ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4176/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 16 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BÌNH ỔN GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT
YẾU TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 88/TTr-SCT ngày 01/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bình ổn giá một
số mặt hàng thiết yếu trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm
2017.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Phương án bình ổn giá nêu tại Điều 1 cho UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Công ty cổ phần Tổng hợp Vân
Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty
TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHƯƠNG ÁN
BÌNH ỔN GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG
VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh)
I. Mục đích, yêu cầu
- Bảo đảm bình ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu
trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017; không để xảy ra
tình trạng khan hiếm giả tạo, đầu cơ, tăng giá, góp phần bảo đảm an sinh xã hội
trên địa bàn tỉnh;
- Chuẩn bị tốt các loại hàng hóa thiết yếu, tổ
chức cung ứng kịp thời đến đồng bào các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa trước
Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 theo Phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt,
đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh;
- Đảm bảo thực hiện bán theo giá cam kết đối với
các mặt hàng tham gia bình ổn giá tại Siêu thị Co.op Mart Quy Nhơn, Siêu thị
Co.op Mart An Nhơn của Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, tại
các điểm bán hàng bình ổn giá của Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu
Anh Nhật; nhân dân ở vùng nông
thôn, vùng sâu, vùng xa tại 03 huyện miền núi: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão được
các Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão cung cấp đủ các loại
hàng hóa thiết yếu với mức giá ổn định và ngang giá với khu vực thành thị nhằm
góp phần bình ổn giá cả thị trường trước, trong và sau Tết
Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017, bảo đảm an sinh xã hội ở địa bàn miền núi, vùng
sâu, vùng xa.
II. Nội dung Phương án
1. Danh mục, số lượng, mức giá trần các mặt
hàng thiết yếu tham gia bình ổn giá
- Danh mục, số lượng hàng hóa thiết yếu phục vụ
cho đồng bào các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa ban hành kèm theo Phương án
bình ổn số 04/PA-Cty ngày 17/10/2016 của Công ty cổ phần Tổng hợp Vĩnh Thạnh;
Phương án số 02/PA-CTyAL ngày 23/9/2016 của Công ty cổ phần Tổng hợp An Lão;
Phương án số 31/PA-CTCP ngày 14/10/2016 của Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh
như phụ lục Phụ lục 1 đính kèm.
- Danh mục, số lượng, mức
giá trần các mặt hàng thiết yếu tham gia bình ổn giá trước, trong
và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 trên địa bàn tỉnh do Công ty
TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu
Anh Nhật thực hiện như Phụ lục 02 đính kèm.
2. Về tiêu chuẩn, chất lượng các mặt hàng
tham gia bình ổn giá
- Các mặt hàng tham gia bình ổn giá phải đảm bảo
các tiêu chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và phải được đóng dấu
kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.
- Tuyệt đối không mua bán các loại
hàng hóa không rõ nguồn gốc, không đủ tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng nhái, hàng giả.
- Những hàng hóa quá hạn sử dụng hoặc
bảo quản không tốt, đã mất phẩm chất phải được thu hồi; đồng thời, nhà cung cấp có nghĩa vụ đổi hàng hoặc bồi hoàn chi
phí cho người mua.
3. Về quy mô và phương thức dự trữ hàng hóa
- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình
Định có trách nhiệm đảm bảo dự trữ đủ khối lượng các mặt hàng: Dầu ăn, đường,
bột ngọt, gạo, các loại bánh tết, lạp xưởng,
thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm và rau, củ, quả các loại để cung ứng
đầy đủ, kịp thời cho thị trường trong tỉnh trong suốt thời gian bình ổn (theo mức
giá và số lượng đã cam kết). Trường hợp thị trường có nhu cầu khối lượng hàng lớn
hơn dự kiến, Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định có trách nhiệm tăng thêm
hàng để bán theo giá đã cam kết và có trách nhiệm thỏa thuận giá, bao tiêu và ứng
trước vốn cho nhà sản xuất, chế biến để tạo điều kiện cho doanh nghiệp yên tâm
sản xuất và cung ứng đủ hàng cho Siêu thị. Khi cần thiết, Công ty chủ động đề
nghị can thiệp từ đơn vị chủ quản là Liên hiệp Hợp tác xã thương mại thành phố Hồ
Chí Minh và một số nhà cung cấp lớn để đảm bảo cung cấp hàng hóa kịp thời về địa
phương.
