Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 42/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
Ngày ban hành: 24/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2013/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 141/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014; thay thế Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng tháp áp dụng năm 2013.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng, đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC (TH, KTN).Ng.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Hùng

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này qui định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng cho các mục đích:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

Điều 2. Xác định loại đất, mục đích sử dụng đất khi xác định giá đất

1. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo một trong các căn cứ sau:

a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho người đang sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư thì mục đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003.

c) Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

d) Đất đang sử dụng ổn định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

đ) Đối với trường hợp chưa có căn cứ theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất ổn định, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định loại đất, mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Đất đai được phân loại và quy định giá theo các nhóm như sau:

a) Nhóm đất nông nghiệp.

b) Nhóm đất phi nông nghiệp.

c) Nhóm đất chưa sử dụng.

Điều 3. Phương pháp xác định giá đất

1. Được xác định theo các phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 3, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. 2. Giá đất cụ thể được xác định lại theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quy định này không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một  số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện.

a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định là các xã giáp ranh của hai huyện giáp ranh.

b) Đối với đất phi nông nghiệp ở các huyện có cùng loại đô thị, thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện của trục lộ giao thông chính vào sâu mỗi huyện tối thiểu là 200 mét.

c) Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các huyện ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, rạch có chiều rộng từ 20 mét trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, bờ rạch vào sâu địa giới hành chính của mỗi huyện theo quy định tại điểm a, b khoản này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, rạch trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện quy định tại khoản 1 Điều này nếu có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

Trường hợp đặc biệt mức giá có thể chênh lệch nhau, nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Giải thích từ ngữ

1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:

a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.

b) Thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thị xã Hồng Ngự.

c) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.

2. Thửa đất tiếp giáp với đường phố trong phạm vi quy định này là thửa đất phải có ít nhất một cạnh liền với đường phố.

3. Trục lộ giao thông chính trong phạm vi quy định này bao gồm Quốc lộ và đường Tỉnh.

4. Đường huyện trong phạm vi quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

5. Lộ xã trong phạm vi quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có kích thước mặt đường rộng từ 2 mét trở lên.

6. Phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mép ngoài cùng của nền đường bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính. Trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị. Trường hợp công trình đường bộ đã thực hiện bồi thường, chưa đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng thì phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính từ ranh giới đã bồi thường trên bản đồ địa chính, sau khi công trình hoàn thành thì xác định lại vị trí thửa đất theo quy định.

Chương 2.

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:

a) Đất trồng cây lâu năm.

b) Đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản.

c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã.

d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã qui định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.

a) Khu vực: trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tương đương với giá nông nghiệp của phường trung tâm, thị trấn; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.

b) Vị trí: trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

- Vị trí 1: đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt từ 30 m trở lên (tính theo ranh giới đất sông, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào.

- Vị trí 2: đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường huyện, lộ xã; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt dưới 30 m trở xuống (tính theo ranh giới đất sông, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào; đất nằm trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1.

- Vị trí 3: đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này.

b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 50 mét tính từ mép ngoài vỉa hè hoặc mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mép ngoài cùng của nền đường bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ Lục III) được xác định theo bảng giá đất qui định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này và nhân với hệ số 2,0.

c) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại đô thị

1. Phân loại đô thị

Đô thị loại 3 là đất thuộc thành phố Cao Lãnh và đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại 4 là đất thuộc thị xã Hồng Ngự, đất ở đô thị loại 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại 5 là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại 5 được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

2. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: là đường khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:

a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này.

b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

c) Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong phạm từ trên 60 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.

4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:

a) Hẻm loại 1: là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.

b) Hẻm loại 2: là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.

c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

5. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở trong đô thị

a) Thửa đất tiếp giáp đường phố

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 đường phố trở lên hoặc tiếp giáp đường phố và hẻm thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá đất cao nhất.

- Trường hợp xác định giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy định này nhưng tại các đường phố mà qui hoạch không thể hiện vỉa hè, thì phạm vi để xác định các vị trí đất được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của đường phố.

b) Thửa đất tiếp giáp với hẻm

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 hẻm trở lên thì được xác định theo giá đất của hẻm có giá đất cao nhất.

- Trường hợp hẻm tiếp nối giữa hai đường phố có giá đất khác nhau, thì giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm (theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 của Quy định này) được xác định theo đường phố có giá cao nhất.

c) Đối với thửa đất có cùng khoảng cách đến nhiều đường phố, hẻm có giá đất khác nhau thì được xác định theo đường phố có giá cao nhất.

d) Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh thì giá đất được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 3 Điều 13 của Quy định này.

e) Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại khoản 3, khoản 4 và điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 5 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.

Điều 8. Giá đất ở tại nông thôn

1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.

2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo qui hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

- Lộ loại 1 bao gồm: các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

- Lộ loại 2 bao gồm: các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên.

- Lộ loại 3 bao gồm: các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

- Lộ loại 4 bao gồm: các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

- Vị trí 1: áp dụng đối thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các lộ. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các lộ. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất vị trí 1.

- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất còn lại. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ) của các trục lộ giao thông chính, đường huyện, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

- Trục lộ giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

- Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 của Quy định này.

c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

- Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá cấp phối.

