|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 459/QĐ-UBND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tuyên Quang 2016 2020
Số hiệu:
|
459/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 459/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020 TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05
tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020,
bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh
Tuyên Quang;
Căn cứ văn bản số 10638/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 232/TTr-SKH ngày 25 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016-2020 tỉnh Tuyên Quang với các nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu tổng
quát
Xây dựng tỉnh Tuyên
Quang phát triển toàn diện. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững nâng cao sức cạnh
tranh của nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình và phương thức tăng trưởng, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tập trung phát triển
một số ngành công nghiệp có lợi thế, mở rộng và gia tăng chất lượng các loại
hình dịch vụ; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiệu quả và bền vững Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Chú trọng
chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; bảo đảm quốc
phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an
toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2020 Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá trong các tỉnh miền núi
phía Bắc.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2020
(1) Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân
5 năm đạt trên 8%.
(2) Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: Công
nghiệp - xây dựng: 40%; các ngành dịch vụ:
39%; nông, lâm nghiệp và thủy sản: 21%.
(3) Tổng sản phẩm bình quân đầu người
đạt trên 2.400 USD.
(4) Giá trị sản xuất công nghiệp đạt trên 17.600 tỷ đồng.
(5) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp,
thủy sản tăng bình quân trên 4%/năm.
(6) Trên 30% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới.
(7) Thu hút 1,7 triệu lượt khách du lịch.
(8) Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn 2.300 tỷ đồng.
(9) Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt trên 135 triệu USD.
(10) Duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục tiểu học,
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 60%, trong đó qua đào tạo nghề trên 37%; tạo việc làm cho 100.000 lao động.
(11) 90% hộ gia đình, 80% thôn, bản,
tổ dân phố, 90% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
(12) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp hơn 13%; 70% xã,
phường, thị trấn đạt tiêu chí Quốc gia về y tế xã; có trên 8,5 bác sỹ và 25 giường
bệnh/10.000 dân; tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế >98%.
(13) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3%/năm.
(14) Tỷ lệ che phủ rừng trên 60%; 98%
dân cư thành thị được sử dụng nước sạch,
95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% chất thải nguy hại, chất thải y tế; 90% chất thải
rắn thông thường được xử lý.
II. Phương hướng, nhiệm vụ và giải
pháp
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả 3 đột
phá trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020 của cả nước; Đề
án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển
theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế; tập trung thực hiện 3 khâu đột phá và các nhiệm vụ
trọng tâm trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
1. Phát triển kinh tế
1.1. Sản xuất công nghiệp
Tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể
phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang; huy động nguồn vốn đầu tư hạ tầng thiết
yếu Khu công nghiệp Long Bình An, Khu công nghiệp Sơn Nam và cụm, điểm công
nghiệp. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản; đẩy mạnh phát
triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Tích cực thu hút đầu tư dự án
công nghiệp hỗ trợ, may mặc, da giày, cơ khí, điện tử, các dự án sản xuất hàng
tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Phát huy công suất của các nhà máy thủy điện hiện
có, triển khai xây dựng một số nhà máy thủy điện theo quy hoạch. Khuyến khích
các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường, tạo ra sản phẩm
có giá trị cao, giải quyết nhiều việc làm, chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động.
Tăng cường hoạt động khuyến công, ưu tiên hỗ trợ các dự án công nghiệp có thế mạnh
của tỉnh, khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp.
1.2. Phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản
Triển khai thực hiện có hiệu quả các
đề án, quy hoạch về sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy
sản đã được phê duyệt. Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng đẩy mạnh sản xuất hàng hóa tập trung, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh gắn với thị
trường như: chè, mía, lạc, cam và các nông sản hàng hóa có hiệu quả kinh tế; đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn
tỉnh.
Thực hiện có hiệu quả cơ cấu nông
nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao vào quá trình sản xuất, nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững; sản xuất lúa, ngô chất lượng cao; quy hoạch
mở rộng diện tích trồng mía, chè, cam, lạc,...
Tận dụng lợi thế, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô công nghiệp. Tăng quy mô đàn lợn,
gia cầm; phục hồi tốc độ tăng trưởng đàn trâu, đàn bò; duy
trì quy mô hợp lý và nâng cao hiệu quả chăn nuôi đàn bò sữa. Phát triển thủy sản theo hướng nuôi thâm canh các loài cao sản;
mở rộng diện tích nuôi các loài cá đặc sản có giá trị kinh tế cao gắn với nhu cầu của thị trường; đẩy mạnh nuôi cá lồng
trên sông, hồ; chú trọng nhân giống một số loài cá đặc sản bằng phương pháp
nhân tạo.