- Công ty TNHH Thương mại Sản
xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật khẩn trương xây dựng, tổ chức thực
hiện Kế hoạch dự trữ, vận chuyển, cung ứng kịp thời, đủ số lượng, chủng loại
hàng hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng, theo mức giá đã cam kết cho các thị
trường trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa
trong suốt thời gian bình ổn giá.
- UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh
và An Lão chỉ đạo các Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh,
Vĩnh Thạnh, An Lão chủ động cân đối cung cầu, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng
và có kế hoạch dự trữ, chuẩn bị chu đáo hàng hóa đưa đến các xã vùng cao, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời trong dịp trước,
trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017.
4. Về giá bán các mặt hàng tham gia bình ổn giá trước, trong và sau Tết Nguyên
đán Đinh Dậu năm 2017
- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op
Bình Định và Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật đảm bảo giá bán các mặt hàng tham
gia bình ổn không vượt quá mức giá trần đối với từng mặt hàng cụ thể trong thời
gian tham gia bình ổn như Phụ lục 02 gửi kèm theo Phương án này. Trường hợp giá
các mặt hàng nêu trên có cùng quy cách, tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường
giảm thấp hơn giá cam kết nêu trên thì Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định
và Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật có trách nhiệm phải điều chỉnh giảm giá bán
đã cam kết để đảm bảo thấp hơn giá thị trường từ 3%-5%. Riêng đối với mặt hàng
rau, củ, quả đề nghị Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định bán thấp hơn giá
thị trường từ 5 - 8% theo từng thời điểm như Công ty đã cam kết.
- UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh
và An Lão chỉ đạo các Công ty CP Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão cam kết
thực hiện bán đúng giá đã cam kết theo các Phương án bình ổn giá đề nghị.
5. Phương thức tổ chức thực hiện
bán hàng
- UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh
và An Lão chỉ đạo cho các đơn vị tham gia bình ổn giá khẩn trương tổ chức các
điểm bán hàng thuộc chương trình bình ổn; triển khai các phiên chợ về nông
thôn, miền núi; đồng thời phối hợp với UBND các xã, thị trấn thông báo cho nhân
dân, đặc biệt là đồng bào vùng sâu, vùng xa biết thời gian và địa điểm bán hàng
bình ổn giá để tham gia mua sắm.
- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op
Bình Định có trách nhiệm thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin
đại chúng như: Báo Bình Định, Kênh quảng cáo của Siêu thị, Cẩm nang mua sắm, phát thanh trên hệ thống loa của Siêu thị, đồng thời treo băng rôn thông
báo công khai tại các điểm bán hàng bình ổn giá tại Siêu thị Co.op Mart Quy
Nhơn, Siêu thị Co.op Mart An Nhơn, một số địa điểm khác trên địa bàn tỉnh Bình
Định và tại các phiên chợ hàng Việt về nông thôn do Siêu thị tổ chức.
- Công ty TNHH Thương mại Sản
xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật tổ chức phát tờ rơi quảng cáo tại
các chợ, khu vực trung tâm; kết hợp treo băng rôn thông báo quanh các xe bán
hàng bình ổn lưu động tại 04 huyện (thị trấn Vân Canh, huyện
Vân Canh; thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh; thị trấn An Lão, huyện An Lão
và huyện Tây Sơn); phối hợp với UBND các huyện nơi đến để tuyên
truyền, quảng bá rộng rãi và tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình bán
hàng bình ổn giá cho nhân dân khu vực nông thôn, đồng bào miền núi, vùng sâu,
vùng xa.
