ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2013/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 20 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về tình hình thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về giá các loại đất
năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trưởng, Phó phòng Chuyên viên liên quan;
- Như điều 3;
- TT Công báo và Tin học - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP, Thụy (120).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Bảng giá các loại đất quy định tại Quyết định
này được sử dụng để xác định giá đất trong giải quyết các việc liên quan đến
quyền sử dụng đất quy định tại Điều 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất và Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Luật
thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày 03/6/2008.
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất thì giá khởi điểm làm cơ sở đấu giá được xác định
theo nguyên tắc sát giá thị trường cùng thời điểm tại địa phương do Ủy ban nhân
các huyện, thị xã, thành phố đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
3. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định
không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất
khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
thực hiện theo quy định tại Điều 53 Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng
12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Nguyên tắc và
phương pháp xác định giá các loại đất
1. Giá các loại đất quy định trong Quy định này
áp dụng cho cùng mục đích sử dụng đất. Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá đất của mục
đích mới kể từ ngày được cấp có thẩm quyền cho phép và tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được chuyển mục đích sử dụng đất phải hoàn thành các thủ tục và nghĩa vụ
tài chính với Nhà nước theo quy định.
2. Việc xác định giá đất phải đảm bảo sát với
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường, mang tính phổ biến tại địa phương. Đồng thời, đảm bảo phù hợp với
các quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP và
các quy định hiện hành về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
3. Bảo đảm giữ ổn định xã hội và tạo điều kiện
thúc đẩy kinh tế-xã hội phát triển.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đất nông nghiệp,
lâm nghiệp
1. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp được phân làm 05
vùng đất, gồm: thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, các thị trấn thuộc đồng bằng,
các xã đồng bằng và các thị trấn thuộc miền núi, các xã miền núi.
2. Mỗi vùng đất được phân làm 02 vị trí, gồm: Vị
trí đất nông nghiệp nằm trong đê thuộc các sông (đất trong đồng, trong đê bối)
và vị trí đất nông nghiệp nằm ngoài đê thuộc các sông (ngoài bãi, ngoài triền
sông).
Điều 4. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn ở các khu vực ven đô thị,
ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), đầu mối giao thông, khu thương mại,
du lịch và các thị tứ được phân làm 6 loại vùng đất có giá trị về mặt kinh tế -
xã hội và giá đất khác nhau.
Mỗi vùng đất được chia làm 6 vị trí đất gồm:
Vị trí 1: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường
chính, gần trung tâm khu vực có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
Vị trí 2: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường
chính nhưng xa trung tâm các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp
hơn vị trí 1;
Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường
chính và các trục đường khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá
đất thấp hơn vị trí 2;
Vị trí 4: Đất có vị trí nằm sát cạnh các trục đường
khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 3;
Vị trí 5: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ của
các trục đường trên có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 4;
Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại, có giá đất thấp
nhất.
2. Đất ở tại nông thôn ở các vị trí còn lại:
a) Nhóm đất:
Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông
quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu
thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... có điều kiện
thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình
cao nhất;
Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế
trung bình thấp hơn nhóm 1.
b) Khu vực đất: Mỗi nhóm đất được chia thành các
khu vực đất.
Khu vực 1: Đất ở tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần
Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường huyện lộ hoặc
các đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông
liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã;
Khu vực 3: Đất ở tại các khu còn lại.
c) Vị trí đất: Mỗi khu vực đất được chia thành
các vị trí đất.
Vị trí 1: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với
đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã có điều kiện
thuận lợi và có giá đất cao nhất;
Vị trí 2: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với
đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có điều kiện
thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;
Vị trí 3: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với
đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có điều kiện
thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
Vị trí 4: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với
các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn và đất
có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất
thấp hơn vị trí 3;
Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp
nhất.
Điều 5. Đất ở tại đô thị
1. Phân loại đường, phố:
a) Thành phố Hải Dương: Các đường phố phân làm 5
loại. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 5 nhóm: A, B, C, D, E.
b) Thị xã Chí Linh xác định giá đất theo từng
phường:
- Phường Sao Đỏ: Các đường, phố phân làm 3 loại.
Trong mỗi loại đường, phố phân làm 4 nhóm: A, B, C, D;
- Phường: Phả Lại, Chí Minh, Văn An, Thái Học,
Hoàng Tân, Cộng Hòa phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân
làm 3 nhóm: A, B, C;
- Phường Bến Tắm: Các đường, phố phân làm 1 loại
với 3 nhóm: A, B, C.
c) Thị trấn Sặt: Phân làm 3 loại đường, phố.
