Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 47/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 24/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cLuật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định s123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính ph sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đt và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

Xét đề nghị của Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 620/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Bảng giá này được áp dụng thống nhất trên toàn tỉnh và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

1. Bng giá các loại đất năm 2014 đlàm căn cứ:

a) Tính thuế đối với trường hợp sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đt khi nhà nước giao đất không thu tiền s dụng đất cho các t chức, cá nhân theo quy định ca pháp luật.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất đ tính vào giá trị doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đt có thu tiền sử dụng đất theo quy định theo quy định của pháp luật.

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền s dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất đ sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, li ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật.

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.

h) Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại quyết định này.

3. Mức giá quy định tại quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyn nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan:

a) Hướng dẫn và kiểm tra việc t chức thực hiện quyết định này.

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào bng giá các loại đất theo quy định của Chính phủ.

c) Tổng hợp, xây dựng điều chỉnh bảng giá các loại đất khi có biến động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu đ trình Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu trước khi quyết định.

d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ theo định kỳ.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Công bố công khai và chỉ đạo tổ chức thực hiện bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo quy định tại quyết định này; đng thời, chịu trách nhiệm t chức triển khai quyết định này đến cấp xã theo đúng quy định của pháp luật.

b) Tổ chức điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên địa bàn, khi có biến động giá đất phải báo cáo đề xuất hướng xử lý trình cấp thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các cơ quan Đoàn thể tỉnh;
- Cc KTVB - Bộ TP (kiểm tra);
- S Tư pháp tỉnh (rà soát);
- Văn phòng Đoàn Đại biểu QH và HĐND tnh;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (để đăng Công báo);
- Các Trưởng phòng: KT, QHKHTH, VX, Tiếp Công dân, Nội chính - Pháp chế;
- Lưu: VT, CH, MT (GĐ 2014).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

TIÊU THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TỈNH BẠC LIÊU

A. QUY ĐỊNH KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT

I. NHÓM ĐT NÔNG NGHIỆP

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trng cây lâu năm, đất chuyên trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đt nông nghiệp khác (theo quy định tại Điểm Đ, Khoản 4, Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP), trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản, xác định loại hình sử dụng chính, có thu nhập cao nhất để tính giá đất.

Giá đất nông nghiệp xác định theo 02 khu vực và mỗi khu vực tính cho 03 vị trí.

- Khu vực 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi ranh giới hành chính các phường và các xã tại thành phố Bạc Liêu.

+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố.

+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sn phẩm hàng hóa.

+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn tại các huyện trên địa bàn tnh.

+ Vtrí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ và đường tnh.

+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

+ V trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền (đất thuộc thửa có mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất) các trục lộ giao thông chính Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố, đường huyện, đường liên xã và liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuộc khu vực 1 và khu vực 2 trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc từ mép bờ kinh.

+ Các thửa đất mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất có cự ly dài hơn 60m thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh có vị trí mặt tiền, phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m nh từ mép đường hoặc mép bờ kinh.

+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố trong phạm vi cự ly 60m, thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường có vị trí thấp hơn 1 cp so với vị trí mặt tiền (vị trí 2), phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường (vị trí 3).

+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi t cấp 3 trở lên thì có vị trí 3.

* Riêng đất lâm nghiệp, đất làm muối và đất chuyên trồng lúa áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.

II. NHÓM ĐT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Đất ở nông thôn

a) Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính

Bảng giá đất quy định cho các tuyến đường đã có hạ tầng tương đi đồng bộ và có khả năng sinh lợi. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chia theo 03 vị trí như sau:

- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trưng hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chun quy định cho đoạn đường trong bảng giá.

- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mc lộ giới đối với Quc lộ, đường tnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở ti thiểu của khu vực.

- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m đến 90m tính từ mc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đi với các trường hợp khác, có mức giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất tối thiểu của khu vực.

* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đi với quốc lộ, đường tnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

b) Đt ở tại khu vực nông thôn

Đất ở tại các khu vực nông thôn chia theo 03 vị trí như sau:

- Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;

- Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mt kinh rộng từ 9m trở lên);

- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

2. Đất đô thị

Đất ở đô thị tại thành phố Bạc Liêu và các thị trấn thuộc huyện bao gồm: Đất ở tại mặt tiền đường và trong hẻm.

a) Đất ở tại mặt tiền đường

- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bng giá.

- Vị trí 2: Đt thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mc giá chun quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mc giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ti thiểu của khu vực.

* Phn đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

b) Đất ở trong hẻm

* Giá đất ở trong hẻm được tính bng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá. Tỷ lệ % này giảm dần theo mức giá tăng dần của giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá.

- Tỷ lệ cao nhất (TCN) bằng 30% và tỷ lệ thấp nht (TTN) bằng 15%.

- Tỷ lệ % tương ứng với từng mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá tính theo công thức sau: T = TCN - P x 1%

Với: T - Tỷ lệ % xác định giá đất ở trong hẻm theo giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá;

TCN - Tỷ lệ % cao nhất áp dụng cho khu vực;

P - Giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá theo đơn vị tính là triệu đng/m2.

- Tỷ lệ T tính theo công thức trên nếu thp hơn tỷ lệ thp nhất (TTN), thì áp dụng tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15% để tính toán giá đất trong hẻm.

