ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5009/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
09 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BCT ngày 30/6/2016
của Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số: 233/TTr-SCT ngày 27 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính tại số thứ tự 04, 05 thuộc lĩnh vực Công
nghiệp được công bố tại Quyết định số 3591/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 12 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và
nội dung áp dụng giải quyết tại cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công Thương tỉnh Lào Cai bị bãi bỏ kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TT. Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thể
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2017
của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC
|
GHI CHÚ
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ
|
|
2
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP
|
1. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
Trình tự
thực hiện
|
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm với Cơ quan do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện (sau đây gọi là
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ
sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy
hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế
tại cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp
dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới
phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ
cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm
định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05
(năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên
làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định
thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham
gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại
cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại
cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra
tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền
với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực
phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ
sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ
“Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ
hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn
thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục
theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục
theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy
định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ
khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn
“Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý
địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được
cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ
sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01
(một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc
kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
Cách thức thực hiện
|
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Bản tự đánh giá điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
d) Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao
có xác nhận của cơ sở);
đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để
sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận
của cơ sở).
|
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Công Thương.
|
Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
|
Phí, Lệ phí
|
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở (theo Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc
các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất thực phẩm theo quy định tại
Chương VI của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày
31/12/2015 của Bộ Công Thương Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Mẫu 1:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
……,
ngày ………. tháng …... năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………….……
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp
pháp):…………………………………………….
Địa chỉ tại:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax:
…………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……………; ngày cấp: …………… ; Cơ quan cấp: ………………………………………………………….……………………
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm
xin cấp giấy chứng nhận) :………………………..
Công suất, doanh
thu:.………………………...................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực
tiếp:….; gián tiếp:….)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết
bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những
vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu
2:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
………, ngày………tháng……..năm ……
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:........................................................................................................
…
- Chủ cơ sở sản
xuất:.....................................................................................................
….
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)......................................................................................
..
- Điện thoại……………………………………….Fax........................................................
- Mặt hàng sản
xuất:........................................................................................................
…
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất:
………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ……..m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng
cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên trang, thiết
bị
(ghi theo thứ
tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt
động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu
mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục
vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản
xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất
tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức
khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: …..người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:
……………..người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm: ……………….người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm: ……………..người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo Thông tư ……..ngày tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong
Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá
trên./.
|
………., ngày.…..tháng.…..năm ……
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu
có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo
quy định
2. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ
|
Trình tự thực hiện
|
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có
thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp
lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở
thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy
chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở
có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có
thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp
lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua bưu điện
- Nộp trực tiếp tại UBND huyện,
thành phố
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Trường
hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm theo Mẫu 3 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2015/TT-BCT.
b) Trường
hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm
sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản
sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất thực phẩm;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất.
c) Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có
xác nhận của cơ sở);
- Bản sao có chứng thực của cơ
quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
|
Thời hạn giải quyết
|
a) Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
b) Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
c) Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ sở sản xuất, chế biến
thực phẩm nhỏ lẻ
|
Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Phí, Lệ phí
|
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở (theo Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016)
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương;
- Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất thực phẩm theo quy định tại
Chương VI của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày
31/12/2015 của Bộ Công Thương Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Mẫu 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
………., ngày.…..tháng.…..năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Tên cơ sở sản
xuất:..........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất:
.........................................................................................................
Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất).......................................................................................
Điện
thoại..................................................... Fax………………….……………………..
Mặt hàng sản
xuất:.............................................................................................................
Công suất, doanh
thu:........................................................................................................
Đề nghị ...(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ:... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số:
………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp …………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu
2:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
………, ngày………tháng……..năm ……
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:...................................................................................................
…
- Chủ cơ sở sản
xuất:..................................................................................................
….
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)...................................................................................
..
- Điện
thoại………………………………….Fax......................................................
- Mặt hàng sản
xuất:....................................................................................................
…
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG
THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ………m2,Trong
đó diện tích để sản xuất: ……..m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên trang, thiết
bị
(ghi theo thứ
tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt
động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu
mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục
vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản
xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ
sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người
trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;
2. Số người có Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:
…..người;
3. Số người đã được
cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có
thẩm quyền cấp: ……………..người;
4. Số người chưa
được cấp:
- Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;
- Giấy xác nhận
đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;
III. CƠ SỞ TỰ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở
vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm
để sản xuất thực phẩm theo Thông tư ……..ngày
tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ
cơ sở:
Tôi cam đoan các
thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin
đã đánh giá trên./.
|
………., ngày.…..tháng.…..năm ……
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu
có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo
quy định