lộ Cà Nhíp
155.000
5
Lộ 7 Thước
QL 62 - Kênh Thanh Niên
95.000
Kênh Thanh Niên - Kênh Cò
105.000
Kênh Cò - Hết ranh huyện Tân Thạnh
95.000
6
Lộ Phụng Thớt
ĐT837 - Cầu Đường Cắt
100.000
Cầu Đường Cắt - Cầu kênh 5000
300.000
Cầu kênh 5000 - Kênh 1000
200.000
Kênh 1000 - Kênh Hai Hạt
95.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Đường Dương Văn Dương (Huỳnh Việt
Thanh)
Ranh thị trấn Kiến Bình - Kênh Xẻo
Điển
180.000
Kênh Xẻo Điển - Chân cầu Tân Thạnh
1.000.000
Chân cầu Tân Thạnh – Hết nhà ông Lê
Kim Kiều
3.600.000
Nhà ông Lê Kim Kiều – Kênh 12 (Cầu
dây)
3.600.000
Kênh 12 (Cầu dây) – Hết nhà ông
Chín Dũng
180.000
Nhà ông Chín Dũng – Ranh xã Kiến
Bình
180.000
2
Đường Hùng Vương (30 tháng 4) (Khu
dân cư kênh Cầu Vợi)
Đường 2 tháng 9 – Đường Nguyễn
Trung Trực
940.000
Đường Nguyễn Trung Trực – đường Lê
Duẩn
630.000
3
Đường 30 tháng 4 (Lê Văn Trầm)
Đường 2 tháng 9 – đường Lê Duẩn
230.000
4
Đường Kênh 12 (Tháp Mười)
Kênh Hai Vụ - Kênh Đá Biên.
180.000
Kênh Đá Biên -Ranh Trạm xăng dầu
Hai Bánh.
190.000
Ranh Trạm xăng dầu Hai Bánh – Cầu
dây.
200.000
Quốc lộ 62 - kênh Xáng Cụt.
200.000
Kênh Xáng Cụt - ranh thị trấn và
xã Tân Bình.
180.000
5
Đường Lê Duẩn (Lộ Hiệp Thành)
Đường tỉnh 829 - Đường 30 tháng 4
200.000
6
Đường Phạm Ngọc Thạch
Quốc lộ 62- Ranh thị trấn và xã
Kiến Bình
180.000
7
Đường Bắc Đông
Quốc lộ 62- Kênh Xáng Cụt (trừ đoạn
đi qua khu dân cư Sân Máy Kéo)
300.000
Kênh Xáng Cụt - ranh thị trấn và xã
Tân Bình
180.000
8
Đường Tháp Mười (đường vào khu dân
cư tam giác)
QL 62 - đường Dương Văn Dương
420.000
9
Đường số 3
QL 62 - đường Lê Duẩn
500.000
10
Đường số 1 (đường vào cụm DCVL số 1
thị trấn)
Đường Dương Văn Dương - đường Nguyễn
Thị Định (đường số 5)
420.000
II
Các đường chưa có tên
1
Đường Cà Nhíp (Phía Tây Cà Nhíp)
Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ)
– Cầu kênh 1000 Nam
190.000
III
Đường giao thông nền đường ≥ 3m, có
trải đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa
1
- Thị trấn Tân Thạnh
180.000
2
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân
Ninh, Tân Thành
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân
Ninh, Tân Thành
125.000
3
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập,
Tân Lập, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập,
Tân Lập, Hậu Thạnh Tây
80.000
4
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến
Bình
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Bắc
Hòa, Kiến Bình
65.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Chợ Tân Thạnh
Dãy phố 2
Nhà 2 Nhiêu - Cuối Dãy phố 2 (Nhà
Ba Trọng)
3.020.000
Trần Công Vịnh
Nhà bà Bảnh – Nhà Sơn Ngọ
3.020.000
Nhà Ngọc Anh - Nhà ông Lành
2.270.000
Đường Tôn Đức Thắng (Nguyễn Văn
Khánh)
Nhà Sáu Hằng – Ngã ba bến xe
3.990.000
Nhà ông Sáu Bảnh - nhà ông Mai Quốc
Pháp
3.020.000
2
Các xã
- Chợ Hậu Thạnh Đông
1.440.000
- Chợ Nhơn Ninh
590.000
- Chợ Tân Ninh
Lộ Bằng Lăng - Đường số 4 (Cụm DCVL
Tân Ninh)
760.000
Các đường còn lại
500.000
3
Cụm DCVL số 1 thị trấn Tân Thạnh
Đường Lê Phú Mười (Đường số 6)
320.000
Đường Đinh Văn Phu (đường số 7), đường
Võ Thị Sáu (đường số 2)
440.000
Đường Phạm Hùng (đường số 3), đường
Đỗ Văn Bốn (đường số 8)
500.000
Đường Huỳnh Việt Thanh (đường số
9); đường Hồ Ngọc Dẫn (đường số 10); đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 12)
530.000
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số
1)
840.000
Đường Trần Công Vịnh (đường số 11),
đường Nguyễn Bình (đường số 13, 4)
