ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 24
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08
tháng
01 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định,
ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá
các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 620/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm
2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Bảng giá này được áp dụng thống nhất
trên toàn tỉnh và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
1. Bảng giá các loại đất năm 2014 để làm căn cứ:
a) Tính thuế đối với trường hợp sử dụng
đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê
đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất cho
các tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao
đất có thu tiền
sử dụng đất theo quy
định theo quy định của pháp luật.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
thu lệ phí trước bạ theo quy định
của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng
và phát triển
kinh tế theo quy định của
pháp luật.
g) Tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của
pháp luật.
h) Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê
đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tại quyết định này.
3. Mức giá quy định tại quyết định này
không áp dụng đối
với
trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các
quyền chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện
quyết định này.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào bảng giá các loại
đất theo quy định của Chính phủ.
c) Tổng hợp, xây dựng điều chỉnh bảng giá
các loại đất khi có biến động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu để trình Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu
trước khi quyết định.
d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Chính phủ theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
có trách nhiệm:
a) Công bố công khai và chỉ đạo tổ chức
thực hiện bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo quy định tại
quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai quyết định này đến cấp xã theo đúng quy định của pháp luật.
b) Tổ chức điều tra, thống kê giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên địa bàn, khi có biến động giá đất phải
báo cáo đề xuất hướng xử lý trình cấp thẩm quyền theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ:
TN&MT, TC;
- Thường trực
Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực
HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Thành
viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN
tỉnh và các cơ quan Đoàn thể tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ
TP (kiểm tra);
- Sở Tư pháp
tỉnh (rà
soát);
- Văn phòng Đoàn
Đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- Báo Bạc
Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- Các Phó Văn
phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm
Công báo - Tin học (để
đăng
Công báo);
- Các Trưởng
phòng: KT, QHKHTH, VX,
Tiếp Công
dân, Nội chính -
Pháp chế;
- Lưu: VT, CH,
MT (GĐ
2014).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
TIÊU
THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TỈNH BẠC LIÊU
A. QUY ĐỊNH KHU VỰC
VÀ VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất chuyên trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng
đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (theo quy định tại Điểm Đ,
Khoản 4, Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP), trường hợp đất trồng lúa, trồng cây
ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản,… xác định loại hình sử dụng chính, có thu nhập
cao nhất để tính giá đất.
Giá đất nông nghiệp xác định theo 02
khu vực và mỗi khu vực tính cho 03 vị trí.
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi ranh
giới hành chính các phường và các xã tại thành phố Bạc Liêu.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ,
đường tỉnh và đường phố.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường
liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận
tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1
và vị trí 2 nêu trên.
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc vùng ngọt và
vùng mặn trong phạm vi ranh giới
hành chính các xã và thị trấn tại
các huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ và đường tỉnh.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện,
đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho
việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị
trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền (đất thuộc
thửa có mặt tiền và các thửa đất
tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất) các trục lộ giao thông chính
Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố, đường huyện, đường liên xã và liên ấp hoặc các
trục kinh thủy lợi từ
cấp 3 trở lên thuộc khu vực 1 và khu vực 2 trong phạm vi cự ly 60m tính từ
mép đường hoặc từ mép bờ kinh.
+ Các thửa đất mặt tiền và các thửa đất tiếp
giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất có cự ly dài hơn 60m thì
phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh có vị trí mặt
tiền, phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần
đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường
hoặc mép bờ kinh.
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền Quốc
lộ, đường tỉnh và đường phố trong phạm vi cự ly 60m, thì phần đất trong phạm vi cự
ly 60m tính từ mép đường có vị trí thấp hơn 1 cấp so với vị trí mặt
tiền (vị trí 2), phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1
cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường (vị trí 3).
+ Các thửa đất tại vị trí không phải
là mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy
lợi từ cấp 3 trở
lên thì có vị trí 3.
* Riêng đất lâm nghiệp, đất làm muối và đất chuyên trồng
lúa áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
1. Đất ở nông thôn
a) Đất ở tại mặt tiền các tuyến
đường giao thông chính
Bảng giá đất quy định cho các tuyến đường đã có hạ tầng
tương đối đồng bộ và
có khả năng sinh
lợi. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa
mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong
phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ
giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức
giá chuẩn quy định
cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa
mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong
phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ
mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường
huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp
khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá,
nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa
mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong
phạm vi cự ly từ trên 60m
đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ,
đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường
đối với các trường
hợp khác, có mức giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng
giá, nhưng không được
thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của
khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới
đối với quốc lộ,
đường tỉnh và đường
huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp
khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở tại khu vực
nông thôn
Đất ở tại các khu vực nông thôn chia
theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất tại mặt
tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt
lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2: Đất tại mặt
tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở
lên (mặt kinh rộng từ
9m trở lên);
- Vị trí 3: Các vị trí đất
còn lại.
2. Đất ở đô thị
Đất ở đô thị tại thành phố Bạc Liêu và
các thị trấn thuộc huyện bao gồm: Đất ở tại mặt tiền đường và trong hẻm.
a) Đất ở tại mặt tiền đường
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa
mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm
vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức
giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa
mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong
phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m
tính từ mốc lộ giới đường phố
có mức giá bằng
50% mức giá chuẩn quy định cho
đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của
khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa
mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong
phạm vi cự ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng
30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp
hơn mức giá đất ở tối thiểu của
khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc
lộ giới đường phố thì được
tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở trong hẻm
* Giá đất ở trong hẻm được tính bằng tỷ lệ % của
mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá. Tỷ lệ % này giảm
dần theo mức giá tăng dần của giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá.
- Tỷ lệ cao nhất (TCN) bằng 30% và
tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15%.
- Tỷ lệ % tương ứng với từng mức giá chuẩn quy
định cho đoạn đường trong bảng giá tính theo công thức sau: T = TCN - P x 1%
Với: T - Tỷ lệ % xác định giá đất ở trong
hẻm theo giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá;
TCN - Tỷ lệ % cao nhất
áp dụng cho khu vực;
P - Giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng
trong bảng giá theo đơn vị tính là triệu đồng/m2.
- Tỷ lệ T tính theo công thức
trên nếu thấp hơn tỷ lệ
thấp nhất (TTN), thì áp dụng
tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15% để
tính toán giá đất
trong hẻm.
