|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/2001/QĐ/BNN-KNKL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Ngô Thế Dân
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
58/2001/QĐ/BNN-KNKL
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
58/2001/QĐ/BNN-KNKL NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG
CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI QUÝ HIẾM CẤM XUẤT KHẨU, DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG
VẬT NUÔI ĐƯỢC NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP
ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Nghị định số 07/CP ngày 5/2/1996 của Chính phủ về Quản lý giống cây
trồng.
Căn cứ Nghị định số 14/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về Quản lý giống vật
nuôi.
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này:
- Danh mục giống cây trồng quý
hiếm cấm xuất khẩu.
- Danh mục giống vật nuôi quý hiếm
cấm xuất khẩu.
- Danh mục giống cây trồng được
nhập khẩu.
- Danh mục giống vật nuôi được
nhập khẩu.
Điều 2:
Trong từng thời kỳ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sẽ điều chỉnh tên giống cây trồng, giống vật nuôi trong các danh mục nêu trên
nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4:
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng cục Khuyến nông và Khuyến
lâm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, các tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh giống cây trồng,
giống vật nuôi tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
GIỐNG CÂY TRỒNG QUÝ HIẾM CẤM XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2001/QĐ/BNN-KNKL, ngày 23 tháng 5 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
1. Giống lúa:
Lúa chiêm, Nếp cẩm, Nếp cái hoa
vàng, Tám thơm, Dự hương, Nàng thơm Chợ đào.
Giống bố mẹ của các tổ hợp lúa
lai.
2. Giống ngô:
Giống bố mẹ của các tổ hợp ngô
lai.
3. Giống chè: Chè Shan
4. Giống cam: Cam bù
5. Giống bưởi: Năm Roi, Thanh
Trà, Phúc Trạch, Đoan Hùng.
6. Giống nhãn: Nhãn lồng Hưng
Yên, nhãn tiêu Da bò.
7. Giống vải thiều: Vải thiều
Thanh Hà.
8. Giống xoài: Xoài cát Hoà Lộc,
xoài cát Chu.
9. Giống mơ: Mơ Hương tích.
10. Giống thanh long: Giống
thanh long các loại.
DANH MỤC
GIỐNG VẬT NUÔI QUÝ HIẾM CẤM XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2001/QĐ/BNN-KNKL ngày 23 tháng 5 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Giống lợn: Giống lợn ỉ, lợn
Mường Khương.
2. Giống gia cầm: Giống gà
H'mông đen và trắng, gà Hồ, gà Chọi, gà Đông Tảo.
3. Giống vịt: Vịt Bầu Bến, Bầu
Ouỳ.
4. Giống bò: Bò H'mông.
DANH MỤC
GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2001/QĐ/BNN-KNKL ngày 23 tháng 5 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Giống lợn:
Các giống lợn ngoại thuần chủng
của các giống sau: Lợn Yorkshire, Landrace, Duroc, Hampshire, Pietrain,
Dalland, Edell, Cornwall, Berkshire.
2. Giống gia cầm: Các giống gia
cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng...) từ cấp giống bố mẹ, ông bà trở lên của các giống
sau:
2.1. Giống gà:
- Giống gà công nghiệp hướng thịt:
Hybro, BE, Avian, Lohman, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, LSA MPK.
- Giống gà công nghiệp hướng trứng:
Leghom, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, LSA Brown,
Babcock - 380.
- Giống gà chăn thả: Gà Kabir,
LSA JA (gồm các dòng gà màu), Sasso, Tam Hoàng (Jiangcun và 882), Lương Phượng,
Nagoya.
2.2. Giống vịt:
- Vịt hướng thịt: Cherry Valley,
Szarwa.e, vịt CV.Super M.
- Vịt hướng trứng: CV.Layer
2000, Khakicampbell.
2.3. Giống ngan: Giống ngan Pháp
dòng R31 và R51.
2.4. Giống ngỗng: Rheinland,
Landẹs, Hungari.
2.5. Giống chim bồ câu: Bồ câu
Titan, Mimas (Pháp).
3. Giống thỏ: Thỏ New Zealand,
California, Hungari.
4. Giống bò:
- Giống bò sữa: Holstein
Friesian, Jersey.
