Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3453/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3453/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 13
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày
28/6/2010 của Bộ Công thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 về Quy định hướng dẫn Nghị định 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện
lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày
21/04/2011 của Bộ Công thương về việc bổ sung, bãi bỏ TTHC tại Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá
chất;
Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số
19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn
phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Quyết định
này
thay thế Quyết định số 2603/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lào Cai).
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, CT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định
số 3453 /QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Ghi chú
|
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI (09 TTHC)
|
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (04 TTHC)
|
|
1.
|
Cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
|
|
2
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực
|
|
3
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng
|
|
4
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng
|
|
II.
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (05 TTHC)
|
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
|
|
2
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
|
3
|
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
|
4
|
Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp
|
|
5
|
Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp
|
|
B.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI (09 TTHC)
|
|
I.
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (05 TTHC)
|
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
|
|
2
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
|
|
3
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều
kiện trong ngành công nghiệp
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện
|
|
|
trong ngành công nghiệp
|
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
|
II.
|
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ( 04 TTHC)
|
|
1
|
Cấp bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
|
|
3
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá
|
|
4
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá.
|
|
PHỤ LỤC II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 3453 /QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lào Cai)
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI (09 TTHC)
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (04 TTHC)
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
1.
|
Cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
|
|
Tên TTHC sửa đổi
|
Đăng ký khai báo sử dụng hóa chất
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
|
Công văn số 312/CHC-TTHC ngày 26/11/2009 của Cục
Hóa chất V/v thực hiện quy
định, NĐ 108/2008/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Hóa chất)
|
|
Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" Sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
kỹ thuật, an toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử
lý hồ sơ, làm mẫu giấy xác nhận trình ban giám đốc phê duyệt, chuyển trả kết
quả cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai báo hoá chất có chữ ký của người đứng đầu cơ sở
hoạt động hoá chất
(mẫu 2a
Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN
ngày 22 tháng
12 năm 2006
của
Bộ Công nghiệp).
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa
chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai báo hoá chất có chữ ký của
người đứng đầu cơ sở
hoạt động hoá chất (Phụ lục 4, công văn số 312/CHC-TTHC ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất)
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu
do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm Trường hợp
hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy
hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
Thay
thế bằng
Phụ
lục
4, công văn số
312/CHC-TTHC
ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất
về việc thực
hiện
quy
định
Nghị định
108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC:
|
- Cơ quan có thẩm
quyền
quyết
định
theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất.
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu 2a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006
––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Phụ lục 4, công văn số 312/CHC-TTHC ngày 26/11/2009 của Cục Hóa chất
|
Thay thế bằng Phụ lục 4,
công văn số 312/CHC-TTHC ngày 26/11/2009 của Cục
Hóa chất về việc thực hiện
quy định Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
- Luật hoá chất được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2008;
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 quy
định chi tiết và hướng
dẫn thi
hành một số điều của luật hóa chất;
- Thông tư
số 12/2006/TT-BCN ngày
22/12/2006 hướng dẫn thi hành
nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của chính phủ về an toàn hoá
chất.
––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật hoá chất được Quốc hội thông qua
ngày 21/11/2007 và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 quy
định chi tiết và hướng
dẫn thi
hành một số điều của luật hóa chất;
- Thông tư
28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương về việc quy định cụ thể một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ- CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
PHỤ LỤC 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KHAI BÁO HOÁ CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất’
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị, cá nhân khai báo:
|
Số khai báo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Địa chỉ của trụ sở chính:
|
3. Điện thoại:…………………………………….. Fax:……………………………………..
Email:…………………………………….. Website:…………………………………………
|
4. Họ và tên người đại diện:
|
5. Loại hình hoạt động: Sản xuất
□
Nhập khẩu □ Sử dụng
□
Cất giữ □
|
6. Nơi
đặt cơ sở sản xuất, bảo quản:
|
7. Cửa khẩu nhập hoá chất
|
8. Các thông tin khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. THÔNG TIN VỀ HOÁ CHẤT
|
Hoá chất
|
1. Nhận dạng hoá chất
|
Kiểm tra *
|
|
Tên hoá chất
theo IUPAC
|
Tên thương
mại
|
Mã số CAS
|
Công thức hoá học
|
Khối lượng
sản
xuất/ năm
|
Hoá chất 1
|
|
|
|
|
|
□
|
Hoá chất 2
|
|
|
|
|
|
□
|
Hoá chất 3
|
|
|
|
|
|
□
|
....
|
|
|
|
|
|
□
|
Hoá chất thứ
n
|
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
□
|
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Luật Hóa chất
và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP./.
|
….., ngày…
tháng… năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI
BÁO
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực
|
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
quản lý điện năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm
thẻ.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát
hạch
Kiểm
tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận
của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng.
|
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Thẻ
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
1. Có trình độ cao đẳng chuyên ngành về
điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn
vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ
thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán
buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
2. Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên;
3. Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
hoạt động điện lực và sử dụng điện;
4. Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy
phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện
lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp
và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
5. Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006
–––––––
Bổ sung:
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011
của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006
|
|
3
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ bị mất hoặc
bị
hỏng
|
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
quản lý điện năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm
thẻ.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
|
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
|
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên
điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Công văn đề nghị cấp lại thẻ;
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường
hợp thẻ bị hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng
|
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Thẻ
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN
ngày
06/9/2006.
