ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6104/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 21
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 970/TTr-STP ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ 05
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An (kèm theo 36 trang phụ lục).
Điều 2. Giao
Sở Tư pháp:
1. Giao Sở Tư pháp cập nhật nội
dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối
với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- VNPT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.TN
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6104/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQL QG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ ngành
|
Trực tiếp
|
BC CI
|
Trực tuyến
|
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI:
05 TTHC
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
1.008 889
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Phí thẩm định: 1.500.000
đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
X
|
X
|
Toàn trình
|
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày
17/5/2024 của Bộ Tư pháp
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác
|
1.008 890
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Phí thẩm định:
1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
X
|
X
|
Một phần
|
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày
17/5/2024 của Bộ Tư pháp
|
3
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
1.008 904
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
|
Phí thẩm định:
- 500.000 đồng đối với thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
- 3.000.000 đồng đối với thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
X
|
X
|
Một phần
|
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày
17/5/2024 của Bộ Tư pháp
|
4
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy
phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
1.008 906
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Phí thẩm định:
5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
X
|
X
|
Toàn Trình
|
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày
17/5/2024 của Bộ Tư pháp
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
1.001 248
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
|
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu
đồng).
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
X
|
X
|
Một phần
|
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày
17/5/2024 của Bộ Tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI: 05 TTHC
1. Đăng
ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép
thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác (1.008889)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài hoàn thiện
hồ sơ nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng
2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường
Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện
và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Đơn đăng ký hoạt động Trung
tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-
TTTM-sđ)
|
|
2
|
Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo
bản chính để đối chiếu
|
|
3
|
Bản sao có chứng thực Điều lệ
Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính
để đối chiếu
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Trung tâm trọng tài.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm
định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu 04/TP-TTTM-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Trung tâm trọng tài đã được Bộ
Tư pháp cấp Giấy phép thành lập.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 04/TP-TTTM-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính
gửi: Sở Tư pháp (1)………………
Tên Trung tâm trọng tài (ghi
bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………....……........................
Giấy phép thành lập số:
……………………………………………………………………………....……........................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………
tháng……… năm....………………....….…....................
Đề nghị đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài (ghi
bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………....……….....................
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………………….....…....................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
…………………………………………………………………………......…………...................
2. Trụ sở:
Địa chỉ:
………………………………………………………………………........…..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
Điện thoại:……………………………… Email:
………………………........………................
Website (nếu có):…………………………………………………………......……...................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): …………………………… Giới tính (2):....……................
Chức vụ:
……………………………………………………………………........……................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………….Quốc tịch (3):……………...………................
Điện thoại:…………………..
Email:…………………………….
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
……………………….…
Nơi cấp (4): ……….……… Ngày,
tháng, năm cấp (5): ……………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước
công dân)
4. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………….......………..................
…………………………………………………………………………………….........................
Chúng tôi xin cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong
hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1
…………………………………………………………………………….....…….....................
2.
………………………………………………………………………………....….....................
3.
……………………………………………………………………………….....…....................
…………………………………………………………………………….......………..................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Sở Tư
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng
tài.
2. Các thông tin số (2),
(3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Đăng ký
hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác (1.008890)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài hoàn thiện
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2-
Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường
Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện
và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời
gian pháp luật quy định.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Đơn đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM-sđ)
|
|
2
|
Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo
bản chính để đối chiếu
|
|
3
|
Bản chính Quyết định thành lập
Chi nhánh của Trung tâm trọng tài
|
X
|
4
|
Bản chính Quyết định của
Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh
|
X
|
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Trung tâm trọng tài.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
h) Phí, lệ phí: Phí
thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
05/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 05/TP-TTTM-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Điện thoại:………………………………………………………………………........................
Email:
…………………………………………………………………………..........................
Website (nếu có):……………………………………………………………….......................
Giấy phép thành lập số:
…………………………………………………………...................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………
tháng……….. năm.………………………….................. tại………………………………………………………………………………..........................
Đề nghị đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
…………………………………………………………………………………….......................
Tên viết tắt:
…………………………………………………………………………………….......................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
…………………………………………………………………………………….......................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Điện thoại: …………………………..………….
Email: ……………………….....................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………Giới tính
(1):…………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………….. Quốc tịch (2):……………………..................
Điện thoại:…………………………….. Email:……………………………....…....................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với
công dân Việt Nam):.................................................................................................
Nơi cấp (3): …………………… Ngày,
tháng, năm cấp (4):…………………… (đối với
Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người
nước ngoài):.....................................................................
Nơi cấp: …………………… Ngày, tháng,
năm cấp:……………………...........................
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi
nhánh:
…………………………………………………………...…………………………....................
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………….......………….......................