Trong mỗi loại đường, phố phân làm 3 nhóm: A, B, C:
Thị trấn Gia Lộc: Phân làm 3 loại đường, phố; Đường
phố loại I phân làm 3 nhóm: A, B,C , đường phố loại II, III phân làm 2 nhóm: A,
B.
d) Thị trấn Lai Cách, Phú Thái, Nam Sách, Ninh
Giang, Kinh Môn, Tứ Kỳ: Phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố
phân làm 3 nhóm: A, B, C.
đ) Thị trấn Thanh Miện, Thanh Hà, Cẩm Giàng,
Minh Tân: Phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 2
nhóm: A, B.
Thị trấn Phú Thứ: Phân làm 2 loại đường, phố; Đường
phố loại I phân làm 3 nhóm: A, B, C; đường phố loại II phân làm 2 nhóm: A, B.
(Kèm theo Bảng phân loại chi tiết các đường, phố
làm cơ sở xác định giá các loại đất phi nông nghiệp tại các đô thị trên địa bàn
tỉnh - Phụ lục III).
2. Phân loại vị trí đất: Mỗi loại đường, phố
phân làm 4 vị trí đất.
a) Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt
tiền);
b) Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngõ của đường,
phố có mặt cắt ngõ Bn ³ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép
vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;
c) Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ
hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu
ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn
³ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến
đầu thửa đất ³ 200m;
d) Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện
về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi;
đ) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường,
phố thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát
các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo
giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố
bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
Điều 6. Giá đất
1. Giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp: Được quy định
tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở tại nông thôn: Được quy định tại Phụ
lục II kèm theo Quy định này.
3. Giá đất ở tại đô thị: Được quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quy định này.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
bình quân tại các vị trí quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:
Được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại
nông thôn và tại đô thị ở các vị trí khác (ngoài vị trí quy hoạch các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định bằng 70% mức giá đất ở tương ứng
tại nông thôn và tại đô thị quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III trong Quy định
này. Trường hợp, đất sản xuất kinh doanh thuộc vị trí quy hoạch các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề thì cách xác định giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp như trên nhưng không thấp hơn giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp quy định tại Phụ lục IV trong Quy định này.
6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn
giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình
là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm
đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở
sáng tác văn hoá nghệ thuật) tại nông thôn và tại đô thị: Giá đất được xác định
như đối với đất ở tại nông thôn và giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục II
và Phụ lục III trong Quy định này.
7. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng
theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất
cho các công trình khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn
liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được
sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được
pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thuỷ sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):
Giá đất được xác định như đối với đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy hoạch
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
8. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt
nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng khung giá
đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản
thì giá đất được xác định theo khung giá đất phi nông nghiệp liền kề.
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định
theo giá loại đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp liền kề.
Giá đất phi nông nghiệp liền kề được xác định
như sau:
- Nếu các loại đất này chỉ liền kề với đất ở thì
giá đất được xác định như đối với đất ở liền kề;
- Nếu chỉ liền kề đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp liền kề;
- Nếu không có những loại đất liền kề nêu trên
thì xác định như giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất;
- Nếu các loại đất này liền kề với nhiều loại đất
khác nhau, thì giá đất được xác định theo loại đất có mức giá đất thấp nhất.
9. Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi,
núi phải vượt lập hoặc phải san gạt:
Giá đất được xác định trên cơ sở mức giá quy định
của bảng giá ở vị trí đó, giảm trừ chi phí san lấp, san gạt để có mặt bằng
tương đương với mặt bằng đất cùng khu vực, nhưng mức giá sau khi giảm trừ chi
phí san lấp, san gạt không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó quy định trong bảng
giá. Nếu lô đất nằm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi phí san
lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong Bảng giá các loại đất
tại Quy định này.
10. Đất phi nông nghiệp có chiều sâu lớn (tính từ
mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp):
Lô (thửa) đất phi nông nghiệp do một tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng nằm sát cạnh đường, phố, ngõ đối với đất đô thị và đất
tại các khu thương mại, du lịch; đất nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì tuỳ
chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định
giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác
định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp
theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
Điều 7. Hệ số điều chỉnh giá
đối với đất phi nông nghiệp
Trong cùng một đường, phố, ngõ, khu thương mại,
du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề thì tuỳ từng vị trí và khả
năng sinh lợi khác nhau, có giá đất thực tế khác nhau thì được phép vận dụng hệ
số điều chỉnh giá từ 0,8 đến 1,2 lần mức giá đất của cùng loại đường, phố, ngõ,
khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, vị trí đất
quy định trong Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Quy định này cho phù hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các
cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện Quy định này;
b) Tổ chức mạng lưới thống kê giá đất, điều tra
và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh; xây dựng dự thảo phương án giá các loại
đất gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Bảng
giá đất định kỳ hàng năm và điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất cho phù hợp
với khung giá do Chính phủ ban hành.
