BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3581/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG
TRONG NƯỚC NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
những giải quyết cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng
kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội; Quyết định số 12/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 30/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải
pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an
sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 529/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước
năm 2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại thị trường
trong nước năm 2009 “sau đây gọi tắt là Chương trình” (kèm theo Quyết định) với
tổng dự toán ngân sách chi cho các hoạt động thuộc Chương trình là
51.022.000.000 đồng (năm mươi mốt tỷ không trăm hai mươi hai triệu đồng).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Bộ Công Thương và các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân liên
quan được giao thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PTT Chính phủ (để báo cáo);
- VPCP, các Bộ: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Thông tin & Truyền
thông, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Cục, Vụ liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Công Thương, Trung tâm XTTM các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(nơi triển khai Chương trình);
- Lưu VT, TTTN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3581/QĐ-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2009)
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ NĂNG LỰC CỘNG ĐỒNG DOANH NGHIỆP
1. Điều tra, khảo sát thị trường
Mục đích của các cuộc điều tra, khảo
sát thị trường là nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh những
thông tin về người tiêu dùng (tâm lý, thói quen, tập quán mua sắm, nhận xét ưu,
nhược điểm của hàng Việt Nam …), về thị phần của hàng Việt Nam, về hiện trạng hệ
thống phân phối và về năng lực của các doanh nghiệp; từ đó giúp doanh nghiệp có
chiến lược, chính sách, giải pháp nhằm chiếm lĩnh thị trường trong nước cũng
như giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức đào tạo nắm bắt được nhu
cầu của doanh nghiệp để tổ chức các khóa đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng
kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.1. Điều tra người tiêu dùng
- Nội dung: điều tra về tâm lý,
hành vi mua sắm, nhận thức của người tiêu dùng đối với hàng Việt (giá cả, kiểu
dáng, chất lượng, tần suất mua hàng Việt Nam, …);
- Phạm vi: cho 03 nhóm hàng lương
thực – thực phẩm, dệt may – da giầy và đồ gia dụng (chiếm tỷ trọng lớn trong
tiêu dùng cá nhân) trên phạm vi toàn quốc (chia theo 08 vùng địa lý của Tổng cục
Thống kê, mỗi vùng chọn 02 tỉnh tiêu biểu);
- Phương pháp: điều tra chọn mẫu (tối
thiểu 800 hộ/khu vực);
- Thời gian thực hiện: Quý III và
Quý IV năm 2009;
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%
chi phí điều tra.
1.2. Điều tra về mạng lưới phân phối
- Nội dung: điều tra mạng lưới phân
phối (số lượng, quy mô, loại hình, phân bố, xu hướng phát triển, …);
- Phạm vi: cho 03 nhóm hàng lương
thực – thực phẩm, dệt may – da giầy và đồ gia dụng tại 10 tỉnh, thành phố đặc
trưng thuộc 08 vùng địa lý;
- Phương pháp: khảo sát thực tế tại
các tỉnh tiến hành điều tra;
- Thời gian thực hiện: Quý III và
Quý IV năm 2009;
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%
chi phí điều tra.
1.3. Điều tra về thương nhân
- Nội dung: điều tra về năng lực
kinh doanh, nhu cầu nâng cao kiến thức quản lý, kỹ năng kinh doanh của thương
nhân trong các khâu phân phối – bán buôn – bán lẻ (bao gồm cả đại lý);
- Phạm vi: trên địa bàn 10 tỉnh đại
diện các vùng;
- Phương pháp: điều tra (tối thiểu
1.000 thương nhân), khảo sát thực tế, thống kê, tổng hợp kết quả, lên bản đồ
cho từng nhóm hàng tại các tỉnh tiến hành điều tra;
- Thời gian thực hiện: Quý III và
Quý IV năm 2009;
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%
chi phí điều tra.
1.4. Tổng hợp, cung cấp kết quả điều
tra
- Nội dung: tổng hợp kết quả các cuộc
điều tra; đăng tải trên trang Web của Bộ Công Thương; theo dõi, cập nhật thông
tin; cung cấp, tư vấn miễn phí cho các doanh nghiệp có nhu cầu;
- Thời gian thực hiện: 12 tháng (kể
từ khi có kết quả các cuộc điều tra);
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%
chi phí cho hoạt động tổng hợp, cung cấp kết quả điều tra.
