BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
551/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ HOẶC
BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và
Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung
Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công Thương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Cục KSTTHC;
- Lưu: VT, VP(KSTT).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 551 /QĐ-BCT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép sản
xuất thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
4
|
Sửa đối, bổ sung giấy
phép sản xuất thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
5
|
Chấp thuận nhập khẩu thiết
bị chuyên ngành thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
6
|
Thông báo chỉ tiêu nhập
khẩu sợi thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
7
|
Thông báo chỉ tiêu nhập
khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
II. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Sở Công thương
|
2
|
Sửa đối, bổ sung thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
Sở Công thương
|
B. Danh mục
thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Xác nhận thiết bị, máy
móc, vật tư ngành công nghiệp nhẹ thuộc loại trong nước chưa sản
xuất được cần nhập khẩu để phục vụ nghiên cứu và sản xuất
|
Lưu thông hàng hóa trong
nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
2
|
Xác nhận về máy chính
của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu thuộc
ngành công nghiệp nhẹ
|
Lưu thông hàng hóa trong
nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ
tục cấp giấy phép sản xuất thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội;
+ Bộ Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương cấp giấy
phép sản xuất thuốc lá cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ
điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu
rõ lý do không cấp giấy phép.
+ Doanh nghiệp nhận giấy
phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo mẫu)
+ Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
+ Tài liệu liên quan đến tiêu
chuẩn và điều kiện kinh doanh bao gồm:
* Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất, trong đó nêu rõ
chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm thuốc lá
(sản lượng đã được quy đổi);
* Bảng kê danh mục máy móc,
thiết bị, năng lực sản xuất thuốc lá điếu và năng lực từng công
đoạn quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày cho 03 năm gần nhất.
Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị;
* Hợp đồng gia công chế biến
sợi, hợp đồng dịch vụ kiểm tra chất lượng (nếu có);
* Bảng kê diện tích, sơ đồ
kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
* Bản sao Giấy chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bản sao bản
công bố tiêu chuẩn sản phẩm kèm theo Bản tiêu chuẩn cơ sở đã được
công bố theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
* Bản sao các giấy tờ xác
nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho
các sản phẩm thuốc lá;
* Bản sao hồ sơ chứng minh
đầu tư phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất thuốc lá
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể kinh
doanh: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và
đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết
số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách
quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010.
+ Điều kiện về đầu tư và
sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước
* Doanh nghiệp phải tham gia
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp
hoặc liên kết đầu tư thông qua các thương nhân kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá có đầu tư trực tiếp trồng thuốc lá phù hợp với quy mô sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và Quy hoạch phát triển vùng nguyên
liệu thuốc lá được phê duyệt;
* Phải sử dụng nguyên liệu
thuốc lá được trông trong nước để sản xuất sản phẩm thuốc lá theo
kế hoạch hàng năm của Bộ Công Thương, trừ trường hợp sản xuất sản
phẩm thuốc lá theo nhãn quốc tế hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất
khẩu. Kế hoạch này được xác định phù hợp với Chiến lược, quy hoạch
tổng thể ngành thuốc lá Việt Nam, Quy hoạch phát triển vùng nguyên
liệu thuốc lá được phê duyệt.
+ Điều kiện về máy móc
thiết bị
* Có máy móc thiết bị
chuyên ngành gồm các công đoạn chính: vấn điếu, đóng bao;
* Trong công đoạn cuốn điếu,
đóng bao, đóng tút, doanh nghiệp phải sử dụng các máy cuốn, máy
đóng bao, đóng tút tự động, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc
lá theo phương pháp truyền thống phải thao tác bằng tay;
* Có các thiết bị kiểm tra
tối thiểu để thực hiện đo lường, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng
như: trọng lượng điếu, chu vi điếu, độ giảm áp điếu thuốc. Đối với
các chỉ tiêu lý, hóa khác và chỉ tiêu vệ sinh thuốc lá, doanh nghiệp
có thể tự kiểm tra hoặc thông qua các đơn vị dịch vụ có chức năng
để kiểm tra. Kết quả phải được lưu giữ có hệ thống để theo dõi lâu
dài;
* Toàn bộ máy móc thiết bị
để sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Điều kiện về sở hữu nhãn
hiệu hàng hóa: Doanh nghiệp phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt
Nam.