* Đơn giá đất ở đối với Hẻm ≥ 2m
Đơn giá
(1.000.000 đồng/m2)
|
Hệ số tính theo
công thức
|
Hệ số 100m đầu
|
Đơn giá (đồng/m2)
100m đầu
|
Hệ số từ
trên 100m đến 200m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 100m đến 200m
|
Hệ số từ trên 200m
đến 300m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 200m đến 300m
|
Hệ số từ trên 300m
đến 400m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 300m đến 400m
|
1
|
0,29
|
0,29
|
290.000
|
0,28
|
280.000
|
0,27
|
270.000
|
0,26
|
260.000
|
2
|
0,28
|
0,28
|
560.000
|
0,27
|
540.000
|
0,26
|
520.000
|
0,25
|
500.000
|
3
|
0,27
|
0,27
|
810.000
|
0,26
|
780.000
|
0,25
|
750.000
|
0,24
|
720.000
|
4
|
0,26
|
0,26
|
1.040.000
|
0,25
|
1.000.000
|
0,24
|
960.000
|
0,23
|
920.000
|
5
|
0,25
|
0,25
|
1.250.000
|
0,24
|
1.200.000
|
0,23
|
1.150.000
|
0,22
|
1.100.000
|
6
|
0,24
|
0,24
|
1.440.000
|
0,23
|
1.380.000
|
0,22
|
1.320.000
|
0,21
|
1.260.000
|
7
|
0,23
|
0,23
|
1.610.000
|
0,22
|
1.540.000
|
0,21
|
1.470.000
|
0,20
|
1.400.000
|
8
|
0,22
|
0,22
|
1.760.000
|
0,21
|
1.680.000
|
0,20
|
1.600.000
|
0,19
|
1.520.000
|
9
|
0,21
|
0,21
|
1.890.000
|
0,20
|
1.800.000
|
0,19
|
1.710.000
|
0,18
|
1.620.000
|
10
|
0,20
|
0,20
|
2.000.000
|
0,19
|
1.900.000
|
0,18
|
1.800.000
|
0,17
|
1.700.000
|
11
|
0,19
|
0,19
|
2.090.000
|
0,18
|
1.980.000
|
0,17
|
1.870.000
|
0,16
|
1.760.000
|
12
|
0,18
|
0,18
|
2.160.000
|
0,17
|
2.040.000
|
0,16
|
1.920.000
|
0,15
|
1.800.000
|
13
|
0,17
|
0,17
|
2.210.000
|
0,16
|
2.080.000
|
0,15
|
1.950.000
|
0,14
|
1.820.000
|
14
|
0,16
|
0,16
|
2.240.000
|
0,15
|
2.100.000
|
0,14
|
1.960.000
|
0,13
|
1.820.000
|
15
|
0,15
|
0,15
|
2.250.000
|
0,14
|
2.100.000
|
0,13
|
1.960.000
|
0,12
|
1.820.000
|
16
|
0,14
|
0,15
|
2.400.000
|
0,14
|
2.240.000
|
0,13
|
2.080.000
|
0,12
|
1.920.000
|
17
|
0,13
|
0,15
|
2.550.000
|
0,14
|
2.380.000
|
0,13
|
2.210.000
|
0,12
|
2.040.000
|
18
|
0,12
|
0,15
|
2.700.000
|
0,14
|
2.520.000
|
0,13
|
2.340.000
|
0,12
|
2.160.000
|
19
|
0,11
|
0,15
|
2.850.000
|
0,14
|
2.660.000
|
0,13
|
2.470.000
|
0,12
|
2.280.000
|
19,5
|
0,11
|
0,15
|
2.925.000
|
0,14
|
2.730.000
|
0,13
|
2.535.000
|
0,12
|
2.340.000
|
* Đơn giá đất ở đối với Hẻm < 2m
Đơn giá (1.000.000
đồng/m2)
|
Hệ số tính theo
công thức
|
Hệ số 100m đầu
|
Đơn giá (đồng/m2)
100m đầu
|
Hệ số từ
trên 100m đến 200m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 100m đến 200m
|
Hệ số từ trên 200m
đến 300m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 200m đến 300m
|
Hệ số từ trên 300m
đến 400m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 300m đến 400m
|
1
|
0,29
|
0,24
|
240.000
|
0,23
|
230.000
|
0,22
|
220.000
|
0,21
|
210.000
|
2
|
0,28
|
0,23
|
460.000
|
0,22
|
440.000
|
0,21
|
420.000
|
0,20
|
400.000
|
3
|
0,27
|
0,22
|
660.000
|
0,21
|
630.000
|
0,20
|
600.000
|
0,19
|
570.000
|
4
|
0,26
|
0,21
|
840.000
|
0,20
|
800.000
|
0,19
|
760.000
|
0,18
|
720.000
|
5
|
0,25
|
0,20
|
1.000.000
|
0,19
|
950.000
|
0,18
|
900.000
|
0,17
|
850.000
|
6
|
0,24
|
0,19
|
1.140.000
|
0,18
|
1.080.000
|
0,17
|
1.020.000
|
0,16
|
960.000
|
7
|
0,23
|
0,18
|
1.260.000
|
0,17
|
1.190.000
|
0,16
|
1.120.000
|
0,15
|
1.050.000
|
8
|
0,22
|
0,17
|
1.360.000
|
0,16
|
1.280.000
|
0,15
|
1.200.000
|
0,14
|
1.120.000
|
9
|
0,21
|
0,16
|
1.440.000
|
0,15
|
1.350.000
|
0,14
|
1.260.000
|
0,13
|
1.170.000
|
10
|
0,20
|
0,15
|
1.500.000
|
0,14
|
1.400.000
|
0,13
|
1.300.000
|
0,12
|
1.200.000
|
11
|
0,19
|
0,14
|
1.540.000
|
0,13
|
1.430.000
|
0,12
|
1.320.000
|
0,11
|
1.210.000
|
12
|
0,18
|
0,13
|
1.560.000
|
0,12
|
1.440.000
|
0,11
|
1.320.000
|
0,10
|
1.210.000
|
13
|
0,17
|
0,12
|
1.560.000
|
0,11
|
1.440.000
|
0,10
|
1.320.000
|
0,09
|
1.210.000
|
14
|
0,16
|
0,11
|
1.560.000
|
0,10
|
1.440.000
|
0,09
|
1.320.000
|
0,08
|
1.210.000
|
15
|
0,15
|
0,10
|
1.560.000
|
0,09
|
1.440.000
|
0,08
|
1.320.000
|
0,07
|
1.210.000
|
16
|
0,14
|
0,10
|
1.600.000
|
0,09
|
1.440.000
|
0,08
|
1.320.000
|
0,07
|
1.210.000
|
17
|
0,13
|
0,10
|
1.700.000
|
0,09
|
1.530.000
|
0,08
|
1.360.000
|
0,07
|
1.210.000
|
18
|
0,12
|
0,10
|
1.800.000
|
0,09
|
1.620.000
|
0,08
|
1.440.000
|
0,07
|
1.260.000
|
19
|
0,11
|
0,10
|
1.900.000
|
0,09
|
1.710.000
|
0,08
|
1.520.000
|
0,07
|
1.330.000
|
19,5
|
0,11
|
0,10
|
1.950.000
|
0,09
|
1.755.000
|
0,08
|
1.560.000
|
0,07
|
1.365 000
|
* Với mỗi loại hẻm khác nhau về cấp hẻm, độ rộng
và lớp phủ bề mặt thì áp dụng tỷ lệ % khác nhau, được quy định cụ thể như sau:
- Hẻm cấp 1: Là hẻm của đường phố.