Tiếp tục thực hiện tốt Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng; Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng.
Thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển kinh tế lâm nghiệp; trồng
rừng đi đối với khai thác hợp lý diện
tích rừng trồng. Phấn đấu giai đoạn 2016-2020, trồng mới trên 53.250 ha rừng.
Tăng cường kiểm soát, quản lý sử dụng đất
lâm nghiệp; xử lý nghiêm việc khai thác, buôn bán, vận chuyển trái phép lâm sản,
động vật quý hiếm.
Tập trung thực hiện có hiệu quả
Chương trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm các tiêu chí
vững chắc; khuyến khích phát triển công nghiệp, dịch vụ ở khu vực nông thôn,
vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng; huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hạ
tầng nông thôn, nhất là giao thông, thủy
lợi, các công trình phục vụ sản xuất. Đến năm 2020 có trên 30% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới và thành phố Tuyên Quang đạt chuẩn nông thôn mới cấp huyện.
Tiếp tục thực hiện bổ sung dự án di
dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang để ổn định và nâng cao đời sống của nhân
dân Khu tái định cư. Di chuyển các hộ dân sinh sống ở những khu vực rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ xung yếu, vùng thường xuyên bị thiên tai nguy hiểm đến định cư tại
nơi an toàn, có điều kiện phát triển; đồng thời nắm tình hình ổn định dân cư, hạn chế di dân tự do.
1.3. Du lịch, thương mại và dịch vụ
Khai thác tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan
trọng của tỉnh. Quy hoạch và xây dựng Khu
du lịch lịch sử, văn hóa và sinh thái Tân Trào thành Khu du lịch Quốc gia; tập
trung phát triển du lịch khu vực thành phố Tuyên Quang, Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, Khu du lịch sinh thái Na Hang...
Khai thác tốt loại hình du lịch lịch sử, văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm
linh. Phát huy giá trị các di tích lịch sử, bản sắc văn hóa của các dân tộc; đổi mới
việc tổ chức các lễ hội để thu hút du khách; triển khai xây dựng thương hiệu Lễ
hội Thành Tuyên; xây dựng làng văn hóa dân tộc gắn với các
điểm du lịch.
Huy động nguồn lực xây dựng hệ thống
hạ tầng du lịch; thu hút các doanh nghiệp có năng lực đầu tư khu, điểm du lịch,
xây dựng khách sạn, khu nghỉ dưỡng, giải trí... Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch; có cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển các sản phẩm
hàng lưu niệm, các dịch vụ phục vụ du khách. Chú trọng đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực ngành du lịch bảo đảm đáp ứng yêu cầu. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân thành lập các doanh nghiệp, đặt chi nhánh, văn phòng đại diện và đầu tư vào lĩnh vực phát triển du lịch trên
địa bàn tỉnh.
Tiếp tục thực hiện Quy hoạch phát triển
thương mại tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại;
nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và xây dựng, quảng bá
thương hiệu một số sản phẩm chủ lực của tỉnh. Mở rộng thị trường trong nước, đẩy
mạnh xuất khẩu. Quy hoạch, phát triển các công trình hạ tầng thương mại, nhất
là các siêu thị, trung tâm thương mại tại thành phố Tuyên Quang, khu công nghiệp,
chợ trung tâm các huyện; xây dựng chợ nông thôn tại những nơi phù hợp.
Phát triển dịch vụ vận tải theo hướng
nâng cao chất lượng; mở rộng các tuyến vận tải, khuyến
khích tăng phương tiện vận tải; xã hội hóa đầu tư các bến
xe khách, điểm đỗ, cảng sông, dịch vụ vận tải công cộng. Mở rộng dịch vụ thông
tin, truyền thông để cung cấp dịch vụ đa phương tiện có chất lượng cao. Nâng
cao chất lượng các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và các dịch vụ hỗ trợ
sản xuất kinh doanh; khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân
tham gia thị trường khoa học - công nghệ.