- Các đơn vị tham gia Chương trình
bình ổn giá phải tổ chức các quầy, điểm bán hàng bình ổn cố định, các điểm bán
hàng lưu động, tổ chức đưa hàng bình ổn giá đến tận người dân ở vùng sâu, vùng
xa, vùng nông thôn, miền núi…; mở rộng diện tích trưng bày hàng bình ổn giá và
tăng cường nhân viên bán hàng đảm bảo phục vụ tốt cho người dân mua sắm trong
thời gian thực hiện bình ổn; đồng thời phải thực hiện
nghiêm quy định về niêm yết giá bán tại các điểm bán hàng đúng theo giá đã cam
kết.
6. Phương thức hỗ trợ kinh phí
từ ngân sách đối với thực hiện Phương án
a. Tổng
kinh phí để thực hiện bình ổn giá theo Phương án: 31.414.350.000 đồng.
Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp chuẩn bị cân đối
nguồn hàng bán bình ổn giá, tổng kinh phí tạm ứng ngân sách tỉnh thực
hiện Phương án bình ổn giá trong dịp trước, trong và sau Tết
Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 trên phạm vi toàn tỉnh là 31.414.350.000 đồng, cụ thể như sau:
- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op
Bình Định: 25.000.000.000 đồng.
- Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật:
4.000.000.000 đồng.
- UBND huyện Vân Canh: 660.000.000 đồng
- UBND
huyện Vĩnh Thạnh: 608.400.000 đồng
- UBND huyện An Lão: 1.145.950.000
đồng
Riêng các khoản chi phí vận chuyển
hàng hóa phục vụ cho công tác bán hàng cho đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa
tại 03 huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão, giao Sở Tài chính xem xét đề
xuất UBND tỉnh hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định (trừ
những địa bàn phục vụ cung ứng hàng hóa cho đồng bào miền núi tại Quyết định số
2097/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 và Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của
UBND tỉnh).
Thời gian tạm ứng: 04 tháng kể từ ngày ngân sách xuất vốn tạm ứng đối với
Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Xuất nhập khẩu Anh Nhật và 05 tháng kể
từ ngày ngân sách xuất vốn tạm ứng đối với các Công ty CP Tổng hợp
Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão; Sở Tài chính lập thủ tục trình UBND tỉnh quyết định
cho tạm ứng vốn ngân sách theo quy định.
b. Điều
kiện thủ tục để được tạm ứng vốn ngân sách
- Có chủ trương tạm ứng của UBND tỉnh;
- Bản sao Giấy Đăng ký kinh doanh
của Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH Thương mại
Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật;
- Đối với 02 Công ty TNHH MTV Sài
Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật: Phải có văn bản bảo lãnh của Ngân hàng mà Công ty đang giao dịch
(thời hạn bảo lãnh một tháng kể từ ngày bắt đầu thu hồi vốn tạm ứng)
cam kết hoàn trả vốn tạm ứng cho Ngân sách tỉnh một lần theo đúng
thời hạn quy định trong trường hợp Công ty không hoàn trả đúng hạn.
- Đối với 03 Công ty cổ phần
Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: UBND huyện Vân Canh, Vĩnh
Thạnh, An Lão phải có văn bản cam kết bảo lãnh bằng Ngân sách huyện đối với việc
hoàn trả vốn tạm ứng cho Ngân sách tỉnh một lần theo đúng thời hạn quy định tại
Phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong trường hợp
Công ty cổ phần Tổng hợp trên địa bàn không hoàn trả đúng
hạn.
- Có hợp đồng ký kết với nhà cung
cấp nguồn hàng bình ổn;
Trong vòng 30 ngày, sau khi thực
hiện xong nhiệm vụ bình ổn giá, Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công
ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật và
UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản
về kết quả thực hiện bán hàng bình ổn giá nêu trên cho Sở Công Thương, Sở Tài
chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7. Kiểm tra, giám sát thực hiện
phương án
Các sở, ngành
liên quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra, giám sát về điều kiện quầy bán hàng,
việc thực hiện quy định về niêm yết giá đã cam kết, bán hàng theo giá niêm yết
và các nội dung liên quan khác. Nếu các đơn vị tham gia vi phạm sẽ xử lý
theo các quy định về giá và sẽ không cho tham gia thực hiện công tác bình ổn
năm kế tiếp.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Thời
gian thực hiện Phương án bình ổn giá: 03 tháng kể từ ngày 15/12/2016 đến hết ngày 15/3/2017.