840.000
Đường Nguyễn Thị Định (Đường số 5)
- Đoạn từ Đường Lê Phú Mười (Đường
số 6) đến đường Huỳnh Việt Thanh (đường số 9)
500.000
- Đoạn từ đường Huỳnh Việt Thanh
(đường số 9) đến đường Trần Công Vịnh (đường số 11)
420.000
Các đường còn lại
260.000
4
Cụm DCVL số 2 thị trấn Tân Thạnh
Đường Lê Hữu Nghĩa (đường số 2)
440.000
Đường Lê Văn Trầm (đường số 3
cũ)
440.000
Đường Trần Văn Trà (đường số 6)
530.000
Đường số 9
530.000
Đường Nguyễn Trung Trực (ĐT 837
(nhánh rẽ))
Đường Hùng Vương - Đường số 3
530.000
Các đường còn lại
440.000
5
Cụm DCVL xã Tân Ninh
Đường số 1
Đường số 4 - Đường số 5
500.000
Đường số 2
Đường số 4 - Đường số 6
500.000
Đường số 3
Lộ Bằng Lăng - Đường số 4
500.000
Đường số 4
330.000
Đường số 5
470.000
Đường số 6
370.000
Các đường còn lại chưa có số
320.000
6
Cụm DCVL xã Tân Thành
330.000
7
Cụm DCVL xã Nhơn Ninh
260.000
8
Cụm DCVL xã Hậu Thạnh Tây
330.000
9
Cụm DCVL xã Hậu Thạnh Đông
330.000
10
Cụm DCVL xã Nhơn Hòa Lập
290.000
11
Cụm DCVL trung tâm xã Nhơn Hòa Lập
340.000
12
Cụm DCVL xã Tân Lập
440.000
13
Cụm DCVL xã Tân Hoà
200.000
14
Cụm DCVL xã Tân Bình
190.000
15
Cụm DCVL xã Bắc Hòa
330.000
16
Cụm DCVL ấp Thận Cần xã Bắc Hòa
160.000
17
Cụm DCVL xã Kiến Bình
220.000
18
Cụm DCVL xã Nhơn Hòa
280.000
19
Khu dân cư thị trấn (Khu tam giác)
950.000
20
Khu dân cư Kênh Thanh Niên
1.090.000
21
Tuyến dân cư kênh Bùi Cũ (kênh Bùi
Mới)- xã Hậu Thạnh Đông
160.000
22
Tuyến dân cư Kênh ba tri (Kênh Đạo)-
xã Nhơn Hòa Lập
140.000
23
Tuyến DCVL 7 Thước (30/4)- xã Kiến
Bình
130.000
24
Tuyến DCVL kênh Bùi Mới (Bảy Ngàn)
- xã Tân Lập
150.000
25
Tuyến DCVL kênh Cà Nhíp (Kênh 2000
Bắc) - xã Nhơn Hòa (B)
110.000
26
Tuyến DCVL kênh Cà Nhíp (Kênh 2000
Nam) - xã Nhơn Hòa (N)
110.000
27
Tuyến DCVL 7 Thước (Năm Ngàn) - xã
Tân Lập
230.000
28
Tuyến DCVL Đòn Dông - xã Tân Ninh
150.000
29
Tuyến DCVL kênh 3 (kênh Năm Ngàn) -
xã Tân Bình
110.000
30
Tuyến DCVL kênh Biện Minh (Kênh Quận
nối dài) - xã Hậu Thạnh Tây
120.000
31
Tuyến DCVL kênh Quận nối dài - xã
Tân Thành
140.000
32
Tuyến DCVL kênh Tân Lập (Kênh Bằng
Lăng) - xã Tân Lập
150.000
33
Khu dân cư Sân Máy Kéo
Các lô tiếp giáp mặt tiền đường Bắc
Đông
600.000
Các lô tiếp giáp đường còn lại
300.000
34
Cụm DCVL Hai Vụ
220.000
35
Khu Trung tâm thương mại dịch vụ
Hoàng Hương
530.000
36
Khu đất phía sau Bưu Điện (trừ phần
tiếp giáp đường số 3 (QL 62 – Lê Duẩn))
300.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1
Bờ Bắc kênh Dương Văn Dương
75.000
70.000
Cặp bờ kênh 5000
65.000
2
Kênh 7 Thước (bờ Nam)
60.000
3
Kênh 79 (bờ Nam)
60.000
4
Kênh Quận, Kênh nông nghiệp (bờ
Tây)
60.000
5
Kênh 12 (bờ đông) các xã Tân Hoà,
Tân Bình, Kiến Bình
125.000
6
Kênh trung ương (bờ Nam)
115.000
7
Kênh trung ương (bờ Bắc)
120.000
8
Kênh Cà Nhíp
125.000
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
- Thị trấn Tân Thạnh
65.000
2
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân
Ninh, Tân Thành
60.000
3
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập,
Tân Lập, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa
55.000
4
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến
Bình
50.000
THỊ
XÃ KIẾN TƯỜNG
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ … ĐẾN
HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
QL 62
Cầu Quảng Cụt - Rạch Ông Sự
550.000
Rạch Ông Sự - Cầu Cửa Đông
880.000
Cầu Cửa Đông - Cầu Cá Rô
4.000.000
Cầu Cá Rô - Cầu Mộc Hóa
3.000.000
Cầu Mộc Hóa - Cửa khẩu Bình Hiệp
