Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3566/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Văn Thành
Ngày ban hành: 26/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3566/2013/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ “Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất”; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất”; Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính “Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII kỳ họp thứ 11 “Về việc phê duyệt phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2014”;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 882/TTr-TNMT ngày 24/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2014 như sau:

1. Giá đất ở.

1.1. Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.

1.2. Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt:

a) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3 m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này (trừ các ô đất vị trí góc đã được quy định giá cụ thể trong bảng giá). Trường hợp sau khi tính hệ số mà mức giá cao hơn mức tối đa của khung Chính phủ cho phép cộng thêm 20% thì tính bằng mức giá tối đa khung Chính phủ cho phép cộng thêm 20%.

b) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này (trừ các ô đất vị trí góc đã được quy định giá cụ thể trong bảng giá). Trường hợp sau khi tính hệ số mà mức giá cao hơn mức tối đa của khung Chính phủ cộng thêm 20% thì tính bằng mức giá tối đa khung Chính phủ cho phép cộng thêm 20%.

c) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường (tính từ chỉ giới xây dựng trở vào):

- Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này.

- Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này.

Trường hợp giá đất xác định theo quy định nêu trên thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất Chính phủ quy định đã giảm trừ 20% thì tính bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất Chính phủ quy định giảm trừ 20%.

2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

2.1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.

2.2. Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m:

a) Lớp 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) vào sâu 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất theo vị trí, khu vực quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này;

b) Lớp 2: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của lớp 1;

c) Lớp 3: Trên 100m giá đất được xác định bằng 50% giá đất của lớp 1.

d) Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất tiếp giáp với vị trí đường có mức giá cao nhất.

2.3. Quy định việc áp dụng vị trí tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với một số trường hợp đặc thù:

a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 2 mặt đường trở lên thì áp dụng giá đất của vị trí bám đường có mức giá cao nhất.

b) Trường hợp thửa đất có đường vào (đường nằm trong ranh giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất) tính từ điểm tiếp giáp với mặt bám đường chính vào đến khu đất dài từ trên 30m thì giá đất của lớp 1 và lớp 2 sau khi xác định theo quy định tại mục a, b điểm 2.2 khoản 2 Điều này được tính giảm trừ 20%. Giá đất của lớp 3 được tính bằng 50% giá đất của lớp 1 (trước khi giảm trừ) theo nguyên tắc quy định tại mục c điểm 2.2 khoản 2 Điều này.

c) Đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường (tính từ chỉ giới xây dựng trở vào) được xác định theo nguyên tắc quy định tại mục c, điểm 1.2 khoản 1 Điều này và tính theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

2.4. Trường hợp giá đất xác định theo quy định tại điểm 2.2, 2.3 nêu trên thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất Chính phủ quy định đã giảm trừ 20% thì tính bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất Chính phủ quy định giảm trừ 20%.

3. Giá đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.

b) Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn; giá đất nông nghiệp trong phạm vi phường:

- Giá đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở không được công nhận là đất ở bằng 120% mức giá đất đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cao nhất trong cùng phường, xã, thị trấn.

- Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở) bằng mức giá đất nông nghiệp cùng loại cao nhất trong cùng phường, xã, thị trấn.

Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

c) Giá các loại đất nông nghiệp khác.

- Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất qui định tại xã, phường, thị trấn đó.

- Đất nông nghiệp khác quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 26/10/2004 của Chính phủ được tính bằng mức giá đã qui định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã qui định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề).

Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.

4. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản (hồ, đầm nội địa) có cùng vị trí, khu vực.

5. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo qui định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở) tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.

6. Giá đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp xác định theo quy định tại điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.

7. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng giá đất ở:

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị thì căn cứ vào giá đất ở đô thị đã được qui định trong bảng giá đối với vị trí hoặc khu vực có thửa đất đó.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất ở tại nông thôn đã được qui định trong bảng giá đối với vị trí hoặc khu vực có thửa đất đó.

8. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác theo qui định của Chính phủ tại điểm e Khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (gồm đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) tính bằng 60% giá đất ở của thửa đất liền kề hoặc vị trí lân cận gần nhất nếu không có liền kề và được xác định như sau:

- Trường hợp chỉ có một thửa đất ở liền kề hoặc chỉ có một thửa đất ở gần nhất (nếu không có đất liền kề) thì tính theo giá của thửa đất đó, nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất.

- Trường hợp liền kề với nhiều thửa đất ở có mức giá khác nhau thì tính theo mức bình quân số học giá đất ở của các thửa đất đó.

9. Giá đất chưa sử dụng.

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo Quyết định này.

Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo qui định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Chính phủ quy định, UBND cấp huyện xây dựng báo cáo UBND tỉnh quy định bổ sung vào quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này được sử dụng:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định ở Điều 1 Quyết định này.

3. Giá đất quy định trong Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

- Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng các loại đất trên địa bàn phục vụ cho việc xây dựng bảng giá đất hàng năm và giá đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ. Thực hiện công tác báo cáo đột xuất, báo cáo định kỳ đúng thời gian quy định.

- Bố trí kinh phí để đảm bảo cho công tác xây dựng giá đất năm 2015 và công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá các loại đất tại địa phương (cấp huyện và cấp xã) năm 2014 trong dự toán chi ngân sách địa phương, trường hợp trong dự toán chưa được bố trí thì phải bố trí kinh phí bổ sung (trừ trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án giá đất được bố trí nguồn kinh phí riêng).