+ Hẻm có độ rộng từ 2m trở lên: 100m đầu (từ mốc lộ giới) áp
dụng tỷ lệ T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.
+ Hẻm có độ rộng nhỏ hơn 2m: 100m đầu (từ mốc
lộ giới) thì áp dụng tỷ lệ bằng T - 5%, T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ
lệ T này giảm 1%.
- Hẻm cấp 2: Là hẻm tiếp giáp hẻm cấp 1 (không tiếp
giáp với đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm cấp 1.
- Các hẻm có cấp tiếp theo: tính bằng 80% mức
giá của hẻm có cấp liền kề trước đó.
- Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100%
đơn giá đất ở trong
hẻm.
- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng
90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Mức giá đất ở trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính
theo đường phố đó.
* Trong trường hợp giá đất hẻm của đường phố
giá cao hơn tính theo công thức trên có mức thấp hơn giá đất hẻm của đường phố
giá thấp hơn thì áp dụng giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn.
* Đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà
không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu
của khu vực.
* Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt
cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất của khoảng cách hai bờ tường
(hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có
đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
* Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng
cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp
xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa
đất.
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so
với chiều
rộng tiếp xúc hẻm của thửa
đất nhỏ hơn 50%, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm đã được quy định
cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này để tính toán các nghĩa
vụ tài chính liên quan.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy
định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu trên để xác
định giá đất ở trong hẻm làm căn cứ tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông
các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định
trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của
mức giá chuẩn quy định
cho đoạn đường tương ứng, thì sẽ được
điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
3. Đất tại khu vực giáp
ranh
Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất
giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như
sau:
a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc
Liêu với các tỉnh lân cận được
xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu
500m đối với đất
nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất
phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành
chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ
hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc
Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông
thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là các
sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp
ranh.
Khi cần xác định giá đất tại khu vực
giáp ranh tỉnh lân cận để
thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các
ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
b) Khu vực đất giáp ranh
giữa các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới
hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất
phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới hành
chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ
hành lang bảo vệ đường bộ,
hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông
nghiệp và 100m đối với đất
phi nông nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các
huyện, thành phố trong tỉnh
được xác định giá theo nguyên tắc:
- Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự
nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định
mức giá thấp hơn áp dụng bằng
mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng
loại đất.
- Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết
cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá
thấp hơn áp dụng
tối thiểu 70% mức
giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng
loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là các
sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất
giáp ranh.
c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với
xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ
đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m tương ứng
theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào
sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp
ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường
với xã thuộc thành phố Bạc
Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên
tắc tại Khoản b điều
này.
d) Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp
giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được
xác định giá đất
như sau:
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được
chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa
đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp
hơn được tính bình
quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất
khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá
đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường
phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp
giáp với hơn 1 đường phố).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định
nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ
của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo
khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý
như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng
mặt tiếp xúc đường của
thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho
cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp
xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
e) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường
cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu),
giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ
hoạt động phù hợp với quy hoạch, hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với
khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được
tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến
đường mới.
4. Những trường hợp đặc
biệt chú ý
a) Trường hợp thửa đất có vị trí đặc
biệt thuận lợi:
góc ngã ba, ngã
tư
đường,... được xác định
theo giá đất ở
chuẩn
quy định cho vị trí đó nhân với
hệ số 1,2.
b) Nếu thửa đất có nhiều vị trí
(tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau
thì thống nhất xác
định thửa
đất theo vị trí có đơn giá
cao nhất.
c) Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy
định trong các trường
hợp
phải
đảm
bảo
giá
đất
không
được
thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy
định trên địa bàn tỉnh.
d) Trong quá trình xác định
vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc
cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được
tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
- Đất tại vị trí mặt tiền: là đất thuộc thửa có
mặt tiền, hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất
có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt tiền: là thửa đất có ít nhất
01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp: là đất thuộc thửa đất có ít nhất
01 cạnh tiếp giáp, hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp
giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề: là đất thuộc thửa đất có một cạnh
tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
- Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường
bê tông là bề rộng được
trải nhựa, lót
đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Việc xác định giá đất căn cứ theo khu
vực và vị trí đất.
Trong tất cả các trường hợp xác định
giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng
giá đất, (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản,
nuôi tôm kết hợp trồng
lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cẩu sang
nuôi tôm được Nhà nước cho phép).
Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng
cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với
các loại hình sử dụng khác.
1. Bảng giá đất tại
thành phố Bạc Liêu
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2013
|
Giá đất năm
2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất trồng cây
hàng năm
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
Đất trồng cây lâu năm
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
Đất nuôi trồng thủy sản (các xã)
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
26.000
|
22.000
|
18.000
|
Đất nuôi trồng thủy sản
(các phường)
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
32.000
|
27.000
|
22.000
|
2. Bảng giá đất tại các
huyện
a) Vùng ngọt
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2013
|
Giá đất năm
2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất trồng cây
hàng năm
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
Đất trồng cây lâu năm
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
26.000
|
22.000
|
18.000
|
b) Vùng mặn
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2013
|
Giá đất năm
2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất trồng cây
hàng năm
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
Đất trồng cây lâu năm
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
26.000
|
22.000
|
18.000
|
3. Bảng giá đất chuyên
trồng lúa
(áp dụng chung
toàn tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2013
|
Giá đất năm
2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất chuyên trồng lúa
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
42.000
|
37.000
|
32.000
|
4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2013
|
Giá đất năm
2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất làm muối
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng
chung toàn tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2013
|
Giá đất năm
2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất rừng sản xuất
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
Đất rừng đặc dụng
|
18.000
|
16.000
|
14.000
|
18.000
|
16.000
|
14.000
|
Đất rừng phòng hộ
|
16.000
|
14.000
|
12.000
|
16.000
|
14.000
|
12.000
|
6. Bảng giá đất nông
nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân
cư được quy định tại điểm d, tiết 2, Khoản 10, Điều 1, Nghị định 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
188/2004/NĐ-CP.
Các loại đất nông nghiệp
xen kẽ trong khu dân cư bao gồm:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở nhưng
không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản) nằm trong phạm vi khu dân cư
các phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông
thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt;
- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi
khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét
duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư.
Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu
dân cư tại thành phố Bạc Liêu và các huyện xác định theo 03 vị trí, cụ thể như
sau:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất năm 2013
|
Giá đất năm 2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Thành phố Bạc Liêu
|
Phường
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
Xã
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
Các huyện
|
Thị trấn
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
Xã
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
1. Đất ở
a) Bảng giá đất ở tại
nông thôn
Đất ở tại nông thôn là đất ở phân
tán tại các vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có
mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường
liên xã, liên ấp đã quy định
riêng tại các Phụ lục số 1 đến Phụ lục số 7 có mức giá cao hơn, thì áp dụng
theo mức giá đã quy
định tại các Phụ lục này.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Xã, thị trấn
|
Giá đất năm
2013
|
Giá đất năm
2014
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
Xã, thị trấn các huyện
|
180.000
|
140.000
|
110.000
|
220.000
|
180.000
|
150.000
|
b) Bảng giá đất ở tại đô
thị
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Thành phố,
huyện
|
Giá đất năm
2013
|
Giá đất năm 2014
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
250.000
|
19.500.000
|
300.000
|
23.400.000
|
2
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
180.000
|
4.200.000
|
220.000
|
4.200.000
|
3
|
Huyện Hòa Bình
|
180.000
|
4.200.000
|
220.000
|
4.200.000
|
4
|
Huyện Hồng Dân
|
180.000
|
3.500.000
|
220.000
|
3.500.000
|
5
|
Huyện Phước Long
|
180.000
|
3.500.000
|
220.000
|
3.500.000
|
6
|
Huyện Giá Rai
|
180.000
|
5.800.000
|
220.000
|
5.800.000
|
7
|
Huyện Đông Hải
|
180.000
|
3.100.000
|
220.000
|
3.100.000
|
c) Giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất ở tối
thiểu năm 2013
|
Giá đất ở tối
thiểu năm 2014
|
Thành phố Bạc Liêu
|
Phường
|
250.000
|
300.000
|
Xã
|
150.000
|
200.000
|
Các huyện
|
Ấp nội ô thị trấn
|
180.000
|
220.000
|
Ấp ngoại ô thị trấn
và các xã
|
110.000
|
150.000
|
Trong tất cả các trường hợp
khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị
trí như quy định để tính giá đất phi nông nghiệp, mà có mức giá đất
tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này,
thì tính bằng mức
giá đất ở tối thiểu.
2. Đất phi nông nghiệp
(không bao gồm đất ở):
a) Đất sản xuất kinh doanh, phi nông
nghiệp tại nông thôn tính bằng 65% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương nông thôn,
nhưng không thấp hơn giá tối
thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định tại Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị tính bằng 65% giá đất
ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá
khung giá đất theo quy định tại Nghị định
số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
3. Căn cứ mức giá cụ thể
đã quy định đối
với
giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ
thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây
dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất
tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công
trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo
tàng, nhà bảo tồn,
nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề,
nếu không có đất ở liền kề thì căn
cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá.
b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa:
thì căn cứ giá loại đất
liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của
loại đất có mức giá thấp nhất
để
xác định giá; trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh thì được xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ
vào giá đất phi nông nghiệp khu vực
gần nhất để xác định giá.
c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối
và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất
phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi
nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để
xác định giá.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại
điểm đ, khoản 4, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai 2003
thì tính bằng mức giá đất
nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất
nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để
xác định giá.
PHỤ
LỤC 1
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC
LIÊU
A. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH
PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất 2013
|
Giá đất
2014
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Phan Ngọc Hiển
|
Lê Văn Duyệt
|
Hà Huy Tập
|
18.000
|
20.000
|
|
|
Hà Huy Tập
|
Trần Phú
|
17.000
|
19.000
|
|
|
Trần Phú
|
Mai Thanh Thế
|
14.000
|
16.000
|
2
|
Trung tâm Thương mại Bạc Liêu
|
Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội
bộ đã hoàn thành trong dự án
|
18.000
|
20.000
|
3
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Phú
|
15.000
|
17.000
|
|
Hai Bà Trưng (Hai Bà
Trưng & Lý Tự Trọng cũ)
|
Trần Phú
|
Lê Văn Duyệt
|
19.500
|
23.400
|
|
|
Lê Văn Duyệt
|
Lê Lợi
|
17.000
|
20.000
|
|
|
Lê Lợi
|
Ngô Gia Tự
|
14.000
|
14.000
|
4
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trần Phú
|
Ninh Bình
|
18.000
|
20.000
|
|
|
Ninh Bình
|
Lê Lợi
|
15.000
|
17.000
|
|
|
Lê Lợi
|
Ngô Gia Tự
|
12.500
|
15.000
|
5
|
Hà Huy Tập
|
Điện Biên Phủ
|
Hai Bà Trưng
|
17.000
|
19.000
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Hòa Bình
|
14.500
|
17.000
|
6
|
Lê Văn Duyệt
|
Điện Biên Phủ
|
Hai Bà Trưng
|
16.000
|
18.000
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Hòa Bình
|
13.000
|
15.000
|
7
|
Điện Biên Phủ
|
Phòng CSGT đường thủy
|
