UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2012/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LƯU NIỆM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
5528/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban
hành Chương trình Phát triển Du lịch thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1553/TTr-SCT ngày 12 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn
phòng UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm lưu
niệm du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công
Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện
Quy định nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và hủy bỏ Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 5 tháng 3 năm 2012 của UBND
thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất các sản phẩm lưu niệm du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở:
Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động
- Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng;
Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát
triển thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT.HĐND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể;
- UBND các quận, huyện, xã phường;
- Sở Tư Pháp;
- Báo Đà Nẵng; Đài PT&TH Đà Nẵng;
- Trung tâm Tin học - Công báo thành phố;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÁC
SẢN PHẨM LƯU NIỆM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 55/2012/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 12 năm
2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục xét duyệt hỗ trợ đối với hoạt động
sản xuất các sản phẩm lưu niệm du lịch trên phạm vi thành
phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi tắt
là doanh nghiệp) hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Điều 2. Sản
phẩm lưu niệm du lịch được xem xét, hỗ trợ
1. Sản phẩm lưu niệm du lịch (sau
đây gọi tắt là sản phẩm) được xem xét hỗ trợ theo Quy định này phải là sản phẩm
hoàn chỉnh, được sản xuất tại thành phố Đà Nẵng và đảm bảo các yêu cầu cơ bản
sau:
a) Thể hiện tính đặc trưng, riêng
biệt của Đà Nẵng (sông, núi, biển…).
b) Tính độc đáo, sáng tạo, mỹ thuật.
c) Được làm từ các chất liệu an
toàn cho sức khỏe con người.
d) Có dòng chữ “Đà Nẵng” hoặc “Đà
Nẵng – Việt Nam” trên sản phẩm.
Ngoài việc đảm bảo các yêu cầu nêu
tại khoản 1 Điều này, các sản phẩm đáp ứng được các tiêu chí nêu tại Phụ lục I
Quy định này được ưu tiên xem xét hỗ trợ.
2. Không xem xét hỗ trợ đối với các
sản phẩm có nội dung trùng lắp với những sản phẩm đã được hỗ trợ trong các
chương trình, dự án khác của nhà nước.
Điều 3. Kinh
phí thực hiện
Các khoản kinh phí hỗ trợ trong
Quy định này được chi từ ngân sách thành phố.
Vào cuối quý III hàng năm, căn cứ
vào nhu cầu và kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, Sở Công Thương phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch sản xuất sản phẩm, kinh
phí cho năm sau, trình UBND thành phố phê duyệt.
Chương II
NỘI DUNG HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ
về vay vốn, đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
phát triển sản phẩm lưu niệm du lịch
1. Các doanh nghiệp được hỗ trợ
vay vốn từ Quỹ đầu tư phát triển của thành phố và các nguồn ưu đãi của nhà nước.
2. Hỗ trợ kinh phí cho các doanh
nghiệp thuê tư vấn về lập dự án đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ; ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; xây dựng chiến lược kinh doanh; thiết kế sản
phẩm mới; tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên nhiên vật liệu; sử dụng
nguyên liệu nội địa thay thế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm. Mức hỗ
trợ tối đa là 50% chi phí cho một nội dung thuê tư vấn nhưng tổng cộng không
quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
thực hiện việc đầu tư mua sắm máy móc thiết bị hiện đại sản xuất ở nước ngoài
trong các khâu sản xuất, xử lý môi trường, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu. Mức
hỗ trợ tối đa là 50% giá trị máy móc thiết bị nhưng không quá 100 triệu đồng/doanh
nghiệp. Trường hợp mua sắm máy móc thiết bị hiện đại sản xuất ở trong nước, mức
hỗ trợ tối đa là 30% giá trị máy móc thiết bị nhưng không quá 100 triệu đồng/doanh
nghiệp.
4. Hỗ trợ kinh phí tổ chức sản xuất
thử đối với các mẫu sản phẩm lưu niệm mới, trong đó ưu tiên các mẫu sản phẩm được
lựa chọn từ các cuộc thi sáng tác, thiết kế mẫu sản phẩm lưu niệm thành phố Đà
Nẵng. Mức hỗ trợ tối đa là 70% kinh phí tổ chức sản xuất thử nhưng không vượt
quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
Điều 5. Hỗ trợ
kinh phí đào tạo
Hỗ trợ một phần kinh phí tiếp nhận
lao động vào đào tạo và bố trí việc làm sau khi đào tạo tại doanh nghiệp theo
hình thức hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng
lao động không xác định thời hạn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 500.000 đồng/người/tháng,
thời gian đào tạo được hỗ trợ không quá 3 tháng cho một khóa đào tạo.