2. Trường hợp trong năm 2014 cần phải điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng các cơ quan liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định để sửa đổi, bổ sung vào bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định này.

Trường hợp xác định lại giá đất theo Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ “Về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư” thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính chủ trì cùng các cơ quan liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định riêng, không điều chỉnh, bổ sung vào bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014.

Điều 5. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng, các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
-Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Như Điều 5;
- CT,P1,P2,3,P4;
- V0,V1,V2,V3,TM2;
- Lưu: VT, TM2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3566/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

1. THÀNH PHỐ HẠ LONG

I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở , ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI II)

1. PHƯỜNG HỒNG GAI

STT

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở

(Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Đ/M2)

I

PHƯỜNG HỒNG GAI

 

 

1

Đường Lê Thánh Tông

 

 

1.1

Đường Lê Thánh Tông đoạn từ Bến phà đến hết trụ sở Công ty Than Hòn Gai

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.600.000

960.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.2

Đường Lê Thánh Tông đoạn hết trụ sở Công ty Than Hòn Gai đến sân Rạp Bạch Đằng

 

 

 

- Mặt đường chính

30.000.000

18.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

12.000.000

7.200.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

6.000.000

3.600.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

2.500.000

1.500.000

 

- Khu còn lại

850.000

510.000

2

Đường 25/4 (trọn đường)

 

 

 

- Mặt đường chính

34.000.000

20.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

16.000.000

9.600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

8.000.000

4.800.000

3

Đường Trần Quốc Nghiễn đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến chân cầu Bài Thơ

 

 

 

- Mặt đường chính

13.200.000

7.920.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

6.600.000

3.960.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.000.000

600.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

4

Đường Ba Đèo đoạn từ đầu Hàng Than đến hết phố (giáp phường Bạch Đằng)

 

 

 

- Mặt đường chính

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

900.000

540.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

5

Đường Đặng Bá Hát

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

6

Phố Hàng Than đoạn từ giáp phố Ba Đèo đến hết khu tập thể máy tính

 

 

 

- Mặt đường chính

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

900.000

540.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

7

Phố Nguyễn Du

 

 

7.1

Phố Nguyễn Du đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến đầu đường Lê Văn Tám

 

 

 

- Mặt đường chính

12.200.000

7.320.000

7.2

Phố Nguyễn Du đoạn từ đầu đường Lê Văn Tám đến Tỉnh Đoàn Quảng Ninh

 

 

 

- Mặt đường chính

6.000.000

3.600.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.500.000

1.500.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

8

Phố Dốc học, Lê Văn Tám đoạn từ phố Nguyễn Du đến hết T.173 và 337 tờ BĐĐC 17

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.300.000

1.980.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.700.000

1.020.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

9

Phố chợ cũ đoạn từ đầu phố (thửa 82 tờ BĐĐC 17) đến cuối phố (thửa 274 tờ BĐĐC 18)

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.300.000

1.980.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.700.000

1.020.000

 

-Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

10

Phố Hàng Nồi

 

 

10.1

Phố Hàng Nồi đoạn từ đầu phố đến hết thửa 163 tờ BĐ18

 

 

 

- Mặt đường chính

13.200.000

7.920.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.100.000

660.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

10.2

Phố Hàng Nồi đoạn từ hết thửa 163 tờ BĐ18 đến cuối phố {giáp phường Bạch Đằng)

 

 

 

- Mặt đường chính

30.000.000

18.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

12.000.000

7.200.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

6.000.000

3.600.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

2.500.000

1.500.000

 

- Khu còn lại

850.000

510.000

11

Phố Thương Mại, phố Nhà hát đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến cuối phố

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.600.000

960.000

 

- Khu còn lại

750.000

450.000

12

Phố Cây Tháp

 

 

12.1

Phố Cây Tháp đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến phố Rạp hát

 

 

 

- Mặt đường chính

25.000.000

15.000.000

 

Phố Cây Tháp đoạn còn lại

 

 

 

- Mặt đường chính

15.000.000

9.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

6.000.000

3.600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

3.000.000

1.800.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.300.000

780.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

13

Đường trước cổng trường Lê Văn Tám, đoạn từ thửa 173 tờ BĐĐC 17 đến hết thửa 316 tờ BĐĐC 17

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.300.000

1.980.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.700.000

1.020.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

2. PHƯỜNG BẠCH ĐẰNG

STT

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Đ/M2)

II

PHƯỜNG BẠCH ĐẰNG

 

 

1

Đường Lê Thánh Tông

 

 

1.1

Đường Lê Thánh Tông đoạn từ Sân rạp Bạch Đằng đến Cột đồng hồ

 

 

 

- Mặt đường chính

34.000.000

20.400.000

1.2

Đường Lê Thánh Tông đoạn từ Cột đồng hồ đến ngã 5 Kênh Niêm

 

 

 

- Mặt đường chính

26.000.000

15.600.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

10.000.000

6.000.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

5.000.000

3.000.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

2.000.000

1.200.000

 

- Khu còn lại

850.000

510.000

1.3

Đường nhánh của đường Lê Thánh Tông (sườn đồi cao) đoạn từ Cột đồng hồ đến ngã 5 Kênh Niêm

 

 

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

4.500.000

2.700.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.300.000

780.000

 

- Khu còn lại

700.000

420.000

2

Đường 25/4 trọn đường

 

 

 

- Mặt đường chính

34.000.000

20.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

16.000.000

9.600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

3.000.000

1.800.000

 