2.
Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Xuất nhập khẩu Anh Nhật, UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và
An Lão có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị tham gia bình ổn giá thực hiện
việc dự trữ hàng hóa, thực hiện cam kết việc bán hàng và bảo đảm giá bán các mặt
hàng trong suốt thời gian bình ổn giá theo đúng Phương án đã được phê duyệt.
3.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã,
thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Phương án của các đơn vị tham gia
bình ổn giá.
4.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập
trung triển khai công tác kiểm tra, kiểm soát đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm đối với các mặt hàng phục vụ Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017, nhất
là đối với các mặt hàng thịt gia súc, gia cầm, trứng gia cầm tham gia bình ổn
giá.
Yêu cầu Sở Công Thương, Sở Tài chính, các sở
ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị tham gia
bình ổn giá triển khai thực hiện có hiệu quả công tác bình ổn giá trong dịp Tết
Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh những
khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC 1
CÁC MẶT HÀNG BÌNH ỔN TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU
TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU NĂM 2017 DO 03 CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG HỢP VÂN CANH, VĨNH
THẠNH, AN LÃO THỰC HIỆN
(Kèm theo Phương án bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu trong dịp
trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 16/11/2016)
TT
|
HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
SỐ LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
(Đồng)
|
I
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
1.145.950.000
|
1
|
Mì tôm
|
Gói
|
20.000
|
3.000
|
60.000.000
|
2
|
Nước mắm
|
chai
|
4.000
|
12.000
|
48.000.000
|
3
|
Dầu ăn
|
Chai
|
3.000
|
35.000
|
105.000.000
|
4
|
Muối ăn
|
Bị
|
3.000
|
3.000
|
9.000.000
|
5
|
Bột ngọt
|
Bị
|
4.000
|
22.000
|
88.000.000
|
6
|
Đường
|
Kg
|
2.000
|
18.000
|
36.000.000
|
7
|
Xì dầu
|
Chai
|
2.000
|
8.000
|
16.000.000
|
8
|
Gạo tẻ
|
Kg
|
20.000
|
10.000
|
200.000.000
|
9
|
Xoong các loại nhỏ
|
Cái
|
400
|
35.000
|
14.000.000
|
10
|
Xoong các loại lớn
|
Cái
|
100
|
280.000
|
28.000.000
|
11
|
Thau các loại
|
Cái
|
500
|
35.000
|
17.500.000
|
12
|
Xô các loại