- Vị trí 2: thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) hiện trạng là đường đất; thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá cấp phối.

- Vị trí 3: áp dụng với các thửa đất còn lại.

3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:

a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của lộ được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 8 Quy định này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của lộ được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.

c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.

d) Xử lý một số trường hợp cụ thể về giá đất ở nông thôn:

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 lộ trở lên thì được xác định theo giá đất của loại lộ có giá đất cao nhất; thửa đất nằm cùng trên nhiều khu vực hoặc vị trí đất khác nhau thì được tính theo giá đất của khu vực, vị trí có giá đất cao nhất.

- Đối với thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2 mà phần mặt tiền tiếp giáp với các trục lộ là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh thì giá đất được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với lộ giao thông; tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với trục lộ nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 2 Điều 13 Quy định này.

- Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại điểm a, điểm b, khoản 3 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.

Điều 9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô thị và phân chia khu vực đất ở vùng nông thôn như quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định này.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định giá bằng 70% giá đất ở cùng khu vực (đô thị và nông thôn), cùng vị trí đất.

3. Trường hợp đối với những khu đất, thửa đất xác định giá theo mục đích sản xuất kinh doanh nhưng khi định giá không áp dụng được quy định tại Điều 7, Điều 8 thì Hội đồng xác định giá đất Tỉnh thực hiện xác định giá đất theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.

Điều 10. Giá đất áp dụng đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp)

Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp) được phân chia đất thuộc vùng thôn thôn và đất thuộc khu vực đô thị được xác định giá đất, vị trí xác định giá đất như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 11. Giá đất áp dụng đối với đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

1. Đất sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất của vị trí thấp nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

2. Đất có mặt nước chuyên dùng được tính bằng giá đất của vị trí cao nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

Điều 12. Giá đất áp dụng đối với nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng thì được căn cứ vào mục đính sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này để xác định giá đất.

Điều 13. Bảng giá các loại đất

1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).

2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).

3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối với các phòng, ban có liên quan tiến hành khảo sát giá đất trên thị trường tại địa bàn của địa phương mình quản lý, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 06 tháng 01 lần; thời gian gởi báo cáo trước ngày 05 tháng 05 và 05 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành giá các loại đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.

Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án giá các loại đất gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.

c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.

2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm: xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại đất.

Điều 16. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành

Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường ngành tài nguyên và môi trường; các dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì giá đất để áp dụng là giá đất ban hành tại Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

100.000

80.000

60.000

Khu vực II

70.000

60.000

55.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 4, Phường Mỹ Phú.

- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường 11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

120.000

100.000

80.000

Khu vực II

85.000

70.000

60.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 4, Phường Mỹ Phú.

- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường 11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

100.000

80.000

60.000

Khu vực II

70.000

60.000

55.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.

- Khu vực II: các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

120.000

100.000

80.000

Khu vực II

85.000

70.000

60.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.

- Khu vực II: các xã còn lại.

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

80.000

70.000

60.000

Khu vực II

70.000

50.000

45.000

- Khu vực I: gồm: phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

85.000

70.000

Khu vực II

80.000

70.000

55.000

- Khu vực I: các xã phường: An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

55.000

50.000

45.000

- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

60.000

55.000

50.000

- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận;

- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B.

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.

- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

50.000

45.000

40.000

- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.

- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

60.000

55.000

50.000

- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

60.000

55.000

50.000

- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

55.000

50.000

45.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.

- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.

Riêng đối với đất rừng sản xuất:

- Vị trí 3 Khu vực II: 25.000đ/m2.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

50.000

45.000

40.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.

- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

55.000

50.000

45.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

70.000

65.000

55.000

Khu vực II

55.000

50.000

45.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

70.000

65.000

55.000

Khu vực II

55.000

50.000

45.000

- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

80.000

70.000

65.000

- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

70.000

65.000

55.000

Khu vực II

60.000

55.000

45.000

- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

80.000

70.000

65.000

- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

50.000

45.000

40.000

- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

85.000

75.000

65.000

Khu vực II

75.000

70.000

60.000

- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÙNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

1.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Sáu Quốc (Hoà An)

700.000

 

 

 

2

Chợ xã Tịnh Thới

500.000

 

 

 

3

Chợ Thông Lưu (Hoà An)

600.000

 

 

400.000

4

Chợ xã Tân Thuận Đông

800.000

 

 

600.000

5

Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)

500.000

 

 

 

6

Chợ xã Mỹ Ngãi

400.000

 

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

1.600.000

 

- Đường 5,5m

 

 

1.600.000

 

 

- Đường 7m

 

 

2.000.000

 

2

Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

1.000.000

 

- Đường 7m

 

 

1.200.000

 

3

Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

600.000

 

- Đường 5,5m

 

 

700.000

 

 

- Đường 7m

800.000

 

 

 

 

- Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ)

1.000.000

 

 

 

 

- Đường 11m

 

900.000

 

 

4

Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

400.000

 

- Đường 5m - 7m

 

 

500.000

 

5

Khu dân cư Tân Thuận Đông

 

 

 

 

 

- Đường rộng 5,5m

 