2. Sở Tài chính
a) Có trách nhiệm thẩm định Bảng giá đất định kỳ
hàng năm và các phương án điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất do Sở Tài nguyên
và Môi trường xây dựng trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
b) Chủ trì xác định giá đất cụ thể từng thửa đất
để tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất;
c) Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước
giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có thu tiền sử dụng đất;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất;
đ) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi
vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật cho từng trường hợp cụ thể trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định;
e) Quyết định đơn giá thuê đất cụ thể cho từng dự
án theo quy định phân cấp hiện hành của Chính phủ. Xử lý vướng mắc phát sinh về
giá đất theo quy định;
g) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
trong việc điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan khác thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện giá đất theo quy định của pháp luật và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Thường xuyên theo dõi tình hình biến động, khảo
sát, thống kê, báo cáo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn. Lập dự
toán chi ngân sách hàng năm phục vụ công tác điều tra, khảo sát, báo cáo (định
kỳ và đột xuất) giá các loại đất;
b) Phân nhóm xã, khu vực cụ thể thuộc địa bàn
các xã làm cơ sở định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
c) Chậm nhất vào ngày 01 tháng 9, Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo tình hình biến động, khảo
sát, thống kê và báo cáo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Điều 9. Điều chỉnh giá đất
Khi giá đất biến động do có sự đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng và quy hoạch mới hoặc khi giá đất có sự biến động theo quy định tại
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP và các quy định hiện
hành thì Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất với Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến
trước khi quyết định điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
SỐ I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
(Kèm theo
Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013)
1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí đất
|
Thành phố Hải Dương
|
Thị xã Chí Linh
|
Thị trấn thuộc đồng bằng
|
Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi
|
Xã miền núi
|
Xã
|
Phường
|
Xã miền núi
|
Xã đồng bằng
|
Phường
|
Trong đê
|
65.000
|
80.000
|
55.000
|
60.000
|
65.000
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Ngoài đê
|
60.000
|
75.000
|
50.000
|
55.000
|
60.000
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
2. Đất trồng
cây lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí đất
|
Thành phố Hải Dương
|
Thị xã Chí Linh
|
Thị trấn thuộc đồng bằng
|
Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi
|
Xã miền núi
|
Xã
|
Phường
|
Xã miền núi
|
Xã đồng bằng
|
Phường
|
Trong đê
|
70.000
|
80.000
|
55.000
|
65.000
|
70.000
|
70.000
|
65.000
|
55.000
|
Ngoài đê
|
65.000
|
75.000
|
50.000
|
60.000
|
65.000
|
65.000
|
60.000
|
50.000
|
3. Đất rừng
sản xuất, rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Rừng sản xuất
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng đặc dụng
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
PHỤ LỤC
SỐ IIA
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI
NÔNG THÔN
(Kèm theo
Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013)
1. Đất ở tại
nông thôn ở các vị trí ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ),
các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí đất
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2
|
4.000
|
3.500
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
3
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
800
|
4
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
900
|
700
|
600
|
5
|
1.000
|
900
|
800
|
700
|
600
|
500
|
6
|
800
|
700
|
650
|
600
|
500
|
400
|
2. Đất ở tại
các vị trí còn lại ở nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
1
|
2.000
|
1.200
|
900
|
1.000
|
600
|
500
|
1.200
|
600
|
400
|
600
|
500
|
400
|
2
|
1.200
|
800
|
700
|
700
|
400
|
400
|
800
|
400
|
350
|
450
|
400
|
300
|
3
|
900
|
600
|
500
|
500
|
350
|
300
|
500
|
300
|
300
|
350
|
300
|
250
|
4
|
700
|
500
|
400
|
350
|
300
|
280
|
350
|
280
|
250
|
280
|
270
|
220
|
5
|
500
|
400
|
350
|
320
|
280
|
270
|
320
|
250
|
220
|
250
|
220
|
200
|
PHỤ LỤC
SỐ IIB
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC
VÙNG ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ),
các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ
(Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải
Dương năm 2013)
Loại 1: Gồm đất thuộc thị tứ Ghẽ xã Tân Trường, huyện Cẩm
Giàng; đường từ Công ty cổ phần Giầy Hải Dương đến cầu Phú Tảo thuộc xã Thạch
Khôi, thành phố Hải Dương; ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Thạch Khôi và đoạn thuộc
xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương; đoạn thuộc xã Gia Tân, huyện Gia Lộc); ven Quốc
lộ 38B (Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc);
Loại 2: Gồm đất thuộc thị tứ Thạch Khôi (gồm khu phố chợ
và khu dân cư mới, phố Đông Lạnh), thành phố Hải Dương; thị tứ Đồng Gia, huyện
Kim Thành; ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương; đoạn thuộc
các xã: Cẩm Điền, Tân Trường, huyện Cẩm Giàng); ven đường 394C (đoạn từ ngã 3
Quý Dương đến cống Đình thuộc xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 38A
(đoạn từ Doanh nghiệp Tư nhân Nga Đoàn đến hết thôn Đông Giao thuộc xã Lương Điền,
huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Gia Xuyên, huyện Gia Lộc; đoạn
thuộc xã Đồng Tâm, huyện Ninh Giang); đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia
Lộc; ven Quốc lộ 38B (khu vực thị tứ Trạm Bóng xã Quang Minh, huyện Gia Lộc);
ven Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc); ven Tỉnh
lộ 390 (đoạn thuộc Khu đô thị phía Tây xã Thanh Khê, xã Tân An đến đài Liệt sỹ
của huyện, huyện Thanh Hà).