- Khu còn lại

850.000

510.000

3

Đường Tuệ Tĩnh

 

 

3.1

Đường Tuệ Tĩnh đoạn từ chân dốc Bưu điện đến ngã 3 Trung tâm chỉnh hình

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.200.000

1.320.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

3.2

Đường Tuệ Tĩnh đoạn từ ngã 3 Trung tâm chỉnh hình đến ngã 3 trường Y cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

3.3

Đường Tuệ Tĩnh đoạn từ ngã 3 trường y cũ đến hết hội trường Công đoàn cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

4

Đường Kênh Niêm đoạn từ ngã 5 Kênh Niêm đến ngã 3 Công an Cứu Hỏa

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

5

Đường Liên phường đoạn từ đường Kênh Niêm đến giáp Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Mặt đường chính

9.000.000

5.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

4.800.000

2.880.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.400.000

1.440.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.400.000

840.000

 

- Khu còn lại

700.000

420.000

6

Phố Đoàn Thị Điểm

 

 

6.1

Phố Đoàn Thị Điểm đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến phố Rạp hát

 

 

 

- Mặt đường chính

25.000.000

15.000.000

6.2

Phố Đoàn Thị Điểm đoạn từ phố Rạp hát đến đường 25/4

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

7

Phố Đoàn Thị Điểm đoạn từ ngã 3 đầu phố Rạp hát đến đường 25/4

 

 

 

- Mặt đường chính

17.500.000

10.500.000

8

Phố Rạp hát đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến phố Đoàn Thị Điểm

 

 

 

- Mặt đường chính

23.000.000

13.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

9.500.000

5.700.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

4.800.000

2.880.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.400.000

840.000

 

- Khu còn lại

800.000

480.000

9

Phố Long Tiên

 

 

9.1

Phố Long Tiên đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến cổng Chùa

 

 

 

- Mặt đường chính

25.000.000

15.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

10.000.000

6.000.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

5.000.000

3.000.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

2.000.000

1.200.000

 

- Khu còn lại

850.000

510.000

9.2

Phố Long Tiên đoạn từ cổng Chùa đến cổng Khách thủy

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

8.000.000

4.800-000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.600.000

960.000

 

- Khu còn lại

750.000

450.000

10

Phố Bến Tàu

 

 

10.1

Phố Bến tàu đoạn từ đường Long Tiên đến cổng Công ty Thủy sản

 

 

 

- Mặt đường chính

13.200.000

7.920.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.300.000

780.000

 

- Khu còn lại

650,000

390.000

10.2

Phố Bến tàu dãy bám Khách thủy

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000,000

4.800.000

11

Phố Lê Quý Đôn

 

 

11.1

Lê Quý Đôn đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến phố Kim Hoàn

 

 

 

- Mặt đường chính

30.000.000

18.000.000

11.2

Lê Quý Đôn đoạn từ phố Kim Hoàn đến cổng Chùa

 

 

 

- Mặt đường chính

25.000.000

15.000.000

12

Phố Kim Hoàn đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến phố Lê Quý Đôn

 

 

 

- Mặt đường chính

34.000.000

20.400.000

13

Ngõ 1, 2 phố Kim Hoàn đoạn từ thửa 16, thửa 92 tờ BĐĐC 19 đến phố Lê Quý Đôn

 

 

 

- Mặt đường chính

10.600.000

6.360.000

14

Phố Vạn Xuân

 

 

 

- Mặt đường chính

13.200.000

7.920.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.300.000

780.000

15

Bám Vườn hoa trước trụ sở Công an phường

 

 

 

- Mặt đường chính

25.000.000

15.000.000

16

Bám Quảng trường chợ Hạ Long I

 

 

 

- Mặt đường chính

36.000.000

21.600.000

17

Khu tự xây Quảng trường chợ (trừ bám Quảng trường chợ)

 

 

 

- Mặt đường chính

13.200.000

7.920.000

18

Phố Hồng Ngọc, Lê Ngọc Hân, Lê Hoàn trọn phố (trừ bám Quảng trường chợ)

 

 

 

- Mặt đường chính

27.000.000

16.200.000

19

Phố Hồng Long, Cảng mới, Trần Quốc Tảng, Truyền Đăng trọn phố (trừ bám Quảng trường chợ)

 

 

 

- Mặt đường chính

25.000.000

15.000.000

20

Phố Nhà Thờ

 

 

20.1

Phố Nhà Thờ đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến cổng Nhà Thờ

 

 

 

- Mặt đường chính

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

20.2

Phố Nhà Thờ đoạn từ cổng nhà thờ đến bể nước

 

 

 

- Mặt đường chính

1.200.000

720.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

900.000

540.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

21

Đường khu tập thể phía đông hội trường Công đoàn và xuống đường Lê Thánh Tông đoạn từ Hội trường Công đoàn đến đường Lê Thành tông

 

 

 

- Mặt đường chính

1.100.000

660.000

22

Khu dân cư cầu đất cũ trọn khu

6.000.000

3.600.000

23

Phố Bạch Long ngõ 1, 2, 3

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

900.000

540.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

24

Đường Trần Hưng Đạo, đoạn từ chân dốc nhà thờ đến trụ sở UBND phường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Mặt đường chính

28.000.000

16.800.000

25

Khu QH dân cư đô thị Hòn Cặp Bè, đã đầu tư cơ sở hạ tầng (trọn khu) - Trừ dãy bám đường Trần Quốc Nghiễn