|
Cái
|
400
|
50.000
|
20.000.000
|
13
|
Áo mưa
|
Cái
|
350
|
30.000
|
10.500.000
|
14
|
Sữa lon
|
Lon
|
400
|
17.000
|
6.800.000
|
15
|
Bánh, kẹo các loại
|
Kg
|
3.000
|
35.000
|
105.000.000
|
16
|
Chén
|
Chục
|
1.000
|
53.000
|
53.000.000
|
17
|
Chiếu các loại
|
Chiếc
|
700
|
60.000
|
42.000.000
|
18
|
Hạt dưa
|
Kg
|
250
|
120.000
|
30.000.000
|
19
|
Rổ các loại
|
Cái
|
550
|
14.000
|
7.700.000
|
20
|
Đũa các loại
|
Bó
|
800
|
10.000
|
8.000.000
|
21
|
Nước ngọt các loại
|
Lon
|
1.200
|
10.000
|
12.000.000
|
22
|
Bột giặt
|
Bị
|
1.000
|
22.000
|
22.000.000
|
23
|
Kem đánh răng
|
Ống
|
1.500
|
18.000
|
27.000.000
|
24
|
Nước rửa chén
|
Chai
|
1.000
|
10.000
|
10.000.000
|
25
|
Bình thủy
|
Cái
|
200
|
85.000
|
17.000.000
|
26
|
Bia các loại
|
Thùng
|
300
|
320.000
|
96.000.000
|
27
|
Tăng bạc
|
Mét
|
200
|
25.500
|
5.100.000
|
28
|
Xăng dầu
|
Lít
|
2.000
|
16.550
|
33.100.000
|
29
|
Dầu gội các loại
|
Dây
|
500
|
1.500
|
750.000
|
30
|
Đèn pin
|
Cái
|
100
|
35.000
|
3.500.000
|
31
|
Dép các loại
|
Đôi
|
500
|
30.000
|
15.000.000
|
II
|
Huyện Vân Canh
|
|
|
|
660.001.000
|
1
|
Dầu hỏa
|
Lít
|
2.600
|
15.385
|
40.001.000
|
2
|
Mì tôm các loại
|
Gói
|
10.000
|
4.000
|
40.000.000
|
3
|
Gạo tẻ
|
Kg
|
5.000
|
12.000
|
60.000.000
|
4
|
Bột ngọt
|
Kg
|
2.000
|
22.000
|
44.000.000
|
5
|
Nước mắm các loại
|
Chai
|
2.000
|
20.000
|
40.000.000
|
6
|
Dầu ăn các loại
|
Chai
|
2.000
|
22.000
|
44.000.000
|
7
|
Nước uống các loại
|
Thùng
|
200
|
47.500
|
9.500.000
|
8
|
Bình ly
|
Bộ
|
200
|
150.000
|
30.000.000
|
9
|
Phít nước
|
Cái
|
300
|
100.000
|
30.000.000
|
10
|
Bánh, kẹo, mứt, trà các loại
|
Đồng
|
|
|
150.000.000
|
11
|
Đường trắng
|
Kg
|
1.000
|
12.000
|
12.000.000
|
12
|
Hạt dưa
|
Kg
|
300
|
35.000
|
10.500.000
|
13
|
Hàng CNP & tiêu dùng thiết yếu khác
|
Đồng
|
|
|
150.000.000
|
III
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
608.400.000
|
I
|
Lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
388.200.000
|
1
|
Gạo tẻ
|
Kg
|
12.000
|
15.000
|
180.000.000
|
2
|
Gạo nếp
|
Kg
|
1.500
|
20.000
|
30.000.000
|
3
|
Mì ăn liền
|
Gói
|
3.300
|
3.500
|
11.550.000
|
4
|
Dầu ăn
|
Lít
|
500
|
40.000
|
20.000.000
|
5
|
Bột ngọt
|
Gói
|
400
|
28.000
|
11.200.000
|
6
|
Bột nêm
|
Gói
|
800
|
16.000
|
12.800.000
|
7
|
Đường trắng
|
Kg
|
500
|
18.000
|
9.000.000
|
8
|
Muối hạt
|
Gói
|
400
|
10.000
|
4.000.000
|
9
|
Nước mắm
|
Lít
|
300
|
