BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 449/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM
2023
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 68/2022/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Quốc
hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ
Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023
của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
Điều 2. Giao thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
1. Căn cứ nội dung của Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định này và chức
năng nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
2. Định kỳ hằng tháng gửi báo cáo đánh giá tình
hình, kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc, phương hướng, giải pháp, kiến nghị
đề xuất (nếu có) về Bộ GDĐT (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 18 hằng tháng
để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn
phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Website Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Kim Sơn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
QUỐC GIA NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ giao cho
ngành Giáo dục tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quyết tâm, giữ vững
tinh thần vượt khó, đoàn kết, tự lực, tự cường, chủ động thích ứng, linh hoạt,
hành động quyết liệt, khoa học, hiệu quả, tích cực đổi mới, sáng tạo theo đúng
tinh thần “Đoàn kết kỷ cương, bản lĩnh linh hoạt, đổi mới sáng tạo, kịp
thời hiệu quả”; tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
được Chính phủ giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP
năm 2023 đối với lĩnh vực giáo dục gồm:
1. Tiếp tục nghiên cứu, quán triệt sâu sắc và tổ chức
thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, nhất là các chủ trương, chính sách có liên quan về giáo
dục đào tạo. Khẩn trương xây dựng Kế hoạch chi tiết và tập trung triển khai thực
hiện đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại các Nghị quyết của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế xã hội và cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Phấn đấu đạt
mục tiêu nâng hạng các chỉ số về môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh đến
năm 2025 đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022.
2. Chú trọng nâng cao chất lượng và tính chủ động
trong tham mưu, thể chế hóa kịp thời các chủ trương, chính sách của Đảng liên
quan đến giáo dục, đào tạo. Hoàn thành có chất lượng và đúng thời hạn các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch nhiệm vụ và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ năm 2023 và các dự án sửa đổi, bổ sung các Luật, chiến lược
phát triển ngành Giáo dục; rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật
theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
3. Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW và Kết luận số 51-KL/TW: Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số
29/NQ-TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban
chấp hành Trung ương về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Triển khai thực hiện Kế hoạch số
59/KH-GS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Giám sát
chuyên đề “Việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13
và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông”. Triển khai thực hiện
Chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 sau khi được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt. Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 8
khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới theo kế hoạch của Ban
chỉ đạo Trung ương.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả và chất
lượng Chương trình giáo dục phổ thông 2018; nâng cao chất lượng biên soạn, thẩm
định sách giáo khoa, phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương. Thẩm định và triển
khai thí điểm thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non mới. Triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 4, lớp 8, lớp 11 bảo đảm hiệu quả;
nâng cao chất lượng biên soạn, thẩm định sách giáo khoa đối với lớp 5, lớp 9, lớp
12. Thẩm định, biên soạn sách giáo khoa và tài liệu hướng dẫn dạy học tiếng dân
tộc thiểu số lớp 3, lớp 4 đối với 8 thứ tiếng. Đa dạng hóa loại hình giáo dục
và đào tạo đáp ứng đa dạng nhu cầu học tập của nhân dân, trong đó quan tâm tới
các đối tượng đặc thù, yếu thế và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân học tập
liên tục, suốt đời. Đẩy mạnh thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và triển khai thực hiện Quy hoạch
hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050. Chỉ đạo, tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 an toàn,
nghiêm túc, hiệu quả và xây dựng phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ
năm 2025, phù hợp với lộ trình triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
5. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực,
chất lượng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; ưu tiên rà
soát, điều chỉnh các quy định về chế độ, chính sách đối với viên chức ngành
Giáo dục; chỉ đạo các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng, quản
lý, sử dụng hiệu quả chỉ tiêu biên chế giáo viên được giao tại Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính
trị, khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ và thiếu giáo viên tại
các cấp học. Nghiên cứu và đề xuất cơ chế đặc thù đối với việc tuyển dụng giáo
viên dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Hướng dẫn
các địa phương xây dựng phương án tạo nguồn bổ sung giáo viên các cấp học, nhất
là tăng cường đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học, giáo viên dạy các môn học mới
thuộc Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Triển khai xây dựng Luật Nhà giáo.
6. Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo điều kiện thuận
lợi cho triển khai tự chủ đại học hiệu quả, đi vào thực chất; tăng cường thanh
tra, kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật về giáo dục đại học.
7. Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường
chuyển đổi số và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến trong giáo dục và đào tạo;
tiếp tục xây dựng hạ tầng học tập quốc gia về học tập, kho học liệu số chia sẻ
dùng chung toàn ngành; hoàn thiện cơ sở dữ liệu toàn ngành, kết nối liên thông
với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
8. Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải
pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao trong các
ngành, lĩnh vực chủ yếu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Trình Thủ
tướng Chính phủ ban hành và triển khai thực hiện Khung chiến lược phát triển
giáo dục đại học; Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo sư
phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các
cơ sở giáo dục đại học trong việc thực hiện tự chủ đại học, triển khai Khung
trình độ quốc gia Việt Nam; đào tạo nhân lực chất lượng cao gắn với nghiên cứu khoa
học, đổi mới sáng tạo, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp; bảo đảm và kiểm định
chất lượng và hội nhập quốc tế.
9. Chỉ đạo thực hiện hiệu quả các Chương trình, đề
án, dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị trường học, nhất là
nhiệm vụ được giao trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn,
nhất là vốn đầu tư công bảo đảm hiệu quả, đúng quy định. Tổ chức khảo sát, đánh
giá thực trạng để đề xuất phương án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ
cho giáo viên.
10. Đẩy mạnh công tác giáo dục lý tưởng cách mạng,
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, việc
làm và công tác xã hội, tư vấn tâm lý học đường cho học sinh, sinh viên. Hoàn
thiện chính sách cho học sinh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng bãi ngang ven biển, hải đảo và cơ sở giáo dục có học sinh thuộc đối tượng
được hưởng chính sách. Triển khai hiệu quả công tác giáo dục thể chất, y tế trường
học và sức khỏe học đường bảo đảm an toàn trường học, phòng, chống và ứng phó
hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh, trong đó tiếp tục hướng dẫn các kỹ năng
phòng, chống dịch COVID-19 trong nhà trường và triển khai có hiệu quả các chính
sách hỗ trợ cho các đối tượng trong ngành Giáo dục chịu ảnh hưởng của dịch
COVID-19.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Thứ trưởng, theo lĩnh vực phụ trách, bám sát
các mục tiêu, yêu cầu thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình hành động, thường xuyên theo dõi,
chỉ đạo các đơn vị chức năng được giao phụ trách triển khai thực hiện, bảo đảm
hoàn thành toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được Chính phủ giao cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo năm 2023; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực
hiện.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
- Tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ, chỉ
tiêu và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại Kế hoạch này, bảo đảm chất
lượng và đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu; báo cáo tình hình thực hiện gửi Vụ Kế
hoạch - Tài chính trước ngày 18 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng hợp báo cáo Chính phủ tại các phiên họp thường
kỳ Chính phủ.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể
điều hành trong lĩnh vực phụ trách; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách
nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
đơn vị được giao thực hiện.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch hành động này./.
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 449/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu phấn đấu
năm 2023
|
Đơn vị chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
|
Kết quả huy động trẻ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
|
%
|
29
|
Vụ Giáo dục Mầm
non
|
2
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
92,5
|
Vụ Giáo dục Mầm
non
|
|
Kết quả phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
Vụ Giáo dục Tiểu học
|
3
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 2
|
Số tỉnh
|
34
|
|
4
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 3
|
Số tỉnh
|
29
|
|
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
Vụ Giáo dục Trung
học
|
5
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)
|
Số tỉnh
|
38
|
|
6
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)
|
Số tỉnh
|
18
|
|
7
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)
|
Số tỉnh
|
7
|
|
|
Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ
|
%
|
|
Vụ Giáo dục Thường
xuyên
|
8
|
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định
|
%
|
98,70
|
|
9
|
Tỷ lệ số tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ (mức độ 2)
|
%
|
74,60
|
|
10
|
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ
|
%
|
33
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
11
|
Tỷ lệ sinh viên học đại học/vạn dân
|
|
200
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC ĐƠN VỊ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 449/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư
phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Quý II
|
Vu Giáo dục Đại học*
và Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
|
2
|
Nghị định thay thế Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 và Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
Quý II
|
Vụ Pháp chế
|
3
|
Nghị định quy định chính sách cho học sinh, học
viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo và cơ sở giáo dục có học sinh hưởng chính sách
|
Quý IV
|
Vụ Giáo dục Dân tộc
|
4
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
|
Quý II
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
5
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
|
Quý IV
|
Thanh tra Bộ
|
6
|
Nghị định quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
|
Quý IV
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
7
|
Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối
với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Quý I
|
Vụ Giáo dục Tiểu học*
và Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
|
8
|
Đề án phát triển hệ thống trung tâm đào tạo xuất
sắc và tài năng về công nghệ 4.0
|
Quý IV
|
Vụ Khoa học công
nghệ và Môi trường
|
Ghi chú: đơn vị được đánh dấu (*) là đơn vị chủ
trì thực hiện nhiệm vụ