Võ Thị Sáu
|
3.500
|
4.000
|
|
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Phú
|
5.000
|
6.000
|
|
|
Trần Phú
|
Lê Hồng Nhi
|
9.000
|
9.000
|
|
|
Lê Hồng Nhi
|
Lê Lợi
|
8.000
|
8.000
|
|
|
Lê Lợi
|
Ngô Gia Tự
|
6.000
|
6.000
|
8
|
Mai Thanh Thế
|
Điện Biên Phủ
|
Hai Bà Trưng
|
8.500
|
9.000
|
9
|
Phan Đình Phùng
|
Hoàng Văn Thụ
|
Hòa Bình
|
8.500
|
9.000
|
10
|
Lê Lợi
|
Điện Biên Phủ
|
Hòa Bình
|
7.500
|
8.000
|
|
|
Hòa Bình
|
Ngô Quang Nhã (sau UBND
tỉnh)
|
7.000
|
7.500
|
11
|
Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ)
|
Ngã năm Vòng Xoay
|
Hẻm 4
|
4.000
|
4.000
|
|
|
Hẻm 4
|
Tôn Đức Thắng
|
3.500
|
3.500
|
|
|
Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ)
|
Trần Huỳnh
|
750
|
3.000
|
12
|
Thủ Khoa Huân
|
Điện Biên Phủ
|
Hai Bà Trưng
|
5.000
|
5.000
|
13
|
Minh Diệu
|
Điện Biên Phủ
|
Hoàng Văn Thụ
|
10.000
|
12.000
|
14
|
Ninh Bình
|
Điện Biên Phủ
|
Hai Bà Trưng
|
10.000
|
12.000
|
15
|
Trần Văn Thời
|
Ngô Gia Tự
|
Lê Lợi
|
6.000
|
7.000
|
|
|
Lê Lợi
|
Phan Đình Phùng
|
3.000
|
3.000
|
16
|
Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ)
|
Điện Biên Phủ
|
Hai Bà Trưng
|
4.000
|
4.000
|
|
Hẻm Lê Hồng Nhi nối dài
|
Hai Bà Trưng
|
Phan Đình Phùng
|
1.500
|
2.000
|
17
|
Ngô Gia Tự
|
Hoàng Văn Thụ
|
Bà Triệu
|
8.000
|
9.000
|
18
|
Đường 30/04
|
Lê Văn Duyệt
|
Võ Thị Sáu
|
13.000
|
14.000
|
19
|
Tuyến đường số 2
|
Hai Bà Trưng
|
Đường 30/04
|
8.500
|
8.500
|
20
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Phú
|
Phan Đình Phùng
|
10.000
|
12.000
|
21
|
Bà Triệu
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Phú
|
16.000
|
17.000
|
|
|
Trần Phú
|
Lê Văn Duyệt
|
13.000
|
14.000
|
|
|
Lê Văn Duyệt
|
Ngô Gia Tự
|
10.000
|
10.000
|
22
|
Cách Mạng
|
Ngô Gia Tự
|
Lê Duẩn (Giao Thông cũ)
|
7.500
|
7.500
|
|
|
Lê Duẩn (Giao Thông cũ)
|
Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ)
|
4.500
|
4.500
|
|
|
Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu
B cũ)
|
Cầu Xáng
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Cầu Xáng
|
Hẻm T32 (Đối diện Chùa
Sùng Thiện Đường)
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Hẻm T32 (Đối diện
Chùa Sùng Thiện Đường)
|
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi
|
1.500
|
1.500
|
23
|
Đoàn Thị Điểm
|
Nguyễn Huệ
|
Sông Bạc Liêu
|
4.500
|
4.500
|
24
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Nguyễn Huệ
|
Sông Bạc Liêu
|
4.000
|
4.000
|
25
|
Nguyễn Huệ
|
Điện Biên Phủ
|
Hai Bà Trưng
|
7.500
|
7.500
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Đoàn Thị Điểm
|
8.500
|
8.500
|
26
|
Đặng Thùy Trâm
|
Nguyễn Huệ
|
Võ Thị Sáu
|
7.300
|
7.300
|
27
|
Nguyễn Thị Năm
|
Bà Triệu
|
Đặng Thùy Trâm
|
6.000
|
6.000
|
28
|
Hòa Bình
|
Võ Thị Sáu
|
Hà Huy Tập
|
17.000
|
19.000
|
|
|
Hà Huy Tập
|
Lê Lợi
|
15.000
|
16.000
|
|
|
Lê Lợi
|
Bà Triệu
|
13.000
|
13.000
|
|
Đường hẻm Hòa Bình nối dài
|
Lê Lợi
|
Lê Duẩn
|
900
|
900
|
29
|
Trần Phú
|
Điện Biên Phủ (Dạ Cầu Kim Sơn)
|
Hai Bà Trưng
|
15.000
|
16.000
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Hòa Bình
|
19.500
|
23.400
|
|
|
Hòa Bình
|
Trần Huỳnh
|
17.000
|
20.000
|
|
|
Trần Huỳnh
|
Tôn Đức Thắng
|
14.000
|
17.000
|
|
|
Tôn Đức Thắng
|
Hết ranh Bến xe
|
12.000
|
13.000
|
|
|
Hết ranh Bến xe
|
Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông
tỉnh Bạc
Liêu)
|
8.000
|
9.000
|
|
|
Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao
thông tỉnh Bạc
Liêu)
|
Ngã năm Vòng xoay
|
6.500
|
6.500
|
30
|
Đường vào Bến xe (hướng
Bắc)
|
Trần Phú (QL 1A cũ)
|
Hết ranh Bến Xe
|
3.200
|
3.500
|
31
|
Đường vào Bến xe (hướng
Nam)
|
Trần Phú (QL 1A cũ)
|
Hết ranh Bến Xe
|
3.200
|
3.500
|
32
|
Đường 23-8 (Quốc Lộ 1A cũ)
|
Trần Phú (Ngã ba Xa Cảng)
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
8.000
|
10.000
|
|
|
Đường Nguyễn Đỉnh Chiểu
|
Đường trục chính khu tái định cư khu
công nghiệp
|
6.000
|
7.000
|
|
|
Đường trục chính khu tái định cư khu
công nghiệp
|
Hết ranh Cty Công trình giao
thông
|
4.000
|
4.000
|
|
|
Hết ranh Cty Công trình giao
thông
|
Cầu Sập (Cầu Dần Xây)
|
2.200
|
2.500
|
33
|
Trà Kha - Trà Khứa
|
|
|
|
|
|
Phía Bắc đường 23/8
|
Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)
|
Cầu Ông Đực (Trà Khứa)
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Cầu Ông Đực (Trà Khứa)
|
Cầu đường tránh QL1A
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Cầu đường tránh QL1A
|
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi
|
1.200
|
1.200
|
|
Phía Nam đường 23/8
|
Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)
|
Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ)
|
3.000
|
3.000
|
34
|
Đường Quốc Lộ 1 A
|
Ngã năm Vòng Xoay
|
Ngã năm Vòng Xoay cộng 100m (hướng
Sóc Trăng)
|
3.500
|
4.000
|
|
|
Ngã năm Vòng Xoay cộng 100m
(hướng Sóc
Trăng)
|
Cách ranh Vĩnh Lợi 100m
|
2.500
|
3.000
|
|
|
Cách ranh Vĩnh Lợi 100m
|
Giáp ranh Vĩnh Lợi
|
1.800
|
2.500
|
35
|
Nguyễn Tất Thành
|
Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần
Huỳnh
|
Hết ranh DA Công viên Trần Huỳnh
(Công Nông cũ)
|
2.800
|
2.800
|
|
|
Hết ranh DA Công viên Trần Huỳnh
(Công Nông cũ)
|
Trần Phú
|
4.000
|
4.000
|
|
|
Trần Phú
|
Trường TH PT Bạc Liêu
|
10.000
|
10.000
|
36
|
Trần Huỳnh
|
Sông Bạc Liêu
|
Ngã tư Võ Thị Sáu
|
3.000
|
5.000
|
|
|
Võ Thị Sáu
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
6.000
|
8.000
|
|
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trần Phú
|
8.000
|
10.500
|
|
|
Trần Phú
|
Lê Duẩn (Đường Giao Thông
cũ)
|
5.500
|
7.500
|
|
|
Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ)
|
Nguyễn Thái Học (Vào DA
Địa ốc)
|
4.000
|
6.000
|
|
|
Nguyễn Thái Học (Vào DA Địa ốc)
|
Tôn Đức Thắng (DA Nam S. Hậu)