18.000
|
5.400.000
|
10
|
Xì dầu
|
Chai
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
11
|
Trà
|
Gói
|
625
|
10.000
|
6.250.000
|
12
|
Hạt dưa
|
Kg
|
300
|
120.000
|
36.000.000
|
13
|
Bánh, kẹo, mứt các loại
|
Gói
|
300
|
200.000
|
60.000.000
|
II
|
Dụng cụ, đồ dùng
|
|
|
|
220.200.000
|
1
|
Xà phòng giặt
|
Gói
|
200
|
20.000
|
4.000.000
|
2
|
Kem đánh răng
|
Tuýp
|
100
|
15.000
|
1.500.000
|
3
|
Nước rửa chén
|
Chai
|
120
|
15.000
|
1.800.000
|
4
|
Mùng
|
Cái
|
120
|
150.000
|
18.000.000
|
5
|
Mền
|
Cái
|
80
|
350.000
|
28.000.000
|
6
|
Chiếu
|
Cái
|
300
|
70.000
|
21.000.000
|
7
|
Quần áo may sẵn, giày dép
|
Cái
|
200
|
50.000
|
10.000.000
|
8
|
Chén, tô, dĩa,
|
Cái
|
1.500
|
18.000
|
27.000.000
|
9
|
Đũa
|
Bì
|
300
|
10.000
|
3.000.000
|
10
|
Thìa
|
Cái
|
500
|
2.000
|
1.000.000
|
11
|
Xoong, nồi, ấm
|
Cái
|
200
|
90.000
|
18.000.000
|
12
|
Bình thủy
|
Cái
|
120
|
85.000
|
10.200.000
|
13
|
Thau
|
Cái
|
500
|
15.000
|
7.500.000
|
14
|
Rổ
|
Cái
|
500
|
10.000
|
5.000.000
|
15
|
Canh nhựa
|
Cái
|
700
|
10.000
|
7.000.000
|
16
|
Bình, ly uống nước
|
Bộ
|
60
|
120.000
|
7.200.000
|
17
|
Dầu lửa
|
Lít
|
500
|
18.000
|
9.000.000
|
18
|
Cờ Tổ quốc
|
Lá
|
300
|
20.000
|
6.000.000
|
19
|
Bia các loại
|
Thùng
|
100
|
350.000
|
35.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.414.351.000
|
PHỤ LỤC 2
CÁC MẶT HÀNG BÌNH ỔN GIÁ TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ
SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU 2017 DO CÔNG TY TNHH SÀI GÒN CO.OP BÌNH ĐỊNH VÀ
CÔNG TY TNHH TM SX-XNK ANH NHẬT THỰC HIỆN
(Kèm theo Phương án bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu trong dịp
trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 16/11/2016)
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá trần thống
nhất cam kết thực hiện bình ổn (01/12/2016 đến 31/3/2017)
|
Số lượng
năm 2017
|
Thành tiền
|
Công ty
TNHH Sài Gòn Co.op
|
Công ty
TNHH TM SX-XNK Anh Nhật
|
Công ty
TNHH Sài Gòn Co.op (đồng)
|
Công ty
TNHH TM SX-XNK Anh Nhật (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4 = 1 x 2
|
5 = 1 x 3
|
I
|
Dầu ăn
|
|
|
|
|
3.853.900.000
|
2.583.000.000
|
1
|
Dầu ăn NEPTUNE 1L
|
đ/chai
|
43.900
|
12.000
|
|
526.800.000
|
|
2
|
Dầu ăn NEPTUNE 2L
|
"
|
86.400
|
7.000
|
|
604.800.000
|
|
3
|
Dầu ăn NEPTUNE 5L
|
"
|
210.000
|
5.000
|
|
1.050.000.000
|
|
4
|
Dầu ăn Co.opMart loại 1L
|
"
|
35.900
|
10.000