1.4. Tài nguyên
và môi trường; Khoa học và công nghệ
Quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả
nguồn tài nguyên; thực hiện đồng bộ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, khoáng sản, môi trường, tài nguyên nước. Thực hiện
hiệu quả Chiến lược phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. Tăng cường quản
lý, kiểm tra, giám sát về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân, các dự
án đầu tư sử dụng đất đai và các nguồn tài nguyên đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu
quả. Xây dựng các dự án xử lý rác thải tập trung, xử lý nước thải đô thị; bảo đảm
khu công nghiệp của tỉnh có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn bảo
vệ môi trường; xử lý cơ bản các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường; thu gom, xử lý các rác thải nguy hại, rác thải rắn, nước thải
y tế. Thực hiện xã hội hóa, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học.
Tiếp tục thực hiện Quy hoạch phát triển
khoa học công nghệ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và
công nghệ trên các lĩnh vực, nhất là trong sản xuất công nghiệp, nông, lâm nghiệp;
chú trọng ứng dụng công nghệ sinh học, cơ giới hóa các
vùng chuyên canh; đổi mới công nghệ sản
xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến các sản phẩm cây trồng, vật nuôi có lợi
thế của tỉnh, tạo chuyển biến mạnh về năng suất, chất lượng
sản phẩm. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, phát triển sản xuất kinh doanh, cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến, thực hiện giao dịch điện tử. Triển khai các đề tài, dự án khoa
học có trọng tâm, nâng cao năng lực tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ.
1.5. Tài chính, tín dụng
Thực hiện tốt các giải pháp thu ngân
sách nhà nước, đồng thời thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, tăng nguồn
thu cho ngân sách nhà nước. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020. Huy động và phân bổ,
sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính gắn với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội và chủ trương tái cơ cấu đầu tư công, ưu
tiên cho các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng các công trình
trọng điểm của tỉnh và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
Đẩy mạnh huy động và cho vay vốn, tạo
điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển sản xuất
kinh doanh, ưu tiên vốn tín dụng cho vay
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp
chế biến, công nghiệp hỗ trợ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa...
Thực hiện tốt chính sách tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận
nghèo, các đối tượng chính sách xã hội.
1.6. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng
Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng, nhất là các công trình trọng điểm, hạ tầng
đô thị, công trình giao thông, thủy lợi, theo quy hoạch. Phối hợp xây dựng đường
cao tốc nối thành phố Tuyên Quang với đường
cao tốc Lào Cai - Hải Phòng; xây dựng, cải tạo, nâng cấp các tuyến quốc lộ, đường
Hồ Chí Minh. Triển khai xây dựng một số cầu lớn như cầu
Bình Ca, cầu Tình Húc,...; cải tạo,
nâng cấp một số tuyến đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện; nhựa hóa hoặc bê tông hóa cơ bản các tuyến đường từ trung tâm
xã đến trung tâm các thôn bản. Triển khai xây dựng một số bến cảng sông, bến xe
khách, trạm nghỉ, bến đỗ.
Tập trung nguồn
lực đầu tư xây dựng, phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II; nâng cấp thị trấn Na Hang trở thành thị xã; xây dựng và phát triển thị
trấn Sơn Dương đạt đô thị loại IV; tiếp tục xây dựng hạ tầng trung tâm huyện Yên Sơn,
huyện Lâm Bình và chỉnh trang, nâng cấp đô thị ở các huyện. Quy hoạch các cụm dân cư gắn với phát triển các thị trấn, thị tứ, trung tâm
cụm xã để đẩy nhanh đô thị hóa.
Đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi,
nâng cao năng lực tưới và hạn chế thiệt hại do thiên tai;
xây dựng, cải tạo các công trình hồ
chứa đa năng,công trình kè sông đoạn qua các đô thị, khu
đông dân cư. Thực hiện Đề án quy hoạch khuôn viên khu vui chơi gắn với xây dựng nhà sinh hoạt cộng
đồng Đề án cứng hóa các tuyến kênh mương nội đồng. Cải tạo, nâng cấp hệ thống
điện đảm bảo cung ứng nguồn điện ổn định/an
toàn cho sản xuất và sinh hoạt; triển khai thực hiện Dự án cấp điện nông thôn đến
năm 2020, ưu tiên cho các thôn bản vùng sâu, vùng xa chưa
có điện. Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các công trình thoát nước
đô thị, hệ thống
cấp nước sinh hoạt. Huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng Khu Liên hiệp thể thao tỉnh và một số công trình hạ tầng xã hội khác.