* Đơn giá đất ở đối với Hẻm ≥ 2m

Đơn giá (1.000.000 đng/m2)

Hệ s tính theo công thức

Hệ số 100m đầu

Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu

Hệ số từ trên 100m đến 200m

Đơn giá (đồng/m2) từ trên 100m đến 200m

Hệ số từ trên 200m đến 300m

Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m

Hệ số từ trên 300m đến 400m

Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m

1

0,29

0,29

290.000

0,28

280.000

0,27

270.000

0,26

260.000

2

0,28

0,28

560.000

0,27

540.000

0,26

520.000

0,25

500.000

3

0,27

0,27

810.000

0,26

780.000

0,25

750.000

0,24

720.000

4

0,26

0,26

1.040.000

0,25

1.000.000

0,24

960.000

0,23

920.000

5

0,25

0,25

1.250.000

0,24

1.200.000

0,23

1.150.000

0,22

1.100.000

6

0,24

0,24

1.440.000

0,23

1.380.000

0,22

1.320.000

0,21

1.260.000

7

0,23

0,23

1.610.000

0,22

1.540.000

0,21

1.470.000

0,20

1.400.000

8

0,22

0,22

1.760.000

0,21

1.680.000

0,20

1.600.000

0,19

1.520.000

9

0,21

0,21

1.890.000

0,20

1.800.000

0,19

1.710.000

0,18

1.620.000

10

0,20

0,20

2.000.000

0,19

1.900.000

0,18

1.800.000

0,17

1.700.000

11

0,19

0,19

2.090.000

0,18

1.980.000

0,17

1.870.000

0,16

1.760.000

12

0,18

0,18

2.160.000

0,17

2.040.000

0,16

1.920.000

0,15

1.800.000

13

0,17

0,17

2.210.000

0,16

2.080.000

0,15

1.950.000

0,14

1.820.000

14

0,16

0,16

2.240.000

0,15

2.100.000

0,14

1.960.000

0,13

1.820.000

15

0,15

0,15

2.250.000

0,14

2.100.000

0,13

1.960.000

0,12

1.820.000

16

0,14

0,15

2.400.000

0,14

2.240.000

0,13

2.080.000

0,12

1.920.000

17

0,13

0,15

2.550.000

0,14

2.380.000

0,13

2.210.000

0,12

2.040.000

18

0,12

0,15

2.700.000

0,14

2.520.000

0,13

2.340.000

0,12

2.160.000

19

0,11

0,15

2.850.000

0,14

2.660.000

0,13

2.470.000

0,12

2.280.000

19,5

0,11

0,15

2.925.000

0,14

2.730.000

0,13

2.535.000

0,12

2.340.000

* Đơn giá đất ở đối với Hẻm < 2m

Đơn giá (1.000.000 đng/m2)

Hệ s tính theo công thức

Hệ số 100m đầu

Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu

Hệ số từ trên 100m đến 200m

Đơn giá (đồng/m2) từ trên 100m đến 200m

Hệ số từ trên 200m đến 300m

Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m

Hệ số từ trên 300m đến 400m

Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m

1

0,29

0,24

240.000

0,23

230.000

0,22

220.000

0,21

210.000

2

0,28

0,23

460.000

0,22

440.000

0,21

420.000

0,20

400.000

3

0,27

0,22

660.000

0,21

630.000

0,20

600.000

0,19

570.000

4

0,26

0,21

840.000

0,20

800.000

0,19

760.000

0,18

720.000

5

0,25

0,20

1.000.000

0,19

950.000

0,18

900.000

0,17

850.000

6

0,24

0,19

1.140.000

0,18

1.080.000

0,17

1.020.000

0,16

960.000

7

0,23

0,18

1.260.000

0,17

1.190.000

0,16

1.120.000

0,15

1.050.000

8

0,22

0,17

1.360.000

0,16

1.280.000

0,15

1.200.000

0,14

1.120.000

9

0,21

0,16

1.440.000

0,15

1.350.000

0,14

1.260.000

0,13

1.170.000

10

0,20

0,15

1.500.000

0,14

1.400.000

0,13

1.300.000

0,12

1.200.000

11

0,19

0,14

1.540.000

0,13

1.430.000

0,12

1.320.000

0,11

1.210.000

12

0,18

0,13

1.560.000

0,12

1.440.000

0,11

1.320.000

0,10

1.210.000

13

0,17

0,12

1.560.000

0,11

1.440.000

0,10

1.320.000

0,09

1.210.000

14

0,16

0,11

1.560.000

0,10

1.440.000

0,09

1.320.000

0,08

1.210.000

15

0,15

0,10

1.560.000

0,09

1.440.000

0,08

1.320.000

0,07

1.210.000

16

0,14

0,10

1.600.000

0,09

1.440.000

0,08

1.320.000

0,07

1.210.000

17

0,13

0,10

1.700.000

0,09

1.530.000

0,08

1.360.000

0,07

1.210.000

18

0,12

0,10

1.800.000

0,09

1.620.000

0,08

1.440.000

0,07

1.260.000

19

0,11

0,10

1.900.000

0,09

1.710.000

0,08

1.520.000

0,07

1.330.000

19,5

0,11

0,10

1.950.000

0,09

1.755.000

0,08

1.560.000

0,07

1.365 000

* Với mỗi loại hẻm khác nhau về cấp hẻm, độ rộng và lớp phủ bề mặt thì áp dụng tỷ lệ % khác nhau, được quy định cụ thể như sau:

- Hẻm cấp 1: Là hẻm của đường phố.