2. Tổ chức các hội thảo, tọa đàm
Mục đích: thông qua các cuộc hội thảo,
tọa đàm để các doanh nghiệp chia sẻ kinh nghiệm, bài học về thành công và thất
bại; tìm kiếm cơ hội hợp tác, liên kết nhằm thúc đẩy sản xuất, phát triển hệ thống
phân phối, tiêu thụ hàng Việt Nam tại thị trường trong nước.
2.1. Hội thảo 1
- Nội dung: các giải pháp cho doanh
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu trở về chiếm lĩnh thị trường trong nước;
- Đối tượng: đại diện các nhà sản
xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu; đại diện các nhà sản xuất, phân phối tiêu biểu
đã thành công trên thị trường trong nước; các hiệp hội; các cơ quan quản lý nhà
nước …;
- Thời gian thực hiện: tháng 8 năm
2009
- Phương pháp: trao đổi kinh nghiệm,
bài học thành công và thất bại trong quá trình sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường trong nước;
- Thời gian thực hiện: tháng 8 năm
2009;
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%
chi phí tổ chức hội thảo.
2.2. Hội thảo 2
- Nội dung: các giải pháp để đẩy mạnh
tiêu thụ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề tại thị trường trong nước;
- Đối tượng: đại diện các hộ, hợp
tác xã (HTX), doanh nghiệp vừa và nhỏ, các làng nghề; đại diện các nhà sản xuất,
phân phối tiêu biểu đã thành công trên thị trường trong nước; các hiệp hội; các
cơ quan quản lý nhà nước …;
- Phương pháp: trao đổi kinh nghiệm,
bài học thành công và thất bại, những vướng mắc, khó khăn trong quá trình sản
xuất, tổ chức tiêu thụ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề trên thị trường trong
nước;
- Thời gian thực hiện: tháng 8 năm
2009;
- Nguyên tắc hỗ trợ: Hỗ trợ 100%
chi phí tổ chức hội thảo.
II. TỔ CHỨC HỘI
CHỢ HÀNG NÔNG SẢN, SẢN PHẨM LÀNG NGHỀ PHÍA NAM VÀ PHÍA BẮC
Mục đích: tìm kiếm bạn hàng, cơ hội
tiêu thụ hàng nông sản, đặc sản, sản phẩm làng nghề từng vùng kết hợp xây dựng
thương hiệu, kỹ năng bán hàng cho khoảng 10 mặt hàng mỗi kỳ hội chợ (năm kế sẽ
tiếp tục xây dựng cho 10 mặt hàng khác).
1. Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía Nam.
- Nội dung: hội chợ hàng nông sản,
sản phẩm làng nghề các tỉnh phía Nam;
- Đối tượng: các hộ sản xuất, trang
trại, làng nghề, doanh nghiệp vừa và nhỏ nông thôn; các nhà phân phối …;
- Thời gian tổ chức hội chợ: một tuần;
- Địa điểm và thời gian thực hiện:
tại TP. Hồ Chí Minh, vào tháng 11 năm 2009;
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 70% chi
phí tổ chức hội chợ.
2. Hội chợ nông sản, sản phẩm làng
nghề phía Bắc
- Nội dung: hội chợ hàng nông sản,
sản phẩm làng nghề các tỉnh phía Bắc;
- Đối tượng: các hộ sản xuất, trang
trại, làng nghề, doanh nghiệp vừa và nhỏ nông thôn; các nhà phân phối …;
- Thời gian tổ chức hội chợ: một tuần;
- Địa điểm và thực hiện thực hiện:
tại TP. Hà Nội, vào tháng 03 năm 2010;
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 70% chi
phí tổ chức hội chợ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
ĐƯA HÀNG VIỆT VỀ NÔNG THÔN, CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC KHU ĐÔ THỊ
1. Các hoạt động đưa hàng Việt về
nông thôn
- Mục đích: là một chương trình lớn,
có ý nghĩa cấp thiết đồng thời mang tính chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp và hàng hóa Việt Nam, góp phần loại bỏ hàng giả, hàng
kém chất lượng trong và ngoài nước, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Hoạt động
này được xem là khâu đột phá của Chương trình tổng thể về kích cầu tiêu dùng;
- Nội dung: tổ chức cho các doanh
nghiệp Việt Nam sản xuất các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, phù hợp với nhu cầu
và khả năng thanh toán của người tiêu dùng ở nông thôn về bán hàng lưu động đến
tận trung tâm huyện, xã và đặc biệt, không chỉ bán lẻ mà xây dựng mạng lưới,
duy trì sự có mặt bền vững bằng cách tích hợp được mạng lưới bán lẻ tại các chợ
nông thôn vào mạng lưới bán hàng lâu dài của các doanh nghiệp Việt Nam để duy
trì sự có mặt lâu dài của hàng Việt ở nông thôn;
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8
năm 2009 đến tháng 8 năm 2010 (và sẽ tiếp tục các năm sau);
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 70% chi
phí hoạt động của chương trình.
