UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 60/2011/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 30 tháng 12
năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ
HÌNH KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định
số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2003
về phát triển và quản lý chợ;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1164/TTr-SCT ngày 12 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Tiêu chuẩn đánh
giá xét chọn Doanh nghiệp/Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
3. Các mẫu đơn,
văn bản hành chính để thực hiện thủ tục chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang:
a) Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ.
b) Mẫu 1: Quyết định
Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
c) Mẫu 2: Thông báo Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản
lý chợ.
d) Mẫu 3: Đơn đăng ký dự đấu thầu kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ.
đ) Mẫu 4: Phương án tổ chức quản lý chợ.
e) Mẫu 5: Biên bản họp mở thầu.
g) Mẫu 6: Biên bản họp xét chọn thầu.
h) Mẫu 7: Quyết định công nhận kết quả trúng thầu.
k) Mẫu 8: Thông báo kết quả đấu thầu
i) Mẫu 9: Hợp đồng giao nhận thầu kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ.
l) Mẫu 10: Bảng tổng hợp hiện trạng chợ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm
2008 của UBND tỉnh An Giang về Quy chế đấu thầu kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành; các tổ
chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Cục kiểm soát TTHC -VPCP;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Website tỉnh AG;
- Lưu VT, KT, TH, TTCB-TH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH KINH DOANH, KHAI
THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 60/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Quy định này
quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý, Tổ quản
lý, Xã phường quản lý chợ hoặc tư nhân quản lý chợ theo hình thức giao thầu hoa
chi sang mô hình Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã
(thành lập theo Luật Hợp tác xã) kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
2. Áp dụng cho các chợ đang hoạt động do Nhà nước đầu
tư hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt đang hoạt động theo mô hình Ban quản lý, Tổ quản lý, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý hoặc tư nhân quản lý chợ theo hình thức giao thầu hoa
chi.
3. Các chợ được
xây dựng mới theo quy hoạch bằng nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế không
thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Giải thích cụm từ viết ngắn gọn
1. Mô hình tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ gọi tắt là Mô hình chợ.
2. Ban chuyển đổi mô hình chợ gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ.
3. UBND huyện, thị
xã, thành phố gọi tắt là UBND cấp huyện.
4. UBND xã, phường,
thị trấn gọi tắt là UBND cấp xã.
5. Ban chuyển đổi
chợ cấp huyện, thị xã, thành phố gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển đổi mô hình chợ
1. Thực hiện chuyển
đổi theo đúng các quy định của các văn bản pháp luật hiện hành và của UBND tỉnh
An Giang.
2. Quá trình chuyển
đổi mô hình chợ phải công khai minh bạch, theo kế hoạch được duyệt nhằm đảm
bảo ổn định xã hội và phù hợp với trình độ phát triển kinh tế-xã
hội tại địa phương; Bảo đảm các chế độ, quyền lợi của người lao
động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ và các hộ hiện đang
kinh doanh tại chợ; Đáp ứng các yêu cầu quản lý của nhà nước và
hiệu quả kinh tế-xã hội của các chợ sau chuyển đổi.
3. Đối với chợ khi
chuyển giao cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý và điều hành, về mặt nguyên tắc
thì phải chuyển giao toàn bộ nhân sự của Ban quản lý chợ cho Doanh nghiệp, Hợp
tác xã tiếp nhận sử dụng. Những cán bộ thuộc biên chế nhà nước (đã được cơ quan
có thẩm quyền điều sang Ban quản lý chợ trước ngày Nghị định số 02/2003/NĐ-CP của
Chính phủ có hiệu lực thi hành, được áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật
đối với viên chức sự nghiệp, nhưng nguồn tiền lương không lấy từ ngân sách nhà
nước) do UBND cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển giao hay không chuyển
giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã và giải quyết các chính sách, chế độ phù hợp
với các quy định hiện hành.
4. Uỷ ban nhân dân
cấp huyện chịu trách nhiệm trong việc xây dựng phương án chuyển đổi các chợ
trên địa bàn được giao quản lý.
5. Phương án chuyển
đổi mô hình chợ phải được thẩm định, phê duyệt đúng quy định và thông
tin công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở UBND xã
hoặc Ban quản lý chợ tiến hành chuyển đổi.
6. Nhà nước không
giữ cổ phần chi phối trong các Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ (trừ một số chợ đầu mối, chợ hạng 1 nằm ở vị trí trung tâm
có tầm ảnh hưởng kinh tế của huyện, thị, thành sẽ do UBND tỉnh quyết định nắm cổ
phần chi phối).
Điều 4. Phương thức áp dụng chuyển đổi mô hình chợ
Việc chuyển đổi mô
hình chợ phải được tiến hành từng bước, đảm bảo hoạt động bình thường của các tổ
chức, cá nhân kinh doanh hoạt động tại chợ và phục vụ đời sống, sinh hoạt của
nhân dân. Qúa trình thực hiện có đánh giá, rút kinh nghiệm rồi mới nhân rộng.
Phương thức áp dụng là đấu thầu theo điều 12 của Quy định này, cụ thể:
1. Đối với chợ đầu
mối, chợ hạng 1:
Căn cứ vào nguồn
hình thành của vốn đầu tư xây dựng chợ để từng bước chuyển đổi mô hình tổ chức
quản lý chợ hiện có sang mô hình Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã thông qua hình thức đấu thầu. Trường hợp Công ty
cổ phần có sự tham gia của Nhà nước thì phần vốn góp của Nhà nước là giá trị sử
dụng đất và giá trị tài sản do Nhà nước đầu tư xây dựng chợ. Phạm vi hoạt động
của mô hình Công ty cổ phần quản lý chợ có thể một chợ hoặc nhiều chợ.
2. Đối với các chợ
hạng 2, chợ hạng 3:
Tiến hành kiện
toàn, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban quản lý chợ hiện có và
hướng đến chuyển đổi sang mô hình Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ. Những
chợ có đủ điều kiện thì UBND huyện, thị, thành khẩn trương chuyển đổi sang mô
hình Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ.
3. Đối với các chợ
do ngân sách nhà nước đầu tư 100 % :
Đối với chợ biên
giới, chợ cửa khẩu, chợ ở các xã thuộc địa bàn huyện có điều kiện kinh tế khó
khăn, đặc biệt khó khăn thì áp dụng mô hình Ban quản lý chợ hoạt động theo hình
thức đơn vị sự nghiệp có thu.
4. Đối với các chợ
mới đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế hoặc chợ
chuyển đổi gắn với đầu tư xây dựng lại:
Thực hiện đầu tư
và quản lý hoạt động chợ theo quy định của Nghị định
số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP, ngày 23
tháng 12 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Chương II
QUY TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI MÔ HÌNH CHỢ
Điều 5. Các bước thực hiện chuyển đổi mô hình chợ
1. Thành lập Ban
chuyển đổi mô hình chợ.
2. Xây dựng kế hoạch
thực hiện quy trình chuyển đổi mô hình chợ.
3. Xây dựng Phương
án chuyển đổi mô hình chợ.
4. Thẩm định và
phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình chợ.
5. Thông báo
Phương án chuyển đổi mô hình chợ.
6. Tổ chức đấu thầu
lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ hoặc thực hiện lựa chọn Doanh
nghiệp hoặc Hợp tác xã để giao quản lý chợ theo phương án chuyển đổi mô hình chợ
đã được phê duyệt.
7. Trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp (cấp tỉnh và huyện) quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp
tác xã quản lý chợ.
Điều 6. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình chợ
1. Ban chuyển đổi mô
hình quản lý chợ được thành lập ở hai cấp: cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Thành phần của
Ban chuyển đổi mô hình chợ (Mẫu 1):
a) Ban chuyển đổi
chợ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập trên cơ
sở đề nghị của Sở Công thương. Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Phó ban là lãnh đạo các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. Trong
đó, lãnh đạo Sở Công thương là Phó ban thường trực; Thành viên Ban chuyển đổi
chợ cấp tỉnh gồm lãnh đạo các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Cục thuế tỉnh, Liên minh Hợp tác
xã tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Ban chuyển đổi
chợ cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập
trên cơ sở đề nghị của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế -Hạ tầng huyện. Trưởng
Ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (thành viên Ban chuyển đổi cấp tỉnh);
Phó ban là lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc Kinh tế - Hạ tầng và phòng Tài chính -
Kế hoạch. Trong đó, lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc Kinh tế - Hạ tầng là Phó ban
thường trực; Thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp huyện gồm lãnh đạo các phòng,
ban chức năng liên quan do UBND cấp huyện chỉ định. Khi tiến hành chuyển đổi
chợ nào thì mời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ và Trưởng Ban quản
lý chợ đó làm thành viên.