|
|
359.000.000
|
|
5
|
Dầu ăn Co.opMart loại 2L
|
"
|
71.800
|
6.000
|
|
430.800.000
|
|
6
|
Dầu ăn Co.opMart loại 5L
|
"
|
176.500
|
5.000
|
|
882.500.000
|
|
7
|
Dầu Tường an 1 lít
|
đ/thùng 12
|
431000
|
-
|
900
|
-
|
387.900.000
|
8
|
Dầu Tường an 2 lít
|
đ/thùng 06
|
431000
|
-
|
350
|
-
|
150.850.000
|
9
|
Dầu Tường an 0,4 lít
|
đ/thùng 24
|
349000
|
-
|
200
|
-
|
69.800.000
|
10
|
Dầu Tường an 5 lít
|
đ/thùng 04
|
674000
|
-
|
450
|
-
|
303.300.000
|
11
|
Dầu nành 1 lít
|
đ/thùng 12
|
540000
|
-
|
175
|
-
|
94.500.000
|
12
|
Dầu Olitia 1 lít
|
đ/thùng 12
|
286000
|
-
|
800
|
-
|
228.800.000
|
13
|
Dầu Olitia 2 lít
|
đ/thùng 06
|
286000
|
-
|
175
|
-
|
50.050.000
|
14
|
Dầu Olitia 0,4 lít
|
đ/thùng 24
|
258000
|
-
|
100
|
-
|
25.800.000
|
15
|
Dầu Olitia 5 lít
|
đ/thùng 04
|
432000
|
-
|
750
|
-
|
324.000.000
|
16
|
Dầu Thùng giấy 18kg
|
đ/thùng 18kg
|
397000
|
-
|
1000
|
-
|
397.000.000
|
17
|
Dầu Can 25kg
|
đ/can 25kg
|
551000
|
-
|
1000
|
-
|
551.000.000
|
II
|
Đường
|
|
|
|
|
324.000.000
|
|
1
|
Đường tinh luyện BIEN HOA 1kg
|
đ/kg
|
21.600
|
15.000
|
-
|
324.000.000
|
-
|
III
|
Bột ngọt
|
|
|
|
|
1.484.600.000
|
1.158.475.000
|
1
|
BNgot Ajinomoto 454g
|
đ/gói
|
29.500
|
15.000
|
-
|
442.500.000
|
|
2
|
BNgot Ajinomoto 1Kg
|
"
|
61.300
|
17.000
|
-
|
1.042.100.000
|
|
3
|
Vedan 400g LM
|
đ/thùng 30
|
633000
|
-
|
200
|
-
|
126.600.000
|
4
|
Vedan 1kg LM
|
đ/thùng 12
|
576000
|
-
|
200
|
-
|
115.200.000
|
5
|
Vedan 1kg F30
|
đ/thùng 12
|
483000
|
-
|
300
|
-
|
144.900.000
|
6
|
Orsan 400g L
|
đ/thùng 50
|
1107000
|
-
|
150
|
-
|
166.050.000
|
7
|
Orsan 1kg
|
đ/thùng 20
|
1057000
|
-
|
20
|
-
|
21.140.000
|
8
|
Aone 400g L
|
đ/thùng 50
|
1140000
|
-
|
150
|
-
|
171.000.000
|
9
|
Aone 400g S
|
đ/thùng 30
|
504000
|
-
|
350
|
-
|
176.400.000
|
10
|
Aone 1kg L
|
đ/thùng 25
|
1345000
|
-
|
100
|
-
|
134.500.000
|
11
|
Aone 1kg S
|
đ/bao 25
|
1035000
|
-
|
75
|
-
|
77.625.000
|
12
|
Aone 454g L
|
đ/thùng 50
|
1253000
|
-
|
20
|
-
|
25.060.000
|
IV
|
Gạo
|
|
|
|
|
657.550.000
|
|
1
|
Gạo thơm Jasmine Coop 5kg
|
đ/bao
|
86.900
|
3.500
|
-
|
304.150.000
|
-
|
2
|
Gạo trắng nở xốp 5% tấm COOP 5kg
|
"
|
59.900
|
3.000
|
-
|
179.700.000
|
-
|
3
|
Gạo thông dụng 15% tấm COOP 5kg
|
"
|
57.900
|
3.000
|
-
|
173.700.000
|
-
|
V
|
Bánh Tết
|
|
|
|
|
1.195.000.000
|
153.550.000
|
1
|
Bánh bơ Lucky Coop thập cẩm hộp thiếc 430g
|
đ/hộp
|
89.000
