ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3672/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG ĐẶT TẠI ĐỊA ĐIỂM CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
26/11/2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21/6/2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 3265/TTr-SCT ngày 03/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại
địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 với những nội
dung sau:
1. Quan điểm phát triển:
a) Khuyến khích sử dụng máy bán hàng
tự động nhằm từng bước hiện đại hóa hình thức bán lẻ; dần thay thế cho các hình
thức bán rong, bán dạo trên hè phố, hè đô thị;
b) Hình thành mạng lưới máy bán hàng
tự động tại các địa điểm phù hợp trên địa bàn Thành phố;
c) Góp phần đa dạng hóa lựa chọn mua
bán phục vụ thuận tiện cho người tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại; minh
bạch nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cung cấp trực tiếp đến
người tiêu dùng.
2. Định hướng phát triển và phân bố mạng
lưới máy bán hàng tự động trên địa bàn Thành phố:
Mạng lưới máy bán hàng tự động sẽ được
lắp đặt tại các địa điểm công cộng như công viên, vườn hoa, di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, trường học, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà ga,
nhà chờ hành khách, bến xe, trạm xe buýt, sân bay, trung tâm thương mại, khu
vui chơi, giải trí công cộng... nơi có mật độ dân cư đông đúc và tập trung đông
người; các vị trí tiếp giáp với hè phố, hè đô thị (nằm ngoài phạm vi chỉ giới
đường đỏ của tuyến đường) có đủ diện tích và thuộc phần đất công, đất giải
phóng mặt bằng sau khi mở đường để tránh xen kẹt, siêu mỏng méo. Trước mắt tập
trung tại các quận nội thành và sẽ phát triển ra các huyện ngoại thành thuộc
Thành phố.
Hằng năm, UBND Thành phố sẽ quyết định
điều chỉnh, bổ sung mạng lưới máy bán hàng tự động theo đề xuất của Sở Công
Thương trên cơ sở tổng hợp, đánh giá nhu cầu của UBND quận, huyện, thị xã và thương
nhân.
3. Mục tiêu phát triển:
Đến năm 2020, lắp đặt và đưa vào vận
hành khoảng 1.000 máy bán hàng tự động tại các địa điểm công cộng phù hợp trên
địa bàn Thành phố.
4. Tiêu chí lựa chọn địa điểm công cộng
đấu thầu đặt máy bán hàng tự động:
a) Địa điểm công cộng đấu thầu đặt
máy bán hàng tự động bao gồm khuôn viên công viên, vườn hoa và các địa điểm
công cộng khác có tính chất tương tự, phù hợp;
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Diện tích đất tại vị trí lắp đặt
máy bán hàng tự động phải đủ từ 2m2 đến 3m2. Ưu tiên bê
tông hóa một phần đất thảm cỏ, cây xanh vừa đủ để đặt chân đế máy bán hàng tự động,
thay cho việc đặt trên lối đi trong khuôn viên công viên, vườn hoa.
- Tại cùng một vị trí lắp đặt máy bán
hàng tự động, tùy theo nhu cầu thực tế có thể bố trí tối đa 04 (bốn) máy bán
hàng tự động đặt liền kề nhau.
- Bảo đảm khoảng cách, bán kính cách
nhau giữa các vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động từ 500m đến 1.000m.
- Vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động
phải bảo đảm mỹ quan đô thị, thuận tiện mua sắm, an toàn cho người sử dụng và
thiết bị kể cả khi mưa bão; bố trí hợp lý, khoa học trong khuôn viên địa điểm
công cộng được phê duyệt, thuận tiện đấu nối nguồn cấp điện từ lưới điện hạ thế.
5. Tiêu chí lựa chọn địa điểm công cộng
thỏa thuận đặt máy bán hàng tự động:
a) Địa điểm công cộng thỏa thuận đặt
máy bán hàng tự động bao gồm khuôn viên các bệnh viện, trường học, bến xe, nhà
ga, nhà chờ hành khách; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh… và các
địa điểm công cộng khác có tính chất tương tự, phù hợp;
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Diện tích tại vị trí lắp đặt máy
bán hàng tự động phải đủ từ 2m2 đến 3m2.
- Tại cùng một vị trí lắp đặt máy bán
hàng tự động, tùy theo nhu cầu thực tế có thể bố trí tối đa 04 (bốn) máy bán
hàng tự động đặt liền kề nhau.
- Bảo đảm khoảng cách, bán kính cách
nhau giữa các vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động từ 500m đến 1.000m.
- Vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động
phải thuận tiện mua sắm; bảo đảm an toàn cho người sử dụng và thiết bị kể cả
khi mưa bão; được bố trí hợp lý, khoa học trong khuôn viên địa điểm công cộng,
thuận tiện đấu nối nguồn cấp điện.