–––––––
Bổ sung:
Thông
tư số 11/2001/TT-BCT
ngày 30/3/2011 của
Bộ
Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy
định
Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng
điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định
số 31/2006/QĐ-BCN ngày
06 tháng
9 năm 2006 .
|
|
4.
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng
|
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" sở Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm thẻ.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ
chức/cá nhân
đúng
thời hạn quy định.
|
|
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
|
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát
hạch
Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận
của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng.
|
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Thẻ
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006 của Bộ Công nghiệp
–––––––
Bổ sung:
Thông tư số 11/2001/TT-BCT ngày 30/3/2011
của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
|
|
II.
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (05 TTHC)
|
1.
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
|
|
|
Tên TTHC sửa đổi
|
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Thay bằng: Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011
|
|
Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý
hồ
sơ. Làm mẫu giấy
phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ
chức/cá nhân
đúng
thời hạn quy định.
|
|
|
Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
3. Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và
điều kiện kinh doanh bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà
xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông
gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao
động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng
nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo
an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a):Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà
xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
4. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông
gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp
đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán
bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên
liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá và các hoạt động khác có
liên quan đến sản xuất, kinh
doanh sản
phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai.
|
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục số 03, Thông tư 02/2011/TT-BTC)
|
Thông tư 02/2011/TT-BTC
ngày 28/1/2011.
|
|
Phí, Lệ phí:
|
Không
––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Phí thẩm định: 300.000 VNĐ
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000
VNĐ
|
Thông tư số liên tịch số 72/TT/LB ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính-Bộ Thương
mại
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo phụ lục 02 của thông tư
14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2, Thông tư 02/2011/TT-BTC).
|
Thông tư 02/2011/TT-BTC
ngày 28/1/2011 Bộ Công
thương.
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là
thương nhân có ĐKKD mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên
liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy
mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá.
Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình
độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ
trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù
hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên
thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp
nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu
thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về
bảo
vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày
25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-
CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ- CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
|
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố).......
Tên thương nhân:......................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh doanh..................................................................................
.....................................................................................................................
Giấy
chứng
nhận
đăng ký
kinh
doanh
số.................do..................................
cấp ngày........
tháng.........
năm......................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Thương nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
|
2
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
|
Tên TTHC sửa đổi
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý
bán buôn) thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Thay bằng: Cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011
|
|
Trình tự thực hiện:
|
- Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương;
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ
đến phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử
lý hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu
cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả,
chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa).
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 kèm
theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Văn bản giới thiệu của các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi
rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua
bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các
số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp
theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp
sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và
trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức
quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho
hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh
doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình;
5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh
nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm:
quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn
tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương
nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối
của mình hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Phí thẩm định: 300.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đồng/giấy
|
Thông tư 72/TT-LB ngày 8/11/ 1996, Nghị
định số 02/CP ngày 5/01/1995
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông
tư số 14/2008/TT-BCT)
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 8, Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
|
Thông tư số 02/2011/TT- BCT ngày 28/1/2011.
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa
điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác
chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ- CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
|
|
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………./…………
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:……………………………………………. (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ
thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương
nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau: ...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố
có
tên sau: ...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
|
3
|
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính.
- Ghi giấy biên nhận hồ sơ
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp
Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong trường hợp không phải bổ sung hồ
sơ, thời hạn thẩm định hồ sơ được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp, thu tiền lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp theo mẫu.
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công
chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc
Danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối với
người nước ngoài, phải có xác
nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh
sự tại Việt Nam của nước người đó mang
quốc tịch.
- Chương trình bán hàng.
- Chương trình đào tạo người tham gia
bán hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Bộ phận một cửa và phòng Quản lý thương mại Sở Công Thương.
|
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
|
|
Lệ phí:
|
Lệ phí 300.000 VNĐ
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp (Phụ lục II)
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung
Bỏ mẫu Đơn trên
|
Khoản 4, Điều 1 Thông tư
35/TT-BCT ngày 23/9/2011
của Bộ Công Thương
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
1. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định.