+ Hẻm có độ rộng từ 2m tr lên: 100m đầu (từ mc lộ giới) áp dụng tỷ lệ T tính theo công thức trên; c mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.

+ Hẻm có độ rộng nhỏ hơn 2m: 100m đầu (từ mốc lộ giới) thì áp dụng tỷ lệ bng T - 5%, T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.

- Hẻm cp 2: Là hẻm tiếp giáp hẻm cấp 1 (không tiếp giáp với đường phố) tính bng 80% mức giá hẻm cấp 1.

- Các hẻm có cấp tiếp theo: tính bằng 80% mức giá của hẻm có cấp liền kề trước đó.

- Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

* Mức giá đất ở trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đt ở tối thiểu của khu vực.

* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.

* Trong trường hợp giá đất hẻm của đường phố giá cao hơn tính theo công thức trên có mức thấp hơn giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn thì áp dụng giá đất hẻm của đường ph giá thấp hơn.

* Đi với các thửa đất sau tha mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu của khu vực.

* Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đt công).

* Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều  rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50%, thì áp dụng hệ s thấp liền kề.

* Trường hợp giá đất ở trong hẻm đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này để tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.

* Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu trên để xác định giá đất ở trong hẻm làm căn c tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.

* Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bng tỷ lệ % của mức giá chun quy định cho đoạn đường tương ng, thì sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.

3. Đất tại khu vực giáp ranh

Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:

a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500m đi với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phi hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

b) Khu vực đt giáp ranh giữa các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mi bên là 200m đi với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:

- Trường hp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

- Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thp hơn áp dụng ti thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m tương ứng theo các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản b điều này.

d) Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:

- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ s 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 1 đường phố).

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ ch giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ s cao hơn chiếm từ 50% tr lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ s cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

e) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch, hoặc tính bng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.

4. Những trường hợp đặc biệt chú ý

a) Trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt thuận lợi: góc ngã ba, ngã tư đường,... được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2.

b) Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.

c) Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thp hơn đơn giá đất ti thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.

d) Trong quá trình xác định vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.

III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

- Đất tại vị trí mặt tiền: là đất thuộc thửa có mặt tiền, hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.

- Thửa đất có mặt tiền: là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.

- Đất tiếp giáp: là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp, hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.

- Đất liền kề: là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.

- Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).

B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. NHÓM ĐT NÔNG NGHIỆP

Việc xác định giá đất căn cứ theo khu vực và vị trí đất.

Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng giá đất, (trừ những trường hợp đt nuôi trng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đt chuyển đổi cơ cẩu sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).

Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.

1. Bảng giá đất tại thành phố Bạc Liêu

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất trồng cây hàng năm

45.000

40.000

35.000

45.000

40.000

35.000

Đất trồng cây lâu năm

50.000

45.000

40.000

50.000

45.000

40.000

Đất nuôi trồng thủy sản (các xã)

22.000

18.000

16.000

26.000

22.000

18.000

Đất nuôi trồng thủy sản (các phường)

30.000

25.000

20.000

32.000

27.000

22.000

2. Bảng giá đất tại các huyện

a) Vùng ngọt

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất trồng cây hàng năm

40.000

35.000

30.000

40.000

35.000

30.000

Đất trồng cây lâu năm

45.000

40.000

35.000

45.000

40.000

35.000

Đất nuôi trồng thủy sản

22.000

18.000

16.000

26.000

22.000

18.000

b) Vùng mặn

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất trồng cây hàng năm

35.000

30.000

25.000

35.000

30.000

25.000

Đất trồng cây lâu năm

45.000

40.000

35.000

45.000

40.000

35.000

Đất nuôi trồng thủy sản

22.000

18.000

16.000

26.000

22.000

18.000

3. Bảng giá đất chuyên trồng lúap dụng chung toàn tnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất chuyên trồng lúa

40.000

35.000

30.000

42.000

37.000

32.000

4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng chung toàn tỉnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất làm muối

30.000

25.000

20.000

30.000

25.000

20.000

5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng chung toàn tnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất rừng sản xuất

22.000

18.000

16.000

22.000

18.000

16.000

Đất rừng đc dụng

18.000

16.000

14.000

18.000

16.000

14.000

Đất rừng phòng hộ

16.000

14.000

12.000

16.000

14.000

12.000

6. Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư

Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư được quy định tại điểm d, tiết 2, Khoản 10, Điều 1, Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP.

Các loại đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư bao gồm:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở nhưng không được xác định là đất ở;

- Đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản) nằm trong phạm vi khu dân cư các phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư.

Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại thành phố Bạc Liêu và các huyện xác định theo 03 vị trí, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Thành phố Bạc Liêu

Phường

90.000

80.000

70.000

90.000

80.000

70.000

80.000

70.000

60.000

80.000

70.000

60.000

Các huyện

Thị trấn

80.000

70.000

60.000

80.000

70.000

60.000

70.000

60.000

50.000

70.000

60.000

50.000

II. NHÓM ĐT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Đất ở

a) Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.

Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên p đã quy định riêng tại các Phụ lục số 1 đến Phụ lục số 7 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mc giá đã quy định tại các Phụ lục này.