2. Các phiên chợ bán hàng Việt cho
công nhân các khu công nghiệp.
- Mục đích: phục vụ công nhân hiện
gặp khó khăn về việc làm và thu nhập, thúc đẩy tiêu thụ hàng sản xuất trong nước;
- Nội dung: tổ chức lễ hội kết hợp
chợ phiên tại các khu công nghiệp;
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8
năm 2009 đến tháng 8 năm 2010 (12 tháng);
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 70% chi
phí hoạt động của phiên chợ.
3. Các phiên chợ hàng Việt cuối tuần
tại các khu đô thị
- Mục đích: phục vụ cộng đồng dân
cư, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm làng nghề, hàng công nghiệp tiêu dùng sản xuất
trong nước;
- Nội dung: tổ chức lễ hội kết hợp
chợ phiên cuối tuần tại các khu đô thị;
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8
năm 2009 đến tháng 8 năm 2010 (12 tháng);
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 70% chi
phí hoạt động của phiên chợ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG
Mục đích: tạo nhận thức chung cho cộng
đồng doanh nghiệp hướng về thị trường trong nước và cho người tiêu dùng Việt
Nam hướng về doanh nghiệp và hàng Việt Nam.
1. Các hoạt động thông qua truyền
hình
- Nội dung: quảng bá hàng Việt; hướng
dẫn người tiêu dùng; bài học thành công, thất bại của doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh hàng Việt; kỹ năng kinh doanh …;
- Kênh phát sóng: VTV1, VTV9,
Chương trình Truyền hình Công thương;
- Thời lượng phát sóng: 10
phút/hàng ngày;
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8
năm 2009 đến tháng 8 năm 2010 (12 tháng);
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%
chi phí xây dựng nội dung Chương trình.
2. Các hoạt động truyền thông qua
báo giấy, báo điện tử
- Nội dung: quảng bá hàng Việt; hướng
dẫn người tiêu dùng; bài học thành công, thất bại của doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh hàng Việt; kỹ năng kinh doanh …
- Phương tiện: các báo giấy, báo điện
tử;
- Thời lượng: chuyên mục, chuyên
trang (theo ngày, tuần, tháng);
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8
năm 2009 đến tháng 8 năm 2010 (12 tháng);
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100 chi
phí xây dựng nội dung Chương trình.
3. Phát hành ấn phẩm
- Nội dung: phổ biến các kết quả
nghiên cứu thị trường, tổng kết bài học thành công và thất bại của các doanh
nhân Việt Nam, địa chỉ các doanh nghiệp sản xuất hàng Việt có uy tín, địa chỉ
các nhà phân phối có uy tín …;
- Đầu sách: 10 cuốn;
- Số lượng: 10.000 bản/cuốn;
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8
năm 2009 đến tháng 8 năm 2010;
- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%
chi phí (biên soạn, in ấn, phát hành).
V. CHI TỔ CHỨC,
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ TỔ THƯ KÝ
1. Chi cho tổ chức, hoạt động của Hội
đồng thẩm định được lấy nguồn kinh phí hoạt động của Chương trình, gồm:
+ Tổ chức họp thẩm định đánh giá
(thù lao cho chủ trì cuộc họp, thành viên tham dự);
+ Mua sắm đồ dùng, trang thiết bị
phục vụ hoạt động của Hội đồng thẩm định;
+ Thông tin, sách, báo, tạp chí,
báo cáo, dữ liệu cho quảng cáo, triển khai thực hiện Chương trình;
+ Chi cho chuyên gia tư vấn vận
hành Chương trình;
+ Chi cho công tác phí, vé, sinh hoạt
phí, thông tin liên lạc;
+ Toàn bộ các chi phí khác liên
quan đến công việc thẩm định.