- Giống bò thịt: Red Sindhi,
Sahiwal, Brahman, Limousine, Charolaise, Crimorsine, Simmental, Droughtmaster,
Hereford, Santagestrudit.
5. Giống dê: Saanen, Alpine,
Jamnapari, Babari, Beetal, Bore.
6. Giống ngựa: Ngựa Carbardin.
7. Giống trâu: Trâu Murrah.
8. Giống ong: Ong Apis Mellifera
Ligustica.
9. Giống tằm: Giống tằm O1, O2,
A1, A2, A, B, C, D (Mã riêng).
DANH MỤC
GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2001/QĐ-BNN-KNKL ngày 23 tháng 5 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. CÁC GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP
1. Các giống lúa:
a. Lúa thuần: Bắc thơm số 7,
Khaodawmali 105, Khang dân 18, Kim cương 90, Lưỡng quảng 164, IR1548, IR17494,
Ir1820, IR29723, IR352, IR35546, IR44595, IR49517-23, IR50, IR50404, IR62032,
IR66, IR8423, IR9729, IR64, Jasmin 85.
b. Các giống lúa lai: Sán ưu 63,
Sán ưu quế 99, Nhị ưu 838, Nhị ưu 63, Cương ưu 22, Trang nông 15, Bác ưu 64,
Bác ưu 903, Bồi tạp sơn thanh, Bồi tạp 49, Bồi tạp 77.
2. Các giống ngô lai: Pacific
11, P3011, G5449, P3012, Pacific 848, Pacific 60 (P60), CP-ĐK 888, CP-DK999,
Bioseed 9797 (B9797), Bioseed 9698 (B9698), Bioseed 9681 (B9681), Cargil 919
(C919).
3. Các giống khoai tây: Lipsi,
Ackersegen, Mariella, giống khoai tây Trung Quốc VT2 và KT2, Diamond, Nicola,
Karsta.
4. Dứa: Cayen.
5. Lạc: Trạm xuyên, Sư tuyển.
6. Cao su: RRIC110, RRIC121,
RRIM 600, RRIM 712.
7. Mía: F156, My 55-14, F157,
F134, Comus, R570, R579, các giống ROC (từ ROC 1 đến ROC 23).
8. Các loại giống rau:
a. Giống rau ăn lá, ăn hoa: cải
xanh, cải thìa, cải bó xôi, cải hoa ngồng, cải trắng, cải ngọt, cải bắc thảo (cải
bao), cải bắp (xú), cải ná, cải rổ, cải toà xại, cải cúc (tần ô), cải bông trắng
(su lơ trắng), cải bông xanh (xu lơ xanh), rau cần, rau dền, rau mồng tơi, rau
đay, rau muống, cải bẹ các loại, xà lách, rau diếp.
b. Giống rau ăn củ, ăn quả: su
hào, cải củ, củ dền, cà rốt, măng tây, dưa chuột các loại, dưa hấu, mướp các loại,
mướp đắng (khổ qua), ngô rau (baby corn), bắp ngọt (sweet corn), đậu bắp, đậu
cô ve, đậu hà lan, đậu đũa, đậu nành lông, bí đỏ (bí rợ), bí xanh, bí chanh, bí
ngồi, bầu các loại, cà chua, cà các loại, củ đậu, dâu tây đu đủ, dưa lê.
c. Hạt, củ giống gia vị: tỏi
tây, tỏi các loại, cần tây, hành củ, hành lá, gừng, hẹ, rau húng các loại, tía
tô, rau mùi ta (ngò rí), mùi tàu (ngò gai), rau thì là các loại, ớt các loại
9. Các giống hoa, cây cảnh:
a. Giống hoa: anh thảo, bất tử,
hoa bướm, cẩm chướng, hoa chuông, cối xay, cứt lợn, cúc các loại, dâm bụt, đồng
tiền, hoa hồng, hồng đăng (lồng đèn), huyền sâm, lay ơn, mộc lan, loa kèn, mười
giờ, mai địa thảo, màn tang, mào gà, mõm chó, móng rồng, móng tay, mõm sói,
ngàn sao, sao nhái, hoa nhái, oải hương, pháo hoa, păng-xê, phong lữ, phụng
tiên, các loại phong lan không nằm trong danh mục quản lý theo Nghị định
18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng và các danh mục quản lý của
CITES, quỳnh hương, hoa sao tím, sa lem, sen, sen cạn, dạ yên thảo, mẫu đơn,
đuôi diều, đỗ quyên, sống đời, nguyệt quế, uất kim hương, hoa dừa, hoa giấy, kiết
tường, huệ tây (Lilium), tiên hồng, thu hải đường, thục quỳ (Mãn đình hồng),
Ti-gôn, hoa trang, trinh nữ, trúc đào, thược dược, hoa tuy líp, violet, xác
pháo (xô đỏ), xu xi, hoa gạo, hoa môn, thiên điểu, thủy tiên, trà các loại, mẫu
đơn, ngọc lan, hoa mai, vạn thọ.