Đơn vị tính: đồng/m2

Xã, thị trấn

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vtrí 3

Xã thuộc thành phố Bạc Liêu

250.000

200.000

150.000

300.000

250.000

200.000

, thị trấn các huyện

180.000

140.000

110.000

220.000

180.000

150.000

b) Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Thành phố, huyện

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

1

Thành phố Bạc Liêu

250.000

19.500.000

300.000

23.400.000

2

Huyện Vĩnh Lợi

180.000

4.200.000

220.000

4.200.000

3

Huyện Hòa Bình

180.000

4.200.000

220.000

4.200.000

4

Huyện Hồng Dân

180.000

3.500.000

220.000

3.500.000

5

Huyện Phước Long

180.000

3.500.000

220.000

3.500.000

6

Huyện Giá Rai

180.000

5.800.000

220.000

5.800.000

7

Huyện Đông Hải

180.000

3.100.000

220.000

3.100.000

c) Giá đất ở tối thiểu

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất ở tối thiểu năm 2013

Giá đất ở tối thiểu năm 2014

Thành phố Bạc Liêu

Phường

250.000

300.000

150.000

200.000

Các huyện

p nội ô thị trấn

180.000

220.000

p ngoại ô thị trấn và các xã

110.000

150.000

Trong tất cả các trường hợp khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí như quy định để tính giá đất phi nông nghiệp, mà có mức giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính bằng mức giá đất ở ti thiểu.

2. Đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở):

a) Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn tính bng 65% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương nông thôn, nhưng không thp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.

b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bng 65% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy đnh tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 ca Chính phủ.

3. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:

a) Đi với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ s sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở lin kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá.

b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: thì căn c giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá; trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh thì được xác định theo giá đt sản xut kinh doanh phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.

c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp lin k, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.

d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai 2003 thì tính bng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU

A. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất 2013

Giá đất 2014

Từ

Đến

1

Phan Ngọc Hiển

Lê Văn Duyệt

Hà Huy Tập

18.000

20.000

 

 

Hà Huy Tập

Trần Phú

17.000

19.000

 

 

Trn Phú

Mai Thanh Thế

14.000

16.000

2

Trung tâm Thương mại Bạc Liêu

Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án

18.000

20.000

3

Hai Bà Trưng

Nguyn Huệ

Trần Phú

15.000

17.000

 

Hai Bà Trưng (Hai Bà Trưng & Lý Tự Trọng cũ)

Trần Phú

Lê Văn Duyệt

19.500

23.400

 

 

Lê Văn Duyệt

Lê Lợi

17.000

20.000

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

14.000

14.000

4

Hoàng Văn Thụ

Trần Phú

Ninh Bình

18.000

20.000

 

 

Ninh Bình

Lê Lợi

15.000

17.000

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

12.500

15.000

5

Hà Huy Tập

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

17.000

19.000

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

14.500

17.000

6

Lê Văn Duyệt

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

16.000

18.000

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

13.000

15.000

7

Điện Biên Phủ

Phòng CSGT đường thủy

Võ Thị Sáu

3.500

4.000

 

 

Võ Thị Sáu

Trần Phú

5.000

6.000

 

 

Trần Phú

Lê Hng Nhi

9.000

9.000

 

 

Lê Hng Nhi

Lê Lợi

8.000

8.000

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

6.000

6.000

8

Mai Thanh Thế

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

8.500

9.000

9

Phan Đình Phùng

Hoàng Văn Thụ

Hòa Bình

8.500

9.000

10

Lê Lợi

Điện Biên Phủ

Hòa Bình

7.500

8.000

 

 

Hòa Bình

Ngô Quang Nhã (sau UBND tnh)

7.000

7.500

11

Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ)

Ngã năm Vòng Xoay

Hm 4

4.000

4.000

 

 

Hẻm 4

Tôn Đức Thắng

3.500

3.500

 

 

Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ)

Trần Huỳnh

750

3.000

12

Thủ Khoa Huân

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

5.000

5.000

13

Minh Diệu

Điện Biên Phủ

Hoàng Văn Thụ

10.000

12.000

14

Ninh Bình

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

10.000

12.000

15

Trần Văn Thời

Ngô Gia Tự

Lê Lợi

6.000

7.000

 

 

Lê Lợi

Phan Đình Phùng

3.000

3.000

16

Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ)

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

4.000

4.000

 

Hẻm Lê Hồng Nhi nối dài

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

1.500

2.000

17

Ngô Gia Tự

Hoàng Văn Thụ

Bà Triệu

8.000

9.000

18

Đường 30/04

Lê Văn Duyệt

Th Sáu

13.000

14.000

19

Tuyến đường số 2

Hai Bà Trưng

Đường 30/04

8.500

8.500

20

Lý Thường Kiệt

Trần Phú

Phan Đình Phùng

10.000

12.000

21

Bà Triệu

Nguyễn Huệ

Trn Phú

16.000

17.000

 

 

Trần Phú

Lê Văn Duyệt

13.000

14.000

 

 

Lê Văn Duyệt

Ngô Gia Tự

10.000

10.000

22

Cách Mạng

Ngô Gia Tự

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

7.500

7.500

 

 

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ)

4.500

4.500

 

 

Lộc Ninh (Đưng Hoàng Diệu B cũ)

Cu Xáng

3.000

3.000

 

 

Cầu Xáng

Hẻm T32 i diện Chùa Sùng Thiện Đường)

2.000

2.000

 

 

Hẻm T32 (Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

1.500

1.500

23

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Huệ

Sông Bạc Liêu

4.500

4.500

24

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn Huệ

Sông Bạc Liêu

4.000

4.000

25

Nguyễn Huệ

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

7.500

7.500

 

 