3. Nhiệm vụ của
Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh:
a) Hướng dẫn ban
chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng kế hoạch, phương án chuyển đổi mô
hình chợ trên địa bàn.
b) Thẩm định và
trình UBND tỉnh phê duyệt: Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ do UBND
cấp huyện đề nghị; Phương án chuyển đổi mô hình chợ đầu mối, chợ
hạng 1; Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
c) Theo dõi,
kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi mô
hình chợ của cấp huyện; Tổng hợp kết quả thực hiện và các khó
khăn vướng mắc (nếu có) trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
d) Tổ chức đấu
thầu chợ đầu mối, chợ hạng 1 theo điều 12 của quy định này.
đ) Kiểm tra, giám
sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý
chợ đầu mối, chợ hạng 1.
e) Xây dựng kinh
phí hoạt động hàng năm phục vụ công tác: Tuyên truyền; Thẩm định kế hoạch,
phương án chuyển đổi mô hình chợ ... Trình đơn vị có thẩm quyền.
g) Tiếp nhận tiền
ký quỹ đảm bảo dự đấu thầu và ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng giao nhận thầu
chợ đầu mối, chợ hạng 1.
h) Ký kết hợp đồng
giao nhận thầu chợ đầu mối, chợ hạng 1 với đơn vị trúng thầu.
4. Nhiệm vụ của
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện:
a) Xây dựng kế hoạch
chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn giai đoạn 2012-2016 (cụ thể từng năm)
để tham mưu UBND cấp huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm
định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Phổ biến kế hoạch
và các quy định có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình chợ để UBND cấp xã
(nơi có chợ tiến hành chuyển đổi) và các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có
liên quan biết, thực hiện.
c) Hướng dẫn xây
dựng phương án chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn; Tham mưu UBND cấp
huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình UBND
tỉnh phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình chợ đầu mối, chợ hạng 1;
Thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt chợ hạng 2, chợ hạng 3
trên địa bàn.
d) Triển khai,
tổ chức thực hiện phương án chuyển đổi chợ đầu mối, chợ hạng 1 trên
địa bàn theo phương án đã được duyệt; Tham mưu UBND cấp huyện đề nghị
Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình UBND tỉnh ra quyết
định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ đầu mối, chợ hạng 1; Trình UBND cấp huyện phê duyệt chợ hạng
2, chợ hạng 3 trên địa bàn.
đ) Chỉ đạo,
hướng dẫn và kiểm tra UBND cấp xã triển khai thực hiện chuyển đổi mô
hình chợ; Tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn vướng mắc
(nếu có) phản ảnh về Ban chuyển đổi mô hình chợ cấp tỉnh (Sở Công
thương) hoặc UBND cấp huyện để xem xét, giải quyết.
e) Xây dựng kinh
phí hoạt động hàng năm phục vụ công tác: tuyên truyền; thẩm định kế hoạch,
phương án chuyển đổi chợ; Kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp
tác xã quản lý chợ..... Trình đơn vị có thẩm quyền.
g) Tiếp nhận tiền
ký quỹ đảm bảo dự đấu thầu và ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng giao nhận thầu
chợ hạng 2, chợ hạng 3.
h) Ký kết hợp đồng
giao nhận thầu chợ hạng 2, chợ hạng 3 với đơn vị trúng thầu.
k) Tổ chức đấu
thầu chợ hạng 2, hạng 3 theo điều 12 của quy định này.
Điều 7. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ
1. UBND cấp
huyện: chỉ đạo Ban chuyển đổi chợ cấp huyện căn cứ Quy hoạch phát
triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh An Giang đến
năm 2020 (Quyết định 2502/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2008 cuả UBND
tỉnh) và Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của từng địa phương để
xây dựng kế hoạch chuyển đổi chợ trên địa bàn giai đoạn 2012-2016 đảm
bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng chợ; Đề nghị Ban chuyển
đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch
chuyển đổi chợ trước ngày 15 tháng 5 năm 2012.
Nội dung của Kế
hoạch chuyển đổi mô hình chợ gồm: Hiện trạng các chợ; Thời gian
chuyển đổi; Phương thức chuyển đổi (theo quy định tại điều 4 của Quy
định này) đối với từng chợ trên địa bàn và phân công trách nhiệm,
thời hạn triển khai, tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.
2. UBND cấp
huyện công bố Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ đã được UBND tỉnh phê
duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trụ sở UBND cấp xã và
tại các chợ để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
3. Ban chuyển
đổi chợ cấp tỉnh (Sở Công thương chủ trì): Tổ chức thẩm định, trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ trên địa bàn
theo đề nghị của UBND cấp huyện đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phát
triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh An Giang đến
năm 2020; Có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai
thực hiện kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Phương án chuyển đổi mô hình chợ
1. Đơn vị lập
phương án chuyển đổi mô hình chợ:
a) UBND cấp xã
xây dựng phương án chuyển đổi với từng chợ trên địa bàn.
b) Đối với chợ có
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đề xuất nguyện vọng được tiếp nhận
kinh doanh, khai thác và quản lý thì Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xem
xét năng lực của đơn vị để đề xuất: Trình UBND cấp huyện chấp thuận
(hay không chấp thuận) giao cho đơn vị lập phương án chuyển đổi đối
với chợ hạng 2, chợ hạng 3 trên địa bàn; Tham mưu UBND cấp huyện báo
cáo Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh trình UBND tỉnh chấp thuận (hay không
chấp thuận) giao cho đơn vị lập phương án chuyển đổi đối với chợ đầu
mối, chợ hạng 1.
c) Đánh giá năng
lực của đơn vị đề xuất nguyện vọng quản lý chợ dựa trên kinh nghiệm
đã quản lý ít nhất 01 chợ tương tự chợ đang đề xuất hoặc dựa trên
năng lực tài chính của đơn vị (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
tổng tài sản còn lại của chợ theo sổ sách tại thời điểm gần
nhất).
2. Phương án
chuyển đổi mô hình chợ:
a) Căn cứ bảng tổng
hợp hiện trạng của từng chợ, đơn vị lập phương án chuyển đổi mô hình chợ bao gồm
các nội dung chủ yếu sau: Thời gian giao thầu kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ; Phương án tài chính; Phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động;
Phương án duy tu sửa chữa và quản lý vệ sinh môi trường chợ; Các yêu cầu
khác (nếu có) để phục vụ công tác quản lý Nhà nước ở địa phương.
b) Trường hợp
Ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang mô
hình doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
đang được giao quản lý thì Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ phải
thực hiện đăng ký kinh doanh (hình thức doanh nghiệp hoặc hợp tác
xã), có phương án huy động vốn, xây dựng phương án quản lý chợ….
c) Cơ chế khuyến
khích hỗ trợ việc chuyển đổi mô hình chợ:
Đối với những chợ
thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn, chợ có khả năng thu hồi vốn chậm,
khó khăn trong quá trình chuyển đổi mô hình chợ thì đơn vị lập phương án chuyển
đổi mô hình chợ đề xuất cơ chế hỗ trợ để việc chuyển đổi được tiến hành
thuận lợi.
d) Trách nhiệm -
nghĩa vụ và quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình chợ:
Quy định trách nhiệm,
nghĩa vụ và quyền lợi của đơn vị đang quản lý chợ, Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiếp
nhận và quản lý chợ, chính quyền địa phương có chợ trên địa bàn, các tổ chức,
hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi mô hình chợ.
đ) Hồ sơ, tài liệu có liên quan đến chợ tiến hành
chuyển đổi mô hình chợ.
Điều 9. Thẩm định, phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình chợ
1. Phương án chuyển
đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý từng chợ do Ban chuyển đổi chợ thẩm
định theo phân cấp quản lý chợ và ra thông báo kết quả thẩm định phương án chuyển
đổi mô hình chợ.
2. Nội dung thông
báo kết quả thẩm định phương án chuyển đổi mô hình chợ gồm các nội dung cơ bản
của phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê duyệt
3. Ban chuyển đổi
chợ có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định phương án và các văn bản có liên
quan, những ý kiến chưa thống nhất trong ban chuyển đổi chợ, trình Uỷ ban nhân
dân cùng cấp xem xét, phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình chợ.
4. Phương án chuyển
đổi mô hình chợ được phê duyệt tại Khoản 3 Điều này là căn cứ để đơn vị được
giao lập phương án chuyển đổi mô hình chợ công bố công khai cho các Doanh nghiệp,
Hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Điều 10. Thông báo phương án chuyển đổi mô hình chợ
1. Phương án chuyển
đổi mô hình chợ sau khi được UBND các cấp phê duyệt thì phải được thông
báo (Mẫu 2) công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Uỷ ban
nhân dân xã và Ban quản lý chợ được chuyển đổi kèm hồ sơ mời thầu để các
Doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm tuyên truyền, giải
đáp các chủ trương chính sách có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình chợ;
cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các đối tượng khác
có nhu cầu tìm hiểu để tham gia tiếp nhận kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
(có thu phí theo quy định hoặc tính vào chi phí hoạt động của Ban chuyển đổi chợ).