Điều 6. Hỗ trợ
về mặt bằng sản xuất
Các doanh nghiệp có nhu cầu về mặt
bằng để di dời nhà xưởng cũ hoặc đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới thì được xem
xét hỗ trợ hoặc bố trí đất trong các khu vực quy hoạch của thành phố.
Điều 7. Hỗ trợ
xúc tiến thương mại
1. Được tạo điều kiện thuận lợi để
tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước. Cụ thể như sau:
a) Được miễn phí thuê mặt bằng 01
gian hàng chuẩn trong trường hợp tham gia các hội chợ, triển lãm do Ủy ban nhân
dân thành phố tổ chức.
b) Được hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/gian
hàng chuẩn khi tham gia các hội chợ chuyên ngành du lịch, quà tặng, hội chợ
hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm làng nghề, công nghiệp nông thôn tại các tỉnh,
thành phố, nhưng tối đa không quá 02 gian hàng chuẩn/lần tham gia và không quá
02 lần tham gia/năm.
2. Được hỗ trợ kinh phí ký gửi, ủy
thác mua bán sản phẩm tại các trung tâm, cửa hàng trưng bày, giới thiệu, mua
bán sản phẩm đặt tại các địa điểm cố định, lâu dài thu hút khách du lịch bao gồm:
sân bay, nhà ga xe lửa, các điểm tham quan du lịch của thành phố (Bà Nà, Bảo
tàng Chăm, Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Đà Nẵng, Trạm dừng Hải Vân) và các địa điểm
khác được bổ sung hàng năm với mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/năm tính cho
toàn bộ sản phẩm ký gửi của doanh nghiệp và thời gian tính hỗ trợ tối đa là 02
năm.
3. Được hỗ trợ chi phí đăng ký sở
hữu công nghiệp với mức hỗ trợ 3 triệu đồng/nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp
nhưng mức hỗ trợ tối đa cho một doanh nghiệp không quá 3 nhãn hiệu hoặc kiểu
dáng công nghiệp/năm.
4. Được miễn phí giới thiệu sản phẩm
trên Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng giao tiếp thương mại điện tử thành
phố, Website Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Website Sở Công Thương.
5. Được Ủy ban nhân dân thành phố
chọn các sản phẩm thích hợp để làm quà tặng cho các đoàn khách khi đến thăm
thành phố.
Chương III
ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN,
LẬP HỒ SƠ, THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT
Điều 8. Đăng
ký, xét chọn tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất sản phẩm lưu niệm du lịch
1. Đầu tháng 9 hàng năm, các doanh
nghiệp có kế hoạch và khả năng sản xuất các sản phẩm đáp ứng được các tiêu chí
nêu tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này tiến hành đăng ký tham gia sản xuất sản phẩm
lưu niệm du lịch với Sở Công Thương theo Mẫu 1 hoặc Mẫu 2, Phụ lục II Quy định
này.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - Thể Thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các
cơ quan chuyên môn khác, các hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề xem xét, lựa chọn
các doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
Điều 9. Lập hồ
sơ đề nghị hỗ trợ
1. Các doanh nghiệp sau khi được
xét chọn (có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố) và có phát
sinh các nội dung hoạt động thuộc các lĩnh vực được hỗ trợ theo quy định tại
Chương II, tiến hành lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm Đơn đề
nghị hỗ trợ theo Mẫu 3, Phụ lục II Quy định này.