b. Cây cảnh: Trúc tháp, bím đuôi
sam, trầu bà, phất dụ, trâm sơ ri, si, cau sam-panh, cau tam giác, cau đuôi chồn,
cau con suốt, cau đuôi cá, du, hàm tiếu, hồng hoá, lộc hoá, đỗ quyên cảnh, cây
mộc, phát tài, phát lộc thiên tuế, dừa Hawai, dừa bình rượu, dừa hoa thịnh đốn,
dừa đại vương, kè các loại, trà là Trung đông, cọ lá bạc, hoàng nam.
II. CÁC GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
1. Giống của các loại bạch đàn
camldulensis, Urophylla, tereticornis, grandis, bạch đàn đỏ, bạch đàn liễu, bạch
đàn chanh. Các giống đã được khảo nghiệm công nhận: bạch đàn W4, W5, U6; 3 xuất
xứ Urophylla: Lembata, Mt.Egon, Lewotobi; 3 xuất sứ E. tereticornis: Sirinumu,
Oro Bay, Lau ra river; 1 xuất xứ E. brassiana: Jackey Jackey; 5 xuất xứ
E.camldulensis: Katherine, Kennedy river, Morehead river, Petford area, Gibb
river.
2. Giống của các loài keo: A.
mangium, A.auriculifomis, A.crasicarpa, keo chịu hạn. Các giống đã được khảo
nghiệm, công nhận: 3 xuất xứ A.crasicarpa (Ma la, Derideri, Dimisisi); 3 xuất xứ
A.Mangium: (Pongaki, Carwell, Iron range); 3 xuất xứ A.auriculiformis (Coen
river, Mibini, Moreheat river); 4 xuất xứ A.mearsii (Bodalla, Nowra, Berrima);
2 xuất xứ A.irorata (Mt.Mee, Bodalla); 1 xuất xứ A.melanoxylon (Mt.Mee); 3 xuất
xứ keo chịu hạn (Tumida, Toluza, dipisilip).
3. Giống của các loại tre trúc:
Bát độ Trung Quốc, tạp giao, điền trúc, lục trúc, mần tông đen Thái Lan, luồng,
vầu.
4. Giống của các loài thông:
thông mã vĩ, thông Caribea, thông Elliotti, thông Ocarpa, thông nhựa.
5. Giống của các loài phi lao:
dòng vô tính phi lao 601, 602, phi lao đồi.
6. Giống của các loài tràm:
melaleuca cajuputi 18958 (Bensbach PNG), 18961 (Kuru PN); Melaleuca
leucadendra:14147 (Weipa, QLD), 15892 (Rifle CK.QLD), 18909 (Cambridge G.WA),
18960 (Kuru, PNG).
7. Giống của các loài tếch.
8. Giống trám.
9. Giống hông (Pawlonia).
10. Giống đười ươi.
11. Giống neem.
12. Giống keo đậu.
13. Giống dẻ ăn quả.
14. Giống hồi.
15. Giống quế.
16. Giống xoan.
17. Giống sở.
18. Giống muồng đen.
Quyết định 58/2001/QĐ/BNN-KNKL ban hành Danh mục giống cây trồng, giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu, Danh mục giống cây trồng, giông vật nuôi được nhập khẩu do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2001/QĐ/BNN-KNKL ngày 23/05/2001 ban hành Danh mục giống cây trồng, giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu, Danh mục giống cây trồng, giông vật nuôi được nhập khẩu do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
8.236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|