1.7. Xúc tiến đầu tư, tạo điều kiện thuận
lợi các thành phần kinh tế phát triển, nâng
cao hiệu quả hoạt động đối ngoại
Rà soát, sửa đổi,
bổ sung chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt
động của Trung tâm xúc tiến đầu tư tăng cường quảng bá môi trường đầu tư tỉnh Tuyên Quang, phối hợp
chặt chẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch;
tăng cường hợp tác với các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các tỉnh vùng
trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh lân cận để hợp tác về đầu tư, thương mại và du lịch...
Nâng cao hiệu quả quan hệ hợp tác hữu nghị với các tổ chức quốc tế, một số địa
phương của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Thúc đẩy các thành phần kinh tế phát
triển, tăng cường định hướng ngành nghề sản xuất kinh doanh, khai thác các tiềm
năng, thế mạnh và phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.
Tập trung hoàn thành sắp xếp, đổi mới các công ty lâm nghiệp; cổ phần hóa các
doanh nghiệp theo phương án đề ra. Củng cố, nâng cao hiệu quả của kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác xã. Thực hiện
có hiệu quả các chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ doanh
nghiệp khởi nghiệp. Xây dựng, phát triển đội ngũ doanh nhân có trình độ, năng lực
quản lý kinh doanh, thích ứng với cơ chế kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
2. Văn hóa - xã hội
2.1. Giáo dục và đào tạo
Thực hiện đồng bộ các giải pháp đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, xây dựng
xã hội học tập, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Tân Trào, tăng cường liên kết đào tạo cả trong nước
và quốc tế, từng bước xây dựng trường thành trung tâm đào
tạo nguồn nhân lực trong khu vực, là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ của tỉnh. Củng cố, nâng cấp các trường trung cấp của tỉnh; xây dựng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành
trường trọng điểm trong đào tạo công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề cao. Đẩy
mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực đầu
tư phát triển giáo dục và đào tạo; khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng
trường ngoài công lập, trường chất lượng cao, cơ sở đào tạo nghề... tạo điều kiện
thuận lợi để nhân dân học tập, chú trọng điều kiện học tập ở vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số; đồng thời có chính sách ưu
đãi để thu hút lao động có chất lượng, tay nghề cao, cán bộ tri thức có năng lực
chuyên môn đến và ở lại với Tuyên Quang. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng
phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy và học.
2.2. Văn hóa, thông tin, thể dục thể thao
Xây dựng và phát triển nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người Tuyên Quang phát triển
toàn diện. Tổ chức thực hiện tốt các quy hoạch, đề án được
phê duyệt; quản lý, bảo vệ, phục hồi, tôn tạo và phát huy giá trị của các di
tích lịch sử cách mạng, văn hóa, quan tâm
gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống gắn với phát triển du lịch. Nâng cao chất lượng biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp, phong trào văn
nghệ quần chúng; duy trì và phát triển mạng lưới thư viện, tủ sách ở Cơ sở.
Phát triển phong trào thể dục thể
thao, chú trọng phát triển thể thao thành tích cao, thể
thao quần chúng và thể thao trong trường học; quan tâm bồi dưỡng, đào tạo đội
ngũ vận động viên thể thao thành tích cao ở những môn thể thao có thế mạnh của tỉnh; huy động các nguồn lực đầu tư phát triển văn hóa, thể
thao, phấn đấu hầu hết các xã, phường, thị trấn, thôn, bản,
tổ dân phố có nhà văn hóa, sân thể thao.
Các cơ quan báo, đài của tỉnh thông
tin thường xuyên, kịp thời về tình hình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh;
tăng diện phủ sóng phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc tới các vùng sâu, vùng
xa, vùng cao.
2.3. Chăm sóc sức khỏe nhân dân và công tác dân số, gia đình trẻ em
Củng cố mạng lưới y tế, đáp ứng nhu cầu
khám chữa bệnh cho nhân dân. Tăng cường áp dụng
chế độ luân phiên cán bộ y tế giúp tuyến dưới nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ đội ngũ cán bộ y tế theo hướng chuyên ngành; chăm sóc sức khỏe và công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân,
nhất là nhân dân vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, các đối tượng chính sách.
Phấn đấu xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh
trở thành Trung tâm khám chữa bệnh kỹ thuật cao.
Thực hiện tốt chính sách dân số, gia
đình; quan tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật; chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, phấn đấu tỷ lệ
bao phủ bảo hiểm y tế đạt 98,6%. Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ y tế, chăm sóc
sức khỏe thông qua việc khuyến khích mở các cơ sở khám chữa bệnh bán công, tư
nhân, phát triển dịch vụ y tế kỹ thuật cao; tăng cường huy động các nguồn lực đầu
tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế.