10.000.000

6.000.000

26

Đường Trần Quốc Nghiễn, đoạn từ giáp Hồng Hải đến hết Khu QH dân cư đô thị Hòn Cặp Bè

16.000.000

9.600.000

3. PHƯỜNG HỒNG HẢI

STT

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở

(Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Đ/M2)

III

PHƯỜNG HỒNG HẢI

 

 

1

Đường Kênh Niêm đoạn từ ngã 5 Kênh Niêm đến ngã 3 Công an cứu hỏa

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

2

Đường Nguyễn Vãn Cừ (khu phía đồi)

 

 

2.1

Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn từ ngã 5 Kênh Niêm đến Trường THPT Hòn Gai

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

 

Đường Nguyễn Văn Cừ (khu phía đồi) đoạn từ ngã 5 Kênh Niêm đến Trường THPT Hòn Gai

 

 

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

3.800.000

2.280.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

2.000.000

1.200.000

 

- Khu còn lại

700.000

420.000

2.2

Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn từ Trường THPT Hòn Gai đến đường lên Thành đội

 

 

 

- Mặt đường chính

16.000.000

9.600.000

 

Đường Nguyễn Văn Cừ (khu phía đồi) đoạn từ Trường THPT Hòn Gai đến đường lên Thành đội

 

 

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

6.400.000

3.840.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.600.000

960.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

2.3

Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn từ đường lên Thành đội đến tiếp giáp Hồng Hà

 

 

 

- Mặt đường chính

14.000.000

8.400.000

 

Đường Nguyễn Văn Cừ (khu phía đồi) đoạn từ đường lên Thành đội đến tiếp giáp Hồng Hà

 

 

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

4.600.000

2.760.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.300.000

1.380.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.100.000

660.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

3

Đường Kênh Niêm - Cột 8

 

 

3.1

Đường Kênh Niêm - Cột 8 đoạn từ ngã 5 Kênh Niêm đến Xí nghiệp nước Hổng Gai

 

 

 

- Mặt đường chính

16.000.000

9.600.000

3.2

Đường Kênh Niêm - Cột 8 đoạn từ hết Xí nghiệp nước Hồng Gai đến giáp Hồng Hà

 

 

 

- Mặt đường chính

14.500.000

8.700.000

4

Khu đô thị bãi biển phía nam đường Nguyễn Vãn Cừ trọn khu (bao gồm cả khu dân cư hiện hữu)

10.600.000

6.360.000

5

Bám đường Trần Quốc Nghiễn đoạn từ giáp phường Bạch Đằng đến tiếp giáp Hồng Hà

13.200.000

7.920.000

6

Đường lên đồi Ngân hàng

 

 

6.1

Đường lên đồi Ngân Hàng đoạn từ chân dốc đến hết thửa 106 tờ BĐĐC 7

 

 

 

- Mặt đường chính

6.600.000

3.960.000

6.2

Đường lên đồi Ngân hàng đoạn từ hết thửa 106 tờ BĐĐC 7 đến hết thửa 75 tờ BĐĐC 7

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.100.000

1.260.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.050.000

630.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

6.3

Đường lên đồi Ngân hàng đoạn từ hết thửa 75 tờ BĐĐC 7 đến cổng khu TT Ngân hàng

 

 

 

- Mặt đường chính

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

7

Phố Đông Hồ trọn phố

13.200.000

7.920.000

8

Khu tự xây đồi Văn Nghệ (trừ dãy bám đường Nguyễn Văn Cừ)

 

 

8.1

Dãy 24 ÷ 4

5.900.000

3.540.000

8.2

Dãy 5,6

4.800.000

2.880.000

8.3

Dãy còn lại

4.200.000

2.520.000

9

Khu tự xây đồi Thị đội, Truyền thanh Dãy 2 ÷ 4

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

10

Đường trước Văn phòng Công ty than Đông Bắc đoạn từ ngã 3 với đường Kênh Niêm - Cột 8 đến Đường Trần Quốc Nghiễn

 

 

 

- Mặt đường chính

13.200.000

7.920.000

11

KTX phía Tây trụ sở Điện lực Quảng Ninh (dãy phía trong - khu vực phường Hồng Hải)

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

12

Khu đô thị đồi T5 (trọn khu)

5.000.000

3.000.000

13

Khu tự xây gia đình quân nhân thuộc khu 7A (trọn khu)

5.300.000

3.180.000

14

Khu tự xây gia đình quân nhân thuộc khu 9, 10 (trọn khu)

5.000.000

3.000.000

4. PHƯỜNG HỒNG HÀ

STT

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NỐNG NGHIỆP (Đ/M2)

IV

PHƯỜNG HỒNG HÀ

 

 

1

Đường Nguyễn Văn cừ

 

 

1.1

Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn từ giáp Hồng Hải đến hết trụ sở Báo Quảng Ninh

 

 

 

- Mặt đường chính

10.600.000

6.360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lê

4.200.000

2.520.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.100.000

1.260.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.100.000

660.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.2

Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn từ hết trụ sở Báo Quảng Ninh đến hết Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.000.000

1.200.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.000.000

600.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.3

Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn từ Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh đến Công an tỉnh

 

 

 

- Mặt đường chính

5.600.000

3.360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.400.000

1.440.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.200.000

720.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.4

Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn từ Công an tỉnh đến Cầu Trắng

 

 

 

- Mặt đường chính

5.000.000

3.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.000.000

1.200.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

2

Khu đô thị bãi biển phía nam đường Nguyễn Văn Cừ (đã đầu tư cơ sở hạ tầng)

 

 