|
3.000
|
4.500
|
|
|
Tôn Đức Thắng (DA Nam S. Hậu)
|
Nguyễn Chí Thanh (Bờ
kênh Tlợi)
|
2.000
|
3.000
|
37
|
Nguyễn Thái Học (cặp hông
Trường Chính trị)
|
Trần Huỳnh
|
Hết ranh Trường THPT Bạc Liêu
|
|
2.000
|
38
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm)
|
Đường 23-8 (QL1A cũ)
|
4.000
|
5.000
|
39
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trần Huỳnh (Trước cổng
CVTH)
|
Đường 23-8 (QL1A cũ)
|
5.000
|
6.000
|
40
|
Võ Thị Sáu
|
Điện Biên Phủ
|
Trần Huỳnh
|
8.500
|
8.500
|
|
|
Trần Huỳnh
|
Đường 23/8
|
4.500
|
5.500
|
41
|
Đường vào nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm
Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)
|
Võ Thị Sáu
|
Sông Bạc Liêu
|
2.500
|
2.500
|
42
|
Đường Kênh Xáng (Hẻm Bờ sông Bạc
Liêu)
|
Đoàn Thị Điểm
|
Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm
Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)
|
1.500
|
1.500
|
43
|
Hẻm kinh giữa (song song Võ Thị Sáu)
|
Đoàn Thị Điểm
|
Hẻm ra Võ Thị Sáu (Chùa Tịnh Độ)
|
1.500
|
1.500
|
44
|
Hoàng Diệu
|
Ngô Gia Tự
|
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)
|
5.500
|
6.000
|
|
|
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)
|
Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng)
|
2.500
|
4.000
|
45
|
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)
|
Cách Mạng
|
Hoàng Diệu
|
4.000
|
4.000
|
46
|
Tôn Đức Thắng
|
Trần Phú
|
Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy
điện)
|
5.000
|
6.000
|
|
|
Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện)
|
Cầu Tôn Đức Thắng
|
3.500
|
4.500
|
|
|
Cầu Tôn Đức Thắng
|
Liên tỉnh lộ 38
|
2.000
|
3.000
|
47
|
Lê Duẩn (Giao Thông cũ)
|
Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện)
|
Cách Mạng
|
4.000
|
5.500
|
|
|
Cách Mạng
|
Hoàng Diệu
|
4.000
|
4.000
|
48
|
Cao Văn Lầu
|
Đống Đa (Dạ cầu Kim Sơn)
|
Thống Nhất
|
3.500
|
3.500
|
|
|
Thống Nhất
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
6.000
|
6.000
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường vào Tịnh Xá
Ngọc Liên
|
4.000
|
4.000
|
|
|
Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên
|
Miếu Thần Hoàng
|
2.500
|
2.500
|
|
|
Miếu Thần Hoàng
|
Trụ sở Bộ đội BP tỉnh
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Trụ sở Bộ đội BP tỉnh
|
Đường vào Tiểu đoàn 1
|
1.800
|
1.800
|
|
|
Đường vào Tiểu đoàn 1
|
Kênh Trường Sơn
|
2.100
|
2.100
|
49
|
Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ)
|
Kênh Trường Sơn
|
Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông)
|
1.500
|
2.000
|
50
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
|
|
|
Khu vực phường 2, phường 5
|
Kênh 30/04
|
Phùng Ngọc Liêm
|
1.800
|
3.000
|
|
|
Phùng Ngọc Liêm
|
Nguyễn Du
|
2.200
|
4.000
|
|
|
Nguyễn Du
|
Lý Văn Lâm
|
1.800
|
3.000
|
51
|
Đường Cầu Kè P2
|
Kênh 30/04
|
Trường TH Phường 2A
|
700
|
1.000
|
|
|
Trường TH Phường 2A
|
Đến cuối đường
|
500
|
700
|
52
|
Liên tỉnh lộ 38
|
|
|
|
|
|
Khu vực phường 5
|
Cầu thứ 3
|
Đường Lò Rèn
|
1.200
|
1.200
|
|
|
Đường Lò Rèn
|
Cầu Rạch Cần Thăng
(Nam S. Hậu)
|
1.000
|
1.000
|
53
|
Khu vực xã Vĩnh Trạch
|
Cầu Rạch Cần Thăng
|
Đầu đường đi Xiêm Cáng
|
720
|
750
|
|
|
Đầu đường đi Xiêm Cáng
|
giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng
|
600
|
600
|
54
|
Đống Đa
|
Kênh 30/04
|
Lý Văn Lâm
|
2.500
|
3.000
|
55
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
3.000
|
3.000
|
56
|
Thống Nhất
|
Nguyễn Thị Cầm
|
Lý Văn Lâm
|
3.000
|
3.500
|
57
|
Hồ Thị Kỳ
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
3.000
|
3.000
|
58
|
Phạm Ngũ Lão
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
2.500
|
2.500
|
59
|
Lý Văn Lâm
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
2.500
|
2.500
|
60
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Rạch Ông Bổn
|
Ngã ba đi Chùa Cô Bảy
|
900
|
900
|
61
|
Lê Thị Hồng Gấm nối dài
|
Ngã ba đi Chùa Cô Bảy
|
Cuối đường
|
600
|
600
|
62
|
Đường hai bên rạch Ông Bổn
|
Tính chung cho toàn tuyến
|
800
|
800
|
63
|
Phan Văn Trị
|
Cao Văn Lầu
|
Lê Thị Cẩm Lệ
|
4.000
|
4.000
|
64
|
Tô Hiến Thành
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường
Đống Đa)
|
2.500
|
2.500
|
65
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa)
|
2.500
|
2.500
|
66
|
Phùng Ngọc Liêm
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
2.500
|
3.000
|
67
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Phan Văn Trị
|
2.500
|
3.000
|
|
|
Phan Văn Trị
|
Thống Nhất
|
1.700
|
1.700
|
68
|
Nguyễn Thị Cầm (Đường số 1
cũ (Khu Tu Muối
cũ))
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
2.500
|
2.500
|
69
|
Nguyễn Văn A
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
2.500
|
2.500
|
70
|
Lê Thị Cẩm Lệ
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đống Đa
|
2.500
|
2.500
|
71
|
Trường Sa (Đê Biển Đông cũ)
|
Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)
|
Miếu Bà Nam Hải
|
1.000
|
1.200
|
|
|
Miếu Bà Nam Hải
|
Cách ranh huyện Hòa Bình 200m
|
700
|
700
|
|
|
Cách ranh huyện Hòa Bình 200m
|
Giáp ranh huyện Hòa Bình
|
500
|
500
|
72
|
Hoàng Sa (Đê Biển Đông cũ)
|
Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)
|
Bạch Đằng
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Bạch Đằng
|
Giáp ranh xã Hiệp Thành
|
1.000
|
1.000
|
73
|
Lộ Chòm Xoài
|
Giáp ranh Hòa Bình (NT ĐHải
cũ)
|
Cống số 4
|
500
|
800
|
|
|
Cống số 4
|
Kênh 30/4
|
500
|
1.000
|
74
|
Đường Giồng nhãn
|
Kênh 30/4
|
Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)
|
Trại điều dưỡng Tỉnh ủy
|
1.500
|
1.500
|
|
|
Trại điều dưỡng Tỉnh ủy
|
Ranh xã Hiệp Thành
|
1.300
|
1.300
|
|
|
Ranh xã Hiệp Thành
|
HTX Actimia
|
1.300
|
1.000
|
|
|