6. Tiêu chí lựa chọn máy bán hàng tự
động đặt tại địa điểm công cộng (áp dụng khi lựa chọn máy bán hàng tự động đặt
tại địa điểm công cộng đấu thầu và khuyến khích áp dụng khi lựa chọn máy bán
hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng thỏa thuận):
a) Đặc tính kỹ thuật chung của máy
bán hàng tự động: Dòng máy, đời máy, kiểu máy, năm sản xuất tiên tiến, hiện đại.
Khuyến khích lắp đặt máy bán hàng tự động đạt Tiêu chuẩn của các nước công nghiệp
phát triển G7;
b) Khả năng hoạt động của máy bán
hàng tự động:
- Phù hợp với đặc điểm khí hậu Việt
Nam; phù hợp lắp đặt ngoài trời.
- Tiết kiệm năng lượng, tiêu thụ ít
điện năng; khuyến khích sử dụng năng lượng điện mặt trời.
- Có thiết bị bảo vệ chống chạm chập,
rò điện; có thiết bị theo dõi an ninh, an toàn (camera) trong quá trình vận
hành, khai thác sử dụng.
- Được công bố phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 5699-2-75:2013 (IEC 60335-2-75:2009) Thiết bị điện gia dụng và các thiết
bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-75: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối
và máy bán hàng tự động dùng trong thương mại.
- Hỗ trợ tối đa người tiêu dùng (bao
gồm cả người già, trẻ em, người khuyết tật) khi giao dịch với máy bán hàng tự động:
bảng tên sản phẩm, bảng giá sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, thông tin đường dây
nóng in cỡ chữ to, dễ nhìn, đa ngôn ngữ và sử dụng bàn phím dễ tương tác trên
máy bán hàng tự động.
c) Khả năng cung cấp sản phẩm, hàng
hóa của máy bán hàng tự động:
- Có khả năng cung cấp đa dạng, phong
phú các sản phẩm, mặt hàng, chủng loại thức ăn, thức uống (bao gồm cả trái cây
tươi). Mặt hàng thức ăn, thức uống cung cấp được sắp xếp, cơ cấu phù hợp với đặc
thù từng địa điểm đặt máy bán hàng tự động. Khuyến khích lắp đặt máy bán hàng tự
động cung cấp các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, quà lưu niệm, tạp chí tại các địa
điểm du lịch, phục vụ du khách tham quan.
- Chấp nhận các quy cách đóng gói ở
hình dạng: lon, ống, chai, hộp và các quy cách bao gói, đóng gói, chứa đựng thức
ăn, thức uống, sản phẩm, hàng hóa ở hình dạng phổ biến khác, phù hợp bán lẻ qua
máy bán hàng tự động.
- Sản phẩm, hàng hóa trưng bày, kinh
doanh qua máy bán hàng tự động phải đáp ứng các quy định của pháp luật về điều
kiện kinh doanh; không kinh doanh sản phẩm, hàng hóa cấm kinh doanh và thuốc
lá, rượu qua máy bán hàng tự động.
d) Khả năng chấp nhận thanh toán của
máy bán hàng tự động:
- Chấp nhận nhiều hình thức thanh
toán: tiền mặt, thẻ ngân hàng, thanh toán trực tuyến, thanh toán sử dụng mã hình
QR.
- Chấp nhận các loại tiền giấy, tiền
polyme Việt Nam.
- Có chức năng trả lại tiền thừa.
7. Danh mục địa điểm công cộng bố trí
đặt máy bán hàng tự động được nêu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Là cơ quan đầu mối chủ trì chấp
thuận việc lắp đặt máy bán hàng tự động theo “Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt
tại địa điểm công cộng” được UBND Thành phố phê duyệt (bao gồm cả chấp thuận về
quảng cáo trên thân vỏ máy bán hàng tự động);
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với loại hình kinh doanh máy bán hàng tự động theo quy định của pháp luật về
thương mại, thương mại điện tử, giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp
luật liên quan;
c) Công bố và phổ biến công khai mạng
lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn Thành phố;
d) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức thí điểm đấu thầu trực tuyến để lựa chọn thương nhân đặt máy bán
hàng tự động tại các địa điểm được phê duyệt trên địa bàn Thành phố từ năm 2018
đến năm 2020 theo Tiêu chí nêu tại Quyết định này và theo quy định của pháp luật
hiện hành, đảm bảo lựa chọn được thương nhân có năng lực, kinh nghiệm, công nghệ
và cung ứng dịch vụ chất lượng cao; tổ chức sơ kết, đánh giá công tác thực hiện
khi kết thúc giai đoạn thí điểm; tham mưu, đề xuất UBND Thành phố chỉ đạo, phân
cấp thực hiện đấu thầu trực tuyến các giai đoạn tiếp theo theo quy định của
pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư xây dựng phương án giá khai thác địa điểm đặt máy bán hàng tự động áp dụng
cho thương nhân được lựa chọn theo hình thức chỉ định (trường hợp tại một địa
điểm đặt máy chỉ có duy nhất một nhà đầu tư đề xuất tham gia) hoặc phương án
giá khởi điểm đấu thầu để lựa chọn thương nhân theo hình thức đấu thầu rộng rãi
(trường hợp tại một địa điểm đặt máy có từ hai nhà đầu tư đề xuất tham gia); gửi
Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định theo quy định của pháp
luật;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, chính quyền địa phương liên quan hướng dẫn thương nhân kinh