Loại 3: Gồm đất thuộc thị tứ Kim Đính, huyện Kim Thành; đất
thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang (đoạn từ cổng UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn); Quốc lộ 38B (đoạn còn lại thuộc xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc); ven
Quốc lộ 5A (đoạn phía Bắc Quốc lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành và đoạn thuộc
xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang; đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng); ven
Quốc lộ 37 (Khu vực thị tứ xã Hồng Hưng, huyện Gia Lộc; đoạn thuộc các xã: Quốc
Tuấn, An lâm, Đồng Lạc, Thanh Quang, huyện Nam Sách; đoạn thuộc xã Tân Dân, thị
xã Chí Linh); ven Quốc lộ 38A (đoạn từ thôn Bình Long đến Cầu Dốc thuộc xã
Lương Điền và đoạn từ thôn Bình Phiên đến UBND xã thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm
Giàng); ven Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân, thị tứ Yết Kiêu, huyện Gia Lộc);
ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 394 (đoạn
thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh,
huyện Kim Thành).
Loại 4: Gồm đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống
Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) và đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây
Bắc, huyện Bình Giang; ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc các xã: Tráng Liệt, Hưng Thịnh,
Thúc Kháng, huyện Bình Giang; đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ
37 (đoạn thuộc các xã: Tân Hương, Nghĩa An, huyện Ninh Giang và đoạn thuộc xã
Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc); ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phía Nam Quốc lộ 5A đoạn
thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An,
Long Xuyên, huyện Kinh Môn và đoạn còn lại thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ
389 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung, huyện Kinh
Môn và đoạn thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Đoàn Tùng,
huyện Thanh Miện và đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Tráng Liệt, huyện Bình
Giang); ven Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã: An Châu, Nam Đồng và đoạn từ Quốc lộ
5A đến Cụm công nghiệp Ba Hàng thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương và đoạn
thuộc các xã: Tân An, Thanh Hải, huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc
xã Cẩm Chế, huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Cao An, Cẩm
Vũ, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã Long Xuyên, huyện Bình Giang); ven Quốc lộ
38B (khu vực xã Toàn Thắng, Khu thị tứ xã Đoàn Thượng, xã Quang Minh, xã Đức
Xương, xã Đồng Quang thuộc huyện Gia Lộc); đất thuộc Khu trung tâm thương mại
Chợ Thông xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện.
Loại 5: Gồm đất thuộc thị tứ Phí Xá xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm
Giàng; thị tứ Chương, huyện Thanh Miện; Khu dân cư chợ dịch vụ Phủ xã Thái Học,
huyện Bình Giang; đất thuộc các xã: Ái Quốc, Thạch Khôi, Tân Hưng, thành phố Hải
Dương; đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang (đoạn còn lại ven
thị trấn Kẻ Sặt); đường WB2 (đoạn từ giáp phường Hải Tân đến chùa Thanh Liễu
thuộc xã Tân Hưng và đường liên xã của các thôn: Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc
xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương); ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại); ven Quốc lộ
38A (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ);
ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 18 (đoạn thuộc xã Hoàng Tiến, thị xã
Chí Linh); ven Quốc lộ 38B (đoạn còn lại); ven Tỉnh lộ 391 (đoạn từ giáp thành
phố Hải Dương đến phố Quý Cao thuộc huyện Tứ Kỳ); ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại
thuộc thành phố Hải Dương, đoạn giáp thị trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung
thuộc xã Nam Trung, huyện Nam sách và đoạn thuộc các xã: Tiền Tiến, Thanh Xá,
Thanh Thủy, Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức, huyện Thanh Hà); ven tỉnh lộ 390B
(thuộc địa bàn các xã: Việt Hồng, Hồng Lạc, huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 392
(đoạn thuộc các xã: Nghĩa An, Tân Hương, huyện Ninh Giang, xã Minh Đức huyện Tứ
Kỳ và đoạn thuộc các xã: Tân Hồng, Bình Minh, huyện Bình Giang); ven tỉnh lộ
394 (đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc các xã: Tân Việt, Hồng
Khê, Bình Minh, Tân Hồng, Thúc Kháng, Thái Dương, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ
395 (đoạn thuộc xã Long Xuyên, huyện Bình Giang và đoạn còn lại thuộc huyện Gia Lộc);
ven Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Lê Ninh, Bạch Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm
Mệnh, Thăng Long, huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã: An Phụ,
Thượng Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành, huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc
các xã: Đồng Tâm, Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, Kiến Quốc, huyện Ninh Giang),
ven Tỉnh lộ 388 (đoạn còn lại); ven Tỉnh lộ 393 (đoạn còn lại); đường trong điểm
dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn có Bn ≥ 13,5m và đường trong Cụm dân cư Khu công
nghiệp Hiệp Sơn có Bn ≥ 13,5m thuộc huyện Kinh Môn; đất thuộc Khu dân cư bến xe
(khu B, khu C) Bn > 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm,
huyện Ninh Giang; đường 398 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến Đền thờ Kiếp Bạc thuộc xã
Lê Lợi, thị xã Chí Linh); đường 5B (đoạn thuộc thôn Phú Lộc xã Cẩm Vũ và đoạn từ
đền Bia đến Bưu điện xã Cẩm Văn, huyện Cẩm Giàng; đoạn từ ngã 3 đường 389 đến
điểm cuối giáp Khu công nghiệp tàu thủy Lai Vu, huyện Kim Thành).
Loại 6: Gồm đất thuộc các xã còn lại của thành phố Hải
Dương; đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn và trong Cụm dân
cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn và thôn xóm của các xã nằm ven các
thị trấn, ven quốc lộ, tỉnh lộ còn lại trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC
SỐ III
BẢNG 1a: BẢNG GIÁ ĐẤT
Ở TẠI THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
36.000
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
B
|
28.000
|
8.500
|
6.500
|
4.500
|
C
|
26.000
|
8.200
|
6.300
|
4.200
|
D
|
24.000
|
8.000
|
6.200
|
4.000
|
E
|
22.000
|
7.500
|
6.000
|
3.800
|
II: A
|
20.000
|
7.000
|
5.500
|
3.700
|
B
|
19.000
|
6.700
|
5.300
|
3.600
|
C
|
18.000
|
6.500
|
5.200
|
3.500
|
D
|
17.000
|
6.000
|
5.000
|
3.200
|
E
|
16.000
|
5.800
|
4.800
|
3.000
|
III: A
|
15.000
|
5.600
|
4.600
|
2.900
|
B
|
14.000
|
5.500
|
4.500
|
2.800
|
C
|
13.000
|
5.000
|
4.200
|
2.500
|
D
|
12.000
|
4.800
|
4.000
|
2.200
|
E
|
11.000
|
4.500
|
3.800
|
2.000
|
IV: A
|
10.000
|
4.200
|
3.500
|
1.900
|
B
|
9.000
|
4.000
|
3.200
|
1.800
|
C
|
8.000
|
3.800
|
3.000
|
1.700
|
D
|
7.000
|
3.500
|
2.800
|
1.600
|
E
|
6.000
|
3.000
|
2.500
|
1.500
|
V: A
|
5.000
|
2.800
|
2.000
|
1.400
|
B
|
4.000
|
2.500
|
1.900
|
1.300
|
C
|
3.500
|
2.000
|
1.800
|
1.200
|
D
|
3.000
|
1.800
|
1.600
|
1.100
|
E
|
2.500
|
1.600
|
1.200
|
1.000
|
BẢNG 1b: BẢNG PHÂN LOẠI CHI TIẾT ĐƯỜNG, PHỐ TẠI ĐÔ THỊ ĐỂ
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở THUỘC THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm
2013)
|
Đường, phố loại
I:
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đại lộ Hồ Chí Minh
|
2
|
Phạm Ngũ Lão
|
3
|
Trần Hưng Đạo
(đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Sơn Hoà
|
2
|
Xuân Đài (đoạn từ Minh Khai đến Sơn Hoà)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Bắc Kinh
|
2
|
Minh Khai
|
3
|
Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông thị đến đường