2.1

Khu đô thị bãi biển phía nam đường Nguyễn Văn Cừ (bao gồm cả khu dân cư bám đường dự án) đoạn từ giáp Hồng Hải đến đường rẽ Hải đội (giáp Trường PTTH dân lập Lê Thánh Tông)

8.000.000

4.800.000

2.2

Khu đô thị bãi biển phía nam đường Nguyễn Văn Cừ (bao gồm cả khu dân cư bám đường dự án) đoạn từ đường rẽ Hải đội (giáp Trường dân PTTH dân lập Lê Thánh Tông) đến Mì con cua

5.300.000

3,180.000

3

Bám đường bao biển lán bè - Cột 8 (tuyến đường giáp biển)

 

 

3.1

Bám đường Trần Quốc Nghiễn (tuyến đường giáp biển) đoạn từ giáp Hổng Hải đến đường rẽ Hải đội (giáp trường dân tộc Lê Thánh Tông)

13.200.000

7.920.000

3.2

Bám đường Trần Quốc Nghiễn (tuyến đường giáp biển) đoạn từ đường rẽ Hải đội (giáp trường dân tộc Lê Thánh Tông) đến Mì con cua

10.600.000

6.360.000

4

Khu tự xây liền kề chợ Cột 8 (gđ1)

 

 

4.1

Khu tự xây liền kề chợ Cột 8 (gđ1) các ô bám 01 mặt đường

 

 

 

- Mặt đường chính

2.200.000

1.320.000

4.2

Khu tự xây liền kề chợ Cột 8 (gđ1) các ô bám 02 mặt đường, 01 mặt giáp đường Cầu Trắng - Cột 5 theo quy hoạch

 

 

 

- Mặt đường chính

2.600.000

1.560.000

4.3

Khu tự xây liền kề chợ Cột 8 (gđ1) các ô tiếp giáp 02 mặt đường còn lại tiếp giáp đường khu dân cư theo quy hoạch

 

 

 

- Mặt đường chính

2.400.000

1.440.000

 

- Đường nhựa sau tỉnh ủy đoạn từ Báo Quảng Ninh đến Xưởng sửa chữa xe Tỉnh ủy

 

 

 

- Mặt đường chính

4.000.000

2.400.000

6

Khu tự xây đồi Sân bay trọn khu (trừ bám đường Nguyễn Văn Cừ)

4.000.000

2.400.000

7

Đường vào Sở Lao động đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Sở Lao động

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

8

Đoạn đường 18A cũ (qua sở Điện lực)

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.000.000

1.200.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.000.000

600.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

9

Đường xuống Mì con cua

 

 

9.1

Đường xuống Mì con cua đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến ngã 4 đường tầu cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

9.2

Đường xuống Mì con cua đoạn từ tiếp giáp ngã từ đường tàu cũ đến cổng Phân xưởng cảng - Công ty Kho vận Hồng Gai

 

 

 

- Mặt đường chính

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

10

Đường tàu cũ

 

 

10.1

Đường tàu cũ đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến ngã tư đường tàu cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

10.2

Đường tàu cũ đoạn từ tiếp giáp ngã tư đường tàu cũ đến đường rẽ Trại gà

 

 

 

- Mặt đường chính

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

10.3

Đường tàu cũ đoạn từ đường rẽ Trại gà đến cổng Nhà sàng

 

 

 

- Mặt đường chính

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

800.000

480.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

750.000

450.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

11

Đường 336 đoạn từ ngã 3 đến giáp Hà Trung

 

 

 

- Mặt đường chính

3.300.000

1.980.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

750.000

450.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

12

Đường vào nhà sàng đoạn từ cầu Trắng đến cổng Nhà sàng

 

 

 

- Mặt đường chính

1.650.000

990.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

800.000

480.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

750.000

450.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

13

Khu đô thị đồi T5 (trọn khu) - Trừ khu TĐC

5.000.000

3.000.000

 

Khu tái định cư

2.350.000

1.410.000

14

Phố Lê Thanh Nghị đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ (đối diện trụ sở UBND tỉnh) đến đường Trần Quốc Nghiễn

 

 

 

Mặt đường chính

10.000.000

6.000.000

5. PHƯỜNG HÀ TU

STT

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở

(Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Đ/M2)

V

PHƯỜNG HÀ TU

 

 

1

Đường 18A

 

 

1.1

Đường 18A đoạn từ Cầu Trắng đến ngã 3 lối rẽ đường 18 cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

4.800.000

2.880.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.000.000

1.200.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

450.000

270.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

1.2

Đường 18A đoạn từ lối rẽ đường 18 cũ đến giáp Hà Phong

 

 

 

- Mặt đường chính

2.700.000

1.620.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

550.000

330.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

2

Đường vào Nhà sàng đoạn từ trụ sở Công ty Hoa Sen đến cổng nhà sàng

 

 

 

- Mặt đường chính

1.500.000

900.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

3

Đường vào khai trường mỏ Núi Béo đoạn từ đường vào nhà sàng đến Trạm điện 110Kv

 

 

 

- Mặt đường chính

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

450.000

270.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

4

Khu tự xây Lữ đoàn 170

 

 

4.1

Khu tự xây Lữ đoàn 170 trọn khu (khu gần nghĩa trang liệt sĩ)

1.500.000

900.000

4.2

Khu tự xây Lữ đoàn 170 trọn khu (khu gần Stop Hải quân 1.6152 ha)

2.000.000

1.200.000

5

Đường vào Khe Cá

 

 