2.4. Lao động, việc làm, giảm
nghèo bền vững bảo đảm an sinh xã hội
Đổi mới,
nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm tại chỗ; tập trung
đào tạo các ngành nghề phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động và yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, từng bước chuyển dịch cơ cấu lao động; phấn
đấu đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 60%, trong đó đào tạo nghề
trên 37%. Tăng cường đội ngũ giảng viên dạy nghề; đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị, đẩy mạnh xã hội hóa dạy nghề.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm
nghèo, thực hiện chính sách tín dụng và các chính sách hỗ
trợ đối với hộ nghèo, cận nghèo; khuyến khích và tạo điều kiện cho hộ nghèo, cận nghèo phấn đấu vươn lên thoát nghèo bền vững.
Chú trọng bảo đảm an sinh xã hội, kịp
thời triển khai các chính sách trợ cấp, hỗ trợ đối tượng chính sách, nhân dân
vùng sâu, vùng xa. Đẩy mạnh phong trào đền ơn đáp nghĩa, quan tâm chăm sóc, hỗ trợ nâng cao đời sống của người có công với
cách mạng. Huy động cộng đồng tham gia phòng ngừa, đấu
tranh nhằm kiềm chế, giảm thiểu các tệ nạn xã hội; thực hiện có hiệu quả công
tác cai nghiện gắn với dạy nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy, người mắc tệ nạn xã hội.
3. Cải cách hành chính; công tác tư pháp, thanh tra, phòng chống tham nhũng, lãng
phí; dân tộc, tôn giáo
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật để xử lý những văn bản
có nội dung không phù hợp với pháp luật hiện hành. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời
phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong quản lý kinh tế - xã hội; thực
hiện tốt các quy định của Luật khiếu nại, Luật tố cáo; chú trọng công tác tiếp dân, giải quyết những khó khăn, vướng mắc
nảy sinh ở cơ sở.
Triển khai thực hiện tốt Quyết định số
449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm
2020 và Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác
dân tộc đến năm 2020. Thực hiện công tác tuyên truyền chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc cho vùng đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn, xây dựng vững chắc
khối đại đoàn kết toàn dân.
4. Quốc phòng, an ninh
Thực hiện nghiêm túc chế độ sẵn sàng chiến
đấu ở các cấp, xử lý kịp thời, có hiệu quả, làm thất
bại âm mưu, hoạt động "Diễn biến hòa bình", bạo
loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Xây dựng lực lượng
dân quân, tự vệ, dự bị động viên vững mạnh; thực hiện tốt
chính sách hậu phương, quân đội, chính sách đối với lực lượng
vũ trang.
Nắm chắc tình hình, chủ động phát hiện,
xử lý những phức tạp nảy sinh tại cơ sở làm tốt công tác đảm bảo an ninh trên tất
cả các lĩnh vực. Xây dựng lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng,
chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ; kiềm chế,
giảm các loại tội phạm, tăng cường quản lý nhà nước về an ninh trật tự. Thực hiện
có hiệu quả các giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông; nâng cao ý thức cảnh
giác, tự giác tham gia bảo vệ an ninh, trật tự của các tầng lớp nhân dân.