Hai Bà Trưng

Đoàn Thị Điểm

8.500

8.500

26

Đặng Thùy Trâm

Nguyn Huệ

Võ Thị Sáu

7.300

7.300

27

Nguyễn Thị Năm

Bà Triệu

Đặng Thùy Trâm

6.000

6.000

28

Hòa Bình

Võ Thị Sáu

Hà Huy Tập

17.000

19.000

 

 

Hà Huy Tập

Lê Lợi

15.000

16.000

 

 

Lê Lợi

Bà Triệu

13.000

13.000

 

Đường hẻm Hòa Bình nối dài

Lê Lợi

Lê Duẩn

900

900

29

Trần Phú

Điện Biên Phủ (Dạ Cu Kim Sơn)

Hai Bà Trưng

15.000

16.000

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

19.500

23.400

 

 

Hòa Bình

Trần Huỳnh

17.000

20.000

 

 

Trần Huỳnh

Tôn Đức Thng

14.000

17.000

 

 

Tôn Đức Thắng

Hết ranh Bến xe

12.000

13.000

 

 

Hết ranh Bến xe

Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tnh Bạc Liêu)

8.000

9.000

 

 

Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tnh Bạc Liêu)

Ngã năm Vòng xoay

6.500

6.500

30

Đường vào Bến xe (hướng Bc)

Trần Phú (QL 1A cũ)

Hết ranh Bến Xe

3.200

3.500

31

Đường vào Bến xe (hướng Nam)

Trần Phú (QL 1A cũ)

Hết ranh Bến Xe

3.200

3.500

32

Đường 23-8 (Quốc Lộ 1A cũ)

Trần Phú (Ngã ba Xa Cảng)

Đường Nguyn Đình Chiểu

8.000

10.000

 

 

Đường Nguyễn Đỉnh Chiểu

Đường trục chính khu tái định cư khu công nghiệp

6.000

7.000

 

 

Đường trục chính khu tái định cư khu công nghiệp

Hết ranh Cty Công trình giao thông

4.000

4.000

 

 

Hết ranh Cty Công trình giao thông

Cầu Sập (Cầu Dần Xây)

2.200

2.500

33

Trà Kha - Trà Khứa

 

 

 

 

 

Phía Bắc đường 23/8

Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)

Cu Ông Đực (Trà Khứa)

3.000

3.000

 

 

Cu Ông Đực (Trà Kha)

Cu đường tránh QL1A

2.000

2.000

 

 

Cầu đường tránh QL1A

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

1.200

1.200

 

Phía Nam đường 23/8

Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)

Cu Treo Trà Kha (Bến đò cũ)

3.000

3.000

34

Đường Quốc Lộ 1 A

Ngã năm Vòng Xoay

Ngã năm Vòng Xoay cộng 100m (hướng Sóc Trăng)

3.500

4.000

 

 

Ngã năm Vòng Xoay cộng 100m (hưng Sóc Trăng)

Cách ranh Vĩnh Lợi 100m

2.500

3.000

 

 

Cách ranh Vĩnh Lợi 100m

Giáp ranh nh Lợi

1.800

2.500

35

Nguyễn Tất Thành

Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần Huỳnh

Hết ranh DA Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

2.800

2.800

 

 

Hết ranh DA Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

Trần Phú

4.000

4.000

 

 

Trn Phú

Trường TH PT Bạc Liêu

10.000

10.000

36

Trn Huỳnh

Sông Bạc Liêu

Ngã tư Võ Thị Sáu

3.000

5.000

 

 

Võ Thị Sáu

Nguyễn Đình Chiểu

6.000

8.000

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Phú

8.000

10.500

 

 

Trần Phú

Lê Dun (Đường Giao Thông cũ)

5.500

7.500

 

 

Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ)

Nguyn Thái Học (Vào DA Địa c)

4.000

6.000

 

 

Nguyễn Thái Học (Vào DA Địa ốc)

Tôn Đức Thắng (DA Nam S. Hậu)

3.000

4.500

 

 

Tôn Đức Thng (DA Nam S. Hậu)

Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh Tlợi)

2.000

3.000

37

Nguyễn Thái Học (cặp hông Trường Chính trị)

Trần Huỳnh

Hết ranh Trường THPT Bạc Liêu

 

2.000

38

Bà Huyện Thanh Quan

Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm)

Đường 23-8 (QL1A cũ)

4.000

5.000

39

Nguyễn Đình Chiểu

Trn Huỳnh (Trước cổng CVTH)

Đường 23-8 (QL1A cũ)

5.000

6.000

40

Võ Thị Sáu

Điện Biên Phủ

Trần Huỳnh

8.500

8.500

 

 

Trần Huỳnh

Đường 23/8

4.500

5.500

41

Đường vào nhà máy Toàn Thng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)

Võ Thị Sáu

Sông Bạc Liêu

2.500

2.500

42

Đường Kênh Xáng (Hm Bờ sông Bạc Liêu)

Đoàn Thị Điểm

Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thng 5 cũ)

1.500

1.500

43

Hm kinh giữa (song song Võ Thị Sáu)

Đoàn Thị Điểm

Hm ra Võ Thị Sáu (Chùa Tịnh Độ)

1.500

1.500

44

Hoàng Diệu

Ngô Gia Tự

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

5.500

6.000

 

 

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng)

2.500

4.000

45

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

Cách Mạng

Hoàng Diệu

4.000

4.000

46

Tôn Đức Thắng

Trần Phú

Lê Dun (Ngã ba Nhà máy điện)

5.000

6.000

 

 

Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện)

Cầu Tôn Đức Thng

3.500

4.500

 