Đô Lương)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn từ Nguyễn Du đến Trung tâm
thương mại )
|
2
|
Đồng Xuân
|
3
|
Hoàng Hoa Thám
|
4
|
Mạc Thị Buởi
|
5
|
Ngân Sơn
|
6
|
Nguyễn Du
|
7
|
Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến
đường Quang Trung)
|
8
|
Thống Nhất
|
9
|
Trần Phú
|
10
|
Tuy Hoà
|
|
Nhóm E
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn từ ngã 5 Tam Giang đến Nguyễn
Du)
|
2
|
Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy xay đến cống Hào
Thành)
|
3
|
Trần Bình Trọng (Đại lộ Hồ Chí Minh đến đường
Đồng Xuân)
|
4
|
Xuân Đài (đoạn còn lại)
|
|
Đường, phố loại
II:
|
|
Nhóm A
|
1
|
Bùi Thị Cúc
|
2
|
Hoàng Văn Thụ
|
3
|
Lý Thường Kiệt
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Máy sứ đến đường
Ngô Quyền)
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
sắt)
|
6
|
Tuy An
|
|
Nhóm B
|
1
|
Bắc Sơn (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng
Thái)
|
2
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến ngã tư
Máy sứ)
|
3
|
Đội Cấn
|
4
|
Lê Lợi
|
5
|
Nguyễn Thái Học
|
6
|
Tô Hiệu
|
|
Nhóm C
|
1
|
Bà Triệu
|
2
|
Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến
Ga)
|
3
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Công ty cổ phần xây
dựng 18 đến Công ty xăng dầu Hải Dương và đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến Bệnh viện
đa khoa tỉnh)
|
4
|
Nguyễn Trãi
|
5
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Lê Thanh Nghị đến đường
Ngô Quyền)
|
6
|
Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến đường
Nguyễn Công Hoan)
|
7
|
Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến
đường Ngô Quyền)
|
8
|
Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống hồ
Bình Minh)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường sắt)
|
2
|
Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Máy sứ đến cầu Cất)
|
3
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến
đường Nguyễn Chí Thanh)
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện đa khoa tỉnh
đến Công ty cổ phần xây dựng 18)
|
5
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ công ty xăng dầu đến
đường An Định)
|
6
|
Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
7
|
Trần Bình Trọng (đoạn còn lại)
|
8
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến
Nguyễn Hữu Cầu)
|
9
|
Trần Khánh Dư
|
10
|
Trần Quốc Toản
|
11
|
Trần Thủ Độ
|
12
|
Tuệ Tĩnh (đoạn từ ngã tư Máy xay đến Điện Biên
Phủ)
|
|
Nhóm E
|
1
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An
Định)
|
2
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
3
|
Lê Thanh Nghị (từ cầu Cất đến ngã tư Hải Tân)
|
4
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến
cầu Phú Tảo)
|
5
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến
đường An Định)
|
6
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến Nhà
máy Gạch Hải Dương)
|
7
|
Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ Chi Lăng đến cống
Hào Thành)
|
8
|
Trường Chinh (đoạn từ đường Ngô Quyền đến Đại
lộ 30-10)
|
|
Đường, phố loại
III:
|
|
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đoàn Kết
|
2
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
3
|
Phạm Hồng Thái (đoạn còn lại)
|
4
|
Tôn Đức Thắng
|
5
|
Trương Mỹ (đoạn từ cống hồ Bình Minh đến đường
Lê Thanh Nghị)
|
|
|
|
Nhóm B
|
1
|
Bắc Sơn (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến đường Nguyễn
Văn Tố)
|
2
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng đến hết
Nhà thi đấu)
|
3
|
Canh Nông I
|
4
|
Đại Lộ 30-10
|
5
|
Nguyễn Quý Tân
|
6
|
Nguyễn Thượng
Mẫn (đoạn từ Cống Hào Thành đến đường Điện Biên Phủ)
|
7
|
Nguyễn Văn Tố
|
8
|
Thanh Niên (đoạn từ ngã năm Tam Giang đến cầu
Hải Tân)
|
9
|
Vũ Hựu (đoạn từ Nguyễn
Lương Bằng đến Đền Sượt)
|
|
|
|
Nhóm C
|
1
|
Bùi Thị Xuân (từ Nhà thi đấu đến hết địa phận
phường Lê Thanh Nghị)
|
2
|
Đỗ Ngọc Du
|
3
|
Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường
Nguyễn Văn Linh)
|
4
|
Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang
sang đường Chi Lăng)
|
5
|
Dương Hoà
|
6
|
Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu
dân cư thương mại Thanh Bình)
|
7
|
Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên đến
đường Nguyễn Thị Định)
|
8
|
Mai Hắc Đế
|
9
|
Nguyễn Hới
|
10
|
Nguyễn Trác Luân
|
11
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến hết chợ
Thương mại Thanh Bình)
|
12
|
Phú Thọ
|
13
|
Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã tư Hải
Tân)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Đô Lương
|
2
|
Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường
Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài)
|
3
|
Hai Bà Trưng (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng
Thái)
|
4
|
Hải Đông
|
5
|
Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến Công
ty cổ phần Giầy Hải Dương)
|
6
|
Nguyễn Công Hoan
|
7
|
Nguyễn Thời Trung
|
8
|
Nhà Thờ
|
9
|
Phố Ga
|
10
|
Tam Giang
|
11
|
Thái Bình
|
|
Nhóm E
|
1
|
Bạch Năng Thi
|
2
|
Bình Minh
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
4
|
Đường còn lại trong Khu dân cư Đông Ngô Quyền
|
5
|
Đường nhánh lối ra đường Thanh Niên (Nút
N1-N7)
|
6
|
Đường ra cầu vượt Tây cầu Phú Lương (đoạn từ Đại
lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5A)
|
7
|
Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường
Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
8
|
Hồng Châu
|
9
|
Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình
Minh)
|
10
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Hàm Nghi đến Phạm
Xuân Huân)
|
11
|
Nguyễn Thị Định
|
12
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn còn lại)
|
13
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ chợ thương mại Thanh
Bình đến Đại Lộ 30-10)
|
14
|
Phạm Ngọc Khánh
|
15
|
Phạm Tu
|
16
|
Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên đến
đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
17
|
Thánh Thiên
|
18
|
Yết Kiêu (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến lối rẽ
vào UBND phường Hải Tân)
|
|
|
|
Đường, phố loại
IV
|
|
Nhóm A
|
1
|
An Ninh (đoạn từ cống
ba cửa đến Ga)
|
2
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ giáp phường Lê Thanh Nghị
đến cầu Hải Tân)
|
3
|
Chương Dương (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường
Thanh Niên)
|
4
|
Hai Bà Trưng (đoạn còn lại)
|
5
|
Hàm Nghi (đoạn còn lại)
|
6
|
Lê Hồng Phong
|
7
|
Lương Thế Vinh (đoạn còn lại)
|
8
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
9
|
Nguyễn Hải Thanh
|
10
|
Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết
chợ Phú Lương)
|
11
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường
Tứ Minh)
|
12
|
Phạm Sư Mệnh
|
13
|
Phạm Xuân Huân (đoạn còn lại)
|
14
|
Quán Thánh
|
15
|
Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến
đường sắt)
|
16
|
Quyết Thắng
|
17
|
Trần Công Hiến
|
18
|
Vũ Trọng Phụng và đường nhánh lối ra đường
Thanh Niên
|
|
Nhóm B
|
1
|
An Định (đoạn từ đường Thanh Niên đến ngã tư bến
Hàn)
|
2
|
An Thái
|
3
|
Cao Bá Quát
|
4
|
Chợ con
|
5
|
Dã Tượng
|
6
|
Đào Duy Từ
|
7
|
Đoàn Nhữ Hài
|
8
|
Đoàn Thị Điểm
|
9
|
Đoàn Thượng
|
10
|
Đường cạnh và trong khu chợ Hội Đô (thuộc toàn
bộ lô 68 Khu đô thị mới phía Tây)
|
11
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Bắc đường
Thanh Niên
|
12
|
Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Lý Quốc Bảo (ven sân Đô Lương)
|
13
|
Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang Phạm Ngũ
Lão)
|
14
|
Lê Đình Vũ
|
15
|
Ngô Gia Tự
|
16
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn còn lại)
|
17
|
Nguyễn Chí Thanh
|
18
|
Nguyễn Danh Nho
|
19
|
Nguyễn Đức Khiêm
|
20
|
Nguyễn Hữu Cầu (đoạn còn lại)
|
21
|
Nguyễn Tri Phương
|
22
|
Phạm Lệnh Công
|
23
|