HTX Actimia
|
Qua ngã tư TT xã 200m
|
1.300
|
1.300
|
|
|
Qua ngã tư TT xã 200m
|
Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng
|
900
|
900
|
75
|
Bờ bao Kênh xáng (Phía đông)
|
Cầu Xáng (Đường Cách Mạng)
|
Vào Cống Thủy Lợi
|
800
|
1.200
|
76
|
Bờ tây Kênh 30/4
|
Đường Kinh tế mới - Phường 2
|
Lộ Chòm Xoài (Lộ Giồng Nhãn cũ)
|
600
|
600
|
|
|
Đường Kinh tế mới - Phường 2
|
Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau
|
500
|
500
|
77
|
Đường Nội bộ số 01
|
Đường Bạch Đằng
|
Kênh 30/4
|
800
|
800
|
78
|
Đường Kênh xáng (bờ sông BL-CM)
|
Kênh Cầu Kè
|
Cầu treo Trà Kha
|
800
|
800
|
|
|
Cầu treo Trà Kha
|
Giáp ranh Vĩnh Lợi
|
600
|
600
|
79
|
Hẻm bờ sông Bạc Liêu
- Cà Mau
|
Đoàn Thị Điểm (Phường
3)
|
Hẻm chùa Tịnh Độ
|
700
|
700
|
80
|
Hẻm bờ kênh Cầu Sập - Ngan Dừa
|
Cầu Sập (Phường 8)
|
Cống Cầu Sập (Phường 8)
|
700
|
700
|
81
|
Đường Trà Văn
|
Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay
|
30m đầu
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
60m tiếp theo
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
300m tiếp theo
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
Đoạn còn lại
|
700
|
700
|
82
|
Đường Lò Rèn
|
Lộ Giồng nhãn
|
Giáp ranh Phường 5
|
650
|
650
|
|
|
Giáp ranh Phường 5
|
Liên Tỉnh lộ 38
|
900
|
900
|
83
|
Đường Kinh tế mới Phường
2
|
Bờ Tây kênh 30/4
|
Giáp ranh Hòa Bình
|
500
|
500
|
84
|
Đường Trà Kha B (Phường 8)
|
Cầu Treo Trà Kha
|
Miếu Ông Bổn
|
700
|
700
|
|
|
Miếu Ông Bổn
|
Chùa Khánh Long An
|
500
|
500
|
85
|
Đường ra chùa Xiêm
Cáng
|
Liên Tỉnh Lộ 38
|
Chùa Xiêm Cáng
|
700
|
700
|
86
|
Đường VT2
|
Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38)
|
Cầu Ông Ghịch
|
600
|
600
|
|
|
Cầu Ông Ghịch
|
Giáp ranh VTĐ
|
600
|
500
|
|
|
Giáp ranh VTĐ
|
Cách đường Giồng Nhãn 200m
|
600
|
500
|
|
|
Cách đường Giồng
Nhãn 200m
|
Đường Giồng Nhãn
|
600
|
600
|
87
|
Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38)
|
Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38)
|
Sông Bạc Liêu
|
500
|
500
|
88
|
Đường VTĐ2
|
Kênh rạch Cần Thăng
(Giáp ranh xã Hiệp Thành)
|
Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa
Xiêm Cáng
|
400
|
400
|
89
|
Đường nhánh song song kênh Rạch
Thăng
|
Đường ngọn Rạch Thăng
|
Kênh Ông Nô
|
1.000
|
800
|
|
|
Kênh Ông Nô
|
Giáp ranh xã Hiệp Thành
|
800
|
600
|
90
|
Hẻm chùa Tam Sơn
|
Cầu rạch Cần Thăng
|
Cuối đường
|
800
|
800
|
91
|
Đường Trà Uôl
|
Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường
số 11 DA Bến xe)
|
Ranh Phường 8
|
|
500
|
|
|
Đầu đường Trà Uôl
|
Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng - VL
|
400
|
400
|
92
|
Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu-Cà Mau
|
Trần Huỳnh (Giáp Phường
3)
|
Cầu treo Trà Kha
|
800
|
800
|
|
|
Cầu treo Trà Kha
|
Cầu Dần Xây
|
700
|
700
|
93
|
Chùa Khơmer
|
Cầu chùa Khơmer
|
Giáp ranh Phường 7
|
800
|
800
|
94
|
Đường Tân Tạo
|
|
|
|
|
|
Phía Bắc đường tránh thành phố
|
Cách đường tránh thành phố 30m
|
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi
|
600
|
600
|
95
|
Đường Dần Xây (Trà Kha B)
|
Vàm Dần Xây
|
Giáp ranh Phường 2
|
500
|
500
|
96
|
Tuyến lộ Nhà Kho
|
Đường Cao Văn Lầu
|
Đường Đê Lò Rèn
|
500
|
500
|
|
|
Đường Đê Lò Rèn
|
Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông
|
300
|
300
|
97
|
Tuyến lộ Du lịch sinh
thái
|
Đường Giồng Nhãn
|
Đường VT2
|
600
|
600
|
98
|
Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu
|
Từ cầu Thào Lạng (Liên Tỉnh lộ 38)
|
Đến sông Bạc Liêu
|
300
|
300
|
99
|
Đường đi Xóm Làng An
Trạch Đông
|
Từ Liên Tỉnh lộ 38
|
Đến cầu xóm làng An Trạch Đông
|
300
|
300
|
100
|
Đường đi ấp Thảo Lạng và Bờ Xáng
|
Từ Liên Tỉnh lộ 38
|
Trường tiểu học Vĩnh Trạch
|
450
|
450
|
|
|
Trường tiểu học Vĩnh Trạch
|
Sông Bạc Liêu
|
450
|
450
|
101
|
Đường đi chùa Kim Cấu
|
Từ Liên tỉnh Lộ 38
|
Chùa Kim Cấu
|
500
|
500
|
102
|
Đường đi ấp Công Điền và
An Trạch Đông
|
Từ cầu Tư Cái
|
Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng)
|
300
|
300
|
103
|
Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng)
|
Đường Giồng Nhãn
|
Hoàng Sa (Đê Biển Đông)
|
600
|
600
|
104
|
Đường Giồng Me
|
Kênh 30/04
|
Vào 500m
|
700
|
700
|
|
|
Đoạn còn lại
|
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi
|
400
|
400
|
105
|
Đường Bà Chủ
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên
|
800
|
800
|
106
|
Lộ Trà Khứa
|
Cầu Đúc
|
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi
|
700
|
700
|
107
|
Đường vào khu dân cư Phường 2
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Kênh Hở
|
1.800
|
2.500
|
108
|
Đường Tránh Quốc lộ 1A
|
Ngã năm Vòng Xoay
|
Đường Trà Uôl
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Đường Trà Uôl (Giáp ranh
giữa P.7 & P.8)
|
Cầu Dần Xây
|
800
|
800
|
109
|
Đường số 4 (Tạm gọi)
|
Đường Giồng Me
|
Đường Kinh tế mới
|
400
|
400
|
110
|
Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi)
|
Kênh số 4
|
Lộ Bờ Tây
|
400
|
400
|
111
|
Đường Bộ Đội (Tạm gọi)
|
Kênh số 4
|
Lộ Bờ Tây
|
400
|
400
|
112
|
Đường vào sân chim
|
|
|
400
|
1.500
|
113
|
Lộ Giồng Nhãn (Đường 997B - trước UBND
xã
VTĐ)
|
Lộ Giồng Nhãn
|
Hoàng Sa (Đê Biển Đông)
|
700
|
700
|
B. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ THÀNH
PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đường trong dự
án
|
Chỉ giới xây dựng
(m)
|
Giá đất năm
2013
|
Giá đất năm
2014
|
I
|
DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường
1, đoạn: Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)
|
26,5
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh
đến Khu Đô thị mới)
|
26,5
|
3.000
|
3.000
|
3.1
|
Đường Châu Văn Đặng (đoạn:
Lê Duẩn - Hết ranh Chợ)
|
19,0