doanh máy bán hàng tự động lắp đặt máy tại các vị trí, địa điểm đã được phê duyệt;
g) Tổng hợp danh mục các vị trí lắp đặt
máy bán hàng tự động theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị, các quận, huyện, thị
xã trình UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mạng lưới máy bán hàng tự
động hằng năm (nếu có);
h) Tích hợp mạng lưới địa điểm công cộng
đặt máy bán hàng tự động vào hệ thống website Bản đồ mua sắm thành phố Hà Nội tại
địa chỉ mạng http://bandomuasam.hanoi.gov.vn và các bản đồ khác phục vụ nhu cầu
người dân và khách tham quan, mua sắm, du lịch... tại Thành phố;
i) Xây dựng dự toán kinh phí triển
khai phát triển mạng lưới máy bán hàng tự động hằng năm cho các nhiệm vụ do
ngân sách Thành phố đảm bảo theo quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
k) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan đẩy mạnh thực hiện công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng
dân cư về mục đích lắp đặt máy bán hàng tự động tại địa điểm công cộng, để nhân
dân hiểu, sử dụng và có ý thức giữ gìn các máy bán hàng tự động.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Phối hợp Sở Công Thương tổ chức
thí điểm đấu thầu trực tuyến để lựa chọn thương nhân đặt máy bán hàng tự động từ
năm 2018 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp Sở Công Thương xây dựng
phương án giá khai thác địa điểm đặt máy bán hàng tự động áp dụng cho thương
nhân được lựa chọn theo hình thức chỉ định (trường hợp tại một địa điểm đặt máy
chỉ có duy nhất một nhà đầu tư đề xuất tham gia) hoặc phương án giá khởi điểm đấu
thầu để lựa chọn thương nhân theo hình thức đấu thầu rộng rãi (trường hợp tại một
địa điểm đặt máy có từ hai nhà đầu tư đề xuất tham gia).
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Thẩm định phương án giá khai thác
và phương án giá khởi điểm đấu thầu để lựa chọn thương
nhân theo đề nghị của Sở Công Thương;
b) Bố trí kinh phí thực hiện triển
khai phát triển mạng lưới máy bán hàng tự động hằng năm trình UBND Thành phố
phê duyệt theo quy định; hướng dẫn các đơn vị liên quan quản lý, sử dụng kinh
phí và xác định nghĩa vụ tài chính đối với thương nhân kinh doanh máy bán hàng
tự động theo quy định của Nhà nước và Thành phố.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thương nhân kinh doanh
máy bán hàng tự động phối hợp với Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh Hà Nội,
Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội, Công ty TNHH MTV Chiếu sáng và thiết
bị đô thị để lắp đặt máy bán hàng tự động tại vị trí phù hợp theo danh mục được
phê duyệt;
b) Hướng dẫn thương nhân kinh doanh
máy bán hàng tự động phối hợp với các đơn vị liên quan để đấu nối nguồn cấp điện
từ lưới điện hạ thế.
5. Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn thương nhân kinh doanh
máy bán hàng tự động tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật về quảng
cáo trên thân vỏ máy bán hàng tự động đặt tại những địa điểm công cộng;
b) Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy
bán hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với cơ quan chủ quản được giao quản lý
các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh về việc đặt máy bán hàng tự
động theo quy định.
6. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy bán
hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với cơ quan chủ quản được giao quản lý các bến
xe, nhà ga, nhà chờ hành khách trên địa bàn Thành phố về việc lắp đặt máy bán
hàng tự động theo quy định.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy bán
hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo
thuộc phạm vi quản lý về việc lắp đặt máy bán hàng tự động theo quy định.
8. Sở Y tế có trách nhiệm:
Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy bán
hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với các bệnh viện thuộc phạm vi quản lý về
việc lắp đặt máy bán hàng tự động theo quy định.
9. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
Phối hợp Sở Công Thương và UBND quận,
huyện, thị xã rà soát, đề xuất bổ sung các địa điểm công cộng có tiêu chí phù hợp
đặt máy bán hàng tự động.
10. Các sở, ngành Thành phố, UBND quận,
huyện, thị xã: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chủ động phối hợp chặt chẽ với
Sở Công Thương trong quá trình triển khai phát triển mạng lưới máy bán hàng tự
động, thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các máy bán hàng tự động trên
địa bàn Thành phố và thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng
dân cư về mục đích lắp đặt máy bán hàng tự động tại địa điểm công cộng, để nhân
dân hiểu, sử dụng và có ý thức giữ gìn các máy bán hàng tự động.