 

Cầu Tôn Đức Thắng

Liên tnh lộ 38

2.000

3.000

47

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện)

Cách Mạng

4.000

5.500

 

 

Cách Mạng

Hoàng Diệu

4.000

4.000

48

Cao Văn Lầu

Đống Đa (Dạ cầu Kim Sơn)

Thống Nhất

3.500

3.500

 

 

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

6.000

6.000

 

 

Nguyn Thị Minh Khai

Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên

4.000

4.000

 

 

Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên

Miếu Thần Hoàng

2.500

2.500

 

 

Miếu Thần Hoàng

Trụ sở Bộ đội BP tỉnh

2.000

2.000

 

 

Trụ s Bộ đội BP tnh

Đường vào Tiểu đoàn 1

1.800

1.800

 

 

Đường vào Tiểu đoàn 1

Kênh Trường Sơn

2.100

2.100

49

Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ)

Kênh Trường Sơn

Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

1.500

2.000

50

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

 

Khu vực phường 2, phường 5

Kênh 30/04

Phùng Ngọc Liêm

1.800

3.000

 

 

Phùng Ngọc Liêm

Nguyễn Du

2.200

4.000

 

 

Nguyn Du

Lý Văn Lâm

1.800

3.000

51

Đường Cu Kè P2

Kênh 30/04

Tờng TH Phường 2A

700

1.000

 

 

Trường TH Phường 2A

Đến cuối đường

500

700

52

Liên tnh lộ 38

 

 

 

 

 

Khu vực phường 5

Cầu thứ 3

Đường Lò Rèn

1.200

1.200

 

 

Đường Lò Rèn

Cầu Rạch Cần Thăng (Nam S. Hậu)

1.000

1.000

53

Khu vực xã Vĩnh Trạch

Cầu Rạch Cần Thăng

Đầu đường đi Xiêm Cáng

720

750

 

 

Đầu đường đi Xiêm Cáng

giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng

600

600

54

Đống Đa

Kênh 30/04

Lý Văn Lâm

2.500

3.000

55

Nguyễn Du

Nguyễn Thị Minh Khai

Đng Đa

3.000

3.000

56

Thống Nhất

Nguyễn Thị Cầm

Lý Văn Lâm

3.000

3.500

57

Hồ Thị Kỳ

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

3.000

3.000

58

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Thị Minh Khai

Đng Đa

2.500

2.500

59

Lý Văn Lâm

Nguyễn Thị Minh Khai

Đng Đa

2.500

2.500

60

Lê Th Hồng Gấm

Rạch Ông Bổn

Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

900

900

61

Lê Thị Hồng Gấm nối dài

Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

Cuối đường

600

600

62

Đường hai bên rạch Ông Bổn

Tính chung cho toàn tuyến

800

800

63

Phan Văn Trị

Cao Văn Lầu

Lê Thị Cẩm Lệ

4.000

4.000

64

Tô Hiến Thành

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa)

2.500

2.500

65

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa)

2.500

2.500

66

Phùng Ngọc Liêm

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.500

3.000

67

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyn Thị Minh Khai

Phan Văn Tr

2.500

3.000

 

 

Phan Văn Trị

Thng Nhất

1.700

1.700

68

Nguyễn Thị Cầm (Đường số 1 cũ (Khu Tu Muối cũ))

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.500

2.500

69

Nguyễn Văn A

Nguyễn Thị Minh Khai

Đng Đa

2.500

2.500

70

Lê Thị Cẩm Lệ

Nguyễn Thị Minh Khai

Đng Đa

2.500

2.500

71

Trường Sa (Đê Bin Đông cũ)

Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)

Miếu Bà Nam Hải

1.000

1.200

 

 

Miếu Bà Nam Hải

Cách ranh huyện Hòa Bình 200m

700

700

 

 

Cách ranh huyện Hòa Bình 200m

Giáp ranh huyện Hòa Bình

500

500

72

Hoàng Sa (Đê Bin Đông cũ)

Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)

Bạch Đằng

1.000

1.000

 

 

Bạch Đằng

Giáp ranh xã Hiệp Thành

1.000

1.000

73

Lộ Chòm Xoài

Giáp ranh Hòa Bình (NT ĐHải cũ)

Cng số 4

500

800

 

 

Cống số 4

Kênh 30/4

500

1.000

74

Đường Giồng nhãn

Kênh 30/4

Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)

2.000

2.000

 

 

Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)

Trại điều dưỡng Tnh ủy

1.500

1.500

 

 

Trại điều dưỡng Tnh ủy

Ranh xã Hiệp Thành

1.300

1.300

 

 

Ranh xã Hiệp Thành

HTX Actimia

1.300

1.000

 

 

HTX Actimia

Qua ngã tư TT xã 200m

1.300

1.300

 

 

Qua ngã tư TT xã 200m

Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng

900

900

75

Bờ bao Kênh xáng (Phía đông)

Cu Xáng (Đường Cách Mạng)

Vào Cống Thủy Lợi

800

1.200

76

Bờ tây Kênh 30/4

Đường Kinh tế mới - Phường 2

Lộ Chòm Xoài (Lộ Giồng Nhãn cũ)

600

600

 

 

Đường Kinh tế mới - Phường 2

Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau

500

500

77

Đường Nội bộ số 01

Đường Bạch Đằng

Kênh 30/4

800

800

78

Đường Kênh xáng (bờ sông BL-CM)

Kênh Cu Kè

Cầu treo Trà Kha

800

800

 