Tùy theo từng trường hợp đề nghị hỗ
trợ dưới đây yêu cầu phải có các văn bản, chứng từ sau:
a) Trường hợp hỗ trợ chi phí thuê
tư vấn lập dự án đầu tư thiết bị công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, xây dựng chiến lược kinh doanh, thiết kế sản phẩm mới, tiết kiệm
và sử dụng có hiệu quả nguyên nhiên vật liệu, sử dụng nguyên liệu nội địa thay
thế nguyên liệu nhập khẩu (nêu tại Khoản 2, Điều 4 của Quy định này):
- Hợp đồng tư vấn kèm theo Dự án đầu
tư hoặc Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đã lập liên quan đến các nội dung được hỗ trợ
nêu trên;
- Các chứng từ thanh toán hợp đồng
hợp lệ;
b) Trường hợp hỗ trợ đầu tư mua sắm
máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ mới trong các khâu sản xuất, xử lý môi
trường, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu (nêu tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này):
- Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế
kỹ thuật có liên quan;
- Hợp đồng mua sắm máy móc thiết bị,
chuyển giao công nghệ và các chứng từ thanh toán hợp đồng hợp lệ.
c) Trường hợp hỗ trợ chi phí sản
xuất thử (nêu tại Khoản 4, Điều 4 của Quy định này):
- Phương án sản xuất thử;
- Bảng kê chi phí thực tế phát
sinh, kèm theo bản sao các chứng từ về chi phí có xác nhận và đóng dấu của cơ sở;
- Báo cáo kết quả tổ chức sản xuất
thử (kèm theo hình ảnh sản phẩm).
d) Trường hợp hỗ trợ kinh phí đào
tạo mới, đào tạo lại (nêu tại Điều 5):
- Kế hoạch đào tạo của doanh nghiệp;
- Danh sách học viên đã tham gia
khóa đào tạo có chữ ký của học viên; biên bản kiểm tra kết quả đào tạo; báo cáo
kết quả đào tạo;
- Hợp đồng lao động xác định thời
hạn từ đủ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn giữa
cơ sở sản xuất với người lao động.
e) Trường hợp hỗ trợ kinh phí tham
gia hội chợ, triển lãm trong nước (nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 7 của Quy định
này):
- Thư mời tham gia hội chợ, triển
lãm;
- Chứng từ hợp lệ có liên quan đến
khoản chi phí được hỗ trợ theo quy định;
- Báo cáo kết quả đạt được sau khi
tham gia hội chợ, triển lãm.
g) Trường hợp hỗ trợ kinh phí ký gửi
bán hàng lưu niệm (nêu tại Khoản 2, Điều 7 của Quy định này):
- Các hợp đồng ký gửi bán hàng lưu
niệm;
- Chứng từ thanh toán hợp lệ có
liên quan đến chi phí đã thực hiện.
h) Trường hợp hỗ trợ chi phí đăng
ký nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp đối với sản phẩm lưu niệm (nêu tại
Khoản 3, Điều 7 của Quy định này):
- Các giấy chứng nhận được cơ quan
có thẩm quyền cấp;
- Chứng từ hợp lệ có liên quan đến
chi phí đã thực hiện.
Điều 10. Thẩm
định hồ sơ
1. Sở Công Thương là cơ quan đầu mối
tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp; tổ chức thẩm định hoặc chuyển
cho các cơ quan chức năng khác thụ lý giải quyết theo phân công tại Khoản 2 Điều
này; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thẩm định của các cơ quan chức năng,
trình UBND thành phố phê duyệt.
2. Phân công thẩm định
a) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ
từ Điểm a đến Điểm h, Khoản 2, Điều 9, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tham mưu, trình UBND thành phố phê duyệt.
b) Đối với các đề nghị hỗ trợ về mặt
bằng sản xuất nêu tại Điều 6, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở
Tài chính, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng, UBND quận, huyện
tham mưu, đề xuất, trình UBND thành phố phê duyệt.
c) Đối với các đề nghị hỗ trợ quảng
bá sản phẩm trên các Website nêu tại Khoản 4, Điều 7, Sở Công Thương, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm tiếp nhận và
giải quyết.
d) Đối với các nội dung hỗ trợ
khác nêu tại Chương II, Quy định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các
cơ quan chức năng liên quan tổ chức thực hiện.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Sở Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển
khai, tổ chức thực hiện và theo dõi toàn bộ quá trình giải quyết từ khâu lựa chọn
đề cử doanh nghiệp tham gia những sản phẩm của Quy định này cho đến kết quả thực
hiện và định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo kết quả cho UBND thành phố.
Điều 12. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương giải
quyết kịp thời các đề nghị của doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ đã được
phân công.
Điều 13. Các doanh nghiệp tham
gia Chương trình có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ
đúng quy định.