 

350.000

 

B

Giá đất tối thiểu

200.000

1.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Đường Điện Biên Phủ nối dài

 

 

 

- Ngã tư Quảng Khánh - cầu Ông Hoành

L2

1.200.000

2

Đường từ cầu Quảng Khánh - cầu Mương Khai

L2

1.000.000

3

Đường từ Cầu Mương Khai - cầu Ông Cỏi

L2

500.000

4

Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản đến đường Nguyễn Thái Học (Tân Thuận Tây)

L2

600.000

5

Đường Mai Văn Khải

 

 

 

- Cầu Bà Vại - cầu BV Hữu Nghị

L2

1.000.000

 

- Cầu BV Hữu Nghị - rạch Ông Hổ

L2

1.200.000

 

- Rạch Ông Hổ - cống Bộ Từ

L2

900.000

 

- Cống Bộ Từ - giáp xã Mỹ Ngãi

L2

600.000

6

Đường Nguyễn Hữu Kiến

 

 

 

- Hoà Tây - cầu Sáu Quốc

L2

1.000.000

 

- Cầu Sáu Quốc - bến đò Mỹ Hiệp

L2

600.000

7

Đường Hòa Đông

 

 

 

- Cầu Sắt Vĩ - Hết Đường (sông Hổ Cứ)

L2

1.000.000

8

Đường đi xã Tịnh Thới

 

 

 

- Cầu Bà Bảy - cầu UBND xã Tịnh Thới

L2

800.000

9

Đường Hoà Tây

 

 

 

- Cầu Xẻo Bèo - cuối Đường

L2

600.000

10

Đường cặp sông Tiền

 

 

 

- Cầu Long Sa - cầu Long Hồi

L2

700.000

11

Đường Huỳnh Thúc Kháng (xã Hoà An)

 

 

 

- Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận

L2

500.000

12

Đường Ven sông Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)

 

 

 

- Cầu Khém Cá Chốt - Giáp địa bàn Phường 6

L2

700.000

13

Lộ cầu UBND xã Tịnh Thới đến đuôi Huyền Vũ

L3

650.000

14

Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Đông – giáp phường 4, TPCL)

L3

500.000

15

Lộ cầu UBND xã Tịnh Thới đến Doi Me

L3

650.000

16

Lộ dal ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông - phường 6)

L3

450.000

17

Lộ dal Cái Tôm ấp Đông Bình

L3

500.000

18

Lộ dal Cái Tôm ấp Hoà Lợi

L3

500.000

19

Lộ ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông - cầu Vàm Thông Lưu)

L3

500.000

20

Lộ dal Long Sa - đình Tân Tịch (Tịnh Thới)

L3

700.000

21

Lộ ông Cả (QL30 - đường Cái Sao)

L3

400.000

22

Lộ Ba Sao (Mai Văn Khải - cầu Bà Học )

L3

500.000

23

Lộ dal Bà Vạy (Mỹ Trà)

L3

350.000

24

Lộ dal đi xã Tân Nghĩa

L4

300.000

25

Lộ dal ven sông Mỹ Ngãi

L3

500.000

26

Lộ từ cầu UBND xã Mỹ Ngãi đến cầu Cả Cái

L3

500.000

27

Lộ dal Rạch Chanh - Bà Mụ (Mỹ Trà)

L4

400.000

28

Lộ dal Bà Vạy (Mỹ Tân)

L4

500.000

29

Lộ mới (Hoà An - Tân Thuận Tây)

L4

300.000

30

Lộ dal rạch Cái Da

L4

350.000

31

Các tuyến dal xã Tân Thuận Tây

L4

300.000

32

Các tuyến dal, nhựa xã Mỹ Trà

L4

300.000

33

Các tuyến dal xã Mỹ Tân

L4

300.000

34

Các tuyến dal, nhựa xã Tân Thuận Đông

L4

350.000

35

Lộ nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò phường 3

L4

550.000

36

Lộ dal từ khém Cá Chốt đến bến đò Tịnh Thới -phường 3

L4

500.000

37

Lộ nhựa rạch Bà Bướm - Hoà An

L4

450.000

38

Lộ nhựa tuyến đường Xẻo Bèo

L4

350.000

39

Lộ đal từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình, xã Hòa An)

L4

350.000

40

Đường lộ Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)

L4

400.000

41

Lộ nhựa từ cống Năm Bời – cầu Long Hồi (xã Tịnh Thới)

L4

450.000

42

Đường Bùi Hữu Nghĩa (xã Hòa An)

L4

500.000

43

Đường Trần Tế Xương (xã Hòa An)

L4

500.000

44

Đường Lê Văn Cử (Hoà An)

 

 

 

- Lộ Hoà Tây – Kinh Sáu Quốc

L4

300.000

45

Lộ nhựa từ Chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ

L4

450.000

46

Lộ nhựa từ Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ

L4

450.000

47

Đường đất kinh lộ mới (Chợ Bình Trị - CDC Bà Học)

L4

300.000

48

Đường đất Trạm Y tế xã Mỹ Tân (Đường Mai Văn Khải – Cầu Bà Học)

L4

250.000

49

Đường đất Bà Học (đường Ba Sao – Giáp xã Tân Nghĩa)