3. Thời hạn thông
báo công khai và cung cấp hồ sơ là 15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, ngày lễ)
kể từ ngày phương án được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ Doanh nghiệp, Hợp tác xã tham gia kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ
1. Hồ sơ tham gia
đấu thầu: Các doanh nghiệp, Hợp tác xã có nhu cầu tham gia đấu thầu
lựa chọn chủ thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ phải lập hồ
sơ dự đấu thầu gồm:
a) Đơn dự thầu
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ (Mẫu 3);
b) Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh ghi ngành nghề kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ (gửi qua đường bưu điện). Trường hợp Doanh nghiệp, Hợp tác xã nộp hồ
sơ trực tiếp thì mang theo bản sao và bản chính giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh để đối chiếu;
c) Phương án tổ chức
quản lý chợ (Mẫu 4);
d) Các tài liệu
khác có liên quan theo yêu cầu của Ban chuyển đổi chợ (nếu có).
2. Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trách nhiệm gửi
hồ sơ dự thầu đã lập theo khoản 1 điều này cho đơn vị lập phương án chuyển
đổi mô hình chợ trong vòng 30 ngày (kể cả ngày nghỉ), kể từ ngày thông báo
công khai phương án chuyển đổi mô hình chợ và nhận hồ sơ mời thầu. Số lượng hồ
sơ được quy định trong Quyết định phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình
chợ.
Điều 12. Tổ chức đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ
1. Ban chuyển đổi chợ
tổ chức đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ theo phân cấp
quản lý.
2. Việc tổ chức
đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ thực hiện trong vòng 30 ngày (kể cả ngày nghỉ) tính từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thầu.
3. Ban chuyển đổi
chợ tổ chức họp mở thầu căn cứ vào yêu cầu, phương án chuyển đổi mô hình chợ
đã được phê duyệt và tiêu chuẩn xét chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ để chấm điểm cho từng chỉ tiêu. Kết quả họp mở thầu
được lập thành biên bản (Mẫu 5). Các chỉ tiêu và số điểm tối đa là:
a) Năng lực tài
chính: tối đa chiếm 20% tổng số điểm
b) Năng lực quản
lý: tối đa chiếm 20% tổng số điểm
c) Sự phù hợp
của phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ của doanh nghiệp
đề xuất với phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được
phê duyệt: tối đa chiếm 40% tổng số điểm
d) Khả năng đáp
ứng các yêu cầu khác của Ban chuyển đổi chợ (hoàn trả toàn bộ hoặc
một phần kinh phí nhà nước đã đầu tư xây dựng chợ, đóng góp ngân
sách địa phương, thu hút lao động địa phương …): tối đa chiếm 20% tổng
số điểm.
3. Doanh nghiệp, Hợp
tác xã được lựa chọn tiếp nhận và quản lý chợ là Doanh nghiệp, Hợp tác xã có số
điểm cao nhất.
4. Ban chuyển
đổi chợ có trách nhiệm lập biên bản kết quả đấu thầu (Mẫu 6) và
công bố tên Doanh nghiệp, Hợp tác xã trúng thầu kinh doanh, khai thác
và quản lý chợ.
Điều 13. Xử lý các tình huống xảy ra trong đấu thầu
1. Sau khi hết hạn
nộp hồ sơ dự thầu theo thông báo mời thầu, chỉ có duy nhất một hồ sơ dự thầu: nếu
hồ sơ dự thầu đáp ứng được các yêu cầu, đạt điểm tối thiểu (từ 50% trở lên,
không có chỉ tiêu không đạt hoặc bị điểm liệt) của hồ sơ mời thầu được duyệt,
ban chuyển đổi chợ lập biên bản kết quả chọn thầu và trình UBND cùng cấp ra Quyết
định công nhận đơn vị trúng thầu.
2. Có từ hai hồ sơ
trở lên có số điểm bằng nhau thì thứ tự lựa chọn đơn vị trúng thầu như sau:
a) Là đơn vị có số
điểm đánh giá sự phù hợp của phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ do
đơn vị đề xuất với phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt cao nhất;
b) Là đơn vị có số
điểm đánh giá năng lực quản lý chợ để bảo đảm ổn định xã hội tại địa phương cao
nhất;
c) Là đơn vị có số
điểm đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu khác của Ban chuyển đổi chợ cao nhất.
Ban chuyển đổi chợ
có trách nhiệm đánh giá, lập biên bản kết quả chọn thầu và trình UBND cùng cấp
ra Quyết định công nhận đơn vị trúng thầu.
3. Hủy đấu thầu:
a) Hủy đấu thầu được
áp dụng trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn nộp
hồ sơ dự thầu theo thông báo mời thầu mà không có đơn vị nào tham gia nộp hồ
sơ;
- Không có hồ sơ
nào đáp ứng được yêu cầu của phương án chuyển đổi chợ;
- Có bằng chứng
cho thấy bên mời thầu thông đồng với đơn vị tham gia đấu thầu hoặc các đơn vị
tham gia đấu thầu có sự thông đồng tiêu cực tạo nên sự cạnh tranh thiếu lành mạnh
trong đấu thầu, làm ảnh hưởng đến lợi ích của nhà nước, gây mất ổn định xã hội
địa phương.
b) Căn cứ vào quyết
định của người có thẩm quyền, bên mời thầu có trách nhiệm thông báo đến các đơn
vị tham gia đấu thầu về việc hủy đấu thầu.
c) Trách nhiệm về
tài chính khi hủy đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu
thầu:
-
Trường hợp huỷ đấu thầu không do lỗi của Doanh nghiệp, Hợp tác xã dự thầu thì
Ban chuyển đổi chợ theo phân cấp quản lý có trách nhiệm đền bù những chi phí
tham gia đấu thầu cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã, trừ trường hợp hủy đấu thầu do
không có nhà thầu nào đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
-
Trường hợp hủy đấu thầu vì lý do thay đổi phương án chuyển đổi mô hình chợ thì
chi phí đền bù do Ban chuyển đổi chợ quyết định và lấy từ chi phí hoạt động của
Ban chuyển đổi chợ.
-
Trường hợp huỷ đấu thầu vì lý do các thành viên của Ban chuyển đổi chợ thông đồng
với một hoặc một số Doanh nghiệp, Hợp tác xã thì các thành viên có liên quan chịu
trách nhiệm đền bù chi phí cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã khác.
Điều 14. Tổ chức lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ
1. Các chợ áp dụng
hình thức lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ khi các chợ đã tiến hành đấu thầu mà không đạt kết quả nêu tại khoản 3
điều 13 của Quy định này.
2. Trình tự, thủ tục
lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
khi thực hiện chuyển đổi mô hình chợ:
a) Căn cứ mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, UBND
cấp huyện thông báo danh mục các chợ được quy định tại khoản 1 điều này, thông
báo thời gian cần chuyển đổi mô hình quản lý chợ để kêu gọi Doanh nghiệp, Hợp
tác xã có nguyện vọng tham gia kinh doanh, khai thác và quản lý chợ. Việc thông
báo phải được công khai tại chợ cần chuyển đổi, đăng tải trên website của Sở
Công thương An Giang; Báo An Giang, Đài phát thanh và truyền hình An Giang, tại
trụ sở UBND cấp huyện và UBND cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
b) Các Doanh nghiệp,
Hợp tác xã đơn vị có nhu cầu gửi công văn (đính kèm bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh) giới thiệu năng lực của đơn vị và nguyện vọng tham gia quản
lý chợ đến UBND cấp xã nơi có chợ đấu thầu trong vòng 15 ngày (kể cả ngày nghỉ,
ngày lễ).
c) Căn cứ năng lực
tài chính, năng lực quản lý của đơn vị có nguyện vọng, Ban chuyển đổi chợ cấp
có thẩm quyền có văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị xây dựng phương án chuyển đổi
mô hình chợ và thông tin cho các đơn vị khác biết (trường hợp có 02 đơn vị đăng
ký trở lên). Tại văn bản giao nhiệm vụ nêu rõ thực trạng về chợ cùng các yêu cầu,
điều kiện khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
d) Đơn vị được
giao nhiệm vụ xây dựng phương án chuyển đổi mô hình chợ, Trình Ban chuyển đổi
chợ cấp có thẩm quyền trong vòng 30 ngày kể từ khi được giao nhiệm vụ (kể cả
ngày nghỉ).
