TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
hạn
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Dự
kiến sản phẩm và kết quả đạt được
|
I
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến Nghị định
|
1.1
|
Thông cáo báo chí đối với Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
|
Tháng 8/2018
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Thông cáo báo chí (Đã thực hiện)
|
1.2
|
Viết bài giới
thiệu về Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
|
Quý III,
IV/2018
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Các cơ
quan báo chí, tuyên truyền.
|
Bài viết, bài phỏng vấn đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo, tạp chí, Website…)
|
1.3
|
Tổ chức lồng ghép hoạt động thông
tin, tuyên truyền về các nội dung quy định tại Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP
|
Quý III, IV/2018
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế; Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
|
Hội thảo, hội nghị, tập huấn
|
1.4
|
Hướng dẫn, giải đáp (khi có yêu cầu,
kiến nghị) về các quy định tại Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan
|
Công văn trả lời
|
2
|
Triển khai thực hiện
|
2.1
|
Đề án phát triển
hệ thống trung tâm cung ứng hàng nông sản Việt Nam giai đoạn 2018-2020
|
Tháng 12/2018
|
Văn phòng điều
phối Nông thôn mới trung ương
|
Các Bộ ngành liên quan
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
2.2
|
Công bố thủ tục hành chính Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
|
Tháng 9/2018
|
Cục Kinh tế hợp tác và phát
triển
|
Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế
|
Quyết định
công bố thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2.3
|
Thực hiện Kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp
đến năm 2020 (Kế hoạch số
6390/KH-BNN-KTHT)
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch lồng ghép các mô hình khuyến nông đối với các dự án liên kết
|
Tháng 12/2018
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Kế hoạch triển
khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.5
|
Xây dựng chuỗi liên kết 03 trục nông sản trụ cột của tái cơ cấu ngành nông nghiệp
(theo Nghị quyết số 494-NQ/BCSĐ ngày 10/4/2018)
|
|
|
|
|
a
|
Chuỗi liên kết cá tra ba cấp
|
Tháng 12/2018
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
b
|
Chuỗi liên kết một ngành hàng lâm sản chủ lực
|
Tháng 12/2018
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan,
các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kế hoạch triển
khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
c
|
Chuỗi liên kết ngành hàng lúa gạo
|
Tháng 12/2018
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan,
các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kế hoạch triển khai của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
d
|
Chuỗi liên kết ngành hàng trái cây
|
Tháng 12/2018
|
Cục chế biến và phát triển thị trường nông sản
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan,
các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kế hoạch triển khai của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
đ
|
Chuỗi liên kết ngành hàng cà phê
|
Tháng 12/2018
|
Cục Trồng trọt
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kế hoạch triển khai của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.6
|
Thực hiện Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT Hướng dẫn
quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
|
2.7
|
Thực hiện Thông tư số 55/2014/TT-BNNPTNT Hướng
dẫn triển khai một số hoạt động bảo vệ môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
|
2.8
|
Xây dựng kế hoạch phát triển liên kết gắn sản xuất
với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tổng hợp chung trong Kế hoạch hàng năm của
Ngành
|
Năm 2019 và các năm tiếp theo
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ Kế hoạch; các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan.
|
Kế hoạch ngành hàng năm
|
2.9
|
Xây dựng dự toán kinh phí phát triển liên kết gắn
sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để tổng hợp trong ngân sách hàng
năm của Ngành
|
Năm 2019 và các năm tiếp theo
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ Tài chính; Vụ Kế hoạch; Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Dự toán kinh phí hàng năm
|
2.10
|
Tăng cường vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức từ các tổ chức song phương, đa phương để đầu tư cho phát triển
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn; Vụ Tài chính; Vụ Kế hoạch
|
Các nguồn hỗ trợ được thực hiện hiệu
quả
|
2.11
|
Kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực
hiện chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả, kiểm tra, đánh giá và đề xuất giải
pháp phát triển liên kết
|
II
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất
với tiêu thụ sản phẩm và thông báo công khai trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2018 và
các năm tiếp theo
|
UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
|
Các ngành hàng, sản phẩm quan trọng
được phê duyệt và thông báo công khai trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Trình HĐND cấp tỉnh phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.
|
2018, 2019
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
|
|
Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn được phê duyệt
|
3
|
Phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo thẩm quyền.
Quy định phân cấp UBND cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo quy mô vốn đầu
tư và địa bàn thực hiện liên kết
|
Năm 2018 và
các năm tiếp theo
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
|
Có quy định
phân cấp; các liên kết trên địa bàn được phê duyệt hỗ trợ theo thẩm quyền.
|
4
|
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, xã xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra
tình hình thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Bố trí ngân sách hỗ trợ liên kết theo quy định tại Nghị định này
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Các kế hoạch được xây dựng và thực hiện
|
5
|
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, xã đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, cung cấp thông tin về giá
cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp
cho các bên tham gia liên kết
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Việc đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin về giá cả, dự báo thị trường sản phẩm
nông nghiệp được thực hiện
|
6
|
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện,
xã xây dựng mô hình liên kết gắn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Các mô hình liên kết được xây dựng
|
7
|
Báo cáo định kỳ hàng năm với Bộ Nông nghiệp và
PTNT để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm được thực hiện hiệu quả
|