|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
531/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
531/QĐ- UBND
|
Hạ
Long, ngày 24 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ SẢN LƯỢNG, CÔNG SUẤT SỬ DỤNG ĐIỆN LỚN NHẤT CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận
hành hệ thống điện quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 0152/QĐ-BCT ngày 12/01/2011 của Bộ Công Thương về việc phê
duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011;
Căn cứ Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện tiết kiệm trong sử dụng điện;
Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương về việc cung cấp
điện và vận hành hệ thống điện mùa khô năm 2011;
Căn cứ Văn bản số 1275/BCT-ĐTĐL ngày 15/02/2011 của Bộ Công Thương về việc Phê
duyệt và thực hiện kế hoạch cung cấp điện tại địa phương trong mùa khô năm
2011;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh V/v thành lập Ban Chỉ đạo điều hành cung ứng điện tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Văn bản số 340/EVN NPC-KDĐN-KT ngày 14/2/2011 của Tổng Công ty Điện lực
miền Bắc về việc kế hoạch phân bổ điện nhận đầu nguồn 6 tháng đầu năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Công Thương Quảng Ninh tại Tờ trình số 306/SCT-QLĐN ngày 22
tháng 2 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
phân bổ sản lượng, công suất sử dụng điện lớn nhất cho các địa phương trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn từ tháng 3 đến hết tháng 6 năm 2011, theo phụ lục
chi tiết đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công ty Điện lực Quảng Ninh
a) Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế
hoạch phân bổ sản lượng, công suất sử dụng điện lớn nhất cho các địa phương trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh thời gian từ tháng 3 đến hết tháng 6 năm 2011 tiến hành
xây dựng phương án kế hoạch cung cấp điện theo ngày, tuần, tháng cho các hộ sử
dụng điện trên địa bàn. Thực hiện cắt giảm điện đối với mọi thành phần phụ tải
điện, mọi khách hàng sử dụng điện, trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng
theo danh sách được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo không vượt quá sản
lượng và công suất sử dụng điện lớn nhất đã được phê duyệt.
Trình tự thủ tục việc ngừng, giảm
cung cấp điện phải tuân thủ đúng các quy định tại các Quyết định số: 39/2005/QĐ-BCN
ngày 23/12/2005 của Bộ Công Nghiệp (này là Bộ Công Thương) và Thông Tư số 09/2010/TT-BCT
ngày 03/03/2010 của Bộ Công Thương và các Văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
b) Tổ chức giám sát việc thực hiện
cung cấp điện của các Điện lực địa phương theo kế hoạch đã được duyệt; Ký cam
kết các khách hàng sử dụng điện theo kế hoạch đã được phân bổ theo quy định.
Chủ động và phối hợp với Sở Công Thương kịp thời xử lý, giải quyết các thắc
mắc, khiếu nại của các khách hàng sử dụng điện.
c) Thực hiện công tác tuyên truyền
về tiết kiệm điện đối với khách hàng sử dụng điện trên địa bàn quản lý của đơn
vị.
d) Lập báo cáo định kỳ hàng tháng
gửi Sở Công Thương về tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện, vận hành hệ
thống điện và cắt giảm điện trong tháng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Công Thương
a) Giám sát việc thực hiện cung cấp
điện của Công ty Điện lực Quảng Ninh, các Điện lực địa phương; Phối hợp cùng
Công ty Điện lực Quảng Ninh giải quyết các khiếu nại của khách hàng về tình
hình cung cấp điện trên địa bàn.
b) Phối hợp với Công ty Điện lực
Quảng Ninh tổ chức và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của các khách hàng
trên địa bàn tỉnh.