2. Kinh doanh hàng hóa phù hợp với ngành nghề ghi trong Giấy
chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy
định của pháp luật trong
trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
kinh doanh có điều kiện.
4. Có Chương trình bán hàng minh bạch và không trái pháp luật.
5. Có Chương trình đào tạo người tham gia rõ ràng
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày
24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005
Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ- CP ngày 24
tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày
24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 35/TT-BCT ngày 33/9/2011 của Bộ
Công Thương về việc sửa đổi bổ, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính
tại Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính Phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp
|
|
4
|
Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp bổ sung
giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính.
- Ghi giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu)
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp
bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong trường hợp không phải bổ sung hồ
sơ, thời hạn thẩm định hồ sơ được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp, thu tiền lệ phí cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp theo mẫu;
- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng
hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng
đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối
với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự
tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
- Chương trình bán hàng
- Chương trình đào tạo người tham gia bán
hàng. - Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình
bán hàng.
- Các tài liệu liên quan đến những nội dung
thay đổi của Chương trình bán hàng
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
Thông tư 35/TT-BCT
ngày 23/9/2011 của Bộ Công Thương
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận
một cửa và phòng Quản lý thương mại
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy đăng ký
|
|
|
Lệ phí:
|
Lệ phí: 200.000 VNĐ
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đợn đề nghị cấp bổ sung
giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp
–––––––––––––
Sửa đổi,
bổ
sung
Bỏ mẫu Đơn trên
|
Khoản 4, Điều 1 Thông tư
35/TT-BCT ngày 23/9/2011 của
Bộ Công Thương
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật cạnh
tranh ngày
03 tháng 12
năm
2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa
cấp.
- Thông
tư 19/2005/TT-BTM ngày
8/11/2005
Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản
lý hoạt động bán hàng đa cấp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm
2004.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005
về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư
35/TT-BCT ngày 33/9/2011 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi bổ, bổ sung một
số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005
hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005
của Chính Phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
|
5
|
Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính.
- Ghi giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu)
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp lại giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp.
Bước 3: Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa
cấp, thu tiền lệ phí cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp theo mẫu
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
+ Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã về
việc doanh nghiệp đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp hoặc
bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát. (bỏ)
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng
hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng
đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối
với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự
tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
- Chương trình bán hàng
- Chương trình đào tạo người tham gia bán
hàng. - Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình
bán hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Theo Thông tư 35/TT-BCT
ngày 23/9/2011 của Bộ Công Thương
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục
hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện
TTHC: Bộ
phận một cửa và phòng Quản lý thương mại
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ
tục
hành chính:
|
Giấy đăng ký
|
|
|
Lệ phí:
|
Lệ phí: 100.000 VNĐ
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đợn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung
Bỏ mẫu Đơn trên
|
Khoản 4, Điều 1 Thông tư 35/TT-BCT ngày
23/9/2011 của Bộ Công Thương
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Cạnh tranh
ngày 03
tháng 12
năm
2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa
cấp
- Thông tư 19/2005/TT-BTM
ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số nội dung quy
định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
08 năm 2005 của Chính
phủ
về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật
Cạnh tranh
ngày 03
tháng 12
năm
2004.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa
cấp.
- Thông
tư 35/2011/TT-BCT ngày
33/9/2011 của Bộ Công Thương về việc sửa
đổi
bổ, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 hướng dẫn một số nội dung
quy
định
tại
Nghị
định
110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005
của Chính Phủ về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp.
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG (09 TTHC)
|
I.
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (05 TTHC)
|
1.
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất
sản xuất có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
|
Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" Sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
kỹ thuật, an toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử
lý hồ sơ, làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt, chuyển trả
kết quả cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
|
Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tài liệu pháp lý
a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư 28/2010/TT-BCT
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên
bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy
của cơ
quan công an có thẩm quyền;
d. Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật
a. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ sở kinh
doanh
hóa chất nguy hiểm;
b. Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại
Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT
c. Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
d. Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có
nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh
phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều này và được cấp chung một
Giấy chứng nhận;
đ. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.
3. Tài liệu về điều kiện đối với người kinh doanh
Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư
28/2010/TT-BCT gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh,
bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân.
|
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo
quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục
hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công nghiệp.
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu (Phụ lục 2, Thông tư 28/2010/TT-BCT)
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu (Phụ lục 3, Thông tư 28/2010/TT-BCT)
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu (Phụ lục 4,Thông tư 28/2010/TT-BCT)
|
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ
tục
hành chính:
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
- Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương về
việc quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 về việc bổ sung, bãi bỏ
thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010
của Bộ Công Thương về việc quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
| | |