Điều 14. Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng
và các phương tiện thông tin đại chúng có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi nội dung Quy định này.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ quan chức năng có liên quan và các doanh nghiệp phản ánh kịp thời với Sở
Công Thương để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
CÁC TIÊU CHÍ SẢN PHẨM ĐƯỢC ƯU TIÊN XEM XÉT HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số: 55/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Hình thức, loại sản phẩm
- Lôgô, mô hình, hình tượng thu nhỏ
dùng để trang trí
- Tranh, ảnh
- Vật dụng, đồ dùng sinh hoạt
II. Chất liệu sản phẩm
- Đá, gốm sứ, thạch cao, thuỷ tinh
- Gỗ, mây, tre, lá
- Vải, lụa, sợi, da
- Một số sản phẩm từ kim loại.
III. Thể hiện đậm nét về di
tích lịch sử, văn hóa; danh lam thắng cảnh; địa danh; các công trình mang tính
đặc trưng riêng của Đà Nẵng
- Núi Ngũ Hành Sơn, Thành Điện Hải,
Tượng Đài Mẹ Nhu, Bà Nà, Bảo tàng Chăm, Bán đảo Sơn Trà
- Chùa Quán Thế Âm, Chùa Linh ứng
- Tòa nhà Thành ủy, Tòa nhà
HĐND-UBND thành phố, Cầu Sông Hàn, Cầu Thuận Phước, Cầu Rồng, Cầu Nguyễn Văn Trổi-Trần
Thị Lý, Cảnh quan toàn tuyến Hoàng Sa-Trường Sa, Nguyễn Tất Thành
- Lô gô Đà Nẵng, Lôgô Cuộc thi
trình diễn pháo hoa quốc tế Đà Nẵng và các lôgô có tính sự kiện quốc tế khác được
tổ chức tại Đà Nẵng.
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số: 55/2012/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 12 năm
2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu 1. Phiếu
đăng ký tham gia Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm du lịch thành phố Đà
Nẵng (Dành cho các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động)
Mẫu 2. Phiếu
đăng ký tham gia Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm du lịch thành phố Đà
Nẵng (Dành cho các nhà đầu tư mới)
Mẫu 3. Đơn đề
nghị hỗ trợ theo Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm du lịch thành phố Đà
Nẵng
Mẫu 1. Phiếu đăng ký tham gia Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm
du lịch thành phố Đà Nẵng (Dành cho các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động)
PHIẾU
ĐĂNG KÝ
THAM
GIA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
LƯU
NIỆM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Dành
cho các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động)
Kính
gửi: UBND thành phố Đà Nẵng
Tên đơn vị:.........................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:................................................................................................
Địa điểm sản xuất:
............................................................................................
Số đăng ký kinh
doanh:
.....................................................................................
Tổng số vốn điều
lệ:............................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax:
......................................................
Người đại diện:.................................................Chức
vụ: ...................................
CÁC
THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP
I. THÔNG TIN
VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH HIỆN TẠI
1. Tổng nguồn vốn
sản xuất kinh
doanh:..............................................................
Trong đó:
- Vốn chủ sở hữu:.............................................................................
- Vốn
vay:........................................................................................................
2. Tổng số lao
động:..........................................................................................
Trong đó:
Lao động gián tiếp:............................... Lao động trực tiếp:.................
Cán bộ quản
lý
:..............................................................................................
3. Diện tích mặt
bằng sản xuất:..........................................................................
4. Các chỉ tiêu
sản xuất, kinh doanh của cơ sở trong năm gần nhất:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm ....
|
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
Giá trị xuất
khẩu (nếu có)
|
1000 USD
|
|
|
Lợi nhuận
(sau thuế)
|
Triệu đồng
|
|
|
Nộp thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
Thu nhập bình
quân của người LĐ
|
Tr.đồng/người/tháng
|
|
5. Năng lực sản
xuất hiện tại và sản lượng sản phẩm lưu niệm du lịch trong năm gần nhất:
STT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Năng lực sản xuất
|
Sản lượng thực tế năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thị trường
tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu):...................................................
.........................................................................................................................
7. Nguồn nguyên liệu (tại địa
phương hay mua từ địa phương khác hay nhập khẩu? Nguồn nguyên liệu về lâu
dài có gặp khó khăn gì
không?):.................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
8. Môi trường sản
xuất (bị ô nhiễm hay không bị ô nhiễm, đã có hệ thống xử lý hay chưa?Hướng xử
lý môi trường trong thời gian đến trong trường hợp sản xuất hiện nay gây ô nhiễm?)
