ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
39/2011/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 20 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH GIÁ CUNG CẤP NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
Căn cứ
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị
định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung
cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị
định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông
tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông
tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của
liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước
sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông
tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban
hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông
tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC;
Theo đề nghị
của Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Cấp nước Đồng Nai tại Công
văn số 532/XDCN ngày 10 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cung
cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
Đối
tượng sử dụng
|
Khối
lượng nước sử dụng 01 tháng
|
Đơn
giá bán (đồng/m3)
|
Các hộ dân cư
|
Từ 0m3 đến 10m3
|
4.800
|
Từ trên 10m3 đến 20m3
|
6.500
|
Từ trên 20m3 đến 30m3
|
7.800
|
Trên 30m3
|
9.500
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp và các đoàn thể
|
Theo thực tế sử dụng
|
7.800
|
Đơn vị sản xuất vật chất
|
Bán trực tiếp (theo thực tế sử
dụng)
|
8.100
|
Bán qua đồng hồ tổng (theo
thực tế sử dụng)
|
7.250
|
Đơn vị kinh doanh - dịch vụ
|
Theo thực tế sử dụng
|
16.500
|
Giá thỏa thuận theo dự án
(nước thô)
|
Theo thực tế sử dụng
|
3.700
|
Giá trên chưa
có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2.
Đối tượng sử dụng nước
1. Nước sinh
hoạt của các hộ dân cư (nước sinh hoạt tư gia)
a) Các hộ dân
sử dụng nước máy cho mục đích sinh hoạt tính theo từng hộ gia đình, cho từng
đồng hồ đo nước đã ký hợp đồng sử dụng nước với đơn vị cấp nước.
b) Các đối
tượng sử dụng đồng hồ phụ qua đồng hồ chính đã được đơn vị cấp nước chấp thuận
đủ điều kiện là hộ phụ.
c) Người lao
động, học sinh, sinh viên đang ở trong phòng trọ, nhà cho thuê với điều kiện
phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác hợp lệ và phải có
hợp đồng thuê nhà với hộ chính từ 12 tháng trở lên. Mỗi người được hưởng tiêu
chuẩn bằng ¼ hộ chính, giá tính theo mức sử dụng lũy tiến tăng dần tương ứng.
2. Cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đoàn thể
Bao gồm:
- Các đơn vị
lực lượng vũ trang, Công an.
- Bệnh viện,
trường học.
- Các cơ
quan, đoàn thể, cơ sở tôn giáo.
- Cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
3. Đơn vị sản
xuất vật chất
Bao gồm:
- Các khu
công nghiệp, khu chế xuất.
- Các cơ sở,
đơn vị sản xuất, chế biến, gia công.
- Các cơ sở
chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu.
- Nước phục
vụ cho công trình xây dựng.
4. Kinh
doanh, dịch vụ
Bao gồm:
- Các khách
sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát.
- Các cơ sở
thẩm mỹ, giặt ủi, các khu vui chơi giải trí.
- Các khu
chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại.
- Đổ nước cho
tàu thuyền, xe bồn, dịch vụ rửa xe.
- Các cơ quan
kinh doanh, dịch vụ: Điện, bưu chính viễn thông, ngân hàng.
- Các nhà
máy, cơ sở nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát.
5. Đối tượng
khác
Ngoài 04 đối
tượng trên, Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Cấp nước Đồng Nai được áp dụng
giá trên cơ sở thỏa thuận giữa doanh nghiệp cấp nước với khách hàng theo từng
đối tượng dự án đầu tư.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2144/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về phê duyệt phương
án giá nước sạch năm 2009 và Quyết định số 54/2009/QĐ- UBND ngày 30 tháng 7 năm
2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định giá cung cấp nước sạch sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Phát triển Khu công nghiệp, Giám đốc Công
ty TNHH một thành viên Xây dựng Cấp nước Đồng Nai và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|