UBND quận, huyện, thị xã phối hợp với
thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động triển khai phương án bảo đảm an
ninh, an toàn khu vực lắp đặt máy bán hàng tự động.
11. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được
cơ quan có thẩm quyền giao quản lý các địa điểm công cộng (công viên, vườn hoa;
bến xe, nhà ga, nhà chờ hành khách; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh...)
tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ, phối hợp các thương nhân đặt máy bán hàng tự
động trong khuôn viên do đơn vị được giao quản lý thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định sau khi được cấp có thẩm quyền
chấp thuận.
12. Thương nhân kinh doanh máy bán
hàng tự động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bên trúng thầu,
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành và các nội dung sau:
a) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất
xứ, chất lượng, niêm yết giá sản phẩm, hàng hóa bày bán, kinh doanh trong máy
bán hàng tự động theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Không sử dụng máy bán hàng tự động
để kinh doanh những mặt hàng cấm kinh doanh, mặt hàng hạn chế kinh doanh theo
quy định của pháp luật hiện hành;
c) Công khai cơ chế giải quyết tranh
chấp phát sinh trong quá trình mua bán sản phẩm, hàng hóa giữa người tiêu dùng
với máy bán hàng tự động. Bảo vệ quyền người tiêu dùng khi mua bán sản phẩm,
hàng hóa từ máy bán hàng tự động theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng;
d) Tuân thủ nghĩa vụ của người kinh
doanh thực phẩm, các điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm trong quá
trình kinh doanh, theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về
quảng cáo và Điều 6, Điều 7 Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên
địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND
ngày 20/01/2016 của UBND Thành phố trong trường hợp triển khai, lắp đặt máy bán
hàng tự động có quảng cáo trên thân vỏ máy đặt tại địa điểm công cộng;
e) Không quảng cáo và kinh doanh đồ uống
có cồn, nước ngọt có ga và các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe trong trường
học theo Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới và quy định của pháp luật hiện
hành;
g) Công khai tính năng, chức năng máy
bán hàng tự động. Chịu trách nhiệm trong trường hợp máy bán hàng tự động không
vận hành đúng tính năng, chức năng đã công bố.
h) Lắp đặt camera giám sát an ninh,
an toàn cho máy bán hàng tự động; bảo đảm khả năng kết nối hệ thống camera giám
sát máy bán hàng tự động với hệ thống camera an ninh của Thành phố
i) Lắp đặt thùng chứa đựng rác thải
(kiểu dáng phù hợp) cạnh máy bán hàng tự động để giữ gìn vệ sinh môi trường, cảnh
quan khu vực đặt máy;
k) Triển khai cơ chế tự động cung cấp
dữ liệu, kết quả giao dịch, doanh thu, doanh số hoạt động máy bán hàng tự động
cho cơ quan thuế để giám sát nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp
luật;
l) Báo cáo định kỳ hằng quý gửi Sở
Công Thương về kết quả hoạt động, số lượng, vị trí máy bán hàng tự động do
thương nhân triển khai lắp đặt (bao gồm cả các vị trí, địa điểm do thương nhân
chủ động thỏa thuận lắp đặt mà không phải tham gia đấu thầu theo Quyết định
này).
Điều 3. Quy định chuyển tiếp.
Đối với thương nhân kinh doanh máy
bán hàng tự động đã được chấp thuận thí điểm lắp đặt máy bán hàng tự động tại địa
điểm công cộng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục duy trì
vận hành máy trong vòng 03 năm kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực và phải
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính tương tự thương nhân trúng thầu đặt máy tại
địa điểm thí điểm. Sau 03 năm, thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động phải