2. Chi cho tổ chức, hoạt động của Tổ
thư ký được lấy nguồn kinh phí hoạt động của Chương trình, gồm:
+ Tư vấn soạn thảo, lập kế hoạch thực
hiện Chương trình;
+ Mua sắm đồ dùng, trang thiết bị
phục vụ hoạt động của Tổ thư ký;
+ Khảo sát thực tế, triển khai, điều
hành và giám sát Chương trình (tổ chức đấu thầu);
+ Thông tin, sách, báo, tạp chí,
báo cáo, dữ liệu;
+ Chi thông tin liên lạc, làm thêm
giờ;
+ Chi cho công tác phí, vé, sinh hoạt
phí;
+ Chi cho chuyên gia tư vấn soạn thảo
Chương trình;
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá,
báo cáo kết quả Chương trình;
+ Toàn bộ các chi phí khác liên
quan đến việc triển khai thực hiện Chương trình.
VI. NGÂN SÁCH BỐ
TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC NĂM 2009
Tổng dự toán ngân sách để triển
khai các hoạt động trên là 51.022.000.000 đồng (năm mươi mốt tỷ không trăm hai
mươi hai triệu đồng).
(xem chi tiết tại Biểu tổng hợp dự
toán ngân sách cho Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm
2009).
BIỂU TỔNG HỢP
TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG
MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC NĂM 2009
(Đơn
vị tính: triệu VNĐ)
Danh
mục Chương trình
|
Dự
trù kinh phí
|
Ghi
chú
|
I. Chương trình hỗ trợ năng lực
cộng đồng doanh nghiệp
|
6,560
|
PHỤ
LỤC 1
|
1. Điều tra, khảo sát thị trường
|
5,960
|
|
1.1. Điều tra người tiêu dùng
|
2,000
|
|
1.2. Điều tra về mạng lưới
phân phối
|
2,100
|
|
1.3. Điều tra về thương nhân
|
1,500
|
|
1.4. Tổng hợp, cung cấp kết quả
điều tra
|
360
|
|
2. Tổ chức các hội thảo, tọa đàm
|
600
|
|
2.1. Hội thảo 1 các giải pháp
cho doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu trở về chiếm lĩnh thị trường trong
nước
|
300
|
|
2.2. Hội thảo 2: các giải pháp
để tiêu thụ hàng nông sản, duy trì và phát triển các sản phẩm làng nghề
|
300
|
|
II. Tổ chức hội chợ hàng nông
sản, sản phẩm làng nghề phía Nam và phía Bắc
|
13,000
|
PHỤ
LỤC 2
|
1. Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía Nam
|
6,500
|
|
2. Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía Bắc
|
6,500
|
|
III. Các hoạt động đưa hàng Việt
về nông thôn, các khu công nghiệp và khu đô thị
|
13,862
|
PHỤ
LỤC 3
|
1. Các hoạt động đưa hàng Việt về
nông thôn
|
9,062
|
|
2. Các phiên chợ bán hàng Việt
cho công nhân các khu công nghiệp
|
2,400
|
|
3. Các phiên chợ bán hàng Việt về
các khu đô thị
|
2,
400
|
|
IV. Các hoạt động truyền thông
|
17,200
|
PHỤ
LỤC 4
|
1. Các hoạt động truyền thông qua
truyền hình
|
9,000
|
|
2. Các hoạt động truyền thông qua
báo giấy, báo điện tử
|
3,600
|
|
3. Phát hành ấn phẩm
|
4,600
|
|
V. Chi tổ chức, hoạt động của
Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký
|
400
|
PHỤ
LỤC 5
|
1. Chi cho tổ chức, hoạt động của
Hội đồng thẩm định
|
200
|
|
2. Chi cho tổ chức, hoạt động của
Tổ thư ký
|
200
|
|
Tổng
cộng
|
51,022
|
|