5.1

Đường vào Khe Cá đoạn từ đường 18A đến đường lên trường Vũ Văn Hiếu

 

 

 

- Mặt đường chính

2.200.000

1.320.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

900.000

540.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

5.2

Đường vào Khe Cá đoạn từ đường lên trường Vũ Văn Hiếu đến hết khu tập thể Viện Thiết kế

 

 

 

- Mặt đường chính

1.800.000

1.080.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

750.000

450.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

5.3

Đường vào Khe Cá đoạn từ hết khu tập thể Viện Thiết kế đến ngã 3 xuống Khe Cá

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

500.000

300.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

6

Đường Xẹc Lồ

 

 

6.1

Đường Xẹc Lồ đoạn từ bến xe mỏ đến đường tàu

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

500.000

300.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

6.2

Đường Xẹc Lồ đoạn từ đường tàu đến đường đi mỏ Than Núi Béo

 

 

 

- Mặt đường chính

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

450.000

270.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

7

Đường Vận tải mỏ

 

 

7.1

Đường Vận tải mỏ đoạn từ đường 336 đến đường Xẹc Lồ

 

 

 

- Mặt đường chính

900.000

540.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

500.000

300.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

7.2

Đường Vận tải mỏ đoạn từ đường Xẹc Lồ đến đi mỏ Than Núi Béo

 

 

 

- Mặt đường chính

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

450.000

270.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

8

Đường vào khai trường mỏ Hà Tu

 

 

8.1

Đường vào khai trường mỏ Hà Tu đoạn từ đường 18A đến Bến xe mỏ

 

 

 

- Mặt đường chính

2.300.000

1.380.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

950.000

570.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

500.000

300.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

8.2

Đường vào khai trường mỏ Hà Tu đoạn từ Bến xe mỏ đến đường tàu

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

500.000

300.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

8.3

Đường vào khai trường mỏ Hà Tu đoạn từ đường tàu đến ranh giới khai trường

 

 

 

- Mặt đường chính

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

450.000

270.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

9

Đường 18A cũ đoạn từ ngã 3 đến giáp Hà Phong

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

500-000

300.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

10

Tuyến đường tàu cũ đoạn từ đường vào Nhà sàng đến đường rẽ đường 18

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đuờng nhánh từ 3m trở lên

500.000

300.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

11

Đường 336 đoạn từ đường 18A đến Giáp Hà Trung

 

 

 

- Mặt đường chính

3.300.000

1.980.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.200.000

720.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

600.000

360.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

450.000

270.000

 

- Khu còn lại

400.000

240.000

6. PHƯỜNG HÀ PHONG

STT

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Đ/M2)

VI

PHƯỜNG HÀ PHONG

 

 

1

Đường 18A cũ

 

 

1.1

Đường 18A cũ đoạn từ giáp Hà Tu đến ngã 3 Gốc phượng

 

 

 

- Mặt đường chính

850.000

510.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

450.000

270.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

400.000

240.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

1.2

Đường 18A cũ đoạn từ ngã 3 Gốc phượng đến Trường Minh Khai

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

2

Đường 18A mới

 

 

2.1

Đường 18A mới đoạn từ giáp Hà Tu đến cầu Lộ Phong

 

 

 

- Mặt đường chính

2.300.000

1.380.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

950.000

570.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

2.2

Đường 18A mới đoạn từ cầu Lộ phong đến chân dốc Đèo Bụt

 

 

 

- Mặt đường chính

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

3

Đường vào mỏ Tân Lập

 

 

3.1

Đường vào mỏ Tân Lập đoạn từ đường 18A đến ngã 4 cầu Gỗ

 

 

 

- Mặt đường chính

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

3.2

Đường vào mỏ Tân Lập đoạn từ ngã 4 cầu Gỗ đến UBND phường

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

3.3

Đường vào mỏ Tân Lập đoạn từ UBND phường đến Văn phòng mỏ Tân Lập

 

 

 

- Mặt đường chính

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

450.000

270.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

3.4

Đường vào mỏ Tân Lập đoạn từ Văn phòng mỏ Tân Lập đến Trường Cao đẳng công nghiệp xây dựng QN

 

 

 

- Mặt đường chính

550.000

330.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

440.000

264.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

400.000

240.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

4

Đường vào NM Xi măng

 

 

4.1

Đường vào NM Xi măng đoạn từ đường 18A đến cổng Nhà máy Xi măng

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

4.2

Đường vào NM Xi măng đoạn từ cổng Nhà máy Xi măng đến Trại giam

 

 

 

- Mặt đường chính

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

550.000

330.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

5

Đường dọc suối vào Khe cá đoạn từ đường 18A đến khu đất nông nghiệp

 

 

 

- Mặt đường chính

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

600.000

360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

420.000

252.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

380.000

228.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

6

Đường Cầu gỗ đoạn từ đường 18A đến đường vào mỏ Tân Lập

 

 

 

- Mặt đường chính

1.200.000

720.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

550.000

330.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

450.000

270.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

400.000

240.000

 

- Khu còn lại

350.000

210.000

7

Khu Tái định cư Khe cá của Công ty cổ phần Than Núi Béo, đã đầu tư cơ sở hạ tầng

 

 

 

Các ô bám một mặt đường

1.120.000

672.000

 

Các ô bám hai mặt đường

1.350.000

810.000

7. PHƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO

STT

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Đ/M2)

VII

PHƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO

 

 

1

Đường Trần Hưng Đạo đoạn từ ngã 3 Cột đồng hồ đến ngã 4 Loong Toòng (riêng bên phải tuyến tính đến hết thửa 22 tờ BĐĐC số 3)

