ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3716/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH QUẢNG
TRỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP về ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp
hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg
ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 1338/TTr-SCT ngày 07/9/2017 và Văn bản
số 1875/SCT-QLCN ngày 08/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2022 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với
những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ làm nhân tố thúc đẩy
phát triển ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, tăng khả năng cạnh tranh, góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất trên địa bàn.
Sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ phục vụ sản xuất trong nước và xuất khẩu, từng bước tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu ở một số chuyên ngành, lĩnh vực,
có khả năng đáp ứng cơ bản các yêu cầu phát triển của nền kinh tế và hướng tới
xuất khẩu.
2. Mục
tiêu cụ thể
Đến năm 2022, phấn
đấu đưa hoạt động phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh góp
phần tăng tỷ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế GRDP của tỉnh đạt 20
- 25%, trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 75-80% GRDP của ngành công
nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Đơn vị chủ trì:
Sở Công Thương là cơ quan quản lý nhà
nước thực hiện, phối hợp thực hiện các nội dung thuộc Chương trình trên địa bàn
tỉnh;
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến
Thương mại là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương được tiếp nhận kinh
phí để triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương
trình và có trách nhiệm quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Đơn vị thụ hưởng:
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
3. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ:
Tất cả các sản phẩm công nghiệp thuộc
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành tại Nghị định
số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Trong quá trình thực hiện Chương
trình này, tỉnh Quảng Trị xem xét, tập trung ưu tiên phát triển các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ như sau:
a) Ngành dệt - may: Xơ tổng hợp PE,
Viscose; Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; Vải kỹ thuật, vải
không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi.
b) Ngành da - dày: Vải giả da; Đế giày, mũi giày, dây giày; Chỉ may giày; Keo dán
giày...
c) Ngành điện tử: Linh kiện sản phẩm
điện tử như linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện
kính; Pin dùng cho máy vi tính xách tay, điện thoại di động; Dây và cáp điện,
đèn led, tai nghe điện thoại và loa.
d) Ngành sản xuất lắp ráp ô tô: Thân
máy, piston, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, cụm ống
xả; Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt
xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe; Linh kiện nhựa cho ô tô; Linh kiện
cao su, vật liệu giảm chấn, kính chắn gió...
đ) Ngành cơ khí chế tạo: Linh kiện và
phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu; Linh kiện
và phụ tùng máy, thiết bị chế biến
nông lâm thủy sản; Chi tiết máy như bạc lót, bánh răng,
van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc.
e) Các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho công nghiệp công nghệ cao: Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở
thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và
ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu:
+ Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường
trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp phát triển công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối
liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp trong tỉnh với các các doanh nghiệp sản xuất,
lắp ráp trong nước và nước ngoài;
+ Đăng ký, hướng dẫn tham gia triển
lãm công nghiệp hỗ trợ trong nước và nước ngoài.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Lựa chọn và công
nhận các doanh nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu
quốc tế;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
tham gia các diễn đàn giữa doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước;
+ Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ quảng
bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Kinh phí: 630,3 triệu đồng, trong
đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
452,3 triệu đồng;
+ Từ nguồn khác: 178 triệu đồng.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất của cả nước và toàn cầu trong quản
trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Mục tiêu: Hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ
thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu quốc tế.
- Hoạt động chính:
+ Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh công
nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
- Kinh phí: 110 triệu đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
100 triệu đồng;
+ Từ nguồn khác: 10 triệu đồng.
3. Hỗ trợ
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu,
cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Hoạt động chính:
+ Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Đăng ký tham gia các khóa đào tạo
cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật
của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý,
công nghệ, thương mại.
- Kinh phí: 207 triệu đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
143 triệu đồng;
+ Từ nguồn khác: 64 triệu đồng.
4. Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ
tùng, nguyên liệu và vật liệu.
- Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp
có chức năng nghiên cứu và ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm, tiếp
nhận chuyển giao công nghệ.
- Hoạt động chính:
+ Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm, chuyển giao, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm và đào tạo
nguồn nhân lực;
+ Hỗ trợ cho các dự án nghiên cứu và
sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ
một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu,
phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả
mang lại hiệu quả kinh tế.
- Kinh phí: 1.440 triệu đồng, trong
đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
720 triệu đồng.
+ Từ nguồn khác: 720 triệu đồng.
5. Xây dựng và vận hành trang
thông tin về công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu: Công bố thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ
trợ trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
tỉnh.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ
trợ và chính sách liên quan, tập trung vào các lĩnh vực dệt may, da giày, cơ
khí chế tạo, máy nông nghiệp, đóng tàu;
+ Hỗ trợ cung cấp thông tin cung cầu
về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tham gia các hội thảo công bố thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ quốc gia;
+ Duy trì và vận
hành cơ sở dữ liệu công nghiệp hỗ trợ trên trang thông tin
điện tử.
- Kinh phí: 60 triệu đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 60
triệu đồng;
+ Từ nguồn khác: 0 đồng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp
kinh tế thuộc ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác dành cho các hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ dự kiến là 2.447,3 triệu đồng, trong đó: vốn
Ngân sách Trung ương là 500,3 triệu đồng, vốn Ngân sách tỉnh là 975
triệu đồng và nguồn vốn khác là 972 triệu đồng.
(Chi tiết dự toán tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này).
- Hàng năm, căn cứ vào thực tế, Sở Công Thương đề xuất và đăng ký nhiệm vụ với Bộ
Công Thương. Các đề án có quy mô vừa và nhỏ hoặc không được cân đối hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, Sở Công Thương rà soát gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí trong dự toán ngân
sách nhà nước của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định
hiện hành.