+ Điều kiện về chất lượng
vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá: Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu
cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở
và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm thuốc lá của Bộ Y tế.
+ Điều kiện về môi trường
và phòng chống cháy nổ: Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy
định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
................,
ngày..........tháng..........năm.........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................
.............................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:
...............................Điện
thoại:......................Fax:..................
.............................................................................................................................
Địa điểm sản xuất................................................................................................
.............................................................................................................................
Quyết định thành lập số..........ngày............tháng...........năm............của.............
.............................................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực
tiếp:..................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số..............................do.....................cấp
ngày..................tháng.............năm....................
Đề nghị Bộ Công Thương xem
xét cấp Giấy phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc
lá:..................................................................................................................
Sản lượng sản phẩm thuốc
lá tiêu thụ trong nước........................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 1 năm 2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội;
+ Bộ Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá cho doanh
nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời
bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận.
+ Lập và lưu giữ giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
+ Tài liệu liên quan đến tiêu
chuẩn và điều kiện ché biến, bao gồm:
* Bảng kê diện tích, sơ đồ
nhà xưởng, khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện, kho tàng, văn phòng
làm việc và các khu phụ trợ khác;
* Bảng kê danh mục máy móc,
thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu
thuốc lá, thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế
biến, hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế,
nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu mọt; các giá hoặc bục, kệ
đỡ kiện thuốc lá;
* Hồ sơ chứng minh nguồn gốc
hợp pháp của máy móc thiết bị;
* Bản kê danh sách lao động
* Bản công bố tiêu chuẩn
chất lượng, vệ dinh phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở
và Quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
* Bản sao hợp lệ hợp đồng
với người lao động trong việc quản lý dầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và
thu mua nguyên liệu, chế biến nguyên liệu;
* Bản sao hợp lệ hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá , hợp
đồng mua bán nguyên liệu với các thương nhân kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá;
* Bản sao hợp lệ Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu
thuốc lá.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể kinh
doanh: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
đăng ký kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu
thuốc lá; có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá.
+ Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
* Diện tích của cơ sở chế biến
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện và kho
nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích
không dưới 5.000m2;
* Có kho riêng cho nguyên liệu
thuốc lá chưa chế biến và đã qua chế biến phù hợp với quy mô kinh
doanh. Kho phải có hệ thống thông gió, các nhiệt kế, ẩm kế để kiểm
tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ
đỡ, kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và
cách tường, cột tối thiếu 50cm;
* Có hợp đồng với người lao
động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp
để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trồng, thu mua và chế biến
nguyên liệu;
* Có dây chuyền máy móc
thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra
thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để
sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. Dây chuyền chế biến nguyên liệu
thuốc lá phải được chuyên môn hóa, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công
nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
* Có các trang thiết bị
kiểm tra để thực hiện đo lường kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước
và sau chế biến;
* Toàn bộ máy móc thiết bị
để sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Điều kiện về chất lượng
vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá: Phải đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy
định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thuốc lá của Bộ Y
tế.
+ Điều kiện về môi trường
và phòng chống cháy nổ: Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật.
+ Điều kiện về quy trình
kinh doanh phù hợp với ngành, nghề kinh doanh
* Điểm thu mua phải gắn biển
hiệu ghi tên thương mại của doanh nghiệp kinh doanh chế biến nguyên liệu
thuốc lá;
* Phải công khai tiêu chuẩn
phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua
nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
* Phải có hợp đồng đầu tư
trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá, hợp đồng mua
nguyên liệu thuốc lá của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Điều kiện địa điểm đặt cơ
sở chế biến: Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp với chiến
lược, Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy
định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
................,
ngày..........tháng..........năm.........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................
Trụ sở giao dịch:
...............................Điện
thoại:......................Fax:..................
Địa điểm sản xuất................................................................................................
.............................................................................................................................
Quyết định thành lập số..........ngày............tháng...........năm............của.............
.............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số..............................do.....................cấp
ngày..................tháng.............năm....................