 

 

 

- Mặt đường chính

28.000.000

16.800.000

2

Khu tự xây kho than 3 trọn khu (cả đường Giếng Đồn)

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

3

Đường bê tông đoạn từ sau Bảo Minh đến đường Cao Thắng (hết thửa 38 tờ BĐĐC 3)

 

 

 

- Mặt đường chính

12.000.000

7.200.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

5.000.000

3.000.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.500.000

1.500.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.100.000

660.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

4

Phía sau đường Giếng Đồn

 

 

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.800.000

1.680.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.400.000

840.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

900.000

540.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

5

Đường Trần Nguyên Hãn và đường vào trụ sở Công an phường

 

 

 

Đường Trần Nguyên Hãn và đường vào trụ sở Công an phường đoạn từ Trụ sở UB đến nhà trẻ cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4,800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

900.000

540.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

5.2

Đường Trần Nguyên Hãn và đường vào trụ sở Công an phường đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến nhà trẻ cũ

(đi qua trụ sở Công an phường)

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

900.000

540.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

5.3

Đường Trần Nguyên Hãn và đường vào trụ sở Công an phường đoạn từ nhà trẻ cũ đến nhả trẻ liên cơ

 

 

 

- Mặt đường chính

6.600.000

3.960.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

 

Đường Trần Nhật Duật

 

 

6.1

Đường Trần Nhật Duật đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết 5 tầng lô 8

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

900.000

540.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

6.2

Đường Trần Nhật Duật đoạn từ hết 5 tầng lô 8 đến hết nhà trẻ liên cơ

 

 

 

- Mặt đường chính

6.600.000

3.960.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

7

Đường Tô Hiến Thành đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết chợ

 

 

 

- Mặt đường chính

15.800.000

9.480.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

6.400.000

3.840.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.300.000

780.000

 

- Khu còn lại

700.000

420.000

8

Khu tự xây vườn rau Yết Kiêu

 

 

8.1

Khu A

10.600.000

6.360.000

8.2

Khu C, D

9.250.000

5.550.000

9

Đường liên phường Trần Hưng Đạo, Yết Kiêu đoạn từ Nhà trẻ liên cơ đến giáp Yết Kiêu

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.100.000

1.260.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

10

Đường Cao Thắng đoạn từ thửa 48 tờ BĐĐC 3 đến thửa 20 tờ BĐĐC4

 

 

 

- Mặt đường chính

20.000.000

12.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

2.000.000

1.200.000

 

- Khu còn lại

700.000

420.000

11

Đường Tuệ Tĩnh

 

 

11.1

Đường Tuệ Tĩnh đoạn từ chân dốc Bưu Điện đến ngã 3 Trung tâm chỉnh hình

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.200.000

1.320.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

11.2

Đường Tuệ Tĩnh đoạn từ ngã 3 Trung tâm chỉnh hình đến ngã 3 Trường y (cũ)

 

 

 

- Mặt đường chính

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3 m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

12

Đường vào Dịch tễ đoạn từ phố Tuệ Tĩnh đến cổng Dịch tế

 

 

 

- Mặt đường chính

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

13

Đường liên phường Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo đoạn từ đường Cao Thắng đến giáp Bạch Đằng

 

 

 

- Mặt đường chính

9.000.000

5.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

4.800.000

2.880.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới m

2.400.000

1.440.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.400.000

840.000

 

- Khu còn lại

700.000

420.000

14

Khu tái định cư 5 tầng trọn khu

 

 

 

- Mặt đường chính

9.300.000

5.580.000

15

Khu dân cư bám đường khu tái định cư 5 tầng

 

 

 

- Mặt đường chính

9.300.000

5.580.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.700.000

2.220.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.900.000

1.140.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

850.000

510.000

16

Khu vực phía sau Nhà hàng Hương Lan (trọn khu)

 

 

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

6.400.000

3.840.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.300.000

780.000

8. PHƯỜNG CAO XANH

STT

TÊN CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Đ/M2)

VIII

PHƯỜNG CAO XANH

 

 

1

Đường Trần Phú

 

 

1.1

Đường Trần Phú (TL337) đoạn từ ngã 4 Loong Toòng đến Cầu 1

 

 

 

- Mặt đường chính

16.000.000

9.600.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

6.000.000

3.600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

3.000.000

1.800.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.500.000

900.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.2

Đường Trần Phú (TL337) đoạn từ ngã 4 Loong Toòng đến Ủy ban phường Cao Xanh (cũ) (bên trái tuyến hết thửa 127 tờ BĐĐC 40)

 

 

 

- Mặt đường chính

14.000.000

8.400.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

5.600.000

3.360.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.800.000

1.680.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.400.000

840.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.3

Đường Trần Phú (TL337) đoạn từ UBND phường (cũ) đến Nội thất Hạ Trang (bên phải tuyến hết thửa 201 tờ BĐĐC 20, Bên trái tuyến hết thửa 25 tờ BĐĐC 19)

 

 

 

- Mặt đường chính

10.000.000

6.000.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

4.000.000

2.400.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

2.000.000

1.200.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

1.000.000

600.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.4

Đường Trần Phú (TL337) đoạn từ Nội thất Hạ Trang (bên phải tuyến hết thửa 201 tờ BĐĐC 20, bên trái tuyến hết thửa 25 tờ BĐĐC 19) đến Đường lên Xưởng chè

 

 

 