700.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
Vàm Thủ - Bình Hòa Tây
QL 62- Rạch Rồ
400.000
2
ĐT 831
Ngã tư Bình Hiệp - Giáp ranh xã
Bình Tân
300.000
Các đoạn còn lại
200.000
3
ĐT 819
Đường cặp kênh 79 (Cầu Kênh Ngang- Cầu
Cả Gừa 4)
220.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN
1
Đường liên xã Tuyên Thạnh – Thạnh
Hưng
QL 62 - Cầu Cái Cát
500.000
Cầu Cái Cát - Kênh 79
200.000
2
Đường liên xã Bình Hiệp – Thạnh Trị
Ngã tư Bình Hiệp - Cầu rạch Rồ
300.000
Cầu rạch Rồ - Cụm DC xã Thạnh Trị
165.000
3
Đường Bình Tân
Đoạn ĐT 831 - Sông Vàm Cỏ
150.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Trần Hưng Đạo
Bạch Đằng – Hùng Vương
6.000.000
Hùng Vương - Phan Chu Trinh
4.000.000
2
Lý Thường Kiệt
Bạch Đằng - Hùng Vương
6.000.000
Hùng Vương - Phan Chu Trinh
5.000.000
Phan Chu Trinh – QL 62
4.000.000
3
Hùng Vương
Thiên Hộ Dương – Lý Tự Trọng
7.000.000
Lý Tự Trọng – Huỳnh Việt Thanh
3.000.000
4
Hùng Vương nối dài
QL 62 - Cầu Hùng Vương
6.000.000
Hai Bà Trưng - Lê Hồng Phong
2.000.000
5
Bạch Đằng
Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (trong đê)
1.350.000
Lê Lợi –Đường 30/4 (trong đê)
2.200.000
Đường 30/4-Đường Phạm Ngọc Thuần
1.000.000
Đường Phạm Ngọc Thuần – Ngô Quyền
500.000
6
Lê Lợi
Bạch Đằng - Hùng Vương
5.000.000
Hùng Vương - Nguyễn Du
4.000.000
Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều)
(trong đê)
1.400.000
Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều)
(ngoài đê)
1.000.000
QL 62 - khu vườn ươm
2.000.000
7
Lê Lợi nối dài
Khu vườn ươm - cuối tuyến Lê Lợi
1.700.000
8
Võ Tánh
5.000.000
9
Nguyễn Du
Thiên Hộ Dương – Lê Lợi
2.500.000
Lê Lợi - Huỳnh Việt Thanh
850.000
10
Lý Tự Trọng
3.000.000
11
Nguyễn Thị Minh Khai
3.000.000
12
Huỳnh Việt Thanh
Trong đê
850.000
Ngoài đê
600.000
13
Phan Chu Trinh
Lê Lợi – Đường 30/4
3.000.000
Đường 30/4 - Hai Bà Trưng
2.000.000
14
Thiên Hộ Dương
Bạch Đằng – QL 62 (Đốc Binh Kiều)
2.300.000
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Ngô Quyền
2.000.000
15
Hai Bà Trưng
3.000.000
16
Ngô Quyền
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Bạch Đằng
1.100.000
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Thiên Hộ
Dương
1.000.000
17
Phạm Ngọc Thạch
1.500.000
18
Lê Hồng Phong
2.000.000
19
Võ Thị Sáu
2.500.000
20
Đường 30/4
7.000.000
21
Đường Nguyễn Văn Trỗi (Hẻm cặp sân vận
động)
1.200.000
22
Đường Nguyễn Thái Bình (Hẻm Bạch Đằng
5m)
1.300.000
23
Các hẻm đường Lê Lợi
Hồ Ngọc Dần (Hẻm 88)
600.000
Ngô Văn Lều (Hẻm 72)
600.000
Lý Văn Khiêm (Hẻm 100)
600.000
24
Các hẻm đường Bạch Đằng
350.000
25
Đường Trần Công Vịnh (Hẻm 75 (Đường
Hai Bà Trưng))
800.000
26
Đường Nguyễn Võ Danh (Nhánh rẽ đường
Lê Lợi)
2.000.000
Đường số 1
1.400.000
Đường số 2
1.400.000
27
Đường Huỳnh Châu Sổ (Hẻm sau khách sạn
A (hẻm 37))
1.400.000
28
Đường Đỗ Văn Bốn (Hẻm phía sau UBND
huyện (hẻm 42))
1.000.000
29
Đường Đặng Thị Mành (Hẻm phía sau
trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38))
1.000.000
30
Đường Lê Duẩn (Đất cặp đường băng
sân bay)
300.000
31
Đường Nguyễn Thị Quảng (Hẻm số 134 -
đường Trần
Hưng Đạo nối dài)
1.500.000
32
Đường Lê Thị Khéo (Hẻm rạp hát – đường
Trần Hưng Đạo nối dài)
1.500.000
II
Các đường chưa có tên
1
Hẻm QL 62 cặp khu bến xe - đường
vào nhánh rẽ Lê Lợi
2.500.000
2
Hẻm phía đông bến xe khách
1.000.000
3
Hẻm phía tây bến xe khách
2.500.000
4
Các hẻm tuyến dân cư Lê Lợi
300.000
5
Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài
350.000