…………………………………………………………………………...…………....................
…………………………………………………………………………...…………....................
……………………………………………………………………………...………....................
Chúng tôi cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ
đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1
…………………………………………………………………………………........................
2 …………………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………..........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh
tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài; thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(1.008904)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp ghi nội dung thay đổi
vào Giấy đăng ký hoạt động.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Đơn đề nghị thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 10/TP-TTTM-sđ)
|
|
2
|
Bản chính Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
|
X
|
3
|
Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm
theo bản chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nộp bản
sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam.
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định :
- 500.000 đồng (Năm trăm nghìn
đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu 10/TP-TTTM-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 10/TP-TTTM-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài (ghi
bằng chữ in hoa):
….………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………….........................
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………………................................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………
tháng……….. năm.……………………..........................
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………………….........................
Điện thoại:………………………………Email:………………………………..........................
Website (nếu có):………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………...........................
2.
………………………………………………………………………………… ........................
Chúng tôi xin cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị
xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng
tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1
…………………………………………………………………………………..........................
2 …………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………….........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên của người đại diện; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Đăng
ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được
Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương khác (1.008906)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ:
Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ:
Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện
và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh
của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM-sđ)
|
|
2
|
Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
|
|
*Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam.
h) Phí, lệ phí: Phí
thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
05/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 05/TP-TTTM-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………..............................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..............................
…………………………………………………………………………………..............................
Điện thoại:………………………………………………………………………............................
Email:
…………………………………………………………………………..............................
Website (nếu có):………………………………………………………………...........................
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………….......................
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………
tháng……….. năm.……………………….........................
tại………………………………………………………………………………..............................
Đề nghị đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt:
……………………………………………………………………………………...........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
……………………………………………………………………………………...........................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………..............................
Điện thoại: …………………………..………….
Email: ……………………….........................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………Giới tính
(1):……………
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………….. Quốc tịch (2):………………….........................
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………............................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):..........................................................................................................................
Nơi cấp (3): …………………… Ngày,
tháng, năm cấp (4):…………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công
dân)
Số Hộ chiếu (đối với người
nước ngoài):.........................................................................
Nơi cấp: …………………… Ngày, tháng,
năm cấp:……………………...............................
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi
nhánh:
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........................
Chúng tôi cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ
đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1
…………………………………………………………………………………............................
2
…………………………………………………………………………………............................
……………………………………………………………………………………...........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh
tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2),
(3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (1.001248)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam nộp
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối
nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song
hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Tư pháp thực hiện việc cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM-sđ)
|
|
2
|
Giấy xác nhận về việc bị mất
Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị
mất)
|
|
|
|
|
|
|
*Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Phí, lệ phí: Phí
thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu 12/TP-TTTM-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu 12/TP-TTTM-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài (ghi bằng
chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………..............................
Giấy đăng ký hoạt động đã được
cấp số ………………………………………….................
do Sở Tư pháp cấp ngày.....
tháng..... năm………………………………….........................
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức
trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam (ghi bằng
chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...........................
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………...........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
2. Địa điểm đặt trụ sở (ghi
rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………...........................
………………………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………..............................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):……………………………. Giới tính (1): …….....................
Chức vụ:
…………………………………………………………………………..........................
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../……………Quốc tịch (2): ....................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):............................................
Nơi cấp (3): ………………………Ngày,
tháng, năm cấp (4): ……/……/...…....
(đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người
nước ngoài):.........................................................................
Nơi cấp: ………………………Ngày, tháng,
năm cấp: ……/……/...…....
Nơi thường trú (5):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
Nơi ở hiện tại (6):
……………………………………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………...........................
Điện thoại:
..............................Email: ..........................................................................
.
Chúng tôi xin cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị
và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam
liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1.
…………………………………………………………………………………...........................
2.
…………………………………………………………………………………...........................
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên của người đại diện; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHẦN III.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI: 05
1. Đăng
ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép
thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác (1.008889)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
Thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ
|
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến
Sở Tư pháp để giải quyết
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
08 ngày
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở
|
02 giờ
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
04 giờ
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 15 ngày
|
2. Đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác (1.008890)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến
Sở Tư pháp để giải quyết
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
5,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC,
chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 10 ngày làm việc
|
3. Thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài; thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(1.008904)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến
Sở Tư pháp để giải quyết
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC,
chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 15 ngày làm việc
|
4. Đăng
ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được
Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường họp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương khác (1.008906)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến
Sở Tư pháp để giải quyết
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
05 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 10 ngày làm việc
|
5. Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (1.001248)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
Kiểm tra và Chuyển hồ sơ đến
Sở Tư pháp để giải quyết
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở
|
01 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 05 ngày làm việc
|