thay thế máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng phù hợp tiêu chí nêu tại
Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Thủ
trưởng sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Bộ Công Thương;
- TT: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP; các Phòng: KT, ĐT, KGVX, TH, TKBT;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC ĐỊA ĐIỂM CÔNG CỘNG TỔ CHỨC ĐẤU
THẦU ĐẶT MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 3672/QĐ-UBND ngày 19/07/2018 của UBND Thành phố)
STT
|
Tên
địa điểm
|
Địa
bàn
|
Số
lượng
|
Tổng
số máy
|
Số
vị trí đặt máy
|
Số
máy/ 01 vị trí
|
Lắp
đặt mới
|
Đã
lắp đặt
|
I
|
Công viên
|
|
|
|
|
|
1
|
Bách Thảo
|
Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
2
|
Lê Nin
|
Ba
Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
3
|
Thủ Lệ
|
Ba
Đình
|
03
|
02
|
06
|
|
4
|
Tuổi trẻ
|
Hai
Bà Trưng
|
01
|
02
|
02
|
|
5
|
Thống Nhất
|
Hai
Bà Trưng
|
05
|
02
|
10
|
|
6
|
Hòa Bình
|
Bắc
Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
7
|
Ba Mẫu
|
Đống
Đa
|
01
|
02
|
02
|
|
8
|
Indira Gandhi
|
Ba
Đình
|
03
|
02
|
06
|
|
9
|
Văn hóa Đống Đa
|
Đống
Đa
|
01
|
02
|
02
|
|
10
|
Nghĩa Đô
|
Cầu
Giấy
|
04
|
02
|
08
|
|
11
|
Cầu Giấy
|
Cầu
Giấy
|
04
|
02
|
08
|
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Hà
Đông
|
02
|
02
|
04
|
|
13
|
Yên Sở
|
Hoàng
Mai
|
02
|
02
|
04
|
|
14
|
Đền Lừ
|
Hoàng
Mai
|
01
|
02
|
02
|
|
15
|
Việt Hưng
|
Long
Biên
|
01
|
02
|
02
|
|
16
|
Hồ điều hòa Nhân Chính
|
Thanh
Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
II
|
Vườn hoa
|
|
|
|
|
1
|
Lê Trực
|
Ba Đình
|
01
|
01
|
01
|
|
2
|
Vạn Xuân
|
Ba
Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
3
|
Giảng Võ
|
Ba
Đình
|
01
|
02
|
01
|
01
|
4
|
Hoàng Diệu
|
Ba
Đình
|
01
|
01
|
01
|
|
5
|
Trúc Bạch
|
Ba
Đình
|
01
|
01
|
01
|
|
6
|
Tiểu cảnh Bãi Nhãn
|
Ba
Đình
|
01
|
01
|
01
|
|
7
|
Kính Thiên
|
Ba
Đình
|
01
|
01
|
01
|
|
8
|
Hồ Ngọc Khánh
|
Ba
Đình
|
01
|
02
|
01
|
01
|
9
|
Hồ Hoàn Kiếm
|
Hoàn
Kiếm
|
03
|
02
|
|
06
|
10
|
Lý Thái Tổ
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
02
|
01
|
01
|
11
|
Bà Kiệu
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
01
|
01
|
|
12
|
Diên Hồng
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
01
|
01
|
|
13
|
Mê Linh
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
01
|
01
|
|
14
|
Cổ Tân
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
01
|
01
|
|
15
|
Tây Sơn
|
Hoàn
Kiếm
|
02
|
01
|
02
|
|
16
|
Tao Đàn
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
01
|
01
|
|
17
|
Cửa Nam
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
01
|
01
|
|
18
|
Vườn hoa 19/8
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
02
|
02
|
|
19
|
Hàng Vôi
|
Hoàn
Kiếm
|
01
|
01
|
01
|
|
20
|
Lý Tự Trọng
|
Tây
Hồ
|
01
|
02
|
01
|
01
|
21
|
Mai Xuân Thưởng
|
Tây
Hồ
|
01
|
01
|
|
01
|
22
|
Thanh Niên
|
Tây
Hồ
|
03
|
02
|
03
|
03
|
23
|
Trịnh Công Sơn
|
Tây
Hồ
|
02
|
02
|
04
|
|
24
|
Pasteur
|
Hai
Bà Trưng
|
01
|
02
|
02
|
|
25
|
Nguyễn Cao
|
Hai
Bà Trưng
|
01
|
02
|
02
|
|
26
|
Thiền Quang
|
Hai
Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
27
|
Hà Đông
|
Hà
Đông
|
01
|
02
|
02
|
|
28
|
Ngọc Lâm
|
Long
Biên
|
01
|
02
|
02
|
|
29
|
Vườn hoa trước Trường Đại học Thủy
Lợi
|
Đống
Đa
|
01
|
02
|
02
|
|
30
|
Vườn hoa trước Trường Đại học Công
Đoàn
|
Đống
Đa
|
01
|
02
|
02
|
|
31
|
Vườn hoa Hoàng Cầu
|
Đống
Đa
|
01
|
02
|
02
|
|
32
|
Hồ điều hòa Hạ Đình
|
Thanh
Xuân
|
01
|
02
|
02
|
|
33
|
Nhà Văn hóa phường Thanh Xuân Bắc
|
Thanh
Xuân
|
01
|
02
|
02
|
|
III
|
Các địa điểm công cộng khác có
tính chất tương tự, phù hợp trên địa bàn các huyện, thị xã
|
|
21
|
|
21
|
|
Tổng số:
|
98 vị trí
|
|
146
|
14
|
160
máy
|
(Ghi chú: Tại những địa điểm thu hút
lượng lớn du khách và nhân dân có thể bố trí từ 03 đến 04 máy bán hàng tự động/
địa điểm).