đ) Ban chuyển đổi
chợ có trách nhiệm thẩm định sự phù hợp của phương án chuyển đổi mô hình chợ do
đơn vị đề xuất với các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, tổng hợp báo cáo UBND
cùng cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc (không kể thời gian yêu cầu bổ sung hồ
sơ (nếu có).
e) Căn cứ báo cáo
tổng hợp đề xuất của Ban chuyển đổi chợ, UBND cấp có thẩm quyền ban hành Quyết
định công nhận đơn vị tiếp nhận kinh doanh, khai thác và quản lý chợ. Trường hợp
đơn vị không đáp ứng các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, UBND cấp có thẩm quyền
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do để đơn vị biết.
3. Trường hợp có hai đơn vị trở lên đủ điều kiện về
năng lực tài chính, năng lực quản lý cùng có nguyện vọng tham gia quản lý một
chợ thì Ban chuyển đổi chợ theo phân cấp quản lý phải tổ chức đấu thầu lựa chọn
đơn vị tiếp nhận kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo điều 12 của Quy định
này.
4. Đối với các chợ
đã tổ chức đấu thầu mà không đạt kết quả thì không phải thực hiện các bước nêu
tại điểm a và điểm b của khoản 2 điều này.
Điều 15. Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh khai
thác và quản lý chợ
1. Sau khi lựa chọn
được Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiếp nhận và quản lý chợ, Ban chuyển đổi chợ tổng
hợp và trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ra Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp
tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ (Mẫu 7).
2. Ban chuyển đổi chợ thông báo chính thức bằng văn bản
(Mẫu 8) đến Doanh nghiệp, Hợp tác xã được lựa chọn tiếp nhận và quản lý chợ
trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày UBND cùng cấp ra Quyết định công
nhận.
Điều 16. Triển khai thực hiện Quyết định
1. Doanh nghiệp, Hợp
tác xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức tiếp
nhận toàn bộ hiện trạng chợ (bao gồm: hạ tầng cơ sở chợ, bộ máy
quản lý, nhân viên, tài sản cố định, tài chính, phương án chuyển đổi
mô hình chợ đã được duyệt, các hồ sơ về tài liệu…).
b) Thực hiện đúng
nội dung phương án đã được duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với tổ chức, cá
nhân có liên quan; tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo các quy định
hiện hành.
c) Thực hiện nộp
tiền thuê đất, sử dụng đất, hoàn trả kinh phí ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng
chợ (nếu có) và các khoản nộp ngân sách nhà khác theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp, Hợp
tác xã phải triển khai đúng các nội dung phương án chuyển đổi mô hình
chợ đã được duyệt trong thời gian 12 tháng kể từ khi nhận được quyết
định công nhận quản lý chợ.Trong quá trình triển khai có vướng mắc phải có
văn bản báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, chấp thuận mới được
triển khai tiếp.
3. Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ nếu có nhu cầu xây dựng lại, nâng cấp, cải tạo chợ phải lập dự án
theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng, các quy định về tiêu chuẩn
thiết kế các loại hình, cấp độ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
hiện hành.
Điều 17. Phí dự đấu thầu, ký quỹ dự đấu thầu, ký quỹ thực hiện hợp đồng
giao nhận thầu và xử lý tiền ký quỹ
1. Phí dự đấu thầu
căn cứ quy định của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật Xây dựng.
2. Ký quỹ và xử lý tiền ký quỹ dự đấu thầu:
a) Tiền ký quỹ đảm bảo dự đấu thầu là 3% giá mời thầu.
b) Tiền ký quỹ được trả lại nếu đối tượng không được chọn thầu trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày công bố kết quả trúng thầu. Trường hợp, đối tượng đăng ký dự thầu có lỗi thì tiền ký quỹ sẽ không được trả lại. Đối
với Doanh nghiệp, Hợp tác xã trúng thầu thì khoản tiền này sẽ được đưa vào khoản
ký quỹ để bảo đảm thực hiện hợp đồng giao nhận thầu chợ.
3. Ký quỹ và xử lý
tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng giao nhận thầu:
a) Tiền ký quỹ để
đảm bảo thực hiện hợp đồng giao nhận thầu chợ là 10% trên giá trúng thầu.
b) Tiền ký quỹ được
trả lại cho đối tượng trúng thầu sau khi thanh lý hợp đồng giao nhận thầu chợ.
4. Doanh nghiệp, Hợp
tác xã nộp tiền ký quỹ dự đấu thầu hoặc tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng
giao nhận thầu vào một tài khoản do Ban chuyển đổi chợ ấn định để bảo đảm cho
việc tham dự đấu thầu hoặc thực hiện hợp đồng giao nhận thầu chợ.
Điều 18. Thời hạn giao thầu
Thời hạn giao thầu
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ được quy định từ 03 (ba) năm đến 05 (năm)
năm do Ban chuyển đổi chợ trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định tuỳ thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng loại chợ và được xác định trong Hợp đồng giao nhận thầu
chợ.
Điều 19. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết
hợp đồng
1. Việc
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với Doanh nghiệp, Hợp tác
xã công nhận thầu trên cơ sở sau đây:
a)
Kết quả đấu thầu được duyệt;
b)
Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin;
c)
Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa Ban chuyển đổi chợ và Doanh nghiệp, Hợp
tác xã trúng thầu (nếu có).
2.
Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để Ban
chuyển đổi chợ và Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiến hành ký kết hợp đồng (Mẫu 9).
3. Trường
hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì Ban chuyển đổi chợ phải
báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
Trường hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì báo
cáo UBND cùng cấp xem xét, quyết định.
Điều 20. Kiểm tra về đấu thầu
1. Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra công tác đấu thầu kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ và xử lý các vi phạm trong trường hợp có phát sinh.
2. Các cơ quan chức
năng và Ủy ban nhân dân cấp xã có chợ đấu thầu hoặc lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp
tác xã giao kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thực hiện chức năng kiểm tra
theo nội dung phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Khi phát hiện
có những hành vi vi phạm làm sai lệch kết quả đấu thầu, Ban chuyển đổi chợ có
trách nhiệm kiến nghị UBND cùng cấp xử lý, hủy bỏ kết quả đấu thầu và tiến
hành tổ chức đấu thầu lại.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của các Sở, Ngành tỉnh
1. Sở Công thương:
a) Chủ trì và phối
hợp với các Sở, Ngành tỉnh phổ biến, triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh.
c) Xây dựng kinh
phí hoạt động hàng năm của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ngành tỉnh thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch
chyển đổi mô hình chợ do UBND cấp huyện đề nghị.
đ) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ngành tỉnh thẩm định phương án chuyển đổi mô hình chợ đầu mối, chợ
hạng 1 trình UBND tỉnh phê duyệt; thẩm định và trình UBND tỉnh Quyết định
công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
e) Đề xuất, báo
cáo UBND tỉnh thu hồi quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ
đầu mối, chợ hạng 1 nếu Doanh nghiệp, Hợp tác xã không thực hiện đúng phương án
chuyển đổi chợ đầu mối, chợ hạng 1 đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực
hiện sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận mà không được Ủy ban nhân
dân tỉnh chấp thuận gia hạn thời gian chuyển đổi hay thay đổi phương án chuyển
đổi chợ.
g) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ngành tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp
tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ngành tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt định giá tài sản của
các chợ đầu mối, chợ hạng 1.
b) Ban hành hướng
dẫn xây dựng kinh phí hoạt động hàng năm của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh và cấp
huyện.
c) Tiếp nhận tiền
ký quỹ đảm bảo dự đấu thầu và ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng giao nhận thầu
chợ.
d) Ban hành hướng
dẫn trình tự, thủ tục định giá tài sản của các chợ hạng 2 và chợ hạng 3.
