ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2020/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 18 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT
ngày 18 tháng 6 năm 2020 sủa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2020 và thay thế Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản
lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Nội vụ, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư Pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản lý an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Những nội dung không đề cập tại Quy định này được
thực hiện theo Luật an toàn thực phẩm (ATTP) và các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Sở Công Thương theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý ATTP thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương, gồm các nhóm đối tượng sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc được cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan cấp
huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP:
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố
định;
Sơ chế nhỏ lẻ;
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm;
d) Các cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng
nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm
soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý ATTP ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc
tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về ATTP (BRC), Chứng nhận hệ thống ATTP (FSSC
22000) hoặc tương đương còn hiệu lực (gọi tắt là Giấy chứng nhận đảm bảo
ATTP).
2. Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện,
thị xã và thành phố Huế (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện); Phòng Kinh tế/
Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (sau đây viết tắt là Phòng Kinh tế hạ tầng);
UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Chương II
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP
Điều 3. Thẩm quyền cấp và hiệu
lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Sở Công Thương tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định,
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm được nêu tại Điểm a, b Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý ATTP thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị và trình
tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định
số 17/2020/NĐ- CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương III
TIẾP NHẬN BẢN CAM KẾT VÀ
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 5. Thẩm quyền tiếp nhận bản
cam kết và giấy chứng nhận đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
1. Sở Công Thương tổ chức tiếp nhận bản sao Giấy chứng
nhận đảm bảo ATTP (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) của cơ
sở được quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Phòng Kinh tế hạ tầng tổ chức tiếp nhận Bản cam
kết đảm bảo ATTP đối với các đối tượng được quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều
2 Quy định này.
Điều 6. Kiểm tra sau khi tiếp
nhận Bản cam kết
1. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Bản cam kết có
quyền thực hiện kiểm tra sau khi tiếp nhận Bản cam kết.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra
cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới tiếp nhận Bản cam kết.
3. Số lần kiểm tra không quá 01 (một) lần/năm.
Chương IV
KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐẢM BẢO
AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 7. Kiểm tra định kỳ
1. Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu kiểm tra
chất lượng, ATTP đối với từng cơ sở, Sở Công Thương, Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc
UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra hằng năm đối với các đối tượng quy định
theo thẩm quyền tiếp nhận bản cam kết và giấy chứng nhận đảm bảo ATTP.
2. Tần suất kiểm tra: không quá 01 (một) lần/năm đối
với mỗi cơ sở.
3. Cơ quan kiểm tra phải thông báo kế hoạch kiểm
tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước
ngày kiểm tra.
Điều 8. Kiểm tra đột xuất
1. Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất khi
có một trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm lưu thông trên thị trường không đảm bảo
chất lượng, vi phạm ATTP hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng.
b) Cảnh báo của các tổ chức trong nước và quốc tế,
các cơ quan có thẩm quyền về chất lượng, ATTP.
c) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
ATTP có thẩm quyền.
2. Cơ quan kiểm tra không cần phải thông báo trước
việc kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Công Thương
1. Chỉ đạo triển khai thực hiện và kiểm tra việc tổ
chức thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức
tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn các quy định pháp luật về ATTP cho
các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chức năng quản
lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp
huyện.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng
hợp tình hình công tác quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương bao gồm
cả các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này báo cáo Bộ Công Thương, UBND
tỉnh theo quy định.
Điều 10. UBND cấp huyện
1. Chỉ đạo Phòng Kinh tế hạ tầng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về ATTP ngành Công Thương theo phân cấp tại Quy định này;
tổ chức tiếp nhận Bản cam kết đảm bảo ATTP.
2. Phối hợp với Sở Công Thương ưong việc quản lý
nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương trên địa bàn quản lý.
3. Lập dự toán kinh phí thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về ATTP ngành Công Thương theo phân cấp cùng với dự toán kinh phí thường
xuyên hàng năm của UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng
hợp tình hình công tác quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương thuộc đối
tượng quy định tại Điều 2 Quy định này gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
5. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật về ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
ngành Công Thương trên địa bàn quản lý.
Điều 11. UBND cấp xã
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của Pháp luật về ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
không thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
2. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật về ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
ngành Công Thương trên địa bàn.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng
hợp, thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối
tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP gửi về UBND cấp huyện.
Điều 12. Trách nhiệm của các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật về điều kiện đảm bảo ATTP trong quá trình sản xuất, kinh doanh và các
quy định tại Quyết định này
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó
khăn, vướng mắc đề nghị UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân
liên quan có ý kiến phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem
xét, sửa đổi cho phù hợp./.