Đề nghị Bộ Công Thương xem
xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
các loại:.................................................................................
Năng lực chế
biến:...............................................................................................
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 1 năm 2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu
thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội;
+ Bộ Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương sửa đổi
bố sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương
trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không sửa đổi, bổ
sung.
+ Doanh nghiệp nhận giấy
chứng nhận trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi,
bổ sung;
+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp
lệ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá đã
được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy
định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
4. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội;
+ Bộ Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung giấy phép sản xuất thuốc lá cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không
đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh
nghiệp, nêu rõ lý do không sửa đổi, bổ sung.
+ Doanh nghiệp nhận giấy
phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi,
bổ sung;
+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp
lệ) Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy
định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
5. Thủ tục
chấp thuận nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội;
+ Bộ Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 04 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương có văn bản
chấp thuận nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá. Nếu
hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn
bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đồng ý.
+ Doanh nghiệp nhận văn bản
chấp thuận nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá trực
tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn xin nhập khẩu máy
móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá
+ Hồ sơ dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, bản sao công văn chấp thuận của Bộ Công
Thương.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
văn bản chấp thuận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu 1: Doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc Doanh nghiệp có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
+ Yêu cầu 2: Máy móc, thiết
bị chuyên ngành thuốc lá được nhập khẩu phải phù hợp với năng lực
sản xuất của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá và doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy
định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
6. Thủ tục
thông báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Hàng năm, chậm nhất là
vào ngày 10 tháng 11, doanh nghiệp gửi công văn đăng ký nhu cầu nhập
khẩu sợi thuốc lá trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công
Thương – 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;
+ Căn cứ vào nhu cầu nhập
khẩu của đơn vị, sản lượng thuốc lá sản xuất, định mức sử dụng
sợi thuốc lá, Bộ Công Thương thông báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc
lá của đơn vị;
+ Thông báo được gửi cho các
doanh nghiệp bằng đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đăng ký kế hoạch
nhập khẩu sợi thuốc lá;
+ Báo cáo tình hình sản
xuất năm trước và kế hoạch sản xuất năm sau, nhu cầu nhập khẩu sợi
thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Bộ
Công Thương sẽ thông báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc lá của năm sau
cho các doanh nghiệp trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
văn bản chấp thuận.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá hoặc Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy
định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
7. Thủ tục
thông báo chỉ tiêu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Hàng năm, chậm nhất là
vào ngày 10 tháng 11, doanh nghiệp gửi công văn đăng ký nhu cầu nhập
khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;
+ Căn cứ vào nhu cầu nhập
khẩu của đơn vị, sản lượng thuốc lá sản xuất, định mức sử dụng
giấy cuốn điếu thuốc lá, Bộ Công Thương thông báo chỉ tiêu nhập khẩu
giấy cuốn điếu thuốc lá của đơn vị;
+ Thông báo được gửi cho các
doanh nghiệp bằng đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đăng ký kế hoạch
nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá;
+ Báo cáo tình hình sản
xuất năm trước và kế hoạch sản xuất năm sau, nhu cầu nhập khẩu giấy
cuốn điếu thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Bộ
Công Thương sẽ thông báo chỉ tiêu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá của
năm sau cho các doanh nghiệp trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
văn bản chấp thuận.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp phảo có Giấy phép sản xuất
sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định
tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
8. Thủ tục
xác nhận thiết bị, máy móc, vật tư ngành công nghiệp nhẹ thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để phục vụ nghiên cứu
và sản xuất
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội;
+ Bộ Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn
chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương ban hành
văn bản xác nhận thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ trong nước chưa
sản xuất được cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện
để được xác nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh
nghiệp.
+ Doanh nghiệp nhận văn bản
cấp phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xác nhận;
+ Luận chứng kinh tế kỹ
thuật hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong đó
có nêu danh mục các dây chuyền, thiết bị chính của dự án cần được
xác nhận);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Hợp đồng
nhập khẩu (tiếng Anh và tiếng Việt)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ kho nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
văn bản xác nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh
+ Thiết bị, dây chuyền nằm
ngoài danh mục thiết bị, vật tư, dây chuyền…trong nước đã sản xuất
được do Bộ Kế hạch đầu tư ban hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Thuế Giá trị gia tăng
+ Luật Thuế xuất nhập khẩu
+ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP
ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu.