đ) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
3. Sở Kế hoạch Đầu
tư:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp Sở
Công thương xây dựng danh mục kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực chợ. Hướng dẫn cơ chế,
chính sách ưu đãi đầu tư về lĩnh vực đầu tư kinh doanh khai thác chợ.
c) Hướng dẫn trình
tự, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc công ty cổ phần hoạt động trong
lĩnh vực chợ.
d) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
4. Sở Tài nguyên
và Môi trường:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì phối hợp
với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định thực trạng sử
dụng đất và hướng dẫn trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất đầu tư xây dựng,
quản lý chợ theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
c) Chủ trì phối hợp
với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện thực hiện công tác kiểm tra,
quản lý Nhà nước về môi trường tại các chợ theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005.
d) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
5. Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Cung cấp các chỉ
tiêu về quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân tỉnh và các Chợ thuộc quản lý của cấp tỉnh khi có yêu cầu.
c) Hướng dẫn áp dụng
Tiêu chuẩn thiết kế - Chợ số TCXDVN 316:2006 được Bộ Xây dựng ban hành tại quyết
định số 13/2006/QĐ-BXD ngày 19 tháng 4 năm 2006.
d) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
6. Sở Nội vụ:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn, giải
quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công nhân viên hưởng lương từ ngân
sách đang làm việc tại Ban quản lý, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô
hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
c) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
7. Sở Lao động –
Thương binh & Xã hội:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn giải
quyết chế độ, chính sách đối với người lao động hợp đồng làm việc tại Ban quản
lý, tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô chợ.
c) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
8. Sở Tư pháp:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ngành tỉnh tổ chức đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý chợ đầu mối, chợ hạng 1 hoặc thực hiện lựa chọn Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã
để giao quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1 theo phương án chuyển đổi mô hình chợ
đã được phê duyệt
c) Ký kết hợp đồng
giao nhận thầu chợ đầu mối, chợ hạng 1 với đơn vị trúng thầu.
d) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
9. Cục Thuế tỉnh:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Chỉ đạo các đơn
vị trong ngành phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; thực hiện quản lý thu thuế
và các khoản phải nộp khác đối với các đơn vị quản lý chợ.
c) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
10. Liên minh Hợp
tác xã tỉnh:
a) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này
b) Chủ động
tuyên truyền về Hợp tác xã và phối hợp với các ngành, các cấp vận
động, thành lập mới các Hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý
chợ.
c) Tăng cường
năng lực về vốn, về trình độ quản lý Hợp tác xã đảm bảo điều
kiện năng lực thực hiện việc quản lý chợ trên địa bàn nông thôn.
d) Phối hợp với
các Sở, Ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đầu mối, chợ hạng 1.
Điều 22. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thành lập và
Quy định nhiệm vụ của từng thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp huyện. Tổ chức
đấu thầu các chợ trên địa bàn.
2. Chỉ đạo Ban
chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ.
3. Đề nghị Ban
chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình UBND tỉnh: Kế hoạch chuyển
đổi mô hình chợ trên địa bàn giai đoạn 2012 – 2016 (cụ thể từng năm); Phê duyệt
phương án chuyển đổi chợ đầu mối, chợ hạng 1.
4. Phê duyệt
phương án chuyển đổi mô hình chợ hạng 2, hạng 3 và ra quyết định công nhận
Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn.
5. Triển khai, tổ
chức thực hiện việc chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn theo phương án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền các
nội dung có liên quan về tài sản, đất đai, lao động, .… Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc khó khăn thì có văn bản bản báo
cáo, đề xuất gửi Sở, Ngành chuyên môn hoặc Ban chuyển đổi chợ cấp
tỉnh để được hướng dẫn giải quyết.
6. Thu hồi Quyết định
công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ hạng 2, chợ hạng 3 nếu doanh
nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi chợ đã được phê
duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định
công nhận mà không được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận gia hạn thời gian
chuyển đổi hay thay đổi phương án chuyển đổi chợ.
Điều 23. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Triển khai tổ
chức thực hiện Kế hoạch của UBND huyện về việc chuyển đổi mô hình chợ trên địa
bàn.
2. Chủ trì,
phối hợp Ban/tổ quản lý chợ lập Phương án chuyển đổi mô hình chợ hạng
2, hạng 3 và đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp huyện thẩm định và trình
UBND cấp huyện phê duyệt; Phối hợp với Ban Chuyển đổi chợ cấp huyện và
Ban/Tổ quản lý chợ lập Phương án chuyển đổi mô hình chợ đầu mối, chợ hạng 1
để tham mưu UBND cấp huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm
định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Thông báo công
khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được UBND các cấp phê duyệt kèm hồ
sơ mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở UBND cấp
xã và Ban Quản lý chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá
nhân có liên quan biết, thực hiện.
4. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp, Hợp tác xã tham gia mô hình quản lý chợ và chuyển cho Ban chuyển
đổi chợ cấp huyện tập hợp hồ sơ; Phối hợp với Ban Chuyển đổi chợ cấp huyện tổ
chức đấu thầu, lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiếp nhận quản lý, kinh doanh,
khai thác các chợ hạng 2 và hạng 3 trên địa bàn.
Điều 24. Trách nhiệm của Ban/Tổ Quản lý chợ
1. Triển khai thực
hiện các nội dung chuyển đổi mô hình chợ theo đúng kế hoạch, phương án đã được
phê duyệt và theo Quy định này.
2. Tập hợp đầy đủ
thông tin về hiện trạng chợ (Mẫu 10) cung cấp cho UBND cấp xã để làm căn
cứ xây dựng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
3. Phối hợp UBND
xã lập Phương án chuyển đổi mô hình chợ đang quản lý trình Ban Chuyển đổi chợ cấp
huyện.
4. Thông báo công
khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được UBND các cấp phê duyệt kèm hồ
sơ mời thầu tại Ban quản lý chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và
các cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
5. Tiếp nhận hồ sơ
doanh nghiệp tham gia quản lý chợ đang quản lý chuyển UBND cấp xã tập hợp. Phối
hợp với Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (đối với chợ đầu mối và chợ hạng 1) hoặc cấp
huyện (đối với chợ hạng 2 và hạng 3) tổ chức đấu thầu, lựa chọn doanh nghiệp tiếp
nhận và quản lý chợ đang quản lý.
Điều 25. Thời gian thực hiện
1. Năm 2012 -
2015: Uỷ ban Nhân dân cấp huyện triển khai chuyển đổi 30% số chợ trên địa bàn
quản lý.
2. Đến năm 2016: Uỷ
ban Nhân dân cấp huyện hoàn thành kế hoạch chuyển đổi xong 50% chợ sang mô
hình Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ.
Điều 26. Chế độ báo cáo
1. Doanh nghiệp, Hợp
tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ phải thực hiện báo cáo vào ngày 15
của tháng cuối quý về Ban chuyển đổi chợ cấp huyện để tổng hợp báo cáo Ban chuyển
đổi chợ cấp tỉnh.
2. Ban Chuyển đổi
chợ cấp huyện gửi kế hoạch chuyển đổi, báo cáo tình hình, tiến độ triển khai
phương án chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quyết định vào
ngày 20 của tháng cuối quý về Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (qua Sở Công thương).
3. Căn cứ trách
nhiệm được giao tại quy định này, đề nghị các Sở, ngành tỉnh báo cáo tình hình
thực hiện gửi Sở Công thương tổng hợp, báo cáo 06 tháng chậm nhất là ngày 20
tháng 6, báo cáo kết quả thực hiện của năm và kế hoạch của năm tiếp theo chậm
nhất ngày 20 tháng 12. Báo cáo tổng kết tình hình thực quy định quy trình chuyển
đổi mô hình chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2016 trong tháng 11 năm 2016.
4. Sở Công thương
báo cáo UBND tỉnh và đồng gửi các đơn vị liên quan tình hình thực hiện hàng
năm: báo cáo 06 tháng chậm nhất ngày 10 tháng 7, báo cáo năm chậm nhất ngày 10
tháng 01 năm kế tiếp. Tổ chức tổng kết tình hình thực hiện Quy định quy trình
chuyển đổ mô hình chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2016 trong tháng 12 năm
2016.
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình
triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Uỷ
ban Nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP,
HỢP TÁC XÃ KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
(Ban hành kèm theo Qyết định số 60/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
Stt
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
Điểm tối thiểu
|
Tổng số điểm
|
100
|
50
|
1
|
Năng lực tài chính của doanh nghiệp, Hợp
tác xã
|
20
|
10
|
a
|
Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng tổng tài sản còn lại của chợ theo sổ
sách tại thời điểm gần nhất
|
10
|
05
|
b
|
Gía dự thầu (so với giá khởi điểm
mà bên mời thầu đưa ra để thực hiện việc đấu thầu trên cơ sở báo cáo hiện trạng
của chợ)
|
10
|
05
|
|
Nếu nhà thầu đưa ra giá dự thầu bằng với giá mời thầu mà Hội đồng
xét chọn thầu quy định thì sẽ được
|
05
|
2,5
|
Nếu nhà thầu nào đưa ra giá thầu cao hơn giá mời
thầu cứ 1.000.000 đồng/tháng hoặc năm (số tiền này tùy thuộc vào quy mô chợ mà
có thể cao hoặc thấp hơn) thì sẽ được thêm 1 điểm
|
05
|
2,5
|
2
|
Năng lực quản lý chợ của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
|
20
|
10
|
a
|
Kết quả hoạt động kinh doanh chợ của đơn vị trong năm gần nhất (thể
hiện qua các báo cáo tài chính, báo cáo thuế....)