Điều 2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh:
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình xây dựng kế hoạch 5 năm và cụ thể hóa thành các nhiệm
vụ hàng năm để thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng
thời gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi,
đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo
cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh, phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trưởng phòng khối NCTH;
- Lưu: VT, TH (H.th100).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định
số 459/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực
hiện 2011-2015
|
Kế
hoạch năm 2016
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Kế
hoạch năm 2019
|
Kế
hoạch năm 2020
|
Mục
tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
I
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(GRDP)
|
tỷ đồng
|
14.951,18
|
16.133,78
|
17.294,65
|
18.687,62
|
20.183,50
|
22.101,33
|
22.101,33
|
|
Tốc độ tăng
GRDP
|
%
|
7,7
|
8,0
|
7,20
|
8,05
|
8,00
|
9,50
|
8,13
|
2
|
GRDP bình quân đầu người
(Giá hiện hành)
|
USD
|
1.368,4
|
1.517
|
1.698
|
1.907
|
2.135
|
>2.400
|
>2.400
|
3
|
Cơ cấu kinh tế (Giá hiện hành)
|
%
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100
|
100
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
24,65
|
24,02
|
23,66
|
22,91
|
22,20
|
21
|
21
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
37,80
|
39,07
|
39,34
|
39,73
|
39,91
|
40
|
40
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
37,55
|
36,91
|
37,00
|
37,36
|
37,88
|
39
|
39
|
4
|
Giá trị sản xuất công nghiệp
(Giá so sánh 2010)
|
tỷ đồng
|
10.310,0
|
12.200
|
12.684
|
14.106
|
15.667
|
17.600
|
17.600
|
4.1
|
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thương phẩm
|
triệu Kwh
|
645
|
750
|
776
|
792
|
812
|
828
|
828
|
|
- Điện sản xuất
|
triệu
Kwh
|
1.610
|
1.590
|
1.728
|
1.958
|
2.025
|
2.025
|
2.025
|
|
- Thép cán
|
tấn
|
|
12.000
|
12.000
|
13.000
|
14.000
|
15.000
|
15.000
|
|
- Phôi thép
|
tấn
|
|
|
|
|
100.000
|
180.000
|
180.000
|
|
- Siliconmangan
|
tấn
|
4.683
|
4.000
|
17.000
|
17.000
|
17.000
|
17.000
|
17.000
|
|
- Bột giấy
|
tấn
|
133.000
|
55.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
- Xi măng
|
tấn
|
875.000
|
1.050.000
|
1.150.000
|
1.150.000
|
1.150.000
|
1.150.000
|
1.150.000
|
|
- Đường kính
|
tấn
|
60.000
|
60.000
|
80.000
|
80.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
- Bột Barite
|
tấn
|
85.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
- Bột Kaolin-Fenspat
|
tấn
|
307.000
|
315.000
|
420.000
|
470.000
|
470.000
|
470.000
|
470.000
|
|
- Chè chế biến
|
tấn
|
13.000
|
13.300
|
12.603
|
12.645
|
13.205
|
13.645
|
13.645
|
|
- Nước máy tiêu thụ
|
1.000 m3
|
7.000
|
7.050
|
7.070
|
7.210
|
7.335
|
7.470
|
7.470
|
|
- Trang in tiêu chuẩn
|
triệu
trang
|
250
|
280
|
350
|
400
|
450
|
500
|
500
|
|
- Giấy xuất khẩu
|
tấn
|
7.200
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
|
- Gỗ tinh chế
|
m3
|
4.162
|
4.160
|
8.000
|
10.000
|
17.000
|
22.000
|
22.000
|
|
- Giấy tráng phấn cao cấp
|
tấn
|
66.178
|
100.000
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
|
- Hàng dệt may
|
1.000
sp
|
17.800
|
26.000
|
26.000
|
27.000
|
27.000
|
30.000
|
30.000
|
|
- Kẽm kim loại
|
tấn
|
|
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
4.2
|
Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lưới
quốc gia
|
%
|
97,51
|
97,55
|
97,60
|
97,63
|
97,68
|
97,70
|
97,70
|
5
|
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp,
thủy sản (Giá so sánh năm 2010)
|
tỷ đồng
|
6.877,5
|
7.152
|
7.445
|
7.761
|
8.098
|
8.439
|
8.439
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
4,11
|
4,00
|
4,09
|
4,24
|
4,34
|
4,21
|
4,18
|
5.1
|
Sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng lương thực có hạt
|
tấn
|
348.453
|
333.156
|
330.896