6
Hẻm QL 62 (Cặp rạch Cá Rô)
Đường Nguyễn Thành A (Cầu Cá Rô -
Trường Bổ túc Văn Hóa)
900.000
Trường Bổ túc Văn hóa – Kinh Huyện ủy
400.000
7
Hẻm số 13 của QL 62
700.000
8
Hẻm số 52 (thuộc hẻm ra QL 62)
700.000
9
Hẻm số 49 đường Nguyễn Du
1.000.000
10
Hẻm số 19 (Thanh tra)
600.000
11
Đoạn đường
Đê Huỳnh Việt Thanh - Đầu hẻm số 2
500.000
12
Hẻm số 2 cầu dây
350.000
13
Hẻm 96 - Quốc lộ 62
1.000.000
14
Các hẻm đường Võ Tánh
1.500.000
15
Các hẻm đường Thiên Hộ Dương
600.000
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
300.000
130.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Cư xá Cán bộ (mặt hậu làng thương
phế binh cũ) + khu dân cư khu phố 5
1.100.000
2
Đất khu vườn ươm
500.000
3
Khu Ao Lục Bình
1.800.000
4
Phường 3
Cụm dân cư Cầu Dây (Trừ những lô tiếp
giáp đường Hùng Vương nối dài)
2.500.000
Khu dân cư Làng Nghề
2.500.000
Cụm dân cư Bắc Chang
130.000
5
Xã Bình Tân
Cụm dân cư Bình Tân
130.000
6
Xã Bình Hiệp
Cụm dân cư Bình Hiệp
130.000
Tuyến dân cư Bình Hiệp
130.000
Khu dân cư chợ Bình Hiệp
500.000
7
Đường nội bộ Cụm dân cư Khu phố 9
100.000
8
Xã Thạnh Hưng
Cụm DC Sồ Đô
130.000
Cụm DC 79
130.000
9
Xã Thạnh Trị
Cụm DC Ấp 2
130.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1
Ven sông Vàm Cỏ Tây
300.000
170.000
2
Ven kênh 79
115.000
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Phường, thị trấn
Phía trong đê bao
200.000
Phía ngoài đê bao
100.000
2
Xã
75.000
HUYỆN
MỘC HÓA
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ . .
. ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
1
QL 62
Ranh Tân Thạnh – Cầu 79
170.000
Cầu 79 - Cầu Quảng Dài
220.000
Cầu Quảng Dài - Cầu Quảng Cụt
240.000
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 817 (ĐT WB2)
Cầu Bình Hòa Tây - Cầu Kênh ba xã
Giáp lộ
440.000
Giáp kênh
310.000
Cầu Kênh ba xã - Cụm dân cư ấp 3 Bình
Hòa Đông
Giáp lộ
240.000
Giáp kênh
170.000
Cụm dân cư ấp 3 Bình Hòa Đông - Trường
cấp 2,3 xã Bình Phong Thạnh
440.000
Trường cấp 2,3 xã Bình Phong Thạnh -
Giáp ranh Thạnh Hóa
Giáp lộ
220.000
Giáp kênh
160.000
2
ĐT 819
Đoạn qua xã Tân Lập
220.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1
Đường liên xã Tân Thành – Bình
Phong Thạnh
QL 62 - Trung tâm hành chính
170.000
2
Đường liên xã Bình Hòa Đông – Bình
Thạnh
ĐT 817 - UBND xã Bình Thạnh
170.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
II
Các đường chưa có tên
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đá, bê tông hoặc nhựa
140.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Xã Bình Hòa Đông
Cụm dân cư Ấp 3
140.000
Tuyến dân cư Ấp 1 Bình Hòa Đông (Cả
Dứa)
140.000
2
Xã Bình Thạnh
Cụm Trung tâm xã
140.000
Tuyến dân cư Cây Khô Lớn - xã Bình
Thạnh
140.000
3
Xã Bình Hòa Tây
Cụm dân cư Ấp Bình Tây 1 - xã Bình
Hòa Tây
140.000
Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Hòa Tây
140.000
Tuyến dân cư Kênh 61 - xã Bình Hòa
Tây
140.000
4
Xã Bình Hòa Trung
Cụm dân cư Bình Hòa Trung
140.000
Tuyến dân cư Bình Hòa Trung
140.000
5
Xã Bình Phong Thạnh
Cụm dân cư Ấp 2
140.000
Cụm Khu vực Đa khoa (Kênh Huyện ủy)
140.000
6
Xã Tân Lập
Cụm Trung tâm xã
140.000
Cụm dân cư 79 (ĐT 819)
140.000
7
Xã Tân Thành
Cụm dân cư Tân Thành
140.000
Tuyến dân cư Tân Thành
140.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1
Ven sông Vàm Cỏ Tây
190.000
2
Ven kênh 79
130.000
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Xã
90.000
HUYỆN
VĨNH HƯNG
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ …..
ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 831
Ranh Mộc Hóa (xã Bình Tân) và Vĩnh
Hưng (xã Tuyên Bình) - ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng
100.000
Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh
Hưng - Cống Rọc Bùi
800.000
Cống Rọc Bùi - đường Tuyên Bình
2.000.000
Cầu kênh 28 - Ranh Thị trấn Vĩnh
Hưng và xã Vĩnh Thuận
140.000
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh
Thuận - Cầu Cả Môn (sông Vàm Cỏ Tây)
100.000
2
Đường tỉnh còn lại
100.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
80.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Đường Bình Thành Thôn A -B
3.000.000
2
Đường Nguyễn Văn Linh (đường cặp đê
bao phía Nam (bên trong))
Tuyên Bình - đường 30/4
2.500.000
Đường 30/4 - Nguyễn Thị Hạnh
1.500.000
3
Đường Tuyên Bình
ĐT 831 - Tháp Mười
2.000.000
Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh
400.000
4
Đường Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Chí Thanh (Khu dân cư bến
xe) - Tuyên Bình
1.200.000
Tuyên Bình - Đường 3/2
2.500.000
Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh
1.700.000
5
Nguyễn Văn Khánh
Sau UBND huyện
400.000
6
Nguyễn Văn Tịch
CMT8 - Nguyễn Thái Bình
800.000
7
Đường Huỳnh Văn Đảnh
1.200.000
8
Đường Nguyễn Trung Trực
1.200.000
9
Đường Huỳnh Văn Tạo
1.200.000
10
Đường Nguyễn Hữu Huân
1.200.000
11
Đường Sương Nguyệt Ánh
1.200.000
12
Đường Bùi Thị Đồng
1.200.000
13
Đường Võ Văn Ngân
1.200.000
14
Đường Nguyễn Văn Tiếp
1.200.000
15
Đường Nguyễn Thái Học
1.200.000
16
Đường Long Khốt
Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam
(ĐT 831)) - Tháp Mười
2.000.000
Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh
1.200.000
17
Đường Võ Văn Tần
Đường CMT8 - Tháp Mười
2.000.000
Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh
1.200.000
18
Đường 30/4
Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam
(ĐT 831)) - Nguyễn Thái Bình
2.000.000
Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh
1.200.000
19
Đường 3/2
Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT
831)) - Nguyễn Thái Bình
1.500.000
Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh
800.000
20
Đường Tháp Mười
2.000.000
21
Đường Nguyễn Thái Bình
Tuyên Bình (Đê bao phía Đông) - Đường
3/2
1.500.000
Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao
phía Tây)
600.000
22
Đường Nguyễn Thị Hạnh (bên trong đê
bao)
300.000
23
Đường Huỳnh Việt Thanh (bên trong đê
bao)
300.000
24
Đường Nhật Tảo
Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam
(ĐT 831)) - Nguyễn Thị Hồng
1.200.000
Nguyễn Thị Hồng - Huỳnh Việt Thanh
600.000
25
Đường Nguyễn Thị Bảy
1.000.000
26
Đường Nguyễn An Ninh
600.000
27
Đường Nguyễn Thị Định
400.000
28
Đường Nguyễn Thị Hồng
400.000
29
Đường Nguyễn Duy
ĐT 831 - Huỳnh Văn Đảnh
1.000.000
30
Đường Tôn Đức Thắng
ĐT 831 - Võ Duy Dương
1.000.000
31
Đường Hoàng Hoa Thám
CMT8 - Tháp Mười
1.000.000
32
Đường Lê Lợi
Võ Văn Tần - Tuyên Bình
800.000
33
Đường Hoàng Quốc Việt
1.700.000
34
Đường Lê Thị Hồng Gấm
Đường 30/4 - Võ Thị Sáu
800.000
35
Đường Võ Thị Sáu
CMT8 - Lê Thị Hồng Gấm
800.000
36
Đường Đỗ Huy Rừa
400.000
II
Các đường chưa có tên
III
Đường giao thông khác nền đường
>= 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
300.000
70.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1
Cụm dân cư Bình Châu A và cụm dân cư
vượt lũ Bình Châu B
ĐT 831
500.000
Các đường còn lại
250.000
2
Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Bình
ĐT 831C
300.000
Các đường còn lại
200.000
3
Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Thuận
ĐT 831
300.000
Các đường còn lại
150.000
4
Cụm dân cư vượt lũ Gò Châu Mai
ĐT Vĩnh Hưng - Khánh Hưng
500.000
Các đường còn lại
250.000
5
Cụm dân cư vượt lũ còn lại
Đường tỉnh
200.000
Đường huyện
150.000
Các đường còn lại
100.000
6
Khu dân cư lô H
- Đường Huỳnh Tấn Phát
CMT8 - Tháp Mười
800.000