|
5
|
2,5
|
b
|
Hiệu quả kinh tế, xã hội của các công trình tương tự mà nhà thầu
đã thực hiện trong năm gần nhất
|
5
|
2,5
|
c
|
Mức lương và các chế độ xã hội khác của đội ngũ nhân viên hiện có của
nhà thầu
|
5
|
2,5
|
d
|
Mức độ phù hợp về trình độ quản lý hiện tại của nhà thầu đối với
yêu cầu quản lý chợ
|
5
|
2,5
|
3
|
Sự phù hợp của phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
của doanh nghiệp/ Hợp tác xã đề xuất với phương án kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ đã được phê duyệt
|
40
|
20
|
a
|
Kế hoạch tổ chức quản lý
|
20
|
10
|
|
Kế hoạch tổ chức kinh doanh các dịch vụ tại chợ
|
5
|
2,5
|
Kế hoạch bố trí nhân sự quản lý chợ (yêu cầu về số người làm việc,
nhiệm vụ, mức thu nhập, chế độ chính sách đối với họ...)
|
5
|
2,5
|
Kế hoạch tổ chức thu các loại phí
|
5
|
2,5
|
Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an
toàn phòng cháy chữa cháy, trật tự, an ninh tại chợ, an toàn giao thông (Phải
bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, kho bãi, trật tự an
ninh tại chợ, công tác PCCC, ......(có thể tham khảo Quyết định 0772/2003/QĐ
– BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại ngày 24/6/2003 về việc ban hành nội quy mẫu
về chợ để đưa ra thêm các yêu cầu khác nhằm thực hiện văn minh thương mại, chất
lượng phục vụ của chợ)
|
5
|
2,5
|
b
|
Kế hoạch bảo quản, duy tu, sửa chữa chợ (Quy định rõ các hạng mục cần bảo quản, duy tu, sửa chữa, dự kiến
kinh phí và thời gian thực hiện. iệc sửa chữa đề cập ở đây là các sửa chữa nhỏ
do bên trúng thầu phải tự lo chi phí. Vì vậy cần quy định rõ mức độ nào được
xem là sửa chữa nhỏ tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô của từng chợ)
|
20
|
10
|
|
Không có kế hoạch
|
0
|
|
Có kế hoạch chung
chung
|
05-15
|
03-07
|
Có kế hoạch cụ thể,
chi tiết
|
15-20
|
07-10
|
4
|
Khả năng đáp ứng các yêu cầu khác của Ban chuyển đổi chợ (hoàn
trả toàn bộ hoặc một phần kinh phí nhà nước đã đầu tư xây dựng
chợ, đóng góp ngân sách địa phương, thu hút lao động địa phương …)
|
20
|
10
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC
THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(Ban hành kèm theo Qyết định số: 60/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
1. Mẫu 1: Quyết định Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
2. Mẫu 2: Thông báo Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản
lý chợ.
3. Mẫu 3: Đơn đăng ký dự đấu thầu kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ.
4. Mẫu 4: Phương án tổ chức quản lý chợ.
5. Mẫu 5: Biên bản họp mở thầu.
6. Mẫu 6: Biên bản họp xét chọn thầu.
7. Mẫu 7: Quyết định công nhận kết quả trúng thầu.
8. Mẫu 8: Thông báo kết quả đấu thầu
9. Mẫu 9: Hợp đồng giao nhận thầu kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ.
10. Mẫu 10: Bảng tổng hợp hiện trạng chợ
UBND ………….............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:........./QĐ-UBND
|
............., ngày ..... tháng ....... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ...............
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 02/ 2003 /NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2003 của chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định 114/2009/NĐ-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2009
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP, ngày 14
tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ. Đề nghị Bộ Công Thương;
Căn cứ quyết định số
/2011/QĐ-UBND ngày / /2011 của UBND tỉnh An Giang
về việc ban hành Quy định Quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác
và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Sở Công thương tỉnh An Giang ( Phòng Kinh tế/Kinh tế -Hạ
tầng) về việc thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh (huyện) tại
Tờ trình số ........ ngày .... tháng .... năm.....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình
quản lý chợ cấp tỉnh (huyện), gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà ................................ Phó CT UBND tỉnh (huyện),
Trưởng ban.
2. Ông/Bà ................................ ……. ………., Phó Trưởng ban thường
trực
3. Ông/Bà ................................ …………. …………........., Phó
Trưởng ban
4. Ông/Bà ................................ …………. ……………....., Phó Trưởng
ban
5. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
6. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
7. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
8. Ông/Bà .............................................................................,
Thành viên
9. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
10. Ông/Bà
............................................................................., Thành
viên
11. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
Điều 2. Ban chuyển đổi mô hình quản
lý chợ thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quy trình chuyển
đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
được ban hành kèm Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND……….., các
Ông/bà có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN……………
CHỦ TỊCH
|
Mẫu 2: Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ
|
UBND HUYỆN/THỊ........
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
.............., ngày....... tháng...... năm........
|
THÔNG BÁO
Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ ...........
Căn cứ Quyết định
số /QĐ- UBND ngày ... /.... /.....của UBND ...... về việc
ban hành Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ, Ban chuyển đổi mô hình quản
lý chợ ................. thông báo kế hoạch chuyển mô hình quản lý chợ
...................
1. Tên chợ : ..............................., Địa chỉ:
......................................................; Tổng
diện tích:.............. m2 (trong đó: diện tích nhà lồng:
............. m2 và diện tích xung quanh: ........ m2 );
Số thương nhân kinh doanh tại chợ : ............ người.
2. Giá mời
thầu: ...........................đồng/năm.
3. Đối tượng
tham gia đấu thầu: Doanh nghiệp (thành lập theo Luật
Doanh nghiệp), Hợp tác xã (thành lập theo Luật hợp tác xã) kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ.
4. Thời
gian giao thầu: .................... năm (từ 03 đến 05
năm).
5. Tiêu
chí xét thầu: (Tổng số điểm tối đa là 100 điểm)
- Năng lực tài
chính (20 điểm).
- Năng lực quản
lý (20 điểm).
- Sự phù hợp
của phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ của doanh nghiệp
đề xuất với phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được
phê duyệt (40 điểm).
- Khả năng đáp
ứng các yêu cầu khác của Ban chuyển đổi chợ (20 điểm).
Đối tượng trúng thầu
là nhà thầu có tổng số điểm cao nhất.
6. Giá của hồ sơ mời thầu : ........................ đồng/bộ
7. Phí dự thầu: .............đồng/01 hồ sơ dự thầu.
8. Tiền
ký quỹ bảo đảm dự đấu thầu: ................... đồng
(3% giá mời thầu)
- Số tiền này sẽ được hoàn trả cho đối tượng không trúng thầu trong thời
hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
- Đối với đối tượng
trúng thầu thì số tiền này sẽ được đưa vào số tiền ký quỹ để bảo đảm thực hiện
hợp đồng giao nhận thầu.
9. Thời
hạn nộp hồ sơ dự thầu: từ ngày.................. đến
ngày....................
10. Thời
gian đấu thầu: ngày ..................... tại..............................................
11. Nơi mua,
tìm hiểu hồ sơ mời thầu: ........................................................
12. Nơi nộp hồ
sơ dự thầu:..............................................................................
|
TM. BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
CHỦ TỊCH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Dự đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
.............................
Kính gửi: Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ (cấp tỉnh/huyện)
Tên Doanh nghiệp/Hợp
tác xã :.......................................................... ............
Giấy chứng nhận
ĐKKD số : ............... do ...................... cấp ngày ....../ ......./….
Địa chỉ trụ sở:..........................................................
..............................................
Điện thoại
:.................. Fax:................... Website/E-
mail:....................................
Tài khoản:
.................................................................
Người đại diện
theo pháp luật: ............................... Chức vụ
:.........................
Kinh nghiệm tổ chức
chức quản lý chợ:..........................................................
Sau khi tìm hiểu
và nghiên cứu các điều kiện, phương án cũng như các thông tin liên quan đến chợ
........................... mà Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã
đưa ra trong Thông báo phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ và hồ sơ mời thầu,
chúng tôi xin đăng ký tham gia đấu thầu kinh, doanh khai thác và quản lý chợ
.......................với giá dự thầu là …………triệu đồng (viết bằng chữ:………….).
Chúng tôi xác nhận
rằng các bản phụ lục gửi kèm theo là một phần trong hồ sơ dự thầu của chúng
tôi.
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực và chính xác của các hồ sơ dự thầu.
Nếu được xét chọn
trúng thầu, chúng tôi cam kết thực hiện đúng các yêu cầu của bên mời thầu và
các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……………, ngày ....... tháng....... năm........