 

Cu treo Trà Kha

Giáp ranh Vĩnh Lợi

600

600

79

Hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau

Đoàn Thị Điểm (Phường 3)

Hẻm chùa Tịnh Độ

700

700

80

Hẻm b kênh Cầu Sập - Ngan Dừa

Cầu Sập (Phường 8)

Cống Cầu Sập (Phường 8)

700

700

81

Đường Trà Văn

Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay

30m đầu

2.500

2.500

 

 

 

60m tiếp theo

1.500

1.500

 

 

 

300m tiếp theo

1.000

1.000

 

 

 

Đoạn còn lại

700

700

82

Đường Lò Rèn

Lộ Ging nhãn

Giáp ranh Phường 5

650

650

 

 

Giáp ranh Phường 5

Liên Tnh lộ 38

900

900

83

Đường Kinh tế mới Phường 2

B Tây kênh 30/4

Giáp ranh Hòa Bình

500

500

84

Đường Trà Kha B (Phường 8)

Cu Treo Trà Kha

Miếu Ông Bổn

700

700

 

 

Miếu Ông Bổn

Chùa Khánh Long An

500

500

85

Đưng ra chùa Xiêm Cáng

Liên Tỉnh Lộ 38

Chùa Xiêm Cáng

700

700

86

Đường VT2

Cu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38)

Cầu Ông Ghịch

600

600

 

 

Cầu Ông Ghịch

Giáp ranh VTĐ

600

500

 

 

Giáp ranh VTĐ

Cách đường Giồng Nhãn 200m

600

500

 

 

Cách đưng Giồng Nhãn 200m

Đường Giồng Nhãn

600

600

87

Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38)

Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38)

Sông Bạc Liêu

500

500

88

Đưng VTĐ2

Kênh rạch Cần Thăng (Giáp ranh xã Hiệp Thành)

Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa Xiêm Cáng

400

400

89

Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng

Đường ngọn Rạch Thăng

Kênh Ông Nô

1.000

800

 

 

Kênh Ông Nô

Giáp ranh xã Hiệp Thành

800

600

90

Hẻm chùa Tam Sơn

Cầu rạch Cần Thăng

Cuối đường

800

800

91

Đường Trà Uôl

Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường số 11 DA Bến xe)

Ranh Phường 8

 

500

 

 

Đầu đường Trà Uôl

Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng - VL

400

400

92

Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu-Cà Mau

Trn Huỳnh (Giáp Phường 3)

Cu treo Trà Kha

800

800

 

 

Cầu treo Trà Kha

Cầu Dn Xây

700

700

93

Chùa Khơmer

Cầu chùa Khơmer

Giáp ranh Phường 7

800

800

94

Đường Tân Tạo

 

 

 

 

 

Phía Bắc đường tránh thành phố

Cách đường tránh thành phố 30m

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

600

600

95

Đường Dần Xây (Trà Kha B)

Vàm Dần Xây

Giáp ranh Phường 2

500

500

96

Tuyến lộ Nhà Kho

Đường Cao Văn Lầu

Đường Đê Lò Rèn

500

500

 

 

Đường Đê Lò Rèn

Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông

300

300

97

Tuyến lộ Du lịch sinh thái

Đường Giồng Nhãn

Đường VT2

600

600

98

Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu

Từ cầu Thào Lạng (Liên Tnh lộ 38)

Đến sông Bạc Liêu

300

300

99

Đường đi m Làng An Trạch Đông

Từ Liên Tỉnh lộ 38

Đến cầu xóm làng An Trạch Đông

300

300

100

Đường đi ấp Thảo Lạng và Bờ Xáng

Từ Liên Tỉnh lộ 38

Trường tiểu học Vĩnh Trạch

450

450

 

 

Trường tiểu học Vĩnh Trạch

Sông Bạc Liêu

450

450

101

Đường đi chùa Kim Cấu

Từ Liên tnh L38

Chùa Kim Cấu

500

500

102

Đường đi ấp Công Điền và An Trạch Đông

Từ cầu Tư Cái

Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng)

300

300

103

Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng)

Đường Ging Nhãn

Hoàng Sa (Đê Bin Đông)

600

600

104

Đường Giồng Me

Kênh 30/04

Vào 500m

700

700

 

 

Đoạn còn lại

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

400

400

105

Đường Bà Chủ

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên

800

800

106

Lộ Trà Kha

Cầu Đúc

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

700

700

107

Đường vào khu dân cư Phường 2

Nguyễn Thị Minh Khai

Kênh Hở

1.800

2.500

108

Đường Tránh Quốc lộ 1A

Ngã năm Vòng Xoay

Đường Trà Uôl

1.000

1.000

 

 

Đường Trà Uôl (Giáp ranh giữa P.7 & P.8)

Cầu Dần Xây

800

800

109

Đường s 4 (Tạm gọi)

Đường Giồng Me

Đường Kinh tế mới

400

400

110

Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi)

Kênh số 4

Lộ Bờ Tây

400

400

111

Đưng Bộ Đội (Tạm gọi)

Kênh số 4

Lộ Bờ Tây

400

400

112

Đường vào sân chim

 

 

400

1.500

113

Lộ Giồng Nhãn (Đường 997B - trước UBND xã VTĐ)

Lộ Giồng Nhãn

Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

700

700

B. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường trong dự án

Chỉ gii xây dựng (m)

Giá đất năm 2013

Giá đất năm 2014

I

DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH

 

 

 