c) Lập báo cáo định kỳ hàng tháng
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh về giám sát, thực hiện kế hoạch cung cấp điện trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công ty Điện
lực Quảng Ninh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các khách hàng sử dụng điện trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH PHÂN BỔ SẢN LƯỢNG, CÔNG SUẤT SỬ DỤNG ĐIỆN LỚN NHẤT CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH TỪ THÁNG 3 ĐẾN THÁNG 6/2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ- UBND ngày 24 tháng 02 năm 2011)
Tháng 3/2011
TT
|
Địa
phương
|
Công
suất (MW) và sản lượng (MWh) phân bổ ngày
|
Công
suất Pmax
|
Tổng
sản lượng
|
Giờ
bình thường
|
Giờ
cao điểm
|
Giờ
thấp điểm
|
1
|
Huyện Đông Triều
|
31.54
|
423.651
|
241.547
|
89.637
|
92.467
|
2
|
Thị xã Uông Bí
|
50.45
|
677.639
|
386.360
|
143.376
|
147.903
|
3
|
Huyện Yên Hưng
|
10.87
|
145.996
|
83.240
|
30.890
|
31.865
|
4
|
Huyện Hoành Bồ
|
7.22
|
96.993
|
55.301
|
20.522
|
21.170
|
5
|
Thành phố Hạ Long
|
100.46
|
1.349.268
|
769.293
|
285.480
|
294.495
|
6
|
Thị xã Cẩm Phả
|
101.20
|
1.359.127
|
774.914
|
287.566
|
296.647
|
7
|
Huyện Vân Đồn
|
3.20
|
42.980
|
24.505
|
9.094
|
9.381
|
8
|
Huyện Ba Chẽ
|
0.95
|
12.816
|
7.307
|
2.712
|
2.797
|
9
|
Huyện Tiên Yên
|
2.71
|
36.435
|
20.773
|
7.709
|
7.952
|
10
|
Huyện Bình Liêu
|
0.86
|
11.555
|
6.588
|
2.445
|
2.522
|
11
|
Huyện Đầm Hà
|
2.06
|
27.692
|
15.789
|
5.859
|
6.044
|
12
|
Huyện Hải Hà
|
2.96
|
39.719
|
22.646
|
8.404
|
8.669
|
13
|
Thành phố Móng Cái
|
16.86
|
226.506
|
129.144
|
47.924
|
49.438
|
|
Tổng
|
331.36
|
4.450.376
|
2.537.408
|
941.616
|
971.352
|
Tháng 4/2011
TT
|
Địa
phương
|
Công
suất (MW) và sản lượng (MWh) phân bổ ngày
|
Công
suất Pmax
|
Tổng
sản lượng
|
Giờ
bình thường
|
Giờ
cao điểm
|
Giờ
thấp điểm
|
1
|
Huyện Đông Triều
|
31.54
|
431.199
|
245.321
|
95.298
|
91.524
|
2
|
Thị xã Uông Bí
|
50.45
|
689.713
|
392.397
|
152.431
|
146.394
|
3
|
Huyện Yên Hưng
|
10.87
|
148.597
|
84.541
|
32.841
|
31.540
|
4
|
Huyện Hoành Bồ
|
7.22
|
98.721
|
56.165
|
21.818
|
20.954
|
5
|
Thành phố Hạ Long
|
100.46
|
1.373.309
|
781.313
|
303.510
|
291.490
|
6
|
Thị xã Cẩm Phả
|
101.20
|
1.383.343
|
787.022
|
305.728
|
293.620
|
7
|
Huyện Vân Đồn
|
3.20
|
43.746
|
24.888
|
9.668
|
9.285
|
8
|
Huyện Ba Chẽ
|
0.95
|
13.044
|
7.421
|
2.883
|
2.769
|
9
|
Huyện Tiên Yên
|
2.71
|
37.084
|
21.098
|
8.196
|
7.871
|
10
|
Huyện Bình Liêu
|
0.86
|
11.761
|
6.691
|
2.599
|
2.496
|
11
|
Huyện Đầm Hà
|
2.06
|
28.186
|
16.036
|
6.229
|
5.983
|
12
|
Huyện Hải Hà
|
2.96
|
40.427
|
23.000
|
8.935
|
8.581
|
13
|
Thành phố Móng Cái
|
16.86
|
230.542
|
131.162
|
50.951
|