TÊN NHÀ THẦU
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao giấy chứng nhận ĐKKD;
2. Phương án quản lý chợ;
3.....
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
PHƯƠNG ÁN
Tổ chức quản lý chợ ……………
STT
|
Nội dung
|
Phương án tổ chức
|
1
|
Thời gian
kinh doanh, khai thác
|
|
2
|
Kế hoạch bố trí
các ngành hàng
|
|
3
|
Kế hoạch bố trí
các điểm kinh doanh
|
|
4
|
Kế hoạch tổ chức
thu các loại phí
|
|
|
Tổng mức thu các
loại phí (triệu đồng)
|
|
Cách thức thu
|
|
5
|
Kế hoạch bố trí
các khoản chi của chợ
|
|
Tổng mức chi
(triệu đồng)
|
|
6
|
Kế hoạch sửa chữa, xây dựng mới…
|
|
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Kinh phí thực hiện
(triệu đồng)
|
|
7
|
Kế hoạch bố trí
nhân sự quản lý chợ (người)
|
|
|
Số người (người)
|
|
Mức thu nhập/
người (đồng)
|
|
Chế độ chính
sách (bảo hiểm, y tế ...)
|
|
8
|
Kế hoạch tổ chức
kinh doanh các dịch vụ tại chợ (Dịch vụ kho, bãi; Dịch vụ vận chuyển khuân
vác hàng hóa:........
|
|
9
|
Biện pháp bảo đảm
vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn phòng cháy chữa cháy,
trật tự, an ninh tại chợ, an toàn giao thông
|
|
10
|
Quyền lợi, trách
nhiệm của các đối tượng có liên quan trong thực hiện phương án chuyển đổi
mô hình chợ
|
|
- Đề xuất, kiến nghị:……………………………………………..................................
|
.............., ngày....... tháng...... năm......
TÊN NHÀ THẦU
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
UBND TỈNH/HUYỆN........
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN HỌP MỞ THẦU
Số: /BB-MT
Hôm nay, ngày
....... tháng....... năm.........., vào lúc ........., tại
......................, Ban chuyển đổi chợ tiến hành công khai việc mở thầu để
từ đó xét chọn nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thực hiện việc kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ...................................
A. THÀNH
PHẦN THAM GIA:
I. Ban
chuyển đổi chợ:
1. Ông/Bà
.............................. Phó CT UBND tỉnh (huyện), Trưởng ban.
2. Ông/Bà
................................ ……. ……, Phó Trưởng ban thường trực
3. Ông/Bà
................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban
4. Ông/Bà
................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban
5. Ông/Bà
............................................................................., Thành
viên
6. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
7. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
8. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
9. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
10. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
11. Ông/Bà
..............................................., Thành viên (Thư ký cuộc họp)
II. Các
đối tượng dự thầu
1.
Ông/Bà:............................ Đại diện cho ( nhà thầu)...................................
2
Ông/Bà:............................. Đại diện cho ( nhà thầu)....................................
3.
Ông/Bà:............................. Đại diện cho (nhà thầu)
....................................
4.
Ông/Bà:............................. Đại diện cho ( nhà thầu)
.................................
5.
Ông/Bà:............................. Đại diện cho ( nhà thầu)
..................................
B. NỘI DUNG CUỘC
HỌP :
1. Ghi lại đầy đủ
nội dung các bước đã tiến hành tại cuộc họp
2. Tóm tắt nội
dung của tất cả các hồ sơ dự thầu trên cơ sở bảo đảm các nội dung sau:
- Thông tin đơn
vị tham gia dự thầu,
- Năng lực tài
chính.
- Năng lực quản lý
chợ.
- Phương án quản
lý chợ.
- Đáp ứng các yêu
cầu khác.
Cuộc họp mở thầu
đã được tiến hành theo đúng quy định của pháp luật và kết thúc vào lúc
................... cùng ngày.
Biên bản này được
lập thành........... bản, đã đọc lại cho tất cả các thành viên tham gia cuộc họp
cùng nghe và ký tên.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
|
TM. BCĐ MÔ HINH CHỢ
|
CÁC ĐỐI TƯỢNG DỰ THẦU
UBND ………........
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN HỌP XÉT CHỌN THẦU
Số: /BB-XCT
Căn cứ Quyết định
số /2011/QĐ- UBND ngày ……tháng …. năm ….. của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác
và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định
số ......./QĐ-UBND ngày....... tháng...... năm........ của UBND
..................... về việc thành lập Ban chuyển đổi mô hình chợ;
Căn cứ biên bản cuộc
họp mở thầu số:……….. ngày....... tháng...... năm........;
Hôm nay,
ngày....... tháng...... năm........, vào lúc........., tại.......................,
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ tiến hành đánh giá, xét chọn nhà thầu có
đủ điều kiện và năng lực thực hiện việc kinh doanh khai thác và quản lý chợ...................
I. THÀNH PHẦN
THAM GIA:
1. Ông/Bà
.............................. Phó CT UBND tỉnh (huyện), Trưởng ban.
2. Ông/Bà
................................ ……. ……, Phó Trưởng ban thường trực
3. Ông/Bà
................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban
4. Ông/Bà
................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban
5. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
6. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
7. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
8. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
9. Ông/Bà
............................................................................., Thành
viên
10. Ông/Bà
.............................................................................,
Thành viên
11. Ông/Bà
..............................................., Thành viên (Thư ký cuộc họp)
II. NỘI DUNG CUỘC
HỌP :
1. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH (20 ĐIỂM):
2. NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHỢ (20 ĐIỂM):
3. PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ CHỢ ( 40 ĐIỂM):
4. ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU KHÁC ( 20 ĐIỂM):
5. KẾT QUẢ XẾP HẠNG:
Cuộc họp xét chọn thầu chợ kết thúc vào lúc................... cùng
ngày, biên bản được đọc lại cho tất cả các thành viên của Ban chuyển đổi mô
hình chợ cùng nghe và ký tên.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
|
TM. BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
UBND …………..............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số :........./QĐ- UBND
|
.............., ngày.......... tháng ....... năm..........
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận kết quả trúng thầu
ỦY BAN NHÂN DÂN .................
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 02/2003 /NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của chính phủ về phát
triển và quản lý chợ và Nghị định
114/2009/NĐ-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản
lý chợ;
Căn
cứ quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày ..... tháng .....
năm của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quy trình chuyển đổi mô
hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Biên bản họp
xét chọn thầu số: ........ /BB-XCT ngày ......./....../....... của Ban
chuyển đổi mô hình quản lý chợ;
Xét đề nghị của
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ..........................(tên nhà thầu) .................
đã trúng thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ ................. với giá
trúng thầu là.........(đồng).
Điều 2. Thời gian giao thầu là…năm được tính từ ngày
...../…./… đến ngày …/…/…
Điều 3. .............(tên nhà thầu) phải tiến hành ký kết giao nhận thầu quản
lý chợ ................... với Ban chuyển đổi chợ trong vòng 15 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ……., (tên nhà thầu) và các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ………..
CHỦ TỊCH
|
UBND …………...........
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số : /TB- BCĐC
|
.............., ngày.......... tháng ....... năm..........
|
THÔNG BÁO
Kết quả đấu thầu chợ ...........
Căn cứ Quyết định
số /QĐ- UBND ngày ..... tháng…… năm…....của UBND ......
về việc Công nhận kết quả trúng thầu chợ ...................
Ban chuyển đổi
chợ thông báo báo cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã tham gia đấu thầu chợ ………
trên địa bàn xã ….. huyện ……. với nội dung sau:
1. Đơn vị đã
trúng thầu trúng thầu:
- Tên doanh nghiệp,
Hợp tác xã:…………………………….
- Địa chỉ:
…………………………..
- Giá trúng thầu:
………………..........(đồng).
- Thời gian giao thầu:………..…năm được tính từ ngày ...../…./…
đến ngày …/…/…
2.
Đề nghị đơn vị trúng thầu đến làm việc với …………(Sở Tư pháp– chợ đầu mối, chợ hạng
1; Đối với chợ hạng 2 và hạng 3 do Ban chuyển đổi chợ cấp huyện quy định) để
thương thảo hợp đồng giao nhận thầu chợ.
Thời
gian làm việc từ ngày ….. tháng ……năm …. đến ngày …..
tháng …. năm …. .
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu VT; BCĐ chợ
|
TM. BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
HỢP ĐỒNG
Giao nhận thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ ..................
Số ........... / HĐNT
Căn cứ Luật Thương
mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 02/ 2003 /NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của chính phủ về phát
triển và quản lý chợ và Nghị định
114/2009/NĐ-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển
và quản lý chợ;
Căn
cứ Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày …..tháng …. năm 2011
của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quy trình chuyển đổi mô hình
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn
cứ Quyết định số : ............../QĐ-UBND ngày ............ của UBND
................ về công nhận kết quả trúng thầu.