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC ĐỊA ĐIỂM CÔNG CỘNG GIỚI THIỆU
THỎA THUẬN ĐẶT MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 3672/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND Thành phố)
STT
|
Tên
địa điểm
|
Số
lượng
|
Tổng số máy
|
Số
vị trí đặt máy
|
Số
máy/ 01 vị trí
|
Lắp
đặt mới
|
Đã
lắp đặt
|
I
|
Nhà ga, bến xe
|
|
|
|
|
1
|
Bến xe Gia Lâm
|
02
|
02
|
04
|
|
2
|
Bến xe Giáp Bát
|
02
|
02
|
04
|
|
3
|
Bến xe nước ngầm
|
02
|
02
|
04
|
|
4
|
Bến xe Mỹ Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
5
|
Bến xe Yên Nghĩa
|
02
|
02
|
04
|
|
6
|
Bến xe Sơn Tây
|
02
|
02
|
04
|
|
7
|
Nhà ga Hà Nội
|
03
|
02
|
|
06
|
8
|
Nhà chờ xe bus BRT
|
13
|
01
|
|
13
|
II
|
Nhà ga đường sắt đô thị Metro
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến Metro số 2A (12 ga, 01 Depot)
|
13
|
01
|
13
|
|
2
|
Tuyến Metro số 3 (giai đoạn 1) (12
ga, 01 Depot)
|
13
|
01
|
13
|
|
III
|
Trường học
|
|
|
|
|
1
|
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Số
01 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng
|
03
|
02
|
|
06
|
2
|
Đại học Xây dựng - Số 55 đường Giải
Phóng, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
3
|
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Số
207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng
|
05
|
02
|
|
10
|
4
|
Viện Đại học Mở Hà Nội - B101 phố
Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
5
|
Học viện Y dược học cổ truyền Việt
Nam - Số 2 đường Trần Phú, quận Hà Đông
|
02
|
02
|
04
|
|
6
|
Trường Đại học Công nghệ Dệt may Hà
Nội - xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm
|
02
|
02
|
04
|
|
7
|
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội - Số
98 phố Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
8
|
Trường Đại học Đông Đô - Số 170 đường
Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
9
|
Trường Đại học Thương mại - số 79
đường Hồ Tùng Mậu, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
10
|
Trường Đại học Giao thông Vận tải -
Số 3 phố Cầu Giấy, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
11
|
Đại học Thủy lợi - Số 175 phố Tây
Sơn, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
12
|
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội và
các trường thành viên - Số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy
|
10
|
02
|
02
|
18
|
13
|
Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Bắc Bộ - Km 36, Quốc lộ 6, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
|
02
|
02
|
04
|
|
14
|
Trường Đại học Công đoàn - Số 169
phố Tây Sơn, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
15
|
Trường Đại học Ngoại thương - Số 59
phố Chùa Láng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
16
|
Học Viện Âm Nhạc quốc gia Việt Nam
- số 77 phố Hào Nam, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
03
|
01
|
17
|
Đại học dân lập Phương Đông - Số
171 phố Trung Kính, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
18
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam - thị
trấn Châu Quỳ, huyện Gia Lâm
|
02
|
02
|
04
|
|
19
|
Đại học Dược Hà Nội - Số 15 phố Lê
Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
04
|
|
20
|
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
- Số 336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
21
|
Đại học dân lập Thăng Long - đường
Nghiêm Xuân Yêm, quận Hoàng Mai
|
02
|
02
|
04
|
|
22
|
Đại học Luật Hà Nội - Số 87 phố
Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
23
|
Đại học Văn hóa - Số 418 đường La
Thành, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
03
|
01
|
24
|
Đại học Mỹ thuật công nghiệp - Số
360 đường La Thành, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
03
|
01
|
25
|
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông - Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
26
|
Trường Đại học Công nghệ Giao thông
Vận tải - Số 54 phố Triều Khúc, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
27
|
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội -
Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
28
|
Trường Đại học Y tế Công cộng - Số
138 phố Giảng Võ, quận Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
29
|
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật
Trung ương - Km 9 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
30
|
Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội - Số 41A đường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm
|
02
|
02
|
03
|
01
|
31
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội - Số
136 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
03
|
01
|
32
|
Trường Đại học Tài chính Ngân hàng
Hà Nội - Số 136 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
33
|
Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh
Hà Nội - Khu văn hóa nghệ thuật, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
03
|
01
|
34
|
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể
thao Hà Nội - xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ
|
02
|
02
|
04
|
|
35
|
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà - Số
54 phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
36
|
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội - Số
36 đường Xuân La, quận Tây Hồ
|
02
|
02
|
04
|
|
37
|
Trường Đại học Mỏ - Địa chất - phường
Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm
|
03
|
02
|
01
|
05
|
38
|
Trường Đại học Lao động - Xã hội -
Số 43 đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