48.933
|
|
Tổng
|
331.36
|
4.529.670
|
2.577.055
|
1.001.087
|
961.440
|
Tháng 5/2011
TT
|
Địa phương
|
Công suất (MW) và sản lượng (MWh)
phân bổ ngày
|
Công suất Pmax
|
Tổng sản lượng
|
Giờ bình thường
|
Giờ cao điểm
|
Giờ thấp điểm
|
1
|
Huyện Đông Triều
|
31.42
|
433.086
|
247.208
|
83.032
|
103.790
|
2
|
Thị xã Uông Bí
|
50.26
|
692.731
|
395.415
|
132.811
|
166.014
|
3
|
Huyện Yên Hưng
|
10.83
|
149.247
|
85.191
|
28.614
|
35.767
|
4
|
Huyện Hoành Bồ
|
7.19
|
99.153
|
56.597
|
19.010
|
23.762
|
5
|
Thành phố Hạ Long
|
100.07
|
1.379.319
|
787.324
|
264.445
|
330.556
|
6
|
Thị xã Cẩm Phả
|
100.80
|
1.389.397
|
793.076
|
266.377
|
332.971
|
7
|
Huyện Vân Đồn
|
3.19
|
43.938
|
25.080
|
8.424
|
10.530
|
8
|
Huyện Ba Chẽ
|
0.95
|
13.101
|
7.478
|
2.512
|
3.140
|
9
|
Huyện Tiên Yên
|
2.70
|
37.246
|
21.260
|
7.141
|
8.926
|
10
|
Huyện Bình Liêu
|
0.86
|
11.812
|
6.742
|
2.265
|
2.831
|
11
|
Huyện Đầm Hà
|
2.05
|
28.309
|
16.159
|
5.427
|
6.784
|
12
|
Huyện Hải Hà
|
2.95
|
40.603
|
23.177
|
7.785
|
9.731
|
13
|
Thành phố Móng Cái
|
16.80
|
231.551
|
132.171
|
44.393
|
55.491
|
|
Tổng
|
330.07
|
4.549.494
|
2.596.879
|
872.234
|
1.090.293
|
Tháng 6/2011
TT
|
Địa
phương
|
Công
suất (MW) và sản lượng (MWh) phân bổ ngày
|
Công
suất Pmax
|
Tổng
sản lượng
|
Giờ
bình thường
|
Giờ
cao điểm
|
Giờ
thấp điểm
|
1
|
Huyện Đông Triều
|
32.78
|
478.376
|
264.192
|
86.806
|
127.378
|
2
|
Thị xã Uông Bí
|
52.43
|
765.174
|
422.581
|
138.848
|
203.745
|
3
|
Huyện Yên Hưng
|
11.30
|
164.855
|
91.044
|
29.914
|
43.896
|
4
|
Huyện Hoành Bồ
|
7.51
|
109.522
|
60.486
|
19.874
|
29.163
|
5
|
Thành phố Hạ Long
|
104.40
|
1.523.561
|
841.414
|
276.465
|
405.682
|
6
|
Thị xã Cẩm Phả
|
105.17
|
1.534.693
|
847.562
|
278.485
|
408.646
|
7
|
Huyện Vân Đồn
|
3.33
|
48.532
|
26.803
|
8.807
|
12.923
|
8
|
Huyện Ba Chẽ
|
0.99
|
14.471
|
7.992
|
2.626
|
3.853
|
9
|
Huyện Tiên Yên
|
2.82
|
41.141
|
22.721
|
7.465
|
10.955
|
10
|
Huyện Bình Liêu
|
0.89
|
13.047
|
7.206
|
2.368
|
3.474
|
11
|
Huyện Đầm Hà
|
2.14
|
31.269
|
17.269
|
5.674
|
8.326
|
12
|
Huyện Hải Hà
|
3.07
|
44.850
|
24.769
|
8.138
|
11.942
|
13
|
Thành phố Móng Cái
|
17.53
|
255.765
|
141.251
|
46.411
|
68.103
|
|
Tổng
|
344.36
|
5.025.258
|
2.775.290
|
911.881
|
1.338.086
|
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch phân bổ sản lượng, công suất sử dụng điện lớn nhất cho địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 531/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 về phê duyệt Kế hoạch phân bổ sản lượng, công suất sử dụng điện lớn nhất cho địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
2.500
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|