+ Quyết định số
827/2006/QĐ-BKH ngày 15 tháng 8 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận
tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được; danh mục vật tư xây dựng
trong nước đã sản xuất được; danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động
dầu khí trong nước đã sản xuất được; danh mục nguyên vật liệu, vật
tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu trong nước đã sản xuất
được; danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản
xuất được.
+ Thông tư số 85/2003/TT-BCT
ngày 29/08/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện việc
phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, biểu thuế xuất
khẩu.
9. Thủ tục
xác nhận về máy chính của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng
bộ nhập khẩu thuộc ngành công nghiệp nhẹ
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà
Trưng, Hà Nội;
+ Bộ Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho doanh
nghiệp để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương ban hành
văn bản xác nhận thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ cho doanh
nghiệp được xác nhận. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện để được
xác nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp nhận văn bản
cấp phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản xin xác nhận;
+ Luận chứng kinh tế kỹ
thuật hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong đó
có nêu danh mục các dây chuyền, thiết bị chính của dự án cần được
xác nhận);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Hợp đồng
nhập khẩu (tiếng Anh và tiếng Việt)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Bộ Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ
- Kết quả thực hiện TTHC:
văn bản xác nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Thuế xuất nhập khẩu
+ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP
ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu.
+ Thông tư số 85/2003/TT-BCT
ngày 29/08/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện việc
phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, biểu thuế xuất
khẩu.
II. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương nơi thương nhân
đóng trụ sở;
+ Sở Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản
cho thương nhân để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Sở Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Công Thương cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho thương
nhân. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời
bằng văn bản cho thương nhân, nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận.
+ Lập và lưu giữ giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu)
+ Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
+ Tài liệu liên quan đến tiêu
chuẩn và điều kiện kinh doanh bao gồm:
* Bảng kê diện tích, sơ đồ
kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
* Bảng kê trang thiết bị: hệ
thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế,
nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc
bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
* Bản kê danh sách lao động,
bản sao hợp đồng lao động , chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật
trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trọ kỹ thuật và
thu mua nguyên liệu;
* Bản sao hợp lệ hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Sở Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng quản lý thương mại
- Kết quả thực hiện TTHC:
giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
* Diện tích của cơ sở kinh
doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu
phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
* Có kho riêng cho nguyên liệu
thuốc. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp
yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế
để kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các
phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục,
kệ đỡ, kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và
cách tường, cột tối thiếu 50cm;
* Có hợp đồng với người lao
động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp
để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trồng, thu mua nguyên liệu;
+ Điều kiện về quy trình
kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá
* Điểm thu mua phải gắn với
biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá;
* Phải công khai tiêu chuẩn
phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua
nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu
* Phải có hợp đồng đầu tư
trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy
mô kinh doanh.
+ Điều kiện về môi trường
và phòng chống cháy nổ: Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/1/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định
tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
................,
ngày..........tháng..........năm.........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố)............
Tên thương nhân: .............................................................................................
Trụ sở giao dịch:
...............................Điện
thoại:......................Fax:..................
Địa điểm kinh
doanh............................................................................................
.............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số..............................do.....................cấp
ngày..................tháng.............năm....................
Đề nghị Sở Công Thương xem
xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luât./.
|
Thương
nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương nơi thương nhân
đóng trụ sở;
+ Sở Công Thương kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản
cho thương nhân để hoàn chính hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Sở Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Công Thương chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho thương nhân. Nếu hồ sơ
không đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho
thương nhân, nêu rõ lý do không cấp phép.
+ Thương nhân nhận văn bản
cấp phép trực tiếp tại Sở hoặc bằng đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi,
bố sung;
+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp
lệ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã
được cấp;
+ Các tài kiệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền
quyết định: Sở Công Thương
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng quản lý thương mại
- Kết quả thực hiện TTHC:
giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/1/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định
tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.