.........................................................................................................................
9. Các tiêu chuẩn
về quản lý, chất lượng đã đạt được (nếu có):.............................
.........................................................................................................................
10. Các giải
thưởng đã đạt được (nếu
có)............................................................
.........................................................................................................................
11. Hình ảnh, mẫu
sản phẩm kèm theo.
II. ĐĂNG KÝ
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH KHI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
1. Các chỉ tiêu
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong năm đăng ký:
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm ....
|
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
Giá trị xuất
khẩu (nếu có)
|
1000 USD
|
|
|
Lợi nhuận
(sau thuế)
|
Triệu đồng
|
|
|
Nộp thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
Thu nhập bình
quân của người LĐ
|
Tr.đồng/người/tháng
|
|
2. Năng lực sản
xuất và sản lượng sản phẩm lưu niệm du lịch trong năm đăng ký:
Stt
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Năng lực sản xuất
|
Sản lượng dự kiến năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các dự án đầu
tư mới nếu có (kèm theo bản pho to của Dự án):………………
III. DỰ KIẾN
CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Chúng tôi xin
cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên./.
|
Đà Nẵng, ngày........ tháng.....năm ......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2. Phiếu đăng ký tham gia Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm
du lịch thành phố Đà Nẵng (Dành cho các nhà đầu tư mới)
PHIẾU
ĐĂNG KÝ
THAM
GIA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
LƯU
NIỆM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Dành
cho các nhà đầu tư mới )
Kính
gửi: UBND thành phố Đà Nẵng
Tên đơn vị:.........................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:................................................................................................
Số đăng ký kinh
doanh:
.....................................................................................
Tổng số vốn điều
lệ:............................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax:
......................................................
Người đại diện:..............................................
Chức vụ: .....................................
MỘT
SỐ THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
....................................................................................................
2. Tổng vốn đầu
tư:.............................................................................................
Trong đó:
- Vốn tự
có:........................................................................................
- Vốn
vay:
........................................................................................................
3. Địa điểm sản
xuất dự kiến:..............................................................................
4. Diện tích mặt
bằng sản xuất dự kiến:...............................................................
5. Sản phẩm và công
suất sản xuất:....................................................................
STT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Năng lực sản xuất
|
Sản lượng dự kiến năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Dự kiến nguồn
nguyên liệu:.............................................................................
7. Dự kiến thị
trường tiêu thụ:.............................................................................
8. Dự kiến số
lượng lao động và nguồn lao động:..................................................
9. Dự báo tác động
đối với môi trường và hướng xử lý (Ô nhiễm hay không ô nhiễm, có hệ thống xử
lý hay không?):
.........................................................................................................................
10. Kèm theo bản
photo của Dự án.
11. Dự kiến sản
phẩm sẽ sản xuất
12. Dự kiến nội
dung đề nghị hỗ trợ
Chúng tôi xin
cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên./.
|
Đà Nẵng, ngày........ tháng.....năm ......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu 3. Đơn đề nghị hỗ trợ theo Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm
du lịch thành phố Đà Nẵng
Tên đơn vị:................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đà
Nẵng, ngày........ tháng......... năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Theo
Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm du lịch thành phố Đà Nẵng
Kính
gửi: UBND thành phố Đà Nẵng
Tên đơn vị:.........................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:
...............................................................................................
Số đăng ký kinh
doanh:
.....................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax: ......................................................
Căn cứ Quyết định số .......
/2012/QĐ-UBND ngày tháng năm 20… của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định một
số chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm lưu niệm du lịch thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số................./QĐ-UBND
ngày tháng năm 20… của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt danh sách các doanh
nghiệp được chọn tham gia Chương trình phát triển sản phẩm lưu niệm du lịch
thành phố Đà Nẵng,
Cơ sở chúng tôi kính đề nghị UBND
thành phố xem xét hỗ trợ với các nội dung cụ thể sau đây (kèm theo hồ sơ chứng
từ chi tiết theo quy định):
Số
TT
|
Nội
dung đề nghị hỗ trợ
|
Kinh
phí
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Bằng chữ: .........................................................................................................
(Các nội
dung đề nghị khác nếu có cần ghi rõ)
Chúng tôi xin cam đoan sử dụng
kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích và đạt hiệu quả cao./.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
|