- Đường Dương Văn Dương
Long Khốt - Huỳnh Tấn Phát
800.000
- Đường Nguyễn Thông
Dương Văn Dương - Cao Thắng
800.000
- Đường Cao Thắng
CMT8 - Tháp Mười
800.000
7
Khu dân cư Bàu Sậy
Nguyễn Bình
Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh
1.000.000
Trương Định
Nhật Tảo - Nguyễn Thị Hạnh
800.000
Phạm Văn Bạch
Nguyễn Văn Linh - Trần Quang Diệu
1.200.000
Trần Văn Trà
Nguyễn Văn Linh - Trương Định
800.000
Lê Quốc Sản
Nguyễn Bình - CMT8
400.000
Bùi Thị Xuân
Trần Văn Trà - Phạm Văn Bạch
800.000
Phạm Ngọc Thuần
Nguyễn Bình - CMT8
800.000
Hà Tây Giang
Nguyễn Văn Linh - CMT8
800.000
Lê Văn Khuyên
Nguyễn Bình - CMT8
800.000
Phan Văn Đạt
Nguyễn Văn Linh - CMT8
800.000
Trần Quang Diệu
Nguyễn Thị Hạnh - Nhật Tảo
800.000
8
Khu dân cư Rọc Bùi
Đốc Binh Kiều
Tuyên Bình - Lê Văn Tưởng
1.200.000
Hồ Ngọc Dẫn
Tuyên Bình - Tôn Đức Thắng
1.200.000
Võ Duy Dương
Tuyên Bình - Tôn Đức Thắng
1.200.000
Phạm Hùng
Đốc Binh Kiều - Võ Duy Dương
1.200.000
9
Khu dân cư Bến xe mở rộng
Lê Văn Tưởng
ĐT 831 - Đốc Binh Kiều
1.200.000
Nguyễn Văn Kỉnh
ĐT 831 - CMT8
1.200.000
Nguyễn Chí Thanh
ĐT 831 - CMT8
1.200.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG KÊNH
Áp dụng giá
đất ở tại phần III
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở CÒN LẠI KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1
Thị trấn
Ngoài đê bao
100.000
Trong đê bao
200.000
2
Xã
Tất cả các xã
50.000
HUYỆN
TÂN HƯNG
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN TỪ …..
ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ
(đ/m2)
THỊ TRẤN
XÃ
PHẦN I:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A
QUỐC LỘ (QL)
B
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1
ĐT 831
460.000
Xã Vĩnh Thạnh (trừ đoạn qua cụm dân
cư)
Cầu Cái Môn - Ranh Thị trấn (xã VT)
200.000
Xã Vĩnh Châu B
Cầu Tân Phước - Ranh Thị trấn (xã
VCB)
200.000
2
Đường cặp kênh 79
Kênh 63 - Kênh Cái Cỏ
150.000
3
ĐT 819 (Đường cặp kênh 79)
QL 62 (Mộc Hóa) - Cửa khẩu Cây Trâm
Dồ (Tân Hưng)
150.000
4
ĐT 820 (Đường cặp kênh Cái Cỏ)
Cửa khẩu Cả Trốt (Vĩnh Hưng) - Tân
Hưng (Ranh Đồng Tháp)
80.000
5
ĐT 831Đ (Đường cặp kênh sông Trăng)
ĐT 831 (Vĩnh Hưng) - ĐT 820 (Đường cặp
kênh Cái Cỏ - Tân Hưng)
100.000
6
ĐT 831E (Đường cặp kênh Cái Sách)
Xã Vĩnh Châu A (Tân Hưng) - Xã Vĩnh
Lợi (Tân Hưng)
80.000
7
ĐT 837B (Đường cặp kênh 7 Thước)
QL 62 (Tân Thạnh) - ĐT 831 (Tân
Hưng)
80.000
C
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
250.000
105.000
D
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I
Các đường có tên
1
Đường 3/2 (Đường số 1)
ĐT 831- Đường Lê Lai
1.500.000
Đường Lê Lai - Đường Phan Chu Trinh
2.800.000
Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng
1.200.000
2
Đường Phan Chu Trinh
(Đường số 2)
(Đường số 14)
Đường 3/2 - Đường 24/3
1.500.000
Đường 24/3 - Đường Hoàng Hoa Thám
3.000.000
Đường Trần Hưng Đạo - Đường 30/4
1.500.000
3
Đường Trần Hưng Đạo (Đường số 2)
Đường Hoàng Hoa Thám - Đường 30/4
3.000.000
Đường 30/4 - Đường Lê Quý Đôn
900.000
4
Đường 30/4 (Đường số 3)
Đường Lê Quý Đôn - Đường Trần Hưng Đạo
1.500.000
Đường Trần Hưng Đạo - Đường 3/2
2.500.000
Đường 3/2 - Đường Lý Thường Kiệt
2.000.000
Cầu huyện Đội - Cầu 79 (đi Hưng Thạnh)
1.200.000
5
(Cụm dân cư Khu C Thị Trấn)
Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung
(trừ các lô đất cặp đường 30/4)
500.000
6
Đường Phan Đình Phùng(Đường số 4)
Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo
1.700.000
7
Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 5)
Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo
3.500.000
8
Đường Hoàng Hoa Thám (Đường số 6)
Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh
3.500.000
9
Đường Nguyễn Văn Trỗi (Đường số 7)
Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh
2.200.000
10
Đường 24/3 (Đường số 8)
Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2
2.000.000
Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh
2.200.000
11
Đường Tháp Mười (Đường số 11)
Đường 3/2 – Đường Huỳnh Văn Đảnh
1.000.000
12
Đường Huỳnh Văn Đảnh (Đường số 12)
Đường 24/3 - Đường Phan Chu Trinh
1.200.000
13
Đường Phùng Hưng (Đường số 19)
Đường 30/4 - Đường 24/3
1.300.000
14
Đường Nguyễn Đình Chiểu (Đường số
20)
Đường 30/4 - Đường 24/3
1.200.000
15
Đường Lý Thường Kiệt (Đường số
21)
Đường 3/2 - Đường 24/3
800.000
Đường 24/3 - Đường 30/4
1.000.000
Đường 30/4 - Đường Phạm Ngọc Thạch
800.000
16
Đường Lê Quý Đôn
Đường 3/2 - Đường Lê Thị Hồng Gấm
1.000.000
Đường Lê Thị Hồng Gấm-Phạm Ngọc Thạch
1.500.000
Đường Phạm Ngọc Thạch-Đường 30/4
1.000.000
17
Đường Võ Thị Sáu
Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn
600.000
18
Đường Lê Thị Hồng Gấm
Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn
700.000
19
Đường Hồng Sến
Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng
Gấm
600.000
20
Đường Đốc Binh Kiều
Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng
Gấm
600.000
21
Đường Phan Đình Giót
Đường Phạm Ngọc Thạch - Đường Lê Lai
700.000
22
Đường Tôn Đức Thắng
Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng
800.000
23
Đường Gò Gòn
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi
800.000
24
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi
800.000
25
Đường CM tháng 8
Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn
Trãi
800.000
26
Đường Lê Lợi
Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn
Trãi
800.000
27
Đường Võ Văn Tần
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi
800.000
28
Đường Nguyễn Thiện Thuật
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi
800.000
29
Đường Hai Bà Trưng
Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn
Trãi
800.000
30
Đường Nguyễn Trãi
Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng
800.000
31
Đường Hoàng Văn Thụ
Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường
Lê Lợi
800.000
32
Đường Trần Quốc Toản
Đường CM tháng 8 - Đường Lê Lợi
800.000
33
Đường Phạm Ngọc Thạch
Đường Lý Thường Kiệt - Đường 3/2
900.000
Đường 3/2 - Đê bao (đường 79)
2.000.000
34
Đường Trương Định
Đường 30/4 - Đường Phạm Ngọc Thạch
900.000
35
Đường Nguyễn Văn Tiếp
Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn
Thái Bình
600.000
36
Đường Thủ Khoa Huân
Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường
Kiệt
800.000
37
Đường Lê Lai
Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường
Kiệt
800.000
38
Đường Bạch Đằng
Đường 30/4 - Huyện Đội
800.000
39
Đường Nguyễn Du
Đường Lãnh Binh Tiến - Đường Trần
Văn Ơn
300.000
40
Đường Quang Trung
Đường Lãnh Binh Tiến - Đường 30/4
150.000
41
Đường Phan Bội Châu
Đường 30/4 - Đường Quang Trung
200.000
42
Đường Thiên Hộ Dương
Đường Huyện Thanh Quan - Đường Huỳnh
Nho
150.000
43
Đường Lương Chánh Tồn
Đường Ngô Sĩ Liên - Đường Dương Văn
Dương
150.000
44
Đường Trần Văn Ơn
Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung
150.000
45
Đường Huyện Thanh Quan
Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội
Châu
150.000
46
Đường Huỳnh Nho
Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung
150.000
47
Đường Trần Văn Trà
Đường Bạch Đằng - Đường 30/4
150.000
48
Đường Ngô Sĩ Liên
Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung
150.000
49
Đường Dương Văn Dương
Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội
Châu
150.000
50
Đường Tô Vĩnh Diện
Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung
150.000
51
Đường Lãnh Binh Tiến
Đường Bạch Đằng - Đường Phan Bội
Châu
150.000
52
Đường D 18
Đường Phan Bội Châu - Đường Quang
Trung
150.000
53
Khu DC Gò Thuyền giai đoạn II
Các đường bên trong
1.000.000
II
Các đường chưa có tên
III
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
120.000
60.000
E
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
I
Thị trấn Tân Hưng
1
Tuyến dân cư khu A
Đường cặp kênh 79