L4

300.000

50

Đường đất Ông Hổ (Mai Văn Khải – cầu Bà Học)

L4

300.000

51

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm ấp Đông Bình

L4

300.000

52

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng

L4

300.000

53

Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng (xã Hòa An)

L4

300.000

54

Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An - Phường 6)

L4

300.000

55

Đường lộ rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu) xã Tân Thuận Tây

L4

300.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

1.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

250.000

200.000

150.000

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

2.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Các khu dân cư chợ xã

500.000

400.000

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư Phú Thuận

1.000.000

 

 

 

2

Khu dân cư Phú Long

1.000.000

 

 

 

3

Khu dân cư Đông Quới

 

500.000

 

 

4

Khu dân cư dân lập

 

 

 

 

 

- Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố đô thị

 

 

 

1.000.000

 

- Các khu dân cư dân lập còn lại

 

 

 

700.000

5

Khu dân cư xã Tân Quy Tây

1.000.000

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

150.000

2.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Đường Kênh Cùng

 

 

 

- Cầu Phú Long - cống Ba Ó

L3

400.000

 

- Cống Ba Ó - cầu Kênh Cùng

L3

300.000

2

Đường Kiều Hạ

L3

300.000

3

Đường Xẻo Gừa bờ trái

L3

300.000

4

Đường Bà Lài

 

 

 

- Bờ trái

L3

400.000

 

- Bờ phải

L3

300.000

5

Đường Hoa Đồ

L3

300.000

6

Đường Sa Nhiên - Mù U

 

 

 

- Cầu Ông Thung - cầu Mù U

L3

300.000

7

Đường Ông Quế - Đường Tỉnh 848

L3

400.000

8

Đường ngang

L3

300.000

9

Đường Tứ Quí - Ông Quế

L3

250.000

10

 Đường Mù U - Rạch Bần

L4

200.000

11

 Đường Kinh Lắp

L3

350.000

12

 Đường Cao Mên dưới (xã TQT)

L3

250.000

13

Đường Ống Quế - kênh 50

L4

250.000

14

 Đường Cao Mên trên (bờ trái + phải)

L4

250.000

15

Đường Cái Bè - Cai Khoa

L4

250.000

16

 Đường Cái Khoa - Giác Long

L4

250.000

17

Đường Ngã Bát

 

 

 

- UB xã - cầu Kênh 18

L3

400.000

 

- Cầu Kênh 18 - cầu Kênh Cùng

L3

300.000

 

- Cầu Kênh 18 - Cầu Nhà Thờ

L3

300.000

18

 Đường Ngã Cạy bờ trái + phải

L3

300.000

19

Đường Ông Hộ

 

 

 

- Bờ trái

L3

250.000

 

- Bờ phải

L4

150.000

20

 Đường kênh Trung Ương (bờ trái + phải)

L3

300.000

21

 Đường Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)

 

 

 

- Đoạn rạch Ông Hộ - rạch Cao Mên trên

L3

200.000

22

 Đường Hạ tầng thuỷ sản

L3

250.000

23

 Đường Kênh 50

L3

150.000

24

 Đường Mương Khai (bờ phải + bờ trái)

L3

200.000

25

 Đường Cái Bè (bờ phải)

 

 

 

- Đoạn rạch Cái Bè đến hết đường

L3

200.000

26

Đường rạch Bà chủ (bờ trái)

 

 

 

- Từ cầu Đình đến cuối đường

L3

200.000

27

 Đường Ông Quế - Cái Bè

L3

400.000

28

Đường Cái Bè - Ông Thung

L3

400.000

29

 Đường rạch Ông Thung

L3

200.000

30

Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ đường Hạ tầng thủy sản - ranh Lấp Vò)

L3

300.000

31

 Đường Bà Ban (xã Tân Phú Đông)

L3

300.000

32

Đường Kênh Cùng (phía đường đan)

L3

300.000

33

Đường Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)

L3

300.000

34

Đường Xóm Mắm

L3

300.000

35

Đường Kênh 85 (từ Kênh Cùng đến kênh Sáu Diện)

L3

300.000

36

Đường Đình(từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã TKĐ)

L3

350.000

37

Đường rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)

 

 

 

- Bờ trái  250.000

L4

 

 

- Bờ phải  400.000

L3

 

38

Đường rạch cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối đường)

L3

250.000

39

 Đường Tân Lập (xã Tân Quy Tây)

L3

400.000

40

 Đường tắt Ngã Cạy (Tân Phú Đông)

L3

700.000

B

 Giá đất tối thiểu

130.000

2.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

150.000

130.000

100.000

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

3.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L 1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Mương Lớn (ABA)

2.800.000

1.500.000

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

CDC xã Bình Thạnh

1.100.000

600.000

 

 

2

CDC xã An Bình B

400.000

 

 

 

3

CDC xã Tân Hội

 

500.000

 

 

4

CDC Cả Chanh

 

500.000

 

 

5

CDC số 13 xã Bình Thạnh

 

500.000

 

 

6

CDC Rừng Sâu xã Bình Thạnh

 

 

 

200.000

III

Tuyến dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B

 

 

 

250.000

2

TDC Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1, 2, 3, 4)

 

 

 

 

 

- Cặp QL30

500.000

 

 

 

 

- Các Đường còn lại

 

250.000

 

 

3

TDC Bù Lu xã Bình Thạnh

 

 

 

200.000

4

TDC Mộc Rá xã Tân Hội

 

 

 

230.000

5

TDC kênh Kháng Chiến xã An Bình A

 

 

 

200.000

6

TDC kênh Thống Nhất xã An Bình B

 

 

 

200.000

B

Giá đất tối thiểu

200.000

3.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Quốc lộ 30

 

 

 

- Ranh Tam Nông - cách cầu Mương Lớn 300m (ABA)

L1

650.000

- Từ 300m - chân cầu Mương Lớn (ABA)

L1

2.500.000

- Cầu Mương Lớn - cầu 10 Xình (ABA)

L1

750.000

- Từ đầu kênh 2/9 - cuối CDC Bình Thạnh

L1

650.000

- Từ cuối CDC Bình Thạnh - Ranh Tân Hồng

L1

500.000

2

Đường đal

 

 

 

- Đường kênh Xéo An Bình (ABA)

L3

300.000

- Đường đal xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (ABA))

L3

300.000

- Đường đal xã Tân Hội

L3

200.000

- Đường đal xã Bình Thạnh

L3

200.000

- Đường rải đá cấp phối xã An Bình B (đoạn từ kênh Thống Nhất – kênh Cùng)

L3

250.000

3

Đường ĐT 842 (3 đoạn)

 

 

 

- Kênh Kháng Chiến 2- Kháng Chiến 1 (ABA)

L3

500.000

- Kênh Kháng Chiến 1- kênh 3 Ánh (ABA)

L3

400.000

- Kênh 3 Ánh - kênh Thống Nhất (ABA)

L3

300.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

3.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

140.000

120.000

90.000

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

4.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L 1

Lộ L 2

Lộ L 3

Lộ L 4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Kênh Tứ Thường xã Thường Phước 1

180.000

150.000

 

 

2

Chợ ấp 1 Xã Thường Phước 1

180.000

150.000

 

 

3

Chợ Thường Thới xã Thường Thới Tiền

4.000.000

3.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chợ Thường Thới Tiền (Chợ trung tâm)

1.500.000

850.000

 

 

5

Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

1.500.000

1.000.000

 

 

6

Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

800.000

500.000

 

 

7

Chợ Miểu xã Long Khánh B

800.000

500.000

 

 

8

Chợ Nhà Máy xã Long Khánh A

370.000

200.000

 

 

9

Chợ Cây Sung xã Long Khánh A

200.000

150.000

 

 

10

Chợ ấp Phú Lợi A xã Phú Thuận B

720.000

360.000

 

 

II

Cụm tuyến dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)

800.000

500.000

 

 

2

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)

700.000

400.000

 

 

3

Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1

100.000

80.000

 

 

4

Cụm dân cư Năm Hang xã Thường Thới Tiền

100.000

 

 

 

5

Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A

100.000

80.000

 

 

6

Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

500.000

300.000

 

 

7

Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

500.000

250.000

 

 

8

Cụm dân cư xã Long Khánh B

500.000

300.000

 

 

B

Giá đất tối thiểu

120.000

4.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Tuyến dân cư tập trung

 

 

1

Xã Thường Phước 1

 

 

 

- Tuyến dân cư kinh cũ (Lộ đal nội bộ)

L4

170.000

2

Xã Thường Phước 2

 

 

 

- Tuyến Dân cư kinh cũ lộ dal nội bộ

L4

170.000

3

Xã Thường Thới Hậu A

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường Tuần tra Biên giới thuộc xã Thường Thới Hậu B (Lộ dal)

L4

150.000

5

Xã Long Khánh A

 

 

 

- Tuyến Dân cư ấp Long Thạnh A     

L3

300.000

 

- Tuyến Dân cư đường tắt Nam Hang       

L4

300.000

6

Xã Phú Thuận A

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận A-B   

 

300.000

7

 Xã Phú Thuận B

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận A-B         

 

300.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Phú Thuận B)      

300.000

 

8

 Xã Long Thuận

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường tắt số 3

L3

500.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận

L3

300.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận nối dài

L3

300.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Long Thuận)

L3

300.000

B

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Xã Thường Lạc

 

 

 

- Từ ranh thị xã Hồng Ngự - ranh Thường Thới Tiền (Lộ ĐT 841)

L3

400.000

2

Xã Thường Thới Tiền

 

 

 

- Từ ranh Thường Lạc - Thường Thới Tiền đến đầu cầu Trung tâm (Lộ ĐT 841)

L3

500.000

 

- Từ đầu cầu Trung Tâm - mương Xã Song (Lộ ĐT 841)

L3

800.000

 

- Từ mương Xã Song đến kênh Út Gốc (Lộ ĐT 841)

L3

800.000

 

- Từ kênh Út Gốc đến ngã tư Lộ ĐT 841 - đường ra Bến phà (lộ ĐT 841)

L3

4.000.000

 

- Từ ranh trên Trường Trung học Hồng Ngự 3 đến ranh trên Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngự

L3

2.000.000

 