39
|
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội -
Km10 đường Trần Phú, quận Hà Đông
|
02
|
02
|
02
|
02
|
40
|
Trường Đại học Hòa Bình - Số 216 đường
Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
41
|
Trường Đại học FPT - Khu Công nghệ
cao Hòa Lạc, KM 29 Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất
|
03
|
02
|
|
06
|
42
|
Trường Đại học Điện lực - Số 235 đường
Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm
|
02
|
02
|
02
|
02
|
43
|
Trường Đại học kinh doanh và Công
nghệ Hà Nội - Số 29A, ngõ 124 phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng
|
08
|
02
|
01
|
15
|
44
|
Học viện Ngân hàng - Số 12 phố Chùa
Bộc, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
45
|
Học viện Ngoại giao - Số 69 phố
Chùa Láng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
46
|
Đại học Lâm nghiệp Hà Nội - thị trấn
Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
|
05
|
02
|
|
10
|
47
|
Học viện Tài chính - Số 8 phố Phan
Huy Chú, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
|
04
|
48
|
Học viện An ninh Nhân dân - Km9 đường
Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
49
|
Học viện Cảnh sát Nhân dân - phường
Cổ Nhuế 2 quận Bắc Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
50
|
Trường Cao đẳng Thực hành FPT - Tòa
nhà FPT Polytechnic, phố Hàm Nghi, Khu đô thị Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm
|
02
|
02
|
|
04
|
51
|
Trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà
Nội - Số 131 phố Thái Thịnh, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
03
|
01
|
52
|
Trường Cao đẳng Công nghiệp In -
phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
53
|
Trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp
Hà Nội - Số 143 phố Nguyễn Ngọc Vũ, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
03
|
01
|
54
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ
Bách Khoa - Số 1 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
55
|
Trường Cao đẳng Đại Việt - Tầng 5,
Tháp CEO, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
56
|
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao
Hà Nội - đường Phan Trọng Tuệ, huyện Thanh Trì
|
02
|
02
|
04
|
|
57
|
Trường Cao đẳng nghề Phú Châu - Số
121 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
|
02
|
02
|
04
|
|
58
|
Trường Cao đẳng Múa Việt Nam - Khu
văn hóa Nghệ Thuật, đường Hồ Tùng Mậu, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
03
|
01
|
59
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội -
Số 102 phố Trung Kính, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
60
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây -
Liền kề 7, ô 21, Khu đô thị Văn Khê, quận Hà Đông
|
02
|
02
|
04
|
|
61
|
Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội - Số
236 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
62
|
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội -
Số 7 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
04
|
|
63
|
Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh
Hà Nội - Ngõ 86 phố Chùa Hà, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
64
|
Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 - phường
Trung Văn, quận Nam Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
65
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
- số 387 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
02
|
02
|
66
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây - thị
trấn Thường Tín, huyện Thường Tín
|
02
|
02
|
04
|
|
67
|
Trường Cao đẳng Truyền hình - thị
trấn Thường Tín, huyện Thường Tín
|
02
|
02
|
04
|
|
68
|
Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội - Số 35
phố Đoàn Thị Điểm, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
69
|
Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Số
39 phố Nguyễn Viết Xuân, quận Hà Đông
|
02
|
02
|
04
|
|
70
|
Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai - Số 78
đường Giải Phóng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
71
|
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà
Nội - Số 9 đường Trần Vĩ, nhà C, tầng 3, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
72
|
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
Thương mại - Số 126 phố Phú Lãm, quận Hà Đông
|
02
|
02
|
04
|
|
73
|
Trường Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội
- Số 245 phố Mai Dịch, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
74
|
Trường Cao đẳng Thương mại và du lịch
Hà Nội - đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
75
|
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội -
Km12, Quốc lộ 32, phường Phú Diễn, quận Nam Từ Liêm
|
02
|
02
|
04
|
|
76
|
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Trung ương - Km11, Quốc lộ 5, xã Dương Xá, huyện Gia Lâm
|
02
|
02
|
04
|
|
77
|
Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình
Đô thị - xã Yên Thường, huyện Gia Lâm
|
03
|
01
|
03
|
|
78
|
Các trường học khác
|
20
|
02
|
28
|
12
|
IV
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Bạch mai - Số 78 đường Giải
Phóng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
2
|
Bệnh viện Hữu Nghị - Số 1 phố Trần
Khánh Dư, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
04
|
|
3
|
Bệnh viện E - phố Trần Cung, quận Cầu
Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
4
|
Viện Răng Hàm Mặt Trung Ương - Số
40B phố Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
04
|
|
5
|
Bệnh viện tai mũi họng Trung ương -