350.000
Các đường còn lại phía trong
150.000
2
Tuyến dân cư cặp ĐT 831
1.000.000
3
Khu kinh doanh có điều kiện
Đường số 5
1.500.000
Các đường còn lại
1.000.000
II
Xã Hưng Điền B
1
Cụm dân cư
Đường 79 Tân Hưng – Hưng Điền
1.200.000
Đường Tân Thành – Lò Gạch
1.000.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ
2.000.000
Các đường còn lại
300.000
2
Tuyến dân cư Gò Pháo
100.000
3
Tuyến dân cư cặp Kênh KT7
120.000
III
Xã Hưng Điền
1
Cụm dân cư
Đường 79
200.000
Các đường còn lại
100.000
2
Cụm dân cư chợ xã Hưng Điền
Hai bên chợ
600.000
Đường 79
450.000
Các đường còn lại
300.000
3
Tuyến dân cư đầu kênh 79
100.000
4
Tuyến dân cư kênh Lê Văn Khương
100.000
IV
Xã Vĩnh Thạnh
1
Cụm dân cư
Cặp đường tỉnh 831
500.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ
700.000
Các đường còn lại
200.000
2
Tuyến dân cư cặp đường kênh 79
Thị trấn – Lâm Trường
100.000
3
Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831
500.000
V
Xã Vĩnh Đại
1
Cụm dân cư
Đường kênh 79
1.000.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ
1.000.000
Đường kênh Ngang
500.000
Đường còn lại
100.000
2
Tuyến dân cư cặp đường kênh 79
150.000
VI
Xã Vĩnh Lợi
1
Cụm dân cư
Đường hai dãy phố đối diện chợ
600.000
Các đường còn lại
100.000
2
Tuyến DC cặp đường kênh 79
100.000
VII
Xã Vĩnh Châu A
100.000
VIII
Xã Vĩnh Châu B
1
Tuyến dân cư kênh Gò Thuyền
100.000
2
Cụm dân cư
100.000
IX
Xã Thạnh Hưng
1
Tuyến dân cư kênh Sông Trăng
100.000
2
Tuyến dân cư kênh Cái Bát cũ
100.000
3
Cụm dân cư
100.000
X
Xã Hưng Hà
1
Tuyến dân cư cặp Kênh KT7 (Tân Thành
– Lò Gạch)
120.000
2
Tuyến dân cư kênh Sông Trăng
100.000
3
Cụm dân cư
100.000
XI
Xã Hưng Thạnh
1
Tuyến dân cư kênh T35
100.000
2
Tuyến dân cư kênh Kobe
100.000
3
Cụm dân cư
100.000
XII
Xã Vĩnh Bửu
100.000
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG KÊNH
1
Ven sông Vàm Cỏ Tây
30.000
2
Ven các Kênh sông Trăng, kênh Hồng
Ngự, kênh 79, kênh Tân Thành - Lò Gạch
70.000
40.000
3
Kênh Phước Xuyên
70.000
45.000
4
Ven kênh Cái Bát cũ, kênh Đìa Việt,
kênh Gò Thuyền, kênh Cả Môn, kênh Cả Sách, kênh 1/5, kênh Ngang, kênh Bảy Thước,
kênh Dương Văn Dương
70.000
40.000
PHẦN III:
NHÓM ĐẤT Ở CÒN LẠI KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
50.000
30.000
PHỤ
LỤC III
BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
STT
ĐƠN VỊ
GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
1
Các phường thuộc thành phố Tân An
(đô thị loại III)
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ
lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 16.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không
được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I.
2
Các phường thuộc thị xã Kiến Tường,
thị trấn thuộc huyện Bến Lức (đô thị loại IV)
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ
lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 10.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không
được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I.
3
Các thị trấn thuộc các huyện còn lại
(đô thị loại V)
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ
lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 5.400.000 đ/m2 và mức tối thiểu không
được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I.
4
Các xã thuộc huyện, thị xã Kiến Tường,
thành phố Tân An
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ
lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 1.620.000đ/m2 và mức tối thiểu không
được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I. Riêng đối với các vị trí ven
các trục đường giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu cụm công nghiệp mức
tối đa không vượt quá 4.050.000 đ/m2.
Quyết định 63/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 63/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An
28.735
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng