ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 24
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng
đất;
Căn Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 141/2013/NQ-HĐND ngày 05
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua Quy định giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014; thay thế Quyết định số
38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng tháp áp dụng năm
2013.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tổ chức triển khai và theo dõi việc
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng, đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC (TH, KTN).Ng.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng
1. Quy định này qui định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng cho các mục đích:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật
Đất đai năm 2003.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với các
trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các
quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có
sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần
hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời
điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
Điều 2. Xác định loại
đất, mục đích sử dụng đất khi xác định giá đất
1. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi
thửa đất được xác định theo một trong các căn cứ sau:
a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
cho người đang sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; trường
hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư thì mục
đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 45
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi
hành Luật Đất đai năm 2003.
c) Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Đất đang sử dụng ổn định phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
đ) Đối với trường hợp chưa có căn cứ theo quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất ổn định, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định loại đất,
mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Đất đai được phân loại và quy định giá
theo các nhóm như sau:
a) Nhóm đất nông nghiệp.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp.
c) Nhóm đất chưa sử dụng.
Điều 3. Phương pháp
xác định giá đất
1. Được xác định theo các phương pháp quy
định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và
khoản 3, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất. 2. Giá đất cụ thể được xác định lại theo quy định tại khoản 4
Điều 1 của Quy định này không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Điều 4. Khu vực đất
giáp ranh
1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện.
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp
ranh được xác định là các xã giáp ranh của hai huyện giáp ranh.
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở các huyện có
cùng loại đô thị, thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa
giới hành chính giữa các huyện của trục lộ giao thông chính vào sâu mỗi huyện
tối thiểu là 200 mét.
c) Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các
huyện ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, rạch có chiều rộng từ 20 mét trở xuống thì
khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, bờ rạch vào sâu địa
giới hành chính của mỗi huyện theo quy định tại điểm a, b khoản này. Nếu chiều
rộng của sông, hồ, kênh, rạch trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện
quy định tại khoản 1 Điều này nếu có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng
như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy
hoạch thì mức giá như nhau.
Trường hợp đặc biệt mức giá có thể chênh lệch
nhau, nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.
Điều 5. Giải thích từ
ngữ
1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được
xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc: đất
nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất
trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường
bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô
thị” của thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
b) Thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các
phường và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ,
bảo trì đường bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3
“Bảng giá đất ở đô thị” của thị xã Hồng Ngự.
c) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn
của mỗi huyện.
2. Thửa đất tiếp giáp với đường phố trong
phạm vi quy định này là thửa đất phải có ít nhất một cạnh liền với đường phố.
3. Trục lộ giao thông chính trong phạm vi quy
định này bao gồm Quốc lộ và đường Tỉnh.
4. Đường huyện trong phạm vi quy định này bao
gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận.
5. Lộ xã trong phạm vi quy định này bao gồm
các đường liên ấp, lộ xã có kích thước mặt đường rộng từ 2 mét trở lên.
6. Phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính
từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mép ngoài cùng của nền đường
bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính. Trường hợp
thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô
thị. Trường hợp công trình đường bộ đã thực hiện bồi thường, chưa đầu tư hoàn
chỉnh hạ tầng thì phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính từ ranh giới đã
bồi thường trên bản đồ địa chính, sau khi công trình hoàn thành thì xác định
lại vị trí thửa đất theo quy định.
Chương 2.
CĂN CỨ
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 6. Giá đất nông
nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo
từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này, cho từng
loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
a) Đất trồng cây lâu năm.
b) Đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng
thủy sản.
c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được
xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã.
d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác
định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này của
loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực (nếu
không có đất liền kề).
Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không
vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã qui định đối với
đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.
2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác
định giá đất.
a) Khu vực: trong mỗi huyện, thị xã, thành
phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các
phường trung tâm, thị trấn và các xã có giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
tương đương với giá nông nghiệp của phường trung tâm, thị trấn; khu vực 2 là
đất thuộc các phường và các xã còn lại.
b) Vị trí: trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp
được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:
- Vị trí 1: đất nằm trong phạm vi 150 mét
tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường phố trong
đô thị, trục lộ giao thông chính; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ
sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt từ 30 m trở lên
(tính theo ranh giới đất sông, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của
mực nước trung bình) trở vào.
- Vị trí 2: đất nằm trong phạm vi 150 mét
tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường huyện, lộ
xã; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân
gian) có kích thước mặt cắt dưới 30 m trở xuống (tính theo ranh giới đất sông,
kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào;
đất nằm trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1.
- Vị trí 3: đất nông nghiệp còn lại ngoài đất
vị trí 1, vị trí 2.
3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông
nghiệp.
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị, khu dân cư
nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho
từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định
này.
b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 50 mét
tính từ mép ngoài vỉa hè hoặc mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ
(mép ngoài cùng của nền đường bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên
bản đồ địa chính của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ Lục III) được
xác định theo bảng giá đất qui định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này và
nhân với hệ số 2,0.
c) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang
chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích
sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định
tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng
vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử
dụng.
Điều 7. Giá đất ở tại
đô thị
1. Phân loại đô thị
Đô thị loại 3 là đất thuộc thành phố Cao Lãnh
và đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại 4 là đất thuộc thị xã Hồng Ngự, đất
ở đô thị loại 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị
loại 5 là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại 5
được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.
2. Phân loại đường phố
Loại đường phố trong đô thị để xác định giá
đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở
hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường
trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:
Đường phố loại 1: là đường khả năng sinh lợi
và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại
2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình
quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả
năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng
đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.
3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường
phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất trong
phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của
vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này.
b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong
phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường
phố gần nhất. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
c) Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong
phạm từ trên 60 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá
đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân
thành 2 loại hẻm như sau:
a) Hẻm loại 1: là hẻm kết nối với đường phố,
mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê
tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường
phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện
tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
b) Hẻm loại 2: là các hẻm còn lại. Giá đất
của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối
trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30
mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ
mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính
bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.
5. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở trong
đô thị
a) Thửa đất tiếp giáp đường phố
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 đường phố
trở lên hoặc tiếp giáp đường phố và hẻm thì được xác định theo giá đất của
đường phố có giá đất cao nhất.
- Trường hợp xác định giá đất theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 của Quy định này nhưng tại các đường phố mà qui hoạch không
thể hiện vỉa hè, thì phạm vi để xác định các vị trí đất được tính từ mép ngoài
phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của đường phố.
b) Thửa đất tiếp giáp với hẻm
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 hẻm trở
lên thì được xác định theo giá đất của hẻm có giá đất cao nhất.
- Trường hợp hẻm tiếp nối giữa hai đường phố
có giá đất khác nhau, thì giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm (theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 7 của Quy định này) được xác định theo đường phố
có giá cao nhất.
c) Đối với thửa đất có cùng khoảng cách đến
nhiều đường phố, hẻm có giá đất khác nhau thì được xác định theo đường phố có
giá cao nhất.
d) Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp
giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt
đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh thì giá đất được tính bằng
giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; tính bằng 80% giá của thửa đất
tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên.
Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất
quy định ở khoản 3 Điều 13 của Quy định này.
e) Việc xác định giá đất ở theo các quy định
tại khoản 3, khoản 4 và điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 5 Điều này nếu
thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này thì
được tính bằng mức giá đất tối thiểu.
Điều 8. Giá đất ở tại
nông thôn
1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại
nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn
Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3
khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:
a) Khu vực 1
Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở
chợ xã và khu dân cư tập trung theo qui hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như
sau:
Phân loại lộ:
- Lộ loại 1 bao gồm: các lộ nằm đối diện nhà
lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.
- Lộ loại 2 bao gồm: các lộ nằm đối diện bến
tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2); các đường nội bộ có
kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên.
- Lộ loại 3 bao gồm: các đường nội bộ có kích
thước mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.
- Lộ loại 4 bao gồm: các đường nội bộ còn
lại.
Phân Vị trí:
- Vị trí 1: áp dụng đối thửa đất trong phạm
vi 50 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các lộ.
Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong
phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ,
bảo trì đường bộ của các lộ. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất vị
trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất còn
lại. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
b) Khu vực 2:
Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200
mét (được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ) của các trục
lộ giao thông chính, đường huyện, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:
Phân loại lộ:
- Trục lộ giao thông chính, đường huyện: được
chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả
năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
- Các đường huyện còn lại: được chia thành 2
loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và
điều kiện cơ sở hạ tầng.
Phân vị trí:
Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu
vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
c) Khu vực 3:
Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn
lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định
theo 3 vị trí, như sau:
- Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với mặt tiền
đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được
trải đá cấp phối.
- Vị trí 2: thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường
liên ấp (lộ xã) hiện trạng là đường đất; thửa đất không tiếp giáp mặt tiền
đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ
xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá cấp phối.
- Vị trí 3: áp dụng với các thửa đất còn lại.
3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy
định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại
được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.
b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy
định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại
trong phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ
của lộ được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 8 Quy định này; đối
với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì
đường bộ của lộ được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được
tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy
định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.
d) Xử lý một số trường hợp cụ thể về giá đất
ở nông thôn:
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 lộ trở
lên thì được xác định theo giá đất của loại lộ có giá đất cao nhất; thửa đất
nằm cùng trên nhiều khu vực hoặc vị trí đất khác nhau thì được tính theo giá
đất của khu vực, vị trí có giá đất cao nhất.
- Đối với thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực
2 mà phần mặt tiền tiếp giáp với các trục lộ là mương lộ có chiều rộng dưới 3
mét (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh thì
giá đất được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với lộ giao thông; tính
bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với trục lộ nếu chiều rộng của mương lộ
rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất
được tính bằng giá đất quy định ở khoản 2 Điều 13 Quy định này.
- Việc xác định giá đất ở theo các quy định
tại điểm a, điểm b, khoản 3 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định
tại khoản 2 Điều 13 Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.
Điều 9. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô thị và phân chia khu
vực đất ở vùng nông thôn như quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định này.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp được xác định giá bằng 70% giá đất ở cùng khu vực (đô thị và nông thôn),
cùng vị trí đất.
3. Trường hợp đối với những khu đất, thửa đất
xác định giá theo mục đích sản xuất kinh doanh nhưng khi định giá không áp dụng
được quy định tại Điều 7, Điều 8 thì Hội đồng xác định giá đất Tỉnh thực hiện
xác định giá đất theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
Điều 10. Giá đất áp
dụng đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp)
Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp) được phân chia đất thuộc vùng thôn thôn và đất
thuộc khu vực đô thị được xác định giá đất, vị trí xác định giá đất như đối với
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Điều 11. Giá đất áp
dụng đối với đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
1. Đất sông, kênh, rạch được tính bằng giá
đất của vị trí thấp nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước
nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành
phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Đất có mặt nước chuyên dùng được tính bằng
giá đất của vị trí cao nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt
nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã,
thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 12. Giá đất áp
dụng đối với nhóm đất chưa sử dụng
Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng thì
được căn cứ vào mục đính sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và
quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này để xác định
giá đất.
Điều 13. Bảng giá các
loại đất
1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại
Phụ lục số 1).
2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo
tại Phụ lục số 2).
3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo
tại Phụ lục số 3).
Chương 3.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối với các phòng, ban có liên quan tiến hành khảo sát giá đất trên thị
trường tại địa bàn của địa phương mình quản lý, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi
trường theo định kỳ 06 tháng 01 lần; thời gian gởi báo cáo trước ngày 05 tháng
05 và 05 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành
giá các loại đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm theo quy định của Luật
Đất đai.
Điều 15. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá
đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương
án giá các loại đất gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế thẩm
định trước khi trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày
01 tháng 01 hàng năm.
c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp
vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ
chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường theo quy định.
3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm: xác
định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ
cho công tác xác định giá các loại đất.
Điều 16. Xử lý vấn đề
phát sinh khi ban hành
Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các
khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp
nhận theo quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một
cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường ngành tài nguyên và môi trường; các
dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo
phương án đã được phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì giá đất để áp
dụng là giá đất ban hành tại Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm
2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy
định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để thực hiện bồi thường, hỗ
trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh
vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình
Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ
1
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Khu vực II
|
70.000
|
60.000
|
55.000
|
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường
4, Phường Mỹ Phú.
- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường
11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ
Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
Khu vực II
|
85.000
|
70.000
|
60.000
|
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường
4, Phường Mỹ Phú.
- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường
11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ
Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Khu vực II
|
70.000
|
60.000
|
55.000
|
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường
3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
Khu vực II
|
85.000
|
70.000
|
60.000
|
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường
3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn lại.
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
Khu vực II
|
70.000
|
50.000
|
45.000
|
- Khu vực I: gồm: phường An Lạc, An Thạnh, An
Lộc, xã An Bình A.
- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An
Bình B.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
90.000
|
85.000
|
70.000
|
Khu vực II
|
80.000
|
70.000
|
55.000
|
- Khu vực I: các xã phường: An Lạc, An Thạnh,
An Lộc, xã An Bình A.
- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An
Bình B.
4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
Khu vực II
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường
Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận
A, Phú Thuận B, Long Thuận.
- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A,
Thường Thới Hậu B.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường
Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận
A, Phú Thuận B, Long Thuận;
- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A,
Thường Thới Hậu B.
5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.
- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành
B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.
- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành
B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân
Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An
Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình
Tấn, xã Phú Lợi.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
Khu vực II
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân
Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An
Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình
Tấn, xã Phú Lợi.
7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An
Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
Khu vực II
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An
Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.
8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý;
Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng
Thạnh; Thạnh Lợi.
Riêng đối với đất rừng sản xuất:
- Vị trí 3 Khu vực II: 25.000đ/m2.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý;
Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng
Thạnh; Thạnh Lợi.
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An
Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ
Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn
Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo
Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
70.000
|
65.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An
Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ
Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn
Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo
Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
70.000
|
65.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình
Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân
Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.
- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
Khu vực II
|
80.000
|
70.000
|
65.000
|
- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình
Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân
Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.
- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.
11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
70.000
|
65.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
60.000
|
55.000
|
45.000
|
- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành,
xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân
Dương.
- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
Khu vực II
|
80.000
|
70.000
|
65.000
|
- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành,
xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân
Dương.
- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.
12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn,
xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An
Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực I
|
85.000
|
75.000
|
65.000
|
Khu vực II
|
75.000
|
70.000
|
60.000
|
- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn,
xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An
Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÙNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
1.1. Đất
khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị trí 1
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
A
|
Bảng giá đất
|
|
|
|
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Sáu
Quốc (Hoà An)
|
700.000
|
|
|
|
2
|
Chợ xã
Tịnh Thới
|
500.000
|
|
|
|
3
|
Chợ
Thông Lưu (Hoà An)
|
600.000
|
|
|
400.000
|
4
|
Chợ xã
Tân Thuận Đông
|
800.000
|
|
|
600.000
|
5
|
Chợ
Bình Trị (Mỹ Tân)
|
500.000
|
|
|
|
6
|
Chợ xã
Mỹ Ngãi
|
400.000
|
|
|
|
II
|
Khu dân
cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân
cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)
|
|
|
|
|
|
- Đường
3,5m
|
|
|
|
1.600.000
|
|
- Đường
5,5m
|
|
|
1.600.000
|
|
|
- Đường
7m
|
|
|
2.000.000
|
|
2
|
Cụm dân
cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)
|
|
|
|
|
|
- Đường
3,5m
|
|
|
|
1.000.000
|
|
- Đường
7m
|
|
|
1.200.000
|
|
3
|
Cụm dân
cư Xẻo Bèo (Hoà An)
|
|
|
|
|
|
- Đường
3,5m
|
|
|
|
600.000
|
|
- Đường
5,5m
|
|
|
700.000
|
|
|
- Đường
7m
|
800.000
|
|
|
|
|
- Đường
9m (đối diện nhà lồng chợ)
|
1.000.000
|
|
|
|
|
- Đường
11m
|
|
900.000
|
|
|
4
|
Cụm dân
cư Bà Học (Mỹ Tân)
|
|
|
|
|
|
- Đường
3,5m
|
|
|
|
400.000
|
|
- Đường
5m - 7m
|
|
|
500.000
|
|
5
|
Khu dân
cư Tân Thuận Đông
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng 5,5m
|
|
|
350.000
|
|
B
|
Giá đất
tối thiểu
|
200.000
|
1.2. Đất
khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên đường phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Giá đất từng trục lộ
|
|
|
1
|
Đường
Điện Biên Phủ nối dài
|
|
|
|
- Ngã
tư Quảng Khánh - cầu Ông Hoành
|
L2
|
1.200.000
|
2
|
Đường
từ cầu Quảng Khánh - cầu Mương Khai
|
L2
|
1.000.000
|
3
|
Đường
từ Cầu Mương Khai - cầu Ông Cỏi
|
L2
|
500.000
|
4
|
Đường
từ cầu chợ Trần Quốc Toản đến đường Nguyễn Thái Học (Tân Thuận Tây)
|
L2
|
600.000
|
5
|
Đường
Mai Văn Khải
|
|
|
|
- Cầu
Bà Vại - cầu BV Hữu Nghị
|
L2
|
1.000.000
|
|
- Cầu
BV Hữu Nghị - rạch Ông Hổ
|
L2
|
1.200.000
|
|
- Rạch
Ông Hổ - cống Bộ Từ
|
L2
|
900.000
|
|
- Cống
Bộ Từ - giáp xã Mỹ Ngãi
|
L2
|
600.000
|
6
|
Đường
Nguyễn Hữu Kiến
|
|
|
|
- Hoà
Tây - cầu Sáu Quốc
|
L2
|
1.000.000
|
|
- Cầu
Sáu Quốc - bến đò Mỹ Hiệp
|
L2
|
600.000
|
7
|
Đường
Hòa Đông
|
|
|
|
- Cầu
Sắt Vĩ - Hết Đường (sông Hổ Cứ)
|
L2
|
1.000.000
|
8
|
Đường
đi xã Tịnh Thới
|
|
|
|
- Cầu
Bà Bảy - cầu UBND xã Tịnh Thới
|
L2
|
800.000
|
9
|
Đường
Hoà Tây
|
|
|
|
- Cầu
Xẻo Bèo - cuối Đường
|
L2
|
600.000
|
10
|
Đường
cặp sông Tiền
|
|
|
|
- Cầu
Long Sa - cầu Long Hồi
|
L2
|
700.000
|
11
|
Đường
Huỳnh Thúc Kháng (xã Hoà An)
|
|
|
|
- Lộ
Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận
|
L2
|
500.000
|
12
|
Đường
Ven sông Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)
|
|
|
|
- Cầu
Khém Cá Chốt - Giáp địa bàn Phường 6
|
L2
|
700.000
|
13
|
Lộ cầu
UBND xã Tịnh Thới đến đuôi Huyền Vũ
|
L3
|
650.000
|
14
|
Đường
Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Đông – giáp phường 4, TPCL)
|
L3
|
500.000
|
15
|
Lộ cầu
UBND xã Tịnh Thới đến Doi Me
|
L3
|
650.000
|
16
|
Lộ dal
ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông - phường 6)
|
L3
|
450.000
|
17
|
Lộ dal
Cái Tôm ấp Đông Bình
|
L3
|
500.000
|
18
|
Lộ dal
Cái Tôm ấp Hoà Lợi
|
L3
|
500.000
|
19
|
Lộ ven
sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông - cầu Vàm Thông Lưu)
|
L3
|
500.000
|
20
|
Lộ dal
Long Sa - đình Tân Tịch (Tịnh Thới)
|
L3
|
700.000
|
21
|
Lộ ông
Cả (QL30 - đường Cái Sao)
|
L3
|
400.000
|
22
|
Lộ Ba
Sao (Mai Văn Khải - cầu Bà Học )
|
L3
|
500.000
|
23
|
Lộ dal
Bà Vạy (Mỹ Trà)
|
L3
|
350.000
|
24
|
Lộ dal
đi xã Tân Nghĩa
|
L4
|
300.000
|
25
|
Lộ dal
ven sông Mỹ Ngãi
|
L3
|
500.000
|
26
|
Lộ từ
cầu UBND xã Mỹ Ngãi đến cầu Cả Cái
|
L3
|
500.000
|
27
|
Lộ dal
Rạch Chanh - Bà Mụ (Mỹ Trà)
|
L4
|
400.000
|
28
|
Lộ dal
Bà Vạy (Mỹ Tân)
|
L4
|
500.000
|
29
|
Lộ mới
(Hoà An - Tân Thuận Tây)
|
L4
|
300.000
|
30
|
Lộ dal
rạch Cái Da
|
L4
|
350.000
|
31
|
Các
tuyến dal xã Tân Thuận Tây
|
L4
|
300.000
|
32
|
Các
tuyến dal, nhựa xã Mỹ Trà
|
L4
|
300.000
|
33
|
Các
tuyến dal xã Mỹ Tân
|
L4
|
300.000
|
34
|
Các
tuyến dal, nhựa xã Tân Thuận Đông
|
L4
|
350.000
|
35
|
Lộ nhựa
xã Tịnh Thới đi bến đò phường 3
|
L4
|
550.000
|
36
|
Lộ dal
từ khém Cá Chốt đến bến đò Tịnh Thới -phường 3
|
L4
|
500.000
|
37
|
Lộ nhựa
rạch Bà Bướm - Hoà An
|
L4
|
450.000
|
38
|
Lộ nhựa
tuyến đường Xẻo Bèo
|
L4
|
350.000
|
39
|
Lộ đal
từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình, xã Hòa An)
|
L4
|
350.000
|
40
|
Đường
lộ Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)
|
L4
|
400.000
|
41
|
Lộ nhựa
từ cống Năm Bời – cầu Long Hồi (xã Tịnh Thới)
|
L4
|
450.000
|
42
|
Đường
Bùi Hữu Nghĩa (xã Hòa An)
|
L4
|
500.000
|
43
|
Đường
Trần Tế Xương (xã Hòa An)
|
L4
|
500.000
|
44
|
Đường
Lê Văn Cử (Hoà An)
|
|
|
|
- Lộ
Hoà Tây – Kinh Sáu Quốc
|
L4
|
300.000
|
45
|
Lộ nhựa
từ Chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ
|
L4
|
450.000
|
46
|
Lộ nhựa
từ Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ
|
L4
|
450.000
|
47
|
Đường
đất kinh lộ mới (Chợ Bình Trị - CDC Bà Học)
|
L4
|
300.000
|
48
|
Đường
đất Trạm Y tế xã Mỹ Tân (Đường Mai Văn Khải – Cầu Bà Học)
|
L4
|
250.000
|
49
|
Đường
đất Bà Học (đường Ba Sao – Giáp xã Tân Nghĩa)
|
L4
|
300.000
|
50
|
Đường
đất Ông Hổ (Mai Văn Khải – cầu Bà Học)
|
L4
|
300.000
|
51
|
Đường
nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm ấp Đông Bình
|
L4
|
300.000
|
52
|
Đường
nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng
|
L4
|
300.000
|
53
|
Đường
Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng (xã Hòa An)
|
L4
|
300.000
|
54
|
Đường
chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An - Phường 6)
|
L4
|
300.000
|
55
|
Đường
lộ rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu) xã Tân Thuận Tây
|
L4
|
300.000
|
B
|
Giá đất
tối thiểu
|
150.000
|
1.3. Đất
khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn thành phố
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc
2.1. Đất
khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên chợ xã và khu
dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Bảng giá đất
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Các khu dân cư chợ xã
|
500.000
|
400.000
|
|
|
II
|
Khu dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Phú Thuận
|
1.000.000
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư Phú Long
|
1.000.000
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư Đông Quới
|
|
500.000
|
|
|
4
|
Khu dân cư dân lập
|
|
|
|
|
|
- Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố
đô thị
|
|
|
|
1.000.000
|
|
- Các khu dân cư dân lập còn lại
|
|
|
|
700.000
|
5
|
Khu dân cư xã Tân Quy Tây
|
1.000.000
|
|
|
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
150.000
|
2.2. Đất
khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên
đường phố
|
Loại
lộ
|
Đơn
giá Vị trí 1
|
A
|
Giá
đất từng trục lộ
|
|
|
1
|
Đường Kênh Cùng
|
|
|
|
- Cầu Phú Long -
cống Ba Ó
|
L3
|
400.000
|
|
- Cống Ba Ó - cầu
Kênh Cùng
|
L3
|
300.000
|
2
|
Đường Kiều Hạ
|
L3
|
300.000
|
3
|
Đường Xẻo Gừa bờ
trái
|
L3
|
300.000
|
4
|
Đường Bà Lài
|
|
|
|
- Bờ trái
|
L3
|
400.000
|
|
- Bờ phải
|
L3
|
300.000
|
5
|
Đường Hoa Đồ
|
L3
|
300.000
|
6
|
Đường Sa Nhiên - Mù
U
|
|
|
|
- Cầu Ông Thung -
cầu Mù U
|
L3
|
300.000
|
7
|
Đường Ông Quế -
Đường Tỉnh 848
|
L3
|
400.000
|
8
|
Đường ngang
|
L3
|
300.000
|
9
|
Đường Tứ Quí - Ông
Quế
|
L3
|
250.000
|
10
|
Đường
Mù U - Rạch Bần
|
L4
|
200.000
|
11
|
Đường
Kinh Lắp
|
L3
|
350.000
|
12
|
Đường
Cao Mên dưới (xã TQT)
|
L3
|
250.000
|
13
|
Đường
Ống Quế - kênh 50
|
L4
|
250.000
|
14
|
Đường
Cao Mên trên (bờ trái + phải)
|
L4
|
250.000
|
15
|
Đường
Cái Bè - Cai Khoa
|
L4
|
250.000
|
16
|
Đường
Cái Khoa - Giác Long
|
L4
|
250.000
|
17
|
Đường
Ngã Bát
|
|
|
|
- UB xã
- cầu Kênh 18
|
L3
|
400.000
|
|
- Cầu
Kênh 18 - cầu Kênh Cùng
|
L3
|
300.000
|
|
- Cầu
Kênh 18 - Cầu Nhà Thờ
|
L3
|
300.000
|
18
|
Đường
Ngã Cạy bờ trái + phải
|
L3
|
300.000
|
19
|
Đường
Ông Hộ
|
|
|
|
- Bờ
trái
|
L3
|
250.000
|
|
- Bờ
phải
|
L4
|
150.000
|
20
|
Đường
kênh Trung Ương (bờ trái + phải)
|
L3
|
300.000
|
21
|
Đường
Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)
|
|
|
|
- Đoạn
rạch Ông Hộ - rạch Cao Mên trên
|
L3
|
200.000
|
22
|
Đường
Hạ tầng thuỷ sản
|
L3
|
250.000
|
23
|
Đường
Kênh 50
|
L3
|
150.000
|
24
|
Đường
Mương Khai (bờ phải + bờ trái)
|
L3
|
200.000
|
25
|
Đường
Cái Bè (bờ phải)
|
|
|
|
- Đoạn
rạch Cái Bè đến hết đường
|
L3
|
200.000
|
26
|
Đường
rạch Bà chủ (bờ trái)
|
|
|
|
- Từ
cầu Đình đến cuối đường
|
L3
|
200.000
|
27
|
Đường
Ông Quế - Cái Bè
|
L3
|
400.000
|
28
|
Đường
Cái Bè - Ông Thung
|
L3
|
400.000
|
29
|
Đường
rạch Ông Thung
|
L3
|
200.000
|
30
|
Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ
đường Hạ tầng thủy sản - ranh Lấp Vò)
|
L3
|
300.000
|
31
|
Đường
Bà Ban (xã Tân Phú Đông)
|
L3
|
300.000
|
32
|
Đường
Kênh Cùng (phía đường đan)
|
L3
|
300.000
|
33
|
Đường
Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)
|
L3
|
300.000
|
34
|
Đường
Xóm Mắm
|
L3
|
300.000
|
35
|
Đường
Kênh 85 (từ Kênh Cùng đến kênh Sáu Diện)
|
L3
|
300.000
|
36
|
Đường
Đình(từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã TKĐ)
|
L3
|
350.000
|
37
|
Đường
rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)
|
|
|
|
- Bờ
trái 250.000
|
L4
|
|
|
- Bờ
phải 400.000
|
L3
|
|
38
|
Đường
rạch cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối đường)
|
L3
|
250.000
|
39
|
Đường
Tân Lập (xã Tân Quy Tây)
|
L3
|
400.000
|
40
|
Đường
tắt Ngã Cạy (Tân Phú Đông)
|
L3
|
700.000
|
B
|
Giá
đất tối thiểu
|
130.000
|
2.3. Đất
khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn thành phố
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
3.1. Đất
khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên chợ xã và khu
dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Bảng giá đất
|
Lộ L 1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Mương Lớn (ABA)
|
2.800.000
|
1.500.000
|
|
|
II
|
Khu dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
CDC xã Bình Thạnh
|
1.100.000
|
600.000
|
|
|
2
|
CDC xã An Bình B
|
400.000
|
|
|
|
3
|
CDC xã Tân Hội
|
|
500.000
|
|
|
4
|
CDC Cả Chanh
|
|
500.000
|
|
|
5
|
CDC số 13 xã Bình Thạnh
|
|
500.000
|
|
|
6
|
CDC Rừng Sâu xã Bình Thạnh
|
|
|
|
200.000
|
III
|
Tuyến dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B
|
|
|
|
250.000
|
2
|
TDC Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh
(Tuyến 1, 2, 3, 4)
|
|
|
|
|
|
- Cặp QL30
|
500.000
|
|
|
|
|
- Các Đường còn lại
|
|
250.000
|
|
|
3
|
TDC Bù Lu xã Bình Thạnh
|
|
|
|
200.000
|
4
|
TDC Mộc Rá xã Tân Hội
|
|
|
|
230.000
|
5
|
TDC kênh Kháng Chiến xã An Bình A
|
|
|
|
200.000
|
6
|
TDC kênh Thống Nhất xã An Bình B
|
|
|
|
200.000
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
200.000
|
3.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên lộ giao thông
phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Giá đất từng trục lộ
|
|
|
1
|
Quốc lộ 30
|
|
|
|
- Ranh Tam Nông - cách cầu Mương Lớn 300m
(ABA)
|
L1
|
650.000
|
- Từ 300m - chân cầu Mương Lớn (ABA)
|
L1
|
2.500.000
|
- Cầu Mương Lớn - cầu 10 Xình (ABA)
|
L1
|
750.000
|
- Từ đầu kênh 2/9 - cuối CDC Bình Thạnh
|
L1
|
650.000
|
- Từ cuối CDC Bình Thạnh - Ranh Tân Hồng
|
L1
|
500.000
|
2
|
Đường đal
|
|
|
|
- Đường kênh Xéo An Bình (ABA)
|
L3
|
300.000
|
- Đường đal xã An Bình A (kể cả đường bờ
bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo
An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (ABA))
|
L3
|
300.000
|
- Đường đal xã Tân Hội
|
L3
|
200.000
|
- Đường đal xã Bình Thạnh
|
L3
|
200.000
|
- Đường rải đá cấp phối xã An Bình B (đoạn
từ kênh Thống Nhất – kênh Cùng)
|
L3
|
250.000
|
3
|
Đường ĐT 842 (3 đoạn)
|
|
|
|
- Kênh Kháng Chiến 2- Kháng Chiến 1 (ABA)
|
L3
|
500.000
|
- Kênh Kháng Chiến 1- kênh 3 Ánh (ABA)
|
L3
|
400.000
|
- Kênh 3 Ánh - kênh Thống Nhất (ABA)
|
L3
|
300.000
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
150.000
|
3.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn thành phố
|
140.000
|
120.000
|
90.000
|
4. Áp dụng trên địa
bàn huyện Hồng Ngự
4.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên chợ và khu dân
cư tập trung
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Bảng giá đất
|
Lộ L 1
|
Lộ L 2
|
Lộ L 3
|
Lộ L 4
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Kênh Tứ Thường xã Thường Phước 1
|
180.000
|
150.000
|
|
|
2
|
Chợ ấp 1 Xã Thường Phước 1
|
180.000
|
150.000
|
|
|
3
|
Chợ Thường Thới xã Thường Thới Tiền
|
4.000.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Thường Thới Tiền (Chợ trung tâm)
|
1.500.000
|
850.000
|
|
|
5
|
Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A
|
1.500.000
|
1.000.000
|
|
|
6
|
Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B
|
800.000
|
500.000
|
|
|
7
|
Chợ Miểu xã Long Khánh B
|
800.000
|
500.000
|
|
|
8
|
Chợ Nhà Máy xã Long Khánh A
|
370.000
|
200.000
|
|
|
9
|
Chợ Cây Sung xã Long Khánh A
|
200.000
|
150.000
|
|
|
10
|
Chợ ấp Phú Lợi A xã Phú Thuận B
|
720.000
|
360.000
|
|
|
II
|
Cụm tuyến dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)
|
800.000
|
500.000
|
|
|
2
|
Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)
|
700.000
|
400.000
|
|
|
3
|
Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1
|
100.000
|
80.000
|
|
|
4
|
Cụm dân cư Năm Hang xã Thường Thới Tiền
|
100.000
|
|
|
|
5
|
Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A
|
100.000
|
80.000
|
|
|
6
|
Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A
|
500.000
|
300.000
|
|
|
7
|
Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B
|
500.000
|
250.000
|
|
|
8
|
Cụm dân cư xã Long Khánh B
|
500.000
|
300.000
|
|
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
120.000
|
4.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên đường phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Tuyến dân cư tập trung
|
|
|
1
|
Xã Thường Phước 1
|
|
|
|
- Tuyến dân cư kinh cũ (Lộ đal nội bộ)
|
L4
|
170.000
|
2
|
Xã Thường Phước 2
|
|
|
|
- Tuyến Dân cư kinh cũ lộ dal nội bộ
|
L4
|
170.000
|
3
|
Xã Thường Thới Hậu A
|
|
|
|
- Tuyến Dân cư đường Tuần tra Biên giới
thuộc xã Thường Thới Hậu B (Lộ dal)
|
L4
|
150.000
|
5
|
Xã Long Khánh A
|
|
|
|
- Tuyến Dân cư ấp Long Thạnh A
|
L3
|
300.000
|
|
- Tuyến Dân cư đường tắt Nam Hang
|
L4
|
300.000
|
6
|
Xã Phú Thuận A
|
|
|
|
- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận A-B
|
|
300.000
|
7
|
Xã Phú Thuận B
|
|
|
|
- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận
A-B
|
|
300.000
|
|
- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc
xã Phú Thuận B)
|
300.000
|
|
8
|
Xã Long Thuận
|
|
|
|
- Tuyến Dân cư đường tắt số 3
|
L3
|
500.000
|
|
- Tuyến Dân cư Long Thuận
|
L3
|
300.000
|
|
- Tuyến Dân cư Long Thuận nối dài
|
L3
|
300.000
|
|
- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn
(thuộc xã Long Thuận)
|
L3
|
300.000
|
B
|
Giá đất từng trục lộ
|
|
|
1
|
Xã Thường Lạc
|
|
|
|
- Từ ranh thị xã Hồng Ngự - ranh Thường
Thới Tiền (Lộ ĐT 841)
|
L3
|
400.000
|
2
|
Xã Thường Thới Tiền
|
|
|
|
- Từ ranh Thường Lạc - Thường Thới Tiền đến
đầu cầu Trung tâm (Lộ ĐT 841)
|
L3
|
500.000
|
|
- Từ đầu cầu Trung Tâm - mương Xã Song (Lộ
ĐT 841)
|
L3
|
800.000
|
|
- Từ mương Xã Song đến kênh Út Gốc (Lộ ĐT
841)
|
L3
|
800.000
|
|
- Từ kênh Út Gốc đến ngã tư Lộ ĐT 841 -
đường ra Bến phà (lộ ĐT 841)
|
L3
|
4.000.000
|
|
- Từ ranh trên Trường Trung học Hồng Ngự 3
đến ranh trên Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngự
|
L3
|
2.000.000
|
|
- Ngã tư lộ ĐT 841 - Đường ra Bến phà đến
Ranh xã Thường Thới Tiền – xã Thường Phước 2 (lộ ĐT 841)
|
L3
|
1.500.000
|
|
- Đường Bến phà Tân Châu: Ranh quy hoạch
(công an huyện)- Khu hành chính huyện
|
L1
|
2.000.000
|
|
- Từ ranh trên bệnh viện đa khoa huyện Hồng
Ngự đến ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 (lộ Đal)
|
L3
|
400.000
|
3
|
Xã Thường Phước 2
|
|
|
|
- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường
Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ ĐT841)
|
L3
|
800.000
|
|
- Từ đường ra bến đò Mương Miễu đến ranh xã
Thường Phước 2 – Thường Phước 1 (lộ ĐT841)
|
L3
|
400.000
|
|
- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường
Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ Đal)
|
L3
|
400.000
|
4
|
Xã Thường Phước 1
|
|
|
|
- Đường ra Bến phà mới lộ nhựa
|
L3
|
700.000
|
|
- Đường ra bến phà cũ lộ nhựa
|
L3
|
500.000
|
|
- Từ ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước
1 đến lộ 3 Mướt lộ ĐT 841
|
L4
|
350.000
|
|
- Từ lộ 3 Mướt đến Cụm dân cư mở rộng 7,3
ha (lộ ĐT 841)
|
L4
|
500.000
|
|
- Từ Cụm dân cư 7,3 ha đến CDC 10,6ha (lộ
ĐT 841)
|
L4
|
700.000
|
5
|
Đường Phường An Lạc - Thường Thới Hậu
|
|
|
|
- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu A (Lộ
đal liên xã)
|
L4
|
150.000
|
|
- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu B (Lộ
đal liên xã)
|
L4
|
150.000
|
6
|
Xã Long Khánh A
|
|
|
|
+ Đường đầu Cù Lao Lớn (Lộ nhựa liên xã)
|
L3
|
300.000
|
|
+ Đường đầu Cù Lao Nhỏ (Lộ đal)
|
L3
|
250.000
|
|
+ Đường Giồng Long Khánh A
|
L3
|
200.000
|
7
|
Xã Long Khánh B
|
|
|
|
+ Ấp Long Bình - Bến Đò Đuôi (Lộ nhựa liên
xã)
|
L3
|
250.000
|
|
+ Bến Đò Đuôi - Giáp xã Long Khánh A (Lộ
nhựa liên xã)
|
L3
|
200.000
|
|
- Đường xuống bến đò Chợ Miễu (lộ nhựa)
|
L3
|
350.000
|
|
- Từ lộ nhựa liên xã Long Khánh A, B đến
ranh cụm dân cư Long Khánh B
|
L3
|
500.000
|
|
- Đường Giồng Long Khánh B
|
L3
|
200.000
|
8
|
Xã Phú Thuận A
|
|
|
|
- Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)
|
L3
|
400.000
|
9
|
Xã Phú Thuận B
|
|
|
|
+ Thuộc Cù lao Long - Phú Thuận (lộ nhựa
liên xã)
|
L3
|
500.000
|
|
+ Cù lao ấp Phú Trung (Lộ đal)
|
L4
|
200.000
|
10
|
Xã Long Thuận (Lộ nhựa liên xã)
|
|
|
|
+ Từ ranh xã Phú Thuận A - Long Thuận đến
đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng
|
L3
|
400.000
|
|
+ Từ ranh xã Phú Thuận B - Long Thuận đến
đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa (lộ nhựa liên xã)
|
L3
|
200.000
|
C
|
Giá đất tối thiểu
|
80.000
|
4.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn huyện
|
140.000
|
130.000
|
110.000
|
5. Áp dụng trên địa
bàn huyện Tân Hồng
5.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên chợ xã và khu
dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Bảng giá đất
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Giồng Găng
|
1.400.000
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
2
|
Chợ Long Sơn Ngọc
|
1.200.000
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
3
|
Chợ Tân Hộ Cơ
|
900.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
4
|
Chợ Công Binh
|
500.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
5
|
Chợ Biên Giới Thông Bình
|
600.000
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
6
|
Chợ Thống Nhất
|
700.000
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
7
|
Chợ Bình Phú
|
500.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
8
|
Chợ Tân Phước
|
700.000
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
9
|
Chợ Tân Thành A
|
550.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
10
|
Chợ An Phước
|
700.000
|
250.000
|
150.000
|
100.000
|
II
|
Khu dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư trung tâm Bình Phú
|
500.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
2
|
Cụm dân cư Gò Cát
|
200.000
|
100.000
|
|
|
3
|
Cụm tái định cư Dinh Bà
|
700.000
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
4
|
Cụm dân cư Long Sơn Ngọc
|
700.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
5
|
Cụm dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc
|
250.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
6
|
Cụm dân cư Chợ Tân Thành A
|
300.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
7
|
Cụm dân cư Cả Sơ
|
250.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
8
|
Cụm dân cư Tân Phước
|
300.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
9
|
Cụm dân cư Giồng Găng
|
750.000
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
10
|
Cụm dân cư trung tâm An Phước
|
600.000
|
400.000
|
150.000
|
130.000
|
11
|
Cụm dân cư Thống Nhất
|
250.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
12
|
Cụm dân cư Bắc Trang
|
200.000
|
100.000
|
|
|
13
|
Cụm dân cư Dự Án
|
200.000
|
100.000
|
|
|
14
|
Cụm dân cư Cà Vàng
|
150.000
|
100.000
|
|
|
15
|
Cụm dân cư Cây Dương
|
300.000
|
200.000
|
|
|
16
|
Cụm dân cư Đuôi Tôm
|
150.000
|
|
|
|
17
|
Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2
|
600.000
|
360.000
|
240.000
|
120.000
|
18
|
Cụm dân cư Dinh Bà 1
|
1.400.000
|
900.000
|
700.000
|
500.000
|
19
|
Cụm dân cư Dinh Bà 2
|
1.400.000
|
900.000
|
700.000
|
500.000
|
20
|
Cụm dân cư Vọng Nguyệt
|
|
100.000
|
|
|
21
|
Cụm dân cư Lăng Xăng
|
|
100.000
|
|
|
22
|
Cụm dân cư Ba Lê Hiếu
|
|
100.000
|
|
|
23
|
Cụm dân cư ngã ba Thông Bình
|
150.000
|
100.000
|
|
|
24
|
Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch
(xã Tân Hộ Cơ)
|
|
|
|
200.000
|
25
|
Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch
(xã Thông Bình)
|
|
|
|
200.000
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
150.000
|
5.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên đường phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Giá đất từng trục
lộ
|
|
|
I
|
Quốc lộ 30
|
|
|
1
|
- Đoạn từ cầu Thống Nhất - ranh chợ Thống
Nhất
|
L1
|
500.000
|
2
|
- Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất - hết Trạm Y
tế
|
L1
|
500.000
|
3
|
- Đoạn từ Trạm Y tế - nhà ông Nguyễn Văn
Của
|
L1
|
250.000
|
4
|
- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của - cầu Bắc
Trang
|
L1
|
200.000
|
5
|
- Đoạn từ cầu Bắc Trang - ranh cây xăng
Ngọc Nhi
|
L1
|
300.000
|
6
|
- Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi - ranh thị trấn
Sa Rài
|
L1
|
500.000
|
7
|
- Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) - ngã 3
Đồn Biên phòng 909
|
L1
|
300.000
|
8
|
- Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 - chợ
Dinh Bà
|
L1
|
350.000
|
II
|
Tỉnh lộ
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ ĐT 842
|
|
|
|
- Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp tỉnh lộ ĐT
843
|
L1
|
300.000
|
|
- Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng - đầu cầu Phú
Đức
|
L1
|
250.000
|
|
- Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng - đường nước
nông trường
|
L1
|
750.000
|
|
- Đoạn từ đường nước nông trường - cây xăng
Tân Phước
|
L1
|
250.000
|
|
- Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân
Phước - Tân Thành A
|
L1
|
500.000
|
|
- Đường nội bộ xã Tân Phước (từ ĐT 842 -
kênh Phước Xuyên)
|
L1
|
250.000
|
|
- Đường mé sông kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
(xã Tân Phước)
|
L1
|
250.000
|
2
|
Tỉnh lộ ĐT 843
|
L1
|
|
|
- Đoạn từ kênh Phú Hiệp - cầu Giồng Găng
|
L1
|
300.000
|
|
- Đoạn từ cầu Giồng Găng - cầu Dứt Gò Suông
|
L1
|
300.000
|
|
- Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông - cầu Thành Lập
|
L1
|
400.000
|
|
- Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến đường Gò Tre
(kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)
|
L1
|
350.000
|
|
- Đoạn từ đường Gò Tre - CDC mở rộng Long
Sơn Ngọc lần 2
|
L1
|
250.000
|
III
|
Huyện lộ, lộ liên xã
|
|
|
1
|
Lộ 30 cũ
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã 3 Quốc Lộ 30 (đồn biên phòng
909) - bửng Năm Hăng
|
L3
|
200.000
|
|
- Đoạn từ bửng Năm Hăng - đồn Biên phòng
905
|
L3
|
200.000
|
|
- Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm
dân cư Cây Dương)
|
L3
|
200.000
|
|
- Đoạn từ lộ Việt Thược - kênh Tân Thành
|
L4
|
150.000
|
2
|
Lộ Việt Thược
|
L4
|
150.000
|
3
|
Lộ liên xã Thông Bình - Tân Phước
|
|
|
|
- Bờ Đông:
|
|
|
|
+ Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình - Bến đò
Long Sơn Ngọc
|
L4
|
150.000
|
|
+ Bến đò Long Sơn Ngọc - miễu ông Tiền Hiền
|
L4
|
150.000
|
|
- Bờ Tây:
|
|
|
|
+ Từ đồn biên phòng 905 - UBND xã Thông
Bình
|
L4
|
150.000
|
|
+ Từ UBND xã Thông Bình - bến đò Long Sơn
Ngọc
|
L4
|
150.000
|
4
|
Đường Tân Thành A - Tân Phước
|
|
|
|
- Bờ tây:
|
|
|
|
+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc - cầu Bắc
Viện (trừ CDC Cả Sơ)
|
L3
|
200.000
|
|
+ Từ cụm dân cư Tân Thành A - kênh Hồng Ngự
Vĩnh Hưng
|
L4
|
150.000
|
5
|
Đường Thông Bình - Hưng Điền
|
|
|
|
- Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn
Ngọc đến Long An
|
L4
|
150.000
|
6
|
Đường bờ Đông kênh Tân Thành:
|
|
|
|
- Đoạn từ CDC 30 cũ - kênh Tân Thành Lò
Gạch
|
L4
|
150.000
|
|
- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - kênh Cả
Mũi
|
L4
|
150.000
|
|
- Đoạn từ kênh Cả Mũi - Hồng Ngự - Vĩnh
Hưng
|
L4
|
150.000
|
7
|
Lộ quốc phòng
|
|
|
|
- Đoạn từ lộ 30 cũ - kênh Tân Thành Lò Gạch
|
L4
|
150.000
|
|
- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến Hồng
Ngự - Vĩnh Hưng
|
L4
|
150.000
|
8
|
Đường kênh Cô Đông
|
L4
|
150.000
|
9
|
Đường bờ tây kênh Phú Đức
|
L4
|
150.000
|
10
|
Đường Gò Rượu
|
L4
|
150.000
|
11
|
Đường bờ đông kênh Sa Rài
|
|
|
|
- Đoạn từ kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến cầu
Tứ Tân
|
L4
|
150.000
|
12
|
Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng
|
L4
|
150.000
|
13
|
Đường đal Công Binh
|
L4
|
150.000
|
14
|
Đường Đal bờ đông kênh Tân Hòa
|
|
|
|
- Đoạn từ lộ 30 cũ - sông Sở Hạ
|
L4
|
150.000
|
15
|
Bờ Tây Kênh Tân Hòa
|
|
|
|
- Đường nhựa từ lộ 30 cũ - nhà ông 2 Sính
|
L4
|
150.000
|
16
|
Đường bờ bắc kênh Tân Thành Lò Gạch
|
L4
|
200.000
|
17
|
Đường bờ đông kênh Phú Thành
|
L4
|
150.000
|
18
|
Đường bờ đông kênh K12
|
L4
|
150.000
|
19
|
Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp
QL30)
|
L4
|
150.000
|
20
|
Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp
kênh HN-VH)
|
L4
|
150.000
|
21
|
Đường bờ nam kênh Thành Lập 2
|
L4
|
150.000
|
22
|
Đường bờ đông kênh Thống Nhất
|
L4
|
150.000
|
23
|
Đường Kho Gáo Lồng Đèn
|
L4
|
150.000
|
24
|
Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh TT-LG
đến cụm dân cư Gò Cát)
|
L4
|
150.000
|
25
|
Đường bờ đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B
|
L4
|
150.000
|
26
|
Đường Tứ Tân
|
L4
|
150.000
|
27
|
Đường cặp sông Sở Hạ (tuyến dân cư Bình Phú
– Dinh Bà)
|
L4
|
150.000
|
28
|
Đường Cả Găng (bờ đông)
|
L4
|
150.000
|
29
|
Đường bờ tây kênh Tân Thành B
|
L4
|
150.000
|
30
|
Đường Gò Tre
|
L4
|
150.000
|
31
|
Đường kênh Phú Đức
|
L4
|
150.000
|
32
|
Đường kênh ngọn cũ
|
L4
|
150.000
|
33
|
Đường bờ tây kênh Tân Thành (từ bửng Năm
Hăng ra sông Sở Hạ)
|
L4
|
150.000
|
34
|
Đường bờ đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)
|
L4
|
150.000
|
35
|
Đường tuyến dân cư bờ bắc kênh Tân Thành –
Lò Gạch (xã Bình Phú)
|
L4
|
200.000
|
36
|
Đường tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước
- Tân Hưng (xã Tân Phước)
|
L3
|
500.000
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
100.000
|
5.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn huyện
|
80.000
|
75.000
|
70.000
|
6. Áp dụng trên địa
bàn huyện Thanh Bình
6.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Tên chợ xã và khu
dân cư tập trung
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Bảng giá đất
|
Lộ L1
|
Lộ L2
|
Lộ L3
|
Lộ L4
|
I
|
Chợ xã
|
|
|
|
|
1
|
Chợ xã Bình Thành
|
2.000.000
|
1.000.000
|
|
|
2
|
Chợ xã Tân Thạnh
|
2.000.000
|
1.000.000
|
|
|
3
|
Chợ xã An Phong
|
2.000.000
|
1.000.000
|
|
|
4
|
Chợ xã Tân Mỹ
|
1.300.000
|
|
|
|
5
|
Chợ xã Tân Phú
|
750.000
|
|
|
|
6
|
Chợ xã Bình Tấn
|
750.000
|
|
|
|
7
|
Chợ xã Tân Long
|
400.000
|
|
|
|
8
|
Chợ mới xã Tân Huề
|
800.000
|
|
|
|
9
|
Chợ xã Tân Hòa
|
400.000
|
|
|
|
10
|
Chợ xã Tân Quới
|
450.000
|
|
|
|
11
|
Chợ mới xã Tân Bình
|
800.000
|
|
|
|
12
|
Chợ xã Phú Lợi
|
400.000
|
|
|
|
13
|
Chợ Bình Thuận (Bình Thành)
|
500.000
|
|
|
|
II
|
Khu dân cư tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư xã Tân Thạnh
|
600.000
|
|
|
|
2
|
Cụm dân cư An Phong
|
550.000
|
|
|
|
3
|
Cụm dân cư Tân Long
|
320.000
|
|
|
|
4
|
Cụm dân cư Tân Huề
|
400.000
|
|
|
|
5
|
Cụm dân cư Tân Hòa
|
|
200.000
|
|
|
6
|
Cụm dân cư Tân Quới
|
|
400.000
|
|
|
7
|
Cụm dân cư Tân Bình
|
|
320.000
|
|
|
8
|
Cụm dân cư Tân Mỹ
|
1.000.000
|
|
|
|
9
|
Cụm dân cư Phú Lợi
|
|
125.000
|
|
|
10
|
Cụm dân cư Bình Tấn
|
|
250.000
|
|
|
III
|
Cụm dân cư giai đoạn 2
|
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành
|
|
500.000
|
|
|
2
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong
|
|
500.000
|
|
|
3
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh
|
|
400.000
|
|
|
4
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới
|
|
400.000
|
|
|
5
|
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn
|
|
|
250.000
|
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
100.000
|
6.2. Đất khu vực II
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Tên đường phố
|
Loại lộ
|
Đơn giá Vị trí 1
|
A
|
Giá đất từng trục lộ
|
|
|
I
|
Quốc Lộ 30
|
|
|
|
- Ranh xã Phong Mỹ - Cầu Trà Bông, xã Bình
Thành
|
L1
|
900.000
|
|
- Từ Cầu Trà Bông, xã Bình Thành - cầu Cả
Tre (ranh Thị trấn)
|
L1
|
1.200.000
|
|
- Ranh Thị trấn Thanh Bình và Tân Thạnh -
cầu Đốc Vàng Thượng, xã Tân Thạnh
|
L1
|
800.000
|
|
- Từ cầu Đốc Vàng Thượng - hết CDC Tân
Thạnh (giai đoạn I)
|
L1
|
1.200.000
|
|
- Đầu trên CDC Tân Thạnh (giai đoạn I) -
Ranh xã Phú Ninh, xã An Phong
|
L1
|
600.000
|
II
|
Tỉnh Lộ 855 ( 843 cũ )
|
|
|
|
- Từ đoạn ranh thị trấn Thanh Bình - ranh
huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ - Cầu Tân Mỹ phía từ lộ nhựa trở vào
chợ tính theo giá đất Chợ Tân Mỹ)
|
L1
|
550.000
|
III
|
Huyện Lộ và Lộ Liên xã
|
|
|
|
- Đường Bình Thành - Bình Tấn (từ cầu Vĩ -
cầu kênh ngang)
|
L4
|
250.000
|
|
- Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình
Chánh, Bình Định
|
L4
|
110.000
|
|
- Đường nội bộ cụm Công nghiệp xã Bình
Thành – song song Quốc Lộ 30
|
|
800.000
|
|
- Đường bến đò Voi lửa (QL.30 - bến đò Voi
Lửa)
|
L4
|
300.000
|
|
- Đường Đốc Vàng Thượng (cầu Dinh Ông -
ranh Phú Lợi )
|
L4
|
200.000
|
|
- Đường ấp Nhì (cầu Ba Răng - Cầu kênh 2/9)
|
L4
|
200.000
|
|
- Đường Cù lao tây ( gồm 5 xã : Tân Long,
Tân Huề, Tân Hòa, Tân Quới, tuyến dân cư sạt lỡ Tân Bình )
|
L3
|
400.000
|
|
- Đường bến đò Chợ Thủ (ranh Thị trấn - bến
đò Chợ Thủ ) chia làm hai đoạn
|
L3
|
600.000
|
|
- Ranh thị Trấn - Cầu Dinh Ông
|
L2
|
1.000.000
|
|
- Cầu Dinh Ông - bến đò Chợ Thủ
|
L3
|
600.000
|
B
|
Giá đất tối thiểu
|
100.000
|
6.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
|
Phạm vi áp dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Toàn huyện
|
105.000
|
100.000
|
|