|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 488/QĐ-UBND 2021 Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
488/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Quang
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 488/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
09 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 194/TTr-SCT ngày 05/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
về Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai
đoạn 2021-2030; gắn kết các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào các
chương trình, đề án, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm
cụ thể của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày
24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan quán triệt đầy đủ các nội dung
của Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; chủ động
phối hợp triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện Kế
hoạch này.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và
sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến
khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm
thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất
và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển
các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội
địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững
và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển kinh tế tuần
hoàn ở Việt Nam.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- 70% các khu, cụm công nghiệp,
làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Xây dựng, áp dụng từ 01 đến
02 mô hình sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến,
nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu
dùng bền vững;
- 85% các siêu thị, trung tâm
thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần
cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát
triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện
môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
- Khuyến khích lồng ghép nội
dung về tiêu dùng bền vững trong chương trình giảng dạy tại các cấp học phổ
thông. b) Đến năm 2030:
- Giảm từ 7 - 10% mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như dệt may, da giày, rượu bia nước
giải khát, chế biến thủy sản và một số ngành sản xuất khác.
- 100% các khu, cụm công nghiệp,
làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phổ biến, nhân rộng các mô
hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
-100% các siêu thị, trung tâm
thương mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
III. CÁC NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
Nội dung nhiệm vụ, phân công
trách nhiệm triển khai thực hiện tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ,
các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác.
- Các Sở, Ban, ngành, địa
phương và đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm
quản lý nguồn lực kinh phí được bố trí, huy động từ các nguồn vốn nói trên theo
quy định hiện hành để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Hàng năm, đảm bảo bố trí kinh
phí từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
- Theo dõi, đôn đốc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh về kết quả, tình hình triển khai thực hiện kế hoạch định kỳ hàng năm và
theo yêu cầu; đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này khi cần thiết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính cân
đối các nguồn vốn ngân sách để thực hiện các nội dung Kế hoạch này. Huy động
các nguồn lực: vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác về sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành tham mưu UBND tỉnh thu hút các dự án sử dụng công nghệ “cao, mới, sạch,
tiết kiệm”, các dự án công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp mũi nhọn, sử dụng
hiệu quả năng lượng và tài nguyên thiên nhiên, tạo giá trị gia tăng cao, ứng dụng
công nghệ tiên tiến nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tăng khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, giảm cường độ phát thải khí nhà kính.
3. Sở Tài chính
- Hằng năm, chủ trì phối hợp với
các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý
và sử dụng nguồn vốn của Kế hoạch để thực hiện hiệu quả Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030.
4. Các Sở, Ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nhiệm vụ được phân
công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này và chức năng phạm vi quản lý được giao,
chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện nhiệm vụ cùng với
quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện lồng ghép vào các
chương trình, đề án, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội hằng năm
của ngành, địa phương, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đề
ra.
- Hằng năm, báo cáo kết quả gửi
UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công
Thương theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề
nghị các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về
Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (Báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Quang
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA
VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /02/2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tiếp
tục thực hiện Mục tiêu số 12 về Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
tại Phụ lục của Quyết định số 3804/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của
UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chương
trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Theo nhiệm vụ phân công
tại Quyết định số 3804/QĐ-UBND ngày 19/12/2018
|
2
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
2.1
|
Tập huấn, phổ biến nâng cao
nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp liên quan
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp và đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
2.2
|
Triển khai các hoạt động
tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất, tiêu dùng thông thái, bền vững,
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Hội Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể
tỉnh; tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh
|
Hằng năm
|
2.3
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức
tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Báo Quảng Nam và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
2.4
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức
tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản
xuất và tiêu dùng bền vững tại địa phương
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn
vị liên quan
|
Hằng năm
|
2.5
|
Xây dựng và lồng ghép các nội
dung tiêu dùng bền vững trong các chương trình giáo dục phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn
vị liên quan
|
2021-2025
|
3
|
Quản
lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật
liệu có thể tái tạo, tái sinh
|
3.1
|
Xây dựng, hướng dẫn, phổ biến
các mô hình quản lý, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài
nguyên thiên nhiên; các mô hình quản lý tổng hợp khai thác và sử dụng bền vững
tại các khu vực khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4
|
Thúc
đẩy sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng
mô hình, liên kết bền vững theo chuỗi sản phẩm
|
4.1
|
Xây dựng, áp dụng từ 01 đến
02 mô hình sản xuất sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững
tại khu, cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Ban Quản lý Khu kinh tế mở
Chu Lai và UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
4.2
|
Xây dựng mạng lưới liên kết hợp
tác sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4.3
|
Phổ biến và nhân rộng các thực
hành tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản
xuất trong các ngành như dệt may, da giầy, bia nước giải khát, chế biến thủy
sản và một số ngành sản xuất khác
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4.4
|
Phổ biến, nhân rộng mô hình
khu, cụm công nghiệp sinh thái và bền vững
|
Sở Công Thương
|
Ban Quản lý Khu kinh tế mở
Chu Lai và UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4.5
|
Phổ biến, nhân rộng mô hình
làng nghề sinh thái và bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
5
|
Phát
triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững, phát triển thị
trường bền vững
|
5.1
|
Xây dựng, tổ chức mạng lưới
liên kết bền vững giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về
nguyên liệu, hàng hóa và sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp và đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
5.2
|
Tuyên truyền, vận động các cơ
sở sản xuất, các siêu thị, trung tâm thương mại, các cửa hàng tiện ích, chợ
truyền thống và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh sử dụng sản phẩm bao bì
thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó
phân hủy; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán
nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thành phố,
các doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
5.3
|
Khuyến khích các phương tiện
vận tải sử dụng nguyên liệu sinh học, thân thiện với môi trường, ít phát thải
khí nhà kính, ưu tiên trong vận tải công cộng
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các ngành, doanh nghiệp và
đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
5.4
|
Tổ chức kết nối cung cầu, quảng
bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thành phố,
các doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
5.5
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin về
thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp, đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
6
|
Thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn với chất thải
|
6.1
|
Phổ biến và nhân rộng các thực
hành tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
7
|
Phát
triển khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
7.1
|
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng
khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền
vững
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp và đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
7.2
|
Tổ chức kết nối, tham gia các
hội nghị, hội thảo về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại
trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp và đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 488/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|