- Ngã tư lộ ĐT 841 - Đường ra Bến phà đến Ranh xã Thường Thới Tiền – xã Thường Phước 2 (lộ ĐT 841)

L3

1.500.000

 

- Đường Bến phà Tân Châu: Ranh quy hoạch (công an huyện)- Khu hành chính huyện

L1

2.000.000

 

- Từ ranh trên bệnh viện đa khoa huyện Hồng Ngự đến ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 (lộ Đal)

L3

400.000

3

Xã Thường Phước 2

 

 

 

- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ ĐT841)

L3

800.000

 

- Từ đường ra bến đò Mương Miễu đến ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 (lộ ĐT841)

L3

400.000

 

- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ Đal)

L3

400.000

4

Xã Thường Phước 1

 

 

 

- Đường ra Bến phà mới lộ nhựa

L3

700.000

 

- Đường ra bến phà cũ lộ nhựa

L3

500.000

 

- Từ ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 đến lộ 3 Mướt lộ ĐT 841

L4

350.000

 

- Từ lộ 3 Mướt đến Cụm dân cư mở rộng 7,3 ha (lộ ĐT 841)

L4

500.000

 

- Từ Cụm dân cư 7,3 ha đến CDC 10,6ha (lộ ĐT 841)

L4

700.000

5

Đường Phường An Lạc - Thường Thới Hậu

 

 

 

- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu A (Lộ đal liên xã)

L4

150.000

 

- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu B (Lộ đal liên xã)

L4

150.000

6

Xã Long Khánh A

 

 

 

+ Đường đầu Cù Lao Lớn (Lộ nhựa liên xã)

L3

300.000

 

+ Đường đầu Cù Lao Nhỏ (Lộ đal)

L3

250.000

 

+ Đường Giồng Long Khánh A

L3

200.000

7

Xã Long Khánh B

 

 

 

+ Ấp Long Bình - Bến Đò Đuôi (Lộ nhựa liên xã)

L3

250.000

 

+ Bến Đò Đuôi - Giáp xã Long Khánh A (Lộ nhựa liên xã)

L3

200.000

 

- Đường xuống bến đò Chợ Miễu (lộ nhựa)

L3

350.000

 

- Từ lộ nhựa liên xã Long Khánh A, B đến ranh cụm dân cư Long Khánh B

L3

500.000

 

- Đường Giồng Long Khánh B

L3

200.000

8

Xã Phú Thuận A

 

 

 

- Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

400.000

9

Xã Phú Thuận B

 

 

 

+ Thuộc Cù lao Long - Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

500.000

 

+ Cù lao ấp Phú Trung (Lộ đal)

L4

200.000

10

Xã Long Thuận (Lộ nhựa liên xã)

 

 

 

+ Từ ranh xã Phú Thuận A - Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng

L3

400.000

 

+ Từ ranh xã Phú Thuận B - Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa (lộ nhựa liên xã)

L3

200.000

C

Giá đất tối thiểu

80.000

4.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

140.000

130.000

110.000

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

5.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Giồng Găng

1.400.000

600.000

300.000

150.000

2

Chợ Long Sơn Ngọc

1.200.000

400.000

200.000

150.000

3

Chợ Tân Hộ Cơ

900.000

250.000

200.000

150.000

4

Chợ Công Binh

500.000

150.000

130.000

100.000

5

Chợ Biên Giới Thông Bình

600.000

200.000

150.000

100.000

6

Chợ Thống Nhất

700.000

200.000

150.000

100.000

7

Chợ Bình Phú

500.000

150.000

130.000

100.000

8

Chợ Tân Phước

700.000

200.000

150.000

100.000

9

Chợ Tân Thành A

550.000

150.000

130.000

100.000

10

Chợ An Phước

700.000

250.000

150.000

100.000

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm Bình Phú

500.000

150.000

130.000

100.000

2

Cụm dân cư Gò Cát

200.000

100.000

 

 

3

Cụm tái định cư Dinh Bà

700.000

300.000

200.000

150.000

4

Cụm dân cư Long Sơn Ngọc

700.000

180.000

150.000

120.000

5

Cụm dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc

250.000

150.000

130.000

100.000

6

Cụm dân cư Chợ Tân Thành A

300.000

150.000

130.000

100.000

7

Cụm dân cư Cả Sơ

250.000

150.000

130.000

100.000

8

Cụm dân cư Tân Phước

300.000

150.000

130.000

100.000

9

Cụm dân cư Giồng Găng

750.000

500.000

300.000

200.000

10

Cụm dân cư trung tâm An Phước

600.000

400.000

150.000

130.000

11

Cụm dân cư Thống Nhất

250.000

150.000

130.000

100.000

12

Cụm dân cư Bắc Trang

200.000

100.000

 

 

13

Cụm dân cư Dự Án

200.000

100.000

 

 

14

Cụm dân cư Cà Vàng

150.000

100.000

 

 

15

Cụm dân cư Cây Dương

300.000

200.000

 

 

16

Cụm dân cư Đuôi Tôm

150.000

 

 

 

17

Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

600.000

360.000

240.000

120.000

18

Cụm dân cư Dinh Bà 1

1.400.000

900.000

700.000

500.000

19

Cụm dân cư Dinh Bà 2

1.400.000

900.000

700.000

500.000

20

Cụm dân cư Vọng Nguyệt

 