1

Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

26,5

3.500

3.500

2

Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến Khu Đô thị mới)

26,5

3.000

3.000

3.1

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn - Hết ranh Chợ)

19,0

2.500

2.500

3.2

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ - Nguyễn Thái Học)

19,0

2.000

2.000

3.3

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học - Tôn Đức Thắng)

19,0

2.000

2.000

4

Đường Nguyễn Chí Thanh

17,0

1.500

1.500

5

Đường Trần Văn Tất

17,0

1.500

1.500

6

Đường Nguyễn Thị Mười

17,0

1.500

1.500

7

Đường Dương Thị Sáu

17,0

1.500

1.500

8

Đường Lê Thị Hương

17,0

1.500

1.500

9

Đường số 5, số 13

15,0

1.200

1.300

10

Đường số 1-N2

14,0

1.200

1.300

11

Đường số 2-N2

15,0

1.200

1.300

12

Đường Trương Văn An

10,0

1.000

1.200

13

Đường Trần Hồng Dân

13,0

1.000

1.200

14

Đường Nguyễn Văn Uông

15,0

1.000

1.200

15

Đường Ninh Thạnh Lợi

10,0

1.000

1.200

16

Đường số 14

10,0

1.000

1.200

17

Đường Huỳnh Văn Xã

10,0

1.000

1.200

II

DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN

 

 

 

1

Đường Nguyễn Công Tộc (nối dài)

26,5

2.500

2.500

2.1

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn - Hết ranh Ch)

19,0

2.500

2.500

2.2

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ - Trương Văn An)

19,0

2.000

2.000

3

Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ)

15,0

1.200

1.300

4

Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ)

13,0

1.000

1.200

5

Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ)

13,0

1.000

1.200

6

Đường Nguyễn Chí Thanh (ni dài) (số 5 cũ)

17,0

900

1.200

7

Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ)

13,0

800

1.200

8

Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ)

10,0

800

1.200

9

Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ)

10,0

800

1.200

10

Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ)

10,0

800

1.200

III

DỰ ÁN BN XE - BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG

 

 

 

1

Đường Nguyễn Thông

28,0

2.500

2.500

2

Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ)

28,0

2.500

2.500

3

Đường Nguyễn Trường Tộ

21,0

2.000

2.000

4

Đường Mậu Thân (số 7 cũ)

21,0

2.000

2.000

5

Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ)

21,0

2.000

2.000

6

Đường Nguyễn Hồng Khanh

17,0

1.500

1.500

7

Đường Nguyễn Hữu Nghĩa

17,0

1.500

1.500

8

Đường Lê Đại Hành nối dài

11,0

900

1.100

9

Đường Nguyễn Văn Kỉnh (s 3 cũ)

11,0

900

1.100

10

Đường Bế Văn Đàn

11,0

900

1.100

11

Đường Kim Đồng

11,0

900

1.100

12

Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ)

11,0

900

1.100

IV

DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1)

 

 

 

1

Đường Trần Huỳnh nối dài

26,5

2.000

2.000

2

Đường Nguyễn Chí Thanh

17,0

2.000

2.000

3

Đường Lê Thiết Hùng

17,0

1.500

1.500

4

Đường Nguyễn Thị Thủ

15,0

1.000

1.200

5

Đưng Tô Minh Luyến

15,0

1.000

1.200

6

Đường Trần Văn Hộ

15,0

1.000

1.200

7

Đường Hòa Bình nối dài

15,0

1.000

1.200

V

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH

 

 

 

1

Đưòrng Ngô Quang Nhã (đưng sau trụ s UBND tỉnh)

17,0

3.000

3.000

2

Đường Huỳnh Quảng

15,0

2.000

2.000

3

Đường Quách Thị Kiều

10,0

1.500

1.500

4

Đường Lương Định Của

10,0

2.000

2.000

5

Đường Trần Thị Khéo

10,0

1.500

1.500

6

Đường Lâm Thành Mậu

15,0

1.500

1.500

7

Đường Ngô Thời Nhiệm

15,0

1.500

1.500

8

Đường Nguyễn Bnh Khiêm

15,0

1.500

1.500

9

Đường Trần Văn Sớm

15,0

1.500

1.500

10

Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án

 

1.500

1.500

VI

DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1)

 

 

 

 

Các tuyến đường nội bộ trong dự án

 

3.000

3.000

VII

DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Linh

42,0

3.500

3.500

2

Đường 3 tháng 2

35,0

3.000

3.000

3

Đường Nguyễn Thái Học (nối dài)

26,5

2.500

2.500

4

Đường 19-5

26,5

2.500

2.500

5

Đường Bùi Thị Xuân

15,0

1.500

1.500

6

Đường Trần Quang Diệu

15,0

1.500

1.500

7

Đường Cao Triều Phát

15,0

1.500

1.500

8

Đường Nguyễn Thị Định

15,0

1.500

1.500

9

Đường Phan Đình Giót

15,0

1.500

1.500

10

Đường Lê Khắc Xương

15,0

1.500

1.500

11

Đường Lê Trọng Tấn

15,0

1.500

1.500

12

Đường Lâm Văn Thê

15,0

1.500

1.500

13

Đường Thích Hiển Giác

15,0

1.500

1.500

14

Đường Phan Ngọc Sến

15,0

1.500

1.500

15

Đường Nguyễn Việt Hồng

15,0

1.500

1.500

16

Đường Nguyễn Thái Bình

15,0

1.500

1.500

17

Đường Phạm Hng Thám

15,0

1.500

1.500