|
330.463
|
330.372
|
330.154
|
330.154
|
|
Trong đó: + Thóc
|
tấn
|
266.142
|
262.615
|
259.927
|
258.392
|
256.882
|
255.127
|
255.127
|
|
+ Ngô
|
tấn
|
82.311
|
70.541
|
70.969
|
72.071
|
73.490
|
75.027
|
75.027
|
5.2
|
Một số cây trồng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây lúa: Diện tích
|
ha
|
45.570
|
44.156
|
43.535
|
43.075
|
42.625
|
42.144
|
42.144
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
266.142
|
262.615
|
259.927
|
258.392
|
256.882
|
255.127
|
255.127
|
|
- Cây ngô: Diện tích
|
ha
|
18.604
|
15.265
|
15.100
|
15.035
|
15.015
|
15.000
|
15.000
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
82.311
|
70.541
|
70.969
|
72.071
|
73.490
|
75.027
|
75.027
|
|
- Cây lạc: Diện tích
|
ha
|
4.374
|
4.204
|
4.550
|
4.700
|
4.850
|
5.000
|
5.000
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
11.374
|
12.044
|
13.709
|
14.441
|
15.266
|
15.822
|
15.822
|
|
- Cây mía vùng nguyên liệu
|
ha
|
11.611
|
12.117
|
13.385
|
14.570
|
15.368
|
15.500
|
15.500
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
690.653
|
788.236
|
895.418
|
1.014.496
|
1.187.270
|
1.238.958
|
1.238.958
|
|
- Cây chè: Diện tích
|
ha
|
8.747
|
8.678
|
8.870
|
8.981
|
8.687
|
8.877
|
8.877
|
|
- Sản lượng (chè búp tươi)
|
tấn
|
63.154
|
64.663
|
66.719
|
66.755
|
69.959
|
70.866
|
70.866
|
|
- Cây cam
|
ha
|
5.491
|
5.526
|
5.763
|
6.646
|
7.490
|
8.000
|
8.000
|
5.3
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốc độ tăng
tổng đàn trâu hằng năm
|
%
|
(5,5)
|
0,3
|
1,8
|
1,9
|
2,0
|
2,1
|
2,1
|
|
- Tốc độ tăng
tổng đàn bò hằng năm
|
%
|
(14,5)
|
3,0
|
3,5
|
4,0
|
4,5
|
5,1
|
5,1
|
|
- Tốc độ tăng tổng đàn lợn hằng năm
|
%
|
0,3
|
11,3
|
6,2
|
6,2
|
6,2
|
6,3
|
6,3
|
|
- Tốc độ tăng tổng đàn gia cầm hằng năm
|
%
|
0,8
|
6,8
|
6,8
|
6,7
|
6,7
|
6,7
|
6,7
|
|
- Sản lượng sữa tươi
|
tấn
|
12.800
|
14.000
|
16.000
|
18.000
|
21.000
|
24.000
|
24.000
|
5.4
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
11.268
|
11.283
|
11.288
|
12.214
|
12.214
|
12.214
|
12.214
|
|
- Sản lượng thủy sản
|
tấn
|
7.142
|
7.349
|
7.497
|
7.680
|
7.847
|
8.018
|
8.018
|
5.5
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng rừng
|
ha
|
74.000
|
10.500
|
11.400
|
11.250
|
10.150
|
9.950
|
53.250
|
|
Trong đó: trồng rừng tập trung
|
ha
|
70.912
|
10.150
|
11.050
|
10.900
|
9.800
|
9.600
|
51.500
|
b
|
Bảo vệ rừng
|
ha
|
420.404
|
421.154
|
413.618
|
414.518
|
414.418
|
414.318
|
414.318
|
|
- Bảo vệ rừng tự nhiên
|
ha
|
267.835
|
267.835
|
267.645
|
267.645
|
267.645
|
267.645
|
267.645
|
|
- Bảo vệ rừng trồng
|
ha
|
152.569
|
153.319
|
145.973
|
146.873
|
146.773
|
146.673
|
146.673
|
c
|
Khai thác lâm sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích (gỗ
rừng trồng)
|
ha
|
22.662
|
9.400
|
10.000
|
10.000
|
9.900
|
9.700
|
49.000
|
|
- Sản lượng
|
nghìn
m3
|
1.671
|
765
|
836
|
837
|
859
|
842
|
4.139
|
6
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
7,8
|
13,2
|
17,83
|
22,48
|
27,13
|
>30
|
>30
|
7
|
Thu hút khách du lịch
|
triệu
lượt khách
|
4,47
|
1,43
|
1,44
|
1,45
|
1,51
|
1,70
|
7,53
|
8
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
tỷ đồng
|
-
|
1.473,94
|
1.622,41
|
1.790,82
|
2.003,53
|
2.300,00
|
2.300,00
|
|
Trong đó: thu cân đối ngân sách
|
tỷ đồng
|
1.183,50
|
1.395,75
|
1.410
|
1.494
|
1.580
|
1.700
|
1.700
|
9
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
triệu
USD
|
70,5
|
76,5
|
90,0
|
102,0
|
116,0
|
135,0
|
135,0
|
10
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch
vụ tiêu dùng xã hội
|
tỷ đồng
|
16.500
|
18.000
|
20.500
|
24.000
|
29.000
|
36.180
|
36.180
|
11
|
Số thuê bao điện thoại/100 dân
|
thuê
bao
|
58,70
|
58,74
|
58,79
|
58,89
|
58,93
|
58,90
|
58,90
|
12
|
Số thuê bao Internet/100 dân
|
thuê
bao
|
3,60
|
3,60
|
3,67
|
3,74
|
3,81
|
3,88
|
3,88
|
II
|
CHỈ TIÊU XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo dục đào tạo, lao động, giải