100.000

 

 

21

Cụm dân cư Lăng Xăng

 

100.000

 

 

22

Cụm dân cư Ba Lê Hiếu

 

100.000

 

 

23

Cụm dân cư ngã ba Thông Bình

150.000

100.000

 

 

24

Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ)

 

 

 

200.000

25

Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch (xã Thông Bình)

 

 

 

200.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

5.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

1

- Đoạn từ cầu Thống Nhất - ranh chợ Thống Nhất

L1

500.000

2

- Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất - hết Trạm Y tế

L1

500.000

3

- Đoạn từ Trạm Y tế - nhà ông Nguyễn Văn Của

L1

250.000

4

- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của - cầu Bắc Trang

L1

200.000

5

- Đoạn từ cầu Bắc Trang - ranh cây xăng Ngọc Nhi

L1

300.000

6

- Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi - ranh thị trấn Sa Rài

L1

500.000

7

- Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) - ngã 3 Đồn Biên phòng 909

L1

300.000

8

- Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 - chợ Dinh Bà

L1

350.000

II

Tỉnh lộ

 

 

1

Tỉnh lộ ĐT 842

 

 

 

- Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp tỉnh lộ ĐT 843

L1

300.000

 

- Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng - đầu cầu Phú Đức

L1

250.000

 

- Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng - đường nước nông trường

L1

750.000

 

- Đoạn từ đường nước nông trường - cây xăng Tân Phước

L1

250.000

 

- Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân Phước - Tân Thành A

L1

500.000

 

- Đường nội bộ xã Tân Phước (từ ĐT 842 - kênh Phước Xuyên)

L1

250.000

 

- Đường mé sông kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng (xã Tân Phước)

L1

250.000

2

Tỉnh lộ ĐT 843

L1

 

 

- Đoạn từ kênh Phú Hiệp - cầu Giồng Găng

L1

300.000

 

- Đoạn từ cầu Giồng Găng - cầu Dứt Gò Suông

L1

300.000

 

- Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông - cầu Thành Lập

L1

400.000

 

- Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến đường Gò Tre (kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)

L1

350.000

 

- Đoạn từ đường Gò Tre - CDC mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

L1

250.000

III

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Lộ 30 cũ

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 Quốc Lộ 30 (đồn biên phòng 909) - bửng Năm Hăng

L3

200.000

 

- Đoạn từ bửng Năm Hăng - đồn Biên phòng 905

L3

200.000

 

- Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm dân cư Cây Dương)

L3

200.000

 

- Đoạn từ lộ Việt Thược - kênh Tân Thành

L4

150.000

2

Lộ Việt Thược

L4

150.000

3

Lộ liên xã Thông Bình - Tân Phước

 

 

 

- Bờ Đông:

 

 

 

+ Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình - Bến đò Long Sơn Ngọc

L4

150.000

 

+ Bến đò Long Sơn Ngọc - miễu ông Tiền Hiền

L4

150.000

 

- Bờ Tây:

 

 

 

+ Từ đồn biên phòng 905 - UBND xã Thông Bình

L4

150.000

 

+ Từ UBND xã Thông Bình - bến đò Long Sơn Ngọc

L4

150.000

4

Đường Tân Thành A - Tân Phước

 

 

 

- Bờ tây:

 

 

 

+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc - cầu Bắc Viện (trừ CDC Cả Sơ)

L3

200.000

 

+ Từ cụm dân cư Tân Thành A - kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

150.000

5

Đường Thông Bình - Hưng Điền

 

 

 

- Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc đến Long An

L4

150.000

6

Đường bờ Đông kênh Tân Thành:

 

 

 

- Đoạn từ CDC 30 cũ - kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

150.000

 

- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - kênh Cả Mũi

L4

150.000

 

- Đoạn từ kênh Cả Mũi - Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

L4

150.000

7

Lộ quốc phòng

 

 

 

- Đoạn từ lộ 30 cũ - kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

150.000

 

- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

L4

150.000

8

Đường kênh Cô Đông

L4

150.000

9

Đường bờ tây kênh Phú Đức

L4

150.000

10

Đường Gò Rượu

L4

150.000

11

Đường bờ đông kênh Sa Rài

 

 

 

- Đoạn từ kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến cầu Tứ Tân

L4

150.000

12

Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng

L4

150.000

13

Đường đal Công Binh

L4

150.000

14

Đường Đal bờ đông kênh Tân Hòa

 

 

 

- Đoạn từ lộ 30 cũ - sông Sở Hạ

L4

150.000

15

Bờ Tây Kênh Tân Hòa

 

 

 

- Đường nhựa từ lộ 30 cũ - nhà ông 2 Sính

L4

150.000

16

Đường bờ bắc kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

200.000

17

Đường bờ đông kênh Phú Thành

L4

150.000

18

Đường bờ đông kênh K12

L4

150.000

19

Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp QL30)

L4

150.000

20

Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp kênh HN-VH)

L4

150.000

21

Đường bờ nam kênh Thành Lập 2

L4

150.000

22

Đường bờ đông kênh Thống Nhất

L4

150.000

23

Đường Kho Gáo Lồng Đèn

L4

150.000

24

Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh TT-LG đến cụm dân cư Gò Cát)

