ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 20
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC BÌNH ỔN GIÁ, ĐỊNH GIÁ, KÊ KHAI GIÁ, KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH
GIÁ VÀ KIỂM TRA CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền, địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19/6/2023;
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 5850/TTr-STC ngày 18/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này quy định về phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan
Nhà nước trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra yếu tố
hình thành giá và kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long
An.
Điều 2. Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các sở quản lý ngành, lĩnh vực, các cơ quan có liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/12/2024 và thay thế Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh
về việc phân công thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, tiếp nhận
văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ đối với UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An và Quyết định số 45/2020/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan và phân cấp
quyết định giá; trình tự, quy trình thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc thẩm quyền định giá của UBND tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Quản lý Giá (BTC);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT; các PCT.UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, Yen.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|
QUY ĐỊNH
VỀ
PHÂN CÔNG THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC BÌNH ỔN
GIÁ, ĐỊNH GIÁ, KÊ KHAI GIÁ, KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ VÀ KIỂM TRA CHẤP
HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định về phân công thẩm quyền, trách nhiệm của
các cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm
tra yếu tố hình thành giá và kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh
Long An.
2. Những nội dung không có quy định tại quy định
này thì thực hiện theo quy định tại Luật Giá ngày 19/6/2023, Nghị định số
78/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá về thẩm định giá, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Long An.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phân công tổ chức thực
hiện bình ổn giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực hàng hóa dịch vụ theo
Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng
giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, có báo cáo và văn bản đề
nghị về Sở Tài chính theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giá và điểm
a Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối
với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm; phân DAP; phân NPK; thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ
thực vật.
c) Sở Y tế chủ trì đối với các mặt hàng sữa dành
cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chi nhánh tỉnh Long
An phối hợp với các sở, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh
vực liên quan đến tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối phục vụ xây dựng và
phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Phân công tổ chức thẩm
định phương án giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức thực hiện việc
thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
theo quy định tại Phụ lục I đính kèm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc
thẩm định phương án giá, xin ý kiến tham gia của sở quản lý ngành, lĩnh vực
trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể đối với:
a) Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công đặt
hàng sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Hàng hóa, dịch vụ được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước cấp huyện, cấp xã.
Điều 5. Trình và ban hành văn bản
định giá
1. Đối với các trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một
cấp định giá: Sau khi hoàn thành thẩm định phương án giá, Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao thẩm định phương án giá
tại Điều 4 Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản định
giá theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
2. Đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp
định giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao thẩm định phương án giá tại Khoản
1 Điều 4 Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định
phương án giá. Sau khi có văn bản định giá tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối
thiểu, cơ quan được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tổ chức rà soát
các thông tin, số liệu tại phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản định giá cụ thể.
Điều 6. Phân công tổ chức thực
hiện kê khai giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiếp nhận kê khai giá
đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Phụ lục
II đính kèm.
2. Thông báo danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá:
a) Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao tiếp nhận
văn bản kê khai giá theo quy định tại Khoản 1 Điều này, căn cứ danh mục hàng
hóa, dịch vụ được phân công tiếp nhận và theo yêu cầu của công tác tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường, công tác quản lý nhà nước về giá theo ngành,
lĩnh vực, rà soát lựa chọn tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để đưa vào Danh
sách kê khai giá đối với những tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở
chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong Danh sách kê khai giá của các bộ,
cơ quan ngang bộ đã ban hành, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Riêng đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: Sở Y tế
rà soát đưa vào Danh sách kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn (ngoài các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê khai giá tại Bộ Y tế) và các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý.
b) Định kỳ vào ngày 10 tháng 01 hàng năm hoặc theo
yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận
kê khai giá rà soát, đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thông báo điều chỉnh danh sách kê khai giá.
c) Trên cơ sở đề xuất về Danh sách kê khai giá của
các Sở quản lý ngành, lĩnh vực có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ kê khai giá và các
cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan rà soát tổng thể, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá trên địa bàn tỉnh định kỳ trước
ngày 15 tháng 02 hàng năm.
3. Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao tiếp nhận
văn bản kê khai giá có trách nhiệm kết nối, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu
về giá theo quy định.
Điều 7. Kiểm tra yếu tố hình
thành giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3
Quy định này tổ chức thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá trong trường hợp quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 31 Luật
Giá 2023.
2. Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch
vụ tổ chức thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ
khác trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 31 Luật Giá 2023.
Điều 8. Kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính:
Kiểm tra Sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định
giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Quy định này.
2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân
cấp huyện:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý
nhà nước về giá của sở, ngành, cơ quan, địa phương mình theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Điều 3, Điều 4 và Điều 6 Quy định này và theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các sở,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở quản lý ngành, lĩnh vực rà soát, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý theo quy định tại
điểm a Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
3. Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao nhiệm vụ tiếp
nhận văn bản kê khai giá theo quy định tại Điều 6 Quy định này có trách nhiệm
rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (tên
gọi chi tiết, chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản) của hàng hóa, dịch vụ đặc
thù thực hiện kê khai giá tại địa phương phù hợp với yêu cầu công tác quản lý
nhà nước về giá thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP .
4. Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm hướng
dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan quản lý cấp trên của đơn
vị sự nghiệp công lập được đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công về việc thẩm
định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
do Nhà nước định giá theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này
trên địa bàn tỉnh tiếp tục áp dụng theo mức giá hàng hóa, dịch vụ hiện hành cho
đến khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá mới.
2. Trên cơ sở mức giá hiện hành, các Sở quản lý
ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao nhiệm vụ thẩm định
phương án hàng hóa, dịch vụ tại Điều 4 Quy định này có trách nhiệm rà soát,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá mới thay thế theo quy định
tại điểm b Khoản 3 Điều28, Điều 29 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , thực hiện chậm
nhất đến ngày 31/12/2024.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc yêu cầu các cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá
nhân liên quan kịp thời đề xuất bằng văn bản gửi về sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực xem xét, tổng hợp, sau đó gửi Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh
Long An)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Sở quản lý
ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
thẩm định phương án giá
|
I
|
Định khung giá
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
II
|
Định giá tối đa
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương
quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
III
|
Định giá cụ thể
|
|
|
A
|
Định giá cụ thể theo khung giá, giá tối đa của
Bộ
|
|
|
1
|
Nước sạch
|
Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
- Trường hợp phương án giá nước sạch đối với công
trình nước sạch nông thôn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực
hiện.
- Các trường hợp còn lại: Sở Xây dựng chủ trì; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp.
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở
y tế công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
B
|
Định giá cụ thể
|
|
|
1
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt
hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của
địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
3
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và
sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử
dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở
địa phương
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
3.1
|
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh
và không thuộc trường hợp tại mục 3.3
|
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
3.2
|
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện,
cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3.3
|
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh,
đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp
|
|
Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp
công lập được đặt hàng
|
4
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép
thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa
táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
|
5.1
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Xây dựng
|
5.2
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
|
7.1
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dịch vụ thoát nước và xử lý nước
thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã)
|
|
Sở Xây dựng
|
7.2
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
8
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
8.1
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
8.2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
9
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
|
9.1
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Xây dựng
|
9.2
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung
đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
10
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu
tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công Thương
|
|
10.1
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Công Thương
|
10.2
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
V
|
Theo lĩnh vực định giá khung giá, giá tối đa,
giá cụ thể tùy dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh
Long An)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan tiếp nhận
kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên
phạm vi cả nước
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh định
khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán
cho người tiêu dùng
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiếp nhận kê khai giá
hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định phương án giá theo quy định tại
mục I, mục II của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư
ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị
bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ
do Nhà nước định giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
14
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
15
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá tại địa phương
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định
bằng đường thủy nội địa-đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng,
thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước
định giá
|
Sở Công Thương
|
9
|
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|