quyết việc làm, giảm nghèo, trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia
|
%
|
21,6
|
23,0
|
23,0
|
23,6
|
24,3
|
24,3
|
>20
|
|
- Tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia
|
%
|
37,8
|
41,8
|
41,8
|
41,8
|
41,8
|
42,5
|
>40
|
|
- Tỷ lệ trường THCS đạt chuẩn quốc
gia
|
%
|
34,6
|
39,9
|
39,9
|
40,5
|
41,2
|
41,9
|
>35
|
|
- Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc
gia
|
%
|
10,2
|
20,0
|
20,0
|
23,3
|
23,3
|
26,6
|
>20
|
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
>45
|
48,0
|
51,0
|
54,0
|
57,0
|
>60
|
>60
|
|
Trong đó đào tạo nghề
|
%
|
>27
|
29
|
31
|
33
|
35
|
>37
|
>37
|
|
- Lao động được tạo việc làm
|
lao
động
|
95.520
|
19.000
|
19.500
|
20.000
|
20.500
|
21.000
|
100.000
|
|
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo
chuẩn 2016-2020)
|
%
|
5,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
|
- Tỷ lệ xã, phường phù hợp với trẻ
em
|
%
|
73,0
|
74,0
|
76,0
|
77,0
|
78,0
|
80,0
|
80,0
|
|
- Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc
|
%
|
80,0
|
81,0
|
82,0
|
83,0
|
84,0
|
85,0
|
85,0
|
2
|
Văn hóa - Thể dục, thể thao
-Phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu
gia đình văn hóa
|
%
|
82,5
|
84,0
|
88,0
|
89,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
|
- Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt chuẩn
văn hóa
|
%
|
70,7
|
72,0
|
75,0
|
77,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
|
- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa
|
%
|
85,0
|
85,0
|
85,7
|
86,0
|
87,5
|
90,0
|
90,0
|
|
- Tỷ lệ số người tập thể dục, thể
thao thường xuyên
|
%
|
>25
|
25,9
|
27,0
|
28,1
|
29,0
|
30,0
|
30,0
|
|
- Tỷ lệ dân số được phủ sóng phát
thanh
|
%
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
100,0
|
100,0
|
|
-Tỷ lệ dân số được phủ sóng truyền hình
|
%
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
3
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
%
|
<16
|
15,0
|
14,5
|
14,0
|
13,5
|
13,0
|
13,0
|
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chí quốc gia về y tế xã
|
%
|
60,3
|
62,0
|
64,0
|
66,0
|
68,0
|
70,0
|
70,0
|
|
- Số giường bệnh/10.000 dân (không
tính giường của trạm y tế xã)
|
giường
|
22,13
|
22,13
|
23,30
|
24,00
|
24,50
|
25,00
|
25,00
|
|
- Số bác sỹ/10.000 dân
|
bác
sĩ
|
7,5
|
7,7
|
7,9
|
8,1
|
8,3
|
8,5
|
8,50
|
|
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
|
%
|
92,0
|
92,9
|
95,5
|
96,2
|
97,3
|
98,6
|
>98
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm đủ
7 loại vaccine
|
%
|
>98
|
97,8
|
98,8
|
85,6
|
>98
|
>98
|
>98
|
|
- Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
|
‰
|
<8
|
8,1
|
7,3
|
7,7
|
7,9
|
<8
|
<8
|
|
- Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
|
‰
|
<11
|
10,6
|
8,8
|
11,1
|
10,5
|
<11
|
<11
|
III
|
CHỈ TIÊU KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ -
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm công nghệ
cao
|
%
|
6,5
|
1,5
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
4,5
|
15,0
|
2
|
Tỷ lệ đổi mới công nghệ
|
%
|
35,0
|
7,0
|
8,0
|
10,0
|
10,0
|
12,0
|
47,0
|
3
|
Tỷ lệ che phủ
của rừng
|
%
|
>60
|
>60
|
>60
|
>60
|
>60
|
>60
|
>60
|
4
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
75,0
|
78,0
|
83,0
|
87,0
|
91,0
|
95,0
|
95,0
|
5
|
Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng
nước sạch
|
%
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
6
|
Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được
thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn
|
%
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
7
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải
Y tế được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 459/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Tuyên Quang
3.469
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|