Số 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
6
|
Bệnh viện mắt Trung ương - Số 85 phố
Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
7
|
Bệnh viện Phổi Hà Nội - Số 44 phố
Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
02
|
02
|
8
|
Bệnh viện nội tiết - Số 80 phố Thái
Thịnh II, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
9
|
Bệnh viện K - Số 43 phố Quán Sứ, quận
Hoàn Kiếm
|
03
|
02
|
|
06
|
10
|
Bệnh viện Việt Đức - Số 40 phố
Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
01
|
03
|
11
|
Bệnh viện Phụ sản Trung ương - Số
43 phố Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
01
|
03
|
12
|
Bệnh viện Nhi Trung ương - Số
18/879 đường La Thành, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
13
|
Bệnh viện Châm Cứu Trung ương - Số 49
phố Thái Thịnh, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
03
|
01
|
14
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi Trung
ương - Số 463 đường Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
15
|
Bệnh viện Đống Đa - Số 192 phố Nguyễn
Lương Bằng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
16
|
Bệnh viện Thanh Nhàn - Số 42 phố
Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
17
|
Bệnh viện Xanh-Pôn - Số 12 phố Chu
Văn An, quận Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
18
|
Bệnh viện Việt Nam - Cu ba - Số 37
phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
04
|
|
19
|
Bệnh viện Bắc Thăng Long - đường Ga
Đông Anh, huyện Đông Anh
|
02
|
02
|
04
|
|
20
|
Bệnh viện Ung
bướu Hà Nội - Số 42A phố Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
02
|
02
|
21
|
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - đường La
Thành, quận Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
22
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Trung
ương - Số 1194 đường Láng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
02
|
02
|
23
|
Bệnh Viện Khu vực 1 Nông Nghiệp -
đường Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì
|
02
|
02
|
04
|
|
24
|
Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương
- Số 29 phố Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
03
|
01
|
25
|
Viện Bỏng Lê Hữu Trác - thôn Yên
Xá, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì
|
02
|
02
|
04
|
|
26
|
Viện Da liễu - Số 15A phố Phương
Mai, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
27
|
Viện Huyết học - Truyền máu Trung
ương- phố Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy
|
02
|
02
|
04
|
|
28
|
Viện Lão khoa Quốc Gia - Số 1A phố
Phương Mai, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
29
|
Viện Tim mạch - đường Giải Phóng,
quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
30
|
Viện Y học lâm sàng các bệnh nhiệt
đới - Số 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
31
|
Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội - Số
77 phố Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
32
|
Bệnh viện Mắt Kỹ thuật cao Hà Nội -
Số 51 phố Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
33
|
Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội 1 - Số
532 đường Láng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
34
|
Bệnh viện Mắt Quốc tế Nhật Bản - Số
32 phố Phó Đức Chính, quận Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
35
|
Bệnh viện chuyên khoa Phẫu thuật thẩm
mỹ Kim Cương - Số 1B phố Yết Kiêu, quận Hoàn Kiếm
|
02
|
02
|
04
|
|
36
|
Bệnh viện thẩm mỹ ASEAN - Số 190 đường
Trường Chinh, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
37
|
Bệnh viện Dệt May - Số 454 phố Minh
Khai, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
03
|
01
|
38
|
Bệnh viện Hy Vọng Mới - huyện Gia
Lâm
|
02
|
02
|
04
|
|
39
|
Bệnh viện Thận Hà Nội - Số 70 phố
Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
02
|
02
|
40
|
Bệnh viện đa khoa Hồng Ngọc - Số 55
phố Yên Ninh, quận Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
41
|
Bệnh viện đa khoa Thăng Long - Số
127 đường Quốc Bảo, huyện Thanh Trì
|
02
|
02
|
04
|
|
42
|
Bệnh viện đa khoa Tràng An - Số 59 ngõ
Thông Phong, phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
43
|
Bệnh viện đa khoa Hồng Hà - Số 16
phố Nguyễn Như Đổ, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
44
|
Bệnh viện đa khoa Việt Pháp - Số 1
phố Phương Mai, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
45
|
Bệnh viện đa khoa Hà Nội - Số 29 phố
Hàn Thuyên, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
46
|
Bệnh viện đa khoa 16A Hà Đông - Lô
150 khu giãn dân Yên Phúc, quận Hà Đông
|
02
|
02
|
04
|
|
47
|
Bệnh viện đa khoa Quốc tế Thu Cúc -
Số 286-288 phố Thụy Khuê, quận Tây Hồ
|
02
|
02
|
04
|
|
48
|
Bệnh viện đa khoa Quốc tế VINMEC -
Số 460 phố Minh Khai, quận Hai Bà Trưng
|
02
|
02
|
04
|
|
49
|
Bệnh viện Melatec - Số 42-44 phố
Nghĩa Dũng, quận Ba Đình
|
02
|
02
|
04
|
|
50
|
Bệnh viện Trí Đức - Số 219 phố Lê
Duẩn, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
51
|
Bệnh viện đa khoa Bảo Sơn 2 - Số 52
phố Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
52
|
Bệnh viện Hà Thành - Số 61 phố Vũ
Thạnh, quận Đống Đa
|
02
|
02
|
04
|
|
53
|
Bệnh viện Đa khoa An Việt - Số 1 B
đường Trường Chinh, quận Thanh Xuân
|
02
|
02
|
04
|
|
54
|
Bệnh viện Đa khoa Bắc Hà - Số 137
phố Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên
|
02
|
02
|
04
|
|
55
|
Các bệnh viện khác
|
20
|
02
|
40
|
|
V
|
Địa điểm công cộng phù hợp khác
có tính chất tương tự
|
65
|
|
120
|
|
Tổng số
|
446 vị trí
|
|
693
|
147
|
840 máy
|