|
2.500
|
2.500
|
3.2
|
Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh
Chợ - Nguyễn Thái Học)
|
19,0
|
2.000
|
2.000
|
3.3
|
Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn
Thái Học - Tôn Đức Thắng)
|
19,0
|
2.000
|
2.000
|
4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
5
|
Đường Trần Văn Tất
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Đường Nguyễn Thị Mười
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
7
|
Đường Dương Thị Sáu
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
8
|
Đường Lê Thị Hương
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
9
|
Đường số 5, số 13
|
15,0
|
1.200
|
1.300
|
10
|
Đường số 1-N2
|
14,0
|
1.200
|
1.300
|
11
|
Đường số 2-N2
|
15,0
|
1.200
|
1.300
|
12
|
Đường Trương Văn An
|
10,0
|
1.000
|
1.200
|
13
|
Đường Trần Hồng Dân
|
13,0
|
1.000
|
1.200
|
14
|
Đường Nguyễn Văn Uông
|
15,0
|
1.000
|
1.200
|
15
|
Đường Ninh Thạnh Lợi
|
10,0
|
1.000
|
1.200
|
16
|
Đường số 14
|
10,0
|
1.000
|
1.200
|
17
|
Đường Huỳnh Văn Xã
|
10,0
|
1.000
|
1.200
|
II
|
DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY
PHÁT ĐIỆN
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Công Tộc (nối dài)
|
26,5
|
2.500
|
2.500
|
2.1
|
Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn -
Hết ranh Chợ)
|
19,0
|
2.500
|
2.500
|
2.2
|
Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh
Chợ - Trương Văn An)
|
19,0
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Uông (nối
dài) (số 4 cũ)
|
15,0
|
1.200
|
1.300
|
4
|
Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2
cũ)
|
13,0
|
1.000
|
1.200
|
5
|
Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3
cũ)
|
13,0
|
1.000
|
1.200
|
6
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số
5 cũ)
|
17,0
|
900
|
1.200
|
7
|
Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ)
|
13,0
|
800
|
1.200
|
8
|
Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ)
|
10,0
|
800
|
1.200
|
9
|
Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ)
|
10,0
|
800
|
1.200
|
10
|
Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ)
|
10,0
|
800
|
1.200
|
III
|
DỰ ÁN BẾN XE - BỘ ĐỘI
BIÊN PHÒNG
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Thông
|
28,0
|
2.500
|
2.500
|
2
|
Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ)
|
28,0
|
2.500
|
2.500
|
3
|
Đường Nguyễn Trường Tộ
|
21,0
|
2.000
|
2.000
|
4
|
Đường Mậu Thân (số 7 cũ)
|
21,0
|
2.000
|
2.000
|
5
|
Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ)
|
21,0
|
2.000
|
2.000
|
6
|
Đường Nguyễn Hồng Khanh
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
7
|
Đường Nguyễn Hữu Nghĩa
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
8
|
Đường Lê Đại Hành nối dài
|
11,0
|
900
|
1.100
|
9
|
Đường Nguyễn Văn Kỉnh (số 3 cũ)
|
11,0
|
900
|
1.100
|
10
|
Đường Bế Văn Đàn
|
11,0
|
900
|
1.100
|
11
|
Đường Kim Đồng
|
11,0
|
900
|
1.100
|
12
|
Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ)
|
11,0
|
900
|
1.100
|
IV
|
DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN
CŨ (PHƯỜNG 1)
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Huỳnh nối dài
|
26,5
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
17,0
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Đường Lê Thiết Hùng
|
17,0
|
1.500
|
1.500
|
4
|
Đường Nguyễn Thị Thủ
|
15,0
|
1.000
|
1.200
|
5
|
Đường Tô Minh Luyến
|
15,0
|
1.000
|
1.200
|
6
|
Đường Trần Văn Hộ
|
15,0
|
1.000
|
1.200
|
7
|
Đường Hòa Bình nối
dài
|
15,0
|
1.000
|
1.200
|
V
|
DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH
CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Đưòrng Ngô Quang Nhã (đường sau trụ
sở UBND tỉnh)
|
17,0
|
3.000
|
3.000
|
2
|
Đường Huỳnh Quảng
|
15,0
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Đường Quách Thị Kiều
|
10,0
|
1.500
|
1.500
|
4
|
Đường Lương Định Của
|
10,0
|
2.000
|
2.000
|
5
|
Đường Trần Thị Khéo
|
10,0
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Đường Lâm Thành Mậu
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
7
|
Đường Ngô Thời Nhiệm
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
8
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
9
|
Đường Trần Văn Sớm
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
10
|
Các tuyến đường nội
bộ còn lại trong dự án
|
|
1.500
|
1.500
|
VI
|
DỰ ÁN KHU LÊ VĂN
TÁM (PHƯỜNG 1)
|
|
|
|
|
Các tuyến đường nội bộ trong dự án
|
|
3.000
|
3.000
|
VII
|
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI
PHƯỜNG 1
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
42,0
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Đường 3 tháng 2
|
35,0
|
3.000
|
3.000
|
3
|
Đường Nguyễn Thái Học (nối dài)
|
26,5
|
2.500
|
2.500
|
4
|
Đường 19-5
|
26,5
|
2.500
|
2.500
|
5
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Đường Trần Quang Diệu
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
7
|
Đường Cao Triều Phát
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
8
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
9
|
Đường Phan Đình Giót
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
10
|
Đường Lê Khắc Xương
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
11
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
12
|
Đường Lâm Văn Thê
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
13
|
Đường Thích Hiển Giác
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
14
|
Đường Phan Ngọc Sến
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
15
|
Đường Nguyễn Việt Hồng
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
16
|
Đường Nguyễn Thái Bình
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
17
|
Đường Phạm Hồng Thám
|
15,0
|
1.500
|
1.500
|
|