L4

150.000

25

Đường bờ đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B

L4

150.000

26

Đường Tứ Tân

L4

150.000

27

Đường cặp sông Sở Hạ (tuyến dân cư Bình Phú – Dinh Bà)

L4

150.000

28

Đường Cả Găng (bờ đông)

L4

150.000

29

Đường bờ tây kênh Tân Thành B

L4

150.000

30

Đường Gò Tre

L4

150.000

31

Đường kênh Phú Đức

L4

150.000

32

Đường kênh ngọn cũ

L4

150.000

33

Đường bờ tây kênh Tân Thành (từ bửng Năm Hăng ra sông Sở Hạ)

L4

150.000

34

Đường bờ đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)

L4

150.000

35

Đường tuyến dân cư bờ bắc kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Bình Phú)

L4

200.000

36

Đường tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước - Tân Hưng (xã Tân Phước)

L3

500.000

B

Giá đất tối thiểu

100.000

5.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

80.000

75.000

70.000

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

6.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ xã Bình Thành

2.000.000

1.000.000

 

 

2

Chợ xã Tân Thạnh

2.000.000

1.000.000

 

 

3

Chợ xã An Phong

2.000.000

1.000.000

 

 

4

Chợ xã Tân Mỹ

1.300.000

 

 

 

5

Chợ xã Tân Phú

750.000

 

 

 

6

Chợ xã Bình Tấn

750.000

 

 

 

7

Chợ xã Tân Long

400.000

 

 

 

8

Chợ mới xã Tân Huề

800.000

 

 

 

9

Chợ xã Tân Hòa

400.000

 

 

 

10

Chợ xã Tân Quới

450.000

 

 

 

11

Chợ mới xã Tân Bình

800.000

 

 

 

12

Chợ xã Phú Lợi

400.000

 

 

 

13

Chợ Bình Thuận (Bình Thành)

500.000

 

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư xã Tân Thạnh

600.000

 

 

 

2

Cụm dân cư An Phong

550.000

 

 

 

3

Cụm dân cư Tân Long

320.000

 

 

 

4

Cụm dân cư Tân Huề

400.000

 

 

 

5

Cụm dân cư Tân Hòa

 

200.000

 

 

6

Cụm dân cư Tân Quới

 

400.000

 

 

7

Cụm dân cư Tân Bình

 

320.000

 

 

8

Cụm dân cư Tân Mỹ

1.000.000

 

 

 

9

Cụm dân cư Phú Lợi

 

125.000

 

 

10

Cụm dân cư Bình Tấn

 

250.000

 

 

III

Cụm dân cư giai đoạn 2

 

 

 

 

1

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành

 

500.000

 

 

2

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong

 

500.000

 

 

3

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh

 

400.000

 

 

4

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới

 

400.000

 

 

5

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn

 

 

250.000

 

B

Giá đất tối thiểu

100.000

6.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc Lộ 30

 

 

 

- Ranh xã Phong Mỹ - Cầu Trà Bông, xã Bình Thành

L1

900.000

 

- Từ Cầu Trà Bông, xã Bình Thành - cầu Cả Tre (ranh Thị trấn)

L1

1.200.000

 

- Ranh Thị trấn Thanh Bình và Tân Thạnh - cầu Đốc Vàng Thượng, xã Tân Thạnh

L1

800.000

 

- Từ cầu Đốc Vàng Thượng - hết CDC Tân Thạnh (giai đoạn I)

L1

1.200.000

 

- Đầu trên CDC Tân Thạnh (giai đoạn I) - Ranh xã Phú Ninh, xã An Phong

L1

600.000

II

Tỉnh Lộ 855 ( 843 cũ )

 

 

 

- Từ đoạn ranh thị trấn Thanh Bình - ranh huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ - Cầu Tân Mỹ phía từ lộ nhựa trở vào chợ tính theo giá đất Chợ Tân Mỹ)

L1

550.000

III

Huyện Lộ và Lộ Liên xã

 

 

 

- Đường Bình Thành - Bình Tấn (từ cầu Vĩ - cầu kênh ngang)

L4

250.000

 

- Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định

L4

110.000

 

- Đường nội bộ cụm Công nghiệp xã Bình Thành – song song Quốc Lộ 30

 

800.000

 

- Đường bến đò Voi lửa (QL.30 - bến đò Voi Lửa)

L4

300.000

 

- Đường Đốc Vàng Thượng (cầu Dinh Ông - ranh Phú Lợi )

L4

200.000

 

- Đường ấp Nhì (cầu Ba Răng - Cầu kênh 2/9)

L4

200.000

 

- Đường Cù lao tây ( gồm 5 xã : Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa, Tân Quới, tuyến dân cư sạt lỡ Tân Bình )

L3

400.000

 

- Đường bến đò Chợ Thủ (ranh Thị trấn - bến đò Chợ Thủ ) chia làm hai đoạn

L3

600.000

 

- Ranh thị Trấn - Cầu Dinh Ông

L2

1.000.000

 

- Cầu Dinh Ông - bến đò Chợ Thủ

L3

600.000

B

Giá đất tối thiểu

100.000

6.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

105.000

100.000