ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
08 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ HỦY BỎ LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày
24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành chính đã
chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 83/TTr-SCT ngày 11/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Vật liệu nổ công
nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau và hủy bỏ 03
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 27/12/2012
của UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng cácácơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Cấp Giấy phép sử dụng Vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền Sở Công Thương
|
2
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sử
dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng
Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH VIỆC HỦY BỎ TTHC
|
1
|
T-CMU-
226873 –TT
|
Cấp Giấy phép sử dụng Vật
liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
|
Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
2
|
T-CMU-
226874 –TT
|
Điều chỉnh Giấy phép sử dụng
Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
|
3
|
T-CMU-
226875 –TT
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng
Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
1. Thủ
tục: Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền Sở Công
Thương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (số 290, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương thẩm định nội
dung hồ sơ, trường hợp cần thiết thì thẩm tra thực tế để cấp Giấy phép cho
doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do không cấp phép.
- Theo thời gian ghi trong
phiếu hẹn, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp
phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự.
- Bản sao hợp lệ Quyết định
thành lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài phải có Giấy phép đầu tư.
- Bản sao hợp lệ giấy phép
hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng
thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng
thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp.
- Thiết kế nổ mìn đối với
các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ
mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục
đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc
phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt;
- Phương án nổ mìn.
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết
bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển Vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các quy định
tại QCVN 02:2008/BCT.
- Quyết định bổ nhiệm người
chỉ huy nổ mìn của thủ trưởng đơn vị.
1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động
những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan được được uỷ quyền
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy Phép.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tên tờ
khai:
Mẫu đơn cấp phép hoạt động Vật
liệu nổ công nghiệp.
1.10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập
theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những
ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản hoặc
công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện
về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng
cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ,
thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định
tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy
nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy,
chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011.
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
năm 2013.
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu đơn cấp phép hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ...........................................................(1).
Kính gửi:
......................................................(2).
Tên doanh nghiệp:............................................................……….………….................
Quyết định hoặc Giấy phép
thành lập số: ..........................................……...................
Do……………………...............................cấp
ngày..........................……...................
Nơi đặt trụ sở Chính:
...........................................................................….…..................
Đăng ký kinh doanh số………….do….....
cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích:
...................................................................………………………………
Phạm vi, địa điểm:......................................................................……………...............
Họ và tên người đại diện:…..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
................................... Nam (Nữ)..............................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp): .................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú):
..............................................................................
Đề nghị
................................................……xem xét và cấp
......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư
số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại
Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….., ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1) Tên Giấy phép, Giấy
chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
2. Thủ
tục: Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (số 290, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành Chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương thẩm định nội
dung hồ sơ, trường hợp cần thiết thì thẩm tra thực tế để cấp Giấy phép cho
doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do không cấp phép.
- Theo thời gian ghi trong
phiếu hẹn, người đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động sử dụng
Vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ Quyết định
thành lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
phải có Giấy phép đầu tư (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ giấy phép
hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng
thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng
thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp (nếu có thay đổi).
- Thiết kế nổ mìn đối với
các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ
mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục
đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc
phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn (nếu có
thay đổi).
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết
bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển Vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các quy định
tại QCVN 02:2008/BCT (nếu có thay đổi).
- Quyết định bổ nhiệm Người
chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng đơn vị (nếu có thay đổi).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 (năm) ngày làm việc kể t ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động
những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan được được uỷ quyền
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy Phép.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tên tờ
khai:
Mẫu đơn cấp phép hoạt động Vật
liệu nổ công nghiệp.
2.10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập
theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những
ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản, dầu
khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng
cách an toàn đối với các
công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành
và quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ,
thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định
tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy
nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị tr , chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng ch y,
chữa ch y, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011.
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
năm 2013.
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu đơn cấp phép hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
................................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2).
Tên doanh nghiệp:............................................................……….…………......
Quyết định hoặc Giấy phép
thành lập số: ..........................................……........
Do……………………...............................cấp
ngày..........................……........
Nơi đặt trụ sở Chính:
...........................................................................….…......
Đăng ký kinh doanh số………….do….....
cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích:
...................................................................…………………………
Phạm vi, địa điểm:......................................................................……………....
Họ và tên người đại diện:…...............................................................................
Ngày tháng năm sinh:
................................... Nam (Nữ)...................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ
doanh nghiệp): .......................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú): .....................................................................
Đề nghị
................................................……xem xét và cấp
......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư
số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại
Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….., ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1) Tên Giấy phép, Giấy
chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
3. Thủ
tục: Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở
Công Thương
3.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực
tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Cà Mau (số 290, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành Chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương thẩm định nội
dung hồ sơ, trường hợp cần thiết thì thẩm tra thực tế để cấp Giấy phép cho
doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do không cấp phép.
- Theo thời gian ghi trong
phiếu hẹn, người đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động sử dụng
Vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự.
- Bản sao hợp lệ Quyết định
thành lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài phải có Giấy phép đầu tư (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ giấy phép
hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu
thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng
thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp (nếu có thay đổi).
- Thiết kế nổ mìn đối với
các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ
mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục
đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn (nếu có
thay đổi).
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết
bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển Vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các quy định
tại QCVN 02:2008/BCT (nếu có thay đổi).
- Quyết định bổ nhiệm Người
chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng đơn vị (nếu có thay đổi).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động
những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan được được uỷ quyền
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy Phép.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tên tờ
khai:
Mẫu đơn cấp phép hoạt động Vật
liệu nổ công nghiệp.
3.10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập
theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những
ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản, dầu
khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công
trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và
quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ,
thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định
tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy
nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy,
chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011.
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
năm 2013.
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu đơn cấp phép hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ...........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2).
Tên doanh nghiệp:............................................................……….…………......
Quyết định hoặc Giấy phép
thành lập số: ..........................................……........
Do……………………...............................cấp
ngày..........................……........
Nơi đặt trụ sở Chính:
...........................................................................….…......
Đăng ký kinh doanh số………….do….....
cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích:
...................................................................…………………………
Phạm vi, địa điểm:......................................................................……………....
Họ và tên người đại diện:…...............................................................................
Ngày tháng năm sinh:
................................... Nam (Nữ)...................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ
doanh nghiệp): .......................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú): .....................................................................
Đề nghị
................................................……xem xét và cấp
......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư
số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại
Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….., ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1) Tên Giấy phép, Giấy
chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy phép,
Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