- Nguồn vốn khác:
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân trong, ngoài nước và nguồn vốn ODA;
+ Các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách Trung ương và địa phương để triển khai các nội dung của
Chương trình.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn thực hiện Chương
trình.
- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định
kế hoạch kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm và các đề án sử dụng
kinh phí của Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố, thị xã xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm theo các nội
dung Chương trình này.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và
Xúc tiến thương mại triển khai xây dựng
kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án được giao đạt kết quả cao.
- Thực hiện chế độ
báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình theo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
2. Sở
Tài chính
- Căn cứ khả năng ngân sách để cân đối
nguồn vốn sự nghiệp kinh tế cho hoạt động phát triển công
nghiệp hỗ trợ trong dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND,
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị liên quan thẩm định, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc quản lý sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện các nội
dung Chương trình.
3. Các Sở, Ban, ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
mình phối hợp, tuyên truyền, lồng ghép các chương trình, đề án được phân công
phụ trách với hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ để
nâng cao hiệu quả khuyến khích phát triển công nghiệp,
TTCN trên địa bàn tỉnh.
4. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến
thương mại tỉnh
- Trực tiếp, phối hợp với các đơn vị
kiểm tra các cơ sở sản xuất đăng ký nội dung phát triển công nghiệp hỗ trợ. Hướng
dẫn các hồ sơ thủ tục các cơ sở có nội dung phù hợp với các quy định hỗ trợ để
trình Hội đồng thẩm định. Trực tiếp ký hợp đồng các đề án được giao hỗ trợ và
thanh toán kinh phí cho đơn vị thụ hưởng sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu cho Sở
Công Thương hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
5. Các cơ sở, tổ chức, cá nhân thụ
hưởng: Cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký;
có trách nhiệm quyết toán đúng quy định; báo cáo, cung cấp đầy đủ thông tin,
tài liệu liên quan đến thực hiện đề án khi cơ quan có tham
quyền yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, chỉ đạo,
theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công
Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và
Xúc tiến thương mại tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TV Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT Nguyễn Quân Chính;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quân Chính
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Kèm theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Nguồn
vốn:
|
Tổng
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Nguồn
vốn khác
|
1
|
Kinh phí Trung ương
|
500,3
|
269,0
|
769,3
|
2
|
Kinh phí Địa phương
|
975,0
|
703,0
|
1.678,0
|
TỔNG
CỘNG
|
1.475,3
|
972,0
|
2.447,3
|
PHỤ LỤC 02
CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018- 2022
(Kèm theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn
vốn
|
Thành
tiền
|
Sự
nghiệp kinh tế Trung ương
|
Nguồn
vốn khác
|
I
|
Kết nối hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho
khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
317,3
|
130,0
|
447,3
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
5
|
6,3
|
0,0
|
6,3
|
2
|
Lựa chọn và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế
|
Doanh
nghiệp
|
2
|
11,0
|
0,0
|
11,0
|
3
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
300,0
|
130,0
|
430,0
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất của cả nước và toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ
|
|
|
43,0
|
19,0
|
62,0
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân
lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
3
|
43,0
|
19,0
|
62,0
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng
chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ
tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
120,0
|
120,0
|
240,0
|
1
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp đào tạo nguồn nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
2
|
120,0
|
120,0
|
240,0
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang
thông tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
20,0
|
0,0
|
20,0
|
1
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất
lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, công nghiệp công nghệ cao,
sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp và đóng tàu...
|
Doanh
nghiệp
|
2
|
20,0
|
0,0
|
20,0
|
TỔNG CỘNG
|
500,3
|
269,0
|
769,3
|
Ghi chú: Ngoài các nội dung trên, các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị sẽ đăng ký tham gia các Chương trình, Hội thảo, Khóa đào tạo... do Bộ Công Thương chủ trì theo Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 về việc phê duyệt
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025.
PHỤ LỤC 03
CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn
vốn
|
Thành
tiền
|
Sự
nghiệp kinh tế tỉnh
|
Nguồn
vốn khác
|
I
|
Kết nối hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm
cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc
tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
135,0
|
48,0
|
183,0
|
1
|
Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt
động công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
4
|
40,0
|
20,0
|
60,0
|
2
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Đề
án
|
2
|
65,0
|
28,0
|
93,0
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
1
|
30,0
|
0,0
|
30,0
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất của cả nước và toàn cầu
trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
100,0
|
10,0
|
110,0
|
1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
1
|
50,0
|
10,0
|
60,0
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh
nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng
trong sản xuất
|
Đề
án
|
1
|
50,0
|
0,0
|
50,0
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
100,0
|
45,0
|
145,0
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
100,0
|
45,0
|
145,0
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển,
ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng,
nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
600,0
|
600,0
|
1.200,0
|
1
|
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở
nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
1
|
200,0
|
200,0
|
400,0
|
2
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ
và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
1
|
100,0
|
100,0
|
200,0
|
3
|
Hỗ trợ các dự
án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân
đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết
quả ứng dụng mang lại hiệu quả
|
Doanh
nghiệp
|
1
|
300,0
|
300,0
|
600,0
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang
thông tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
40,0
|
0,0
|
40,0
|
1
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các lĩnh
vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ
khí chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí
trọng điểm, máy nông nghiệp và đóng tàu...
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
40,0
|
0,0
|
40,0
|
TỔNG CỘNG
|
975,0
|
703,0
|
1.678,0
|