- Mặt đường chính

8.000.000

4.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.200.000

1.920.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.600.000

960.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

950.000

570.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

1.5

Đường Trần Phú (TL337) đoạn từ đường lên Xưởng chè đến giáp Hà Khánh

 

 

 

- Mặt đường chính

6.000.000

3.600.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.500.000

1.500.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

2

Khu bắc Loong Toòng đoạn từ đường Cao Xanh đến giáp mương

 

 

 

- Mặt đường chính

5.300.000

3.180.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.100.000

1.260.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

3

(Dãy bám mặt đường BTông giáp P.CThắng)

 

 

3.1

(Dãy bám mặt đường BTông giáp P.CThắng) đoạn từ đường 336 đến giáp mương

 

 

 

- Mặt đường chính

8.500.000

5.100.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

3.500.000

2.100.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.800.000

1.080.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

950.000

570.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

3.2

(Dãy bám mặt đường BTông giáp P.CThắng) phía bên kia mương

 

 

 

- Mặt đường chính

2.600.000

1.560.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.100.000

660.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

4

Đường lên Rạp 5/8 cũ

 

 

4.1

Đường lên Rạp 5/8 cũ đoạn từ đường Trần Phú (TL337) đến chân dốc

 

 

 

- Mặt đường chính

5.600.000

3.360.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

2.300.000

1.380.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.200.000

720.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

4.2

Đường lên Rạp 5/8 cũ đoạn từ chân dốc đến hết Rạp 5/8

 

 

 

- Mặt đường chính

3.000.000

1.800.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

900.000

540.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

800.000

480.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

5

Khu tự xây cầu 1, cầu 3 trọn khu

4.000.000

2.400.000

6

Đường vào Sa Tô

 

 

6.1

Đường vào Sa Tô đoạn đường Trần Phú (TL337) đến ngã 3 lương thực

 

 

 

- Mặt đường chính

4.800.000

2.880.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.900.000

1.140.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

6.2

Đường vào Sa Tô khu còn lại của đảo

 

 

 

- Mặt đường chính

2.200.000

1.320.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

850.000

510.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

6.3

Đường vào Sa Tô đoạn từ thửa 291, thửa 272 tờ BĐĐC 30 đến hết thửa 9 tờ BĐĐC 24

 

 

 

- Mặt đường chính

2.200.000

1.320.000

7

Khu tự xây xí nghiệp xe khách trọn khu (trừ bám đường Cao Xanh)

4.000.000

2.400.000

8

Đường vào Lò Bát đoạn từ ngã 3 KTX xe khách đến ngã 3 giếng nước công cộng

 

 

 

- Mặt đường chính

3.600.000

2.160.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.800.000

1.080.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

900.000

540.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

750.000

450.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

9

Đường lên BV Y học dân tộc cũ

 

 

9.1

Đường lên BV Y học dân tộc cũ đoạn từ chân dốc đến ngã 3 Trường đảng

 

 

 

- Mặt đường chính

3.600.000

2.160.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.800.000

1.080.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

900.000

540.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

750.000

450.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

9.2

Đường lên BV Y học dân tộc cũ đoạn từ ngã 3 trường đảng đến BV Y học dân tộc cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

2.800.000

1.680.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

10

Đường vào Vườn ổi đoạn từ giáp khu tự xây xe khách đến ngã 3 lên vườn ổi

 

 

 

- Mặt đường chính

3.600.000

2.160.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.800.000

1.080.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

900.000

540.000

 

- Đuờng nhánh nhỏ hơn 2m

750.000

450.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

11

Đường lên xưởng chè đoạn từ đường Trần Phú (TL337) đến Cổng xưởng chè

 

 

 

- Mặt đường chính

2.800.000

1.680.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

12

Khu tự xây Hà Khánh A

 

 

 

Đường Trần Thái Tông

5.500.000

3.300.000

 

Khu còn lại

3.800.000

2.280.000

13

Khu tự xây Hà khánh B

 

 

 

Đường Trần Thái Tông

5.000.000

3.000.000

 

Khu còn lại

3.400.000

2.040.000

14

Đường vào Bệnh viện K67

 

 

14.1

Đường vào Bệnh viện K67 đoạn từ đường Trần Phú (TL337) đến hết tập thể Bệnh viện cũ

 

 

 

- Mặt đường chính

2.800.000

1.680.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

14.2

Đường vào Bệnh viện K67 đoạn từ cổng Bệnh viện đến chân núi

 

 

 

- Mặt đường chính

2.000.000

1.200.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

15

Khu phía sau cống Cầu đổ

 

 

15.1

Khu phía sau cống Cầu đổ đoạn từ đường Trần Phú (TL337) đến hết cống phía trong

 

 

 

- Mặt đường chính

2.800.000

1.680.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

15.2

Khu phía sau Cống cầu đổ đoạn còn lại

 

 

 

- Mặt đường chính

2.000.000

1.200.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.000.000

600.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000

 

- Khu còn lại

650.000

390.000

16

Đường vào Cống cầu đổ đoạn từ đường Trần Phú (TL337) đến hết cống phía trong

 

 

 

- Mặt đường chính

2.800.000

1.680.000

17

Đường vào cống hai cô

 

 

17.1

Đường vào cống hai cô đoạn từ đường Trần Phú (TL337) đến Cống hai cô

 

 

 

- Mặt đường chính

2.800.000

1.680.000

 

- Đường nhánh từ 3m trở lên

1.300.000

780.000

 

- Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

800.000

480.000

 

- Đường nhánh nhỏ hơn 2m

700.000

420.000