Hôm
nay, ngày .......tháng...... năm.........., tại địa điểm
................................
chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO THẦU (gọi
tắt là Bên A):
Ban chuyển đổi mô
hình quản lý chợ....................................................
Địa chỉ
:..................................................................................................
Điện thoại
......................, Fax .............., website/E- mail...................
Tài khoản số
..................... mở tại ..........................................................
Đại diện bởi
:Ông/Bà.................................. chức vụ...............................
Số
CMND................. cấp ngày...................... tại.....................................
( Giấy ủy quyền số
............. ngày .............. do........................................ )
BÊN NHẬN THẦU (gọi
tắt là Bên B):
Tên Doanh nghiệp/Hợp
tác xã.................................................................
Địa chỉ
............................
Điện thoại................
, Fax......................., website/E-mail........................
Tài khỏan số
................................ mở tại..................................................
Đại diện bởi:
Ông/Bà............................. chức vụ..................................
Số
CMND....................... cấp ngày.................... tại...................................
Hai bên thống nhất
ký kết hợp đồng giao nhận thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
............................., bao gồm các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội
dung công việc
1. Bên A giao cho
Bên B toàn bộ mặt bằng, cơ sở vật chất thuộc phạm vi chợ...................................
(có kèm theo hạng mục).
2. Bên B quản lý
thu các khoản thu, các loại phí từ việc khai thác hoạt động của chợ mà Bên A đã
giao phù hợp với quy định của pháp luật (có kèm theo danh mục các khoản thu,
phí).
3. Bên B duy tu,
nâng cấp chợ trong thời gian tiếp nhận kinh doanh, khai thác và quản lý
chợ.
Điều 2. Thời hạn
giao thầu
Bên B thực hiện việc
quản lý và khai thác chợ trong ............. năm kể từ ngày ký hợp đồng đến
ngày....................
Điều 3. Trị giá hợp đồng
Tổng số tiền mà
Bên B phải nộp trong suốt thời gian giao nhận thầu là............. VNĐ ( bằng
chữ........................ đồng).
Điều 4. Phương thức thanh toán
1. Hàng tháng, Bên
B phải nộp................. VNĐ ( bằng chữ................ đồng) bằng tiền mặt
hoặc bằng chuyển khoản theo số tài khỏan.............. (của Bên A) trong
vòng................. ngày đầu tiên của tháng.
2. Trong trường hợp
Bên B không thanh toán đúng thời hạn nêu trên, Bên B phải chịu lãi suất
...................% tính trên phần nợ quá hạn của từng tháng.
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của các bên
1. Bên A:
a) Thu tiền theo
thời hạn quy định tại khoản 1 điều 4.
b) Kiểm tra các hoạt
động của đơn vị được giao thầu.
c) Chấm dứt thực
hiện hợp đồng trong các truờng hợp quy định tại điều 6.
d) Nhận lại toàn bộ
mặt bằng, cơ sở vật chất hạ tầng của chợ khi chấm dứt hợp đồng.
đ) Hỗ trợ cho Bên B
trong việc quản lý chợ: phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn sở tại và các cơ
quan chức năng trong việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động của chợ cũng như đối
với việc quản lý chợ của bên B.
e) Hướng dẫn Bên B
quy hoạch, tổ chức sắp xếp kinh doanh trong phạm vi chợ để bảo đảm các yêu cầu
vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông,
phòng cháy chữa cháy, mỹ quan và văn minh thương mại nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho thương nhân.
g) Giải quyết
tranh chấp giữa tiểu thương và Bên B, giữa tiểu thương với nhau trong phạm vi
thẩm quyền của mình.
h) Kịp thời phổ biến
đến Bên B những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
k) Hướng dẫn Bên B
xây dựng nội quy họat động của chợ cho phù hợp với quy định của pháp luật và
trình UBND huyện/thị............. phê duyệt .
2. BÊN B:
a) Quản lý và thu các
khoản thu, các loại phí từ việc khai thác hoạt động chợ.
b) Được ưu tiên
tái ký hợp đồng khi hết thời hạn. Việc xin tái ký hợp đồng phải được thông báo
cho Bên A .......... ngày trước khi kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức quản lý và
điều hành các hoạt động của chợ, bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm, vệ
sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, mỹ
quan, văn minh thương mại và các quy định của pháp luật.
d) Xây dựng nội
quy hoạt động của chợ và tổ chức, quản lý, điều hành các họat động của chợ theo
nội quy đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
đ) Bảo quản, duy
tu thường xuyên cơ sở vật chất hạ tầng của chợ để đảm bảo họat động của chợ được
an toàn, văn minh và hiệu quả. Nếu duy tu, sửa chữa có giá trị từ
trên........................ VNĐ ( bằng chữ..................... đồng) thì chỉ
được tiến hành khi đã đề xuất và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
e) Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, các chi phí phát sinh do.............................( sửa
chữa nhỏ, phát sinh nhân sự......) thì Bên B tự trang trãi.
g) Thực hiện đăng
ký, kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Phổ biến các chủ
trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến các hộ kinh doanh tại chợ.
h) Phải bàn giao
toàn bộ mặt bằng, cơ sở vật chất hạ tầng của chợ (có kèm theo hạng mục) khi chấm
dứt hợp đồng và sẽ nhận lại số tiền ký quỹ sau khi thanh lý hợp đồng. Nếu mặt bằng,
cơ sở vật chất có thiệt hại, mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường theo quy định
của pháp luật.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
1. Khi hết thời hạn
hợp đồng mà Bên B không có yêu cầu tiếp tục quản lý và khai thác chợ.
2. Theo thỏa thuận
của các bên. Nếu Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo
cho Bên A trước.............. tháng để hai bên cùng bàn bạc, thỏa thuận với
nhau.
3. Khi đối tượng của
hợp đồng không còn vì lý do khách quan.
Các trường hợp chấm
dứt hợp đồng phải thể hiện bằng văn bản.
Điều 7. Xử lý
vi phạm hợp đồng
1. Bên B không
chấp hành nghiêm túc các quy định tại khoản 2 Điều 5 của hợp đồng, tổ
chức sắp xếp kinh doanh trong phạm vi chợ vượt quá số lô, sạp theo quy
định nhằm tăng nguồn thu và các vi phạm khác.
2. Hình thức áp
dụng: Phạt bằng tiền
3. Mức phạt:
02%/hợp đồng/01 lần vi phạm.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Hợp đồng này có
giá trị kể từ ngày ............................................................
2. Hai bên có
trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản trên.
3. Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, nếu có những vấn đề phát sinh thì hai bên chủ động thương
lượng, thỏa thuận với nhau bằng văn bản; khi cần, có thể lập phụ lục hợp đồng
theo biên bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng; nếu không thỏa thuận được thì giải quyết
theo thủ tục tố tụng về kinh tế.
Hợp đồng này được
lập thành...... bản, mỗi bên giữ........ bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
UBND XÃ .............
BQL/TỔ QL CHỢ ……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG CHỢ : ..........................
Địa chỉ:……………………………………
Stt
|
Nội dung
|
Hiện trạng
|
1
|
Năm thành lập
chợ
|
|
2
|
Tổng diện tích chợ (m2 )
|
|
|
Diện tích nhà lồng
|
|
|
Diện tích mặt bằng xung quanh (ngoài phạm vi nhà lồng)
|
|
3
|
Cấu trúc xây dựng nhà lồng: (mô tả chi tiết, vật liệu xây dựng chợ
)
|
|
4
|
Các hạng mục cần sửa chữa, xây dựng mới…
|
|
5
|
Tổng số thương nhân kinh doanh tại chợ (hộ)
|
|
6
|
Tổng số cán bộ làm công tác quản lý (người)
|
|
|
Số người dự kiến chuyển sang doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý sau khi chuyển đổi mô hình chợ (người)
|
|
7
|
Chế độ chính sách cho Cán bộ quản lý chợ
|
|
8
|
Các khoản thu của chợ
|
|
|
Tổng mức thu (triệu đồng)
|
|
9
|
Các khoản chi của chợ
|
|
|
Tổng mức chi (triệu đồng)
|
|
10
|
Nộp ngân sách (triệu đồng/năm)
|
|
11
|
Nguồn gốc của
đất xây dựng chợ
|
|
12
|
Tài sản hiện
có của chợ
|
|
13
|
Công nợ của
chợ tại thời điểm chuyển đổi mô hình chợ
|
|
|
…………, ngày ………tháng……… năm ………
TM. BQL/ TỔ QL CHỢ
TRƯỞNG BAN
|