|
8.000
|
-
|
712.000.000
|
-
|
2
|
Bánh bơ Lucky Coop thập cẩm hộp giấy 440g
|
"
|
48.300
|
10.000
|
-
|
483.000.000
|
-
|
3
|
Bánh Nice 234g
|
đ/thùng 20
|
350.000
|
-
|
200
|
-
|
70.000.000
|
4
|
Bánh Nice 220g
|
đ/thùng 10
|
168.500
|
-
|
150
|
-
|
25.275.000
|
5
|
Bánh Walys 200g
|
đ/thùng 20
|
230.000
|
-
|
100
|
-
|
23.000.000
|
6
|
Bánh Vita 105g
|
đ/thùng 60
|
330.000
|
-
|
50
|
-
|
16.500.000
|
7
|
Kẹo sữa bò 80g
|
đ/thùng 80
|
375.500
|
-
|
50
|
-
|
18.775.000
|
IV
|
Lạp xưởng
|
|
|
|
|
1.570.300.000
|
|
1
|
Lạp xưởng tôm Coop hộp 500g
|
đ/hộp
|
107.900
|
5.000
|
-
|
539.500.000
|
-
|
2
|
Lạp xưởng Mai Quế Lộ Coop hộp 500g
|
"
|
86.900
|
6.000
|
-
|
521.400.000
|
-
|
3
|
Lạp xưởng Mai Quế Lộ Coop gói 500g
|
"
|
84.900
|
6.000
|
-
|
509.400.000
|
-
|
V
|
Thịt gia súc
|
|
|
|
|
10.504.250.000
|
|
1
|
Thịt bò đùi loại 1
|
đ/kg
|
252.000
|
13.000
|
-
|
3.276.000.000
|
-
|
2
|
Nạc đùi heo
|
"
|
106.000
|
12.000
|
-
|
1.272.000.000
|
-
|
3
|
Thịt đùi trước heo
|
"
|
99.500
|
12.000
|
-
|
1.194.000.000
|
-
|
4
|
Sườn non heo
|
"
|
129.500
|
5.000
|
-
|
647.500.000
|
-
|
5
|
Sườn cốt lết heo
|
"
|
98.500
|
12.000
|
-
|
1.182.000.000
|
-
|
6
|
Ba rọi heo
|
"
|
94.500
|
16.000
|
-
|
1.512.000.000
|
-
|
7
|
Thịt chân giò
|
"
|
79.500
|
13.500
|
-
|
1.073.250.000
|
-
|
8
|
Xương ống heo
|
"
|
69.500
|
5.000
|
-
|
347.500.000
|
-
|
VI
|
Thịt gia cầm
|
|
|
|
-
|
4.019.000.000
|
|
1
|
Gà ta nguyên con
|
đ/kg
|
99.500
|
12.000
|
-
|
1.194.000.000
|
-
|
2
|
Cánh gà đông lạnh
|
"
|
87.000
|
9.000
|
-
|
783.000.000
|
-
|
3
|
Đùi tỏi gà đông lạnh
|
"
|
56.000
|
22.000
|
-
|
1.232.000.000
|
-
|
4
|
Đùi tỏi gà góc tư đông lạnh
|
"
|
45.000
|
18.000
|
-
|
810.000.000
|
-
|
VII
|
Trứng
|
|
|
|
|
397.500.000
|
|
1
|
Trứng gà hộp 10 quả
|
đ/hộp
|
26.500
|
15.000
|
-
|
397.500.000
|
-
|
VIII
|
Rau, củ, quả các loại
|
|
Giá thấp hơn
thị trường từ 5% - 8%
|
50 tấn
|
-
|
1.250.000.000
|
-
|
IX
|
Mì ăn liền
|
|
|
|
|
|
307.375.000
|
1
|
Mì 3 Miền 30 gói (65g)
|
đ/thùng 30
|
66700
|
-
|
2500
|
-
|
166.750.000
|
2
|
Mì 3 Miền 30 gói (75g)
|
đ/thùng 30
|
86500
|
-
|
750
|
-
|
64.875.000
|
3
|
Mì 3 Miền 20 gói( 85g)
|
đ/thùng 20
|
101000
|
-
|
750
|
-
|
75.750.000
|
X
|
Nước mắm
|
|
|
|
|
|
68.750.000
|
1
|
Nước mắm cá cơm 500g
|
Thùng 15
|
275000
|
-
|
250
|
-
|
68.750.000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
25.256.100.000
|
4.271.150.000
|