Phố Nguyễn Đại Năng
|
24
|
Phố Quang Liệt
|
25
|
Tạ Hiện
|
26
|
Thanh Bình
|
27
|
Thi Sách
|
28
|
Thiện Khánh
|
29
|
Thiện Nhân
|
30
|
Trần Hưng Đạo (đoạn còn lại)
|
31
|
Trần Thánh Tông
|
32
|
Võ Thị Sáu
|
33
|
Vũ Văn Dũng
|
34
|
Vương Chiêu
|
35
|
Vương Văn
|
36
|
Yêt Kiêu (đoạn từ lối vào UBND phường Hải Tân
đến lối rẽ vào Cầu Cương)
|
|
Nhóm C
|
1
|
An Định (đoạn từ ngã tư Bến Hàn đến đường Ngô
Quyền và đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên)
|
2
|
Bùi Thị Xuân (đoạn còn lại)
|
3
|
Chu Văn An
|
4
|
Chương Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến hết
bãi quay xe)
|
5
|
Cựu Thành
|
6
|
Đặng Quốc Chinh
|
7
|
Đường trong Khu dân cư Lilama
|
8
|
Hoà Bình
|
9
|
Hoàng Quốc Việt
|
10
|
Hồng Quang (kéo dài)
|
11
|
Lê Thánh Tông
|
12
|
Lý Công Uẩn
|
13
|
Lý Nam Đế
|
14
|
Lý Thánh Tông
|
15
|
Nguyễn Bình
|
16
|
Nguyễn Công Trứ
|
17
|
Nguyễn Đổng Chi
|
18
|
Nguyễn Trung Trực
|
19
|
Phạm Hùng
|
20
|
Phạm Văn Đồng (đoạn từ giáp Nhà văn hoá khu 2
phường Thanh Bình đến đại lộ 30-10)
|
21
|
Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
22
|
Tiền Phong
|
|
Nhóm D
|
1
|
An Định (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường
Nguyễn Lương Bằng)
|
2
|
An Dương Vương
|
3
|
Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường
Ngô Quyền)
|
4
|
Canh Nông II
|
5
|
Cầu Cốn
|
6
|
Chương Dương (đoạn còn lại)
|
7
|
Đặng Huyền Thông
|
8
|
Đào Duy Anh
|
9
|
Đỗ Nhuận
|
10
|
Đỗ Uông
|
11
|
Đỗ Xá
|
12
|
Đường còn lại trong Khu dân cư thương mại
Thanh Bình
|
13
|
Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Tây
( Bn >=23,5 m)
|
14
|
Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang
(ngõ 53 Tam Giang)
|
15
|
Dương Tốn
|
16
|
Hàn Thượng (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến hết
phường Bình Hàn)
|
17
|
Hoàng Diệu
|
18
|
Hoàng Lộc
|
19
|
Hoàng Ngân (đoạn từ Thanh Niên đến đường Ngô
Quyền)
|
20
|
Khúc Thừa Dụ
|
21
|
Lạc Long Quân
|
22
|
Lê Chân (đoạn còn lại)
|
23
|
Mạc Đĩnh Phúc
|
24
|
Mạc Hiển Tích
|
25
|
Nguyễn An
|
26
|
Nguyễn Công Hoà
|
27
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn còn lại)
|
28
|
Nguyễn Văn Ngọc
|
29
|
Phạm Công Bân
|
30
|
Phan Đình Phùng (đoạn
từ đường sắt đến đường An Định)
|
31
|
Trần Cảnh
|
32
|
Trường Chinh (đoạn
còn lại)
|
33
|
Trương Đỗ
|
34
|
Trương Hán Siêu (đoạn
từ đường sắt đến đường An Định)
|
35
|
Tứ Minh
|
36
|
Vũ Thạnh
|
37
|
Vũ Tông Phan
|
38
|
Vũ Tụ
|
39
|
Vũ Văn Mật
|
40
|
Vũ Văn Uyên
|
41
|
Yêt Kiêu (đoạn còn lại)
|
|
Nhóm E
|
1
|
An Định (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Khu
công nghiệp Đại An)
|
2
|
Cô Đông
|
3
|
Cựu Khê
|
4
|
Đàm Lộc
|
5
|
Đinh Lưu Kim
|
6
|
Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Ninh đến đường
An Định)
|
7
|
Đỗ Quang
|
8
|
Đức Minh (đoạn còn lại)
|
9
|
Đường 391 (đoạn từ lối rẽ Cầu Cương đến đường
vào cảng Cống Câu)
|
10
|
Đường nhánh còn lại Khu đô thị phía Đông (Đông
Nam cầu Hải Tân)
|
11
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Nam đường
52m (đường Trường Chinh)
|
12
|
Đường nhánh còn lại trong Khu Du lịch - Sinh
thái - Dịch vụ Hà Hải
|
13
|
Đường xóm Hàn Giang (Khu 6)
|
14
|
Hoàng Ngân (đoạn từ
cầu Phú Lương đến đường Thanh Niên)
|
15
|
Lương Định Của
|
16
|
Lý Quốc Bảo (đoạn từ đại lộ Trần Hưng Đạo đến
hết thửa đất số 204, 205; tờ bản đồ 21 nhà ông Đảm, Lực)
|
17
|
Lý Tự Trọng
|
18
|
Mạc Đĩnh Chi
|
19
|
Ngô Bệ
|
20
|
Ngô Hoán
|
21
|
Nguyễn Chế Nghĩa
|
22
|
Nguyễn Tuấn Trình
|
23
|
Phạm Chấn
|
24
|
Phạm Văn Đồng (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường
Tứ Minh)
|
25
|
Phan Bội Châu
|
26
|
Tây Hào
|
27
|
Tô Hiến Thành
|
28
|
Trần Nguyên Đán
|
29
|
Trần Sùng Dĩnh
|
30
|
Trần Văn Giáp
|
31
|
Tự Đông (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường An
Định)
|
32
|
Vũ Dương
|
33
|
Vũ Hựu (đoạn còn lại)
|
|
Đường, phố loại V
|
|
Nhóm A
|
1
|
An Lạc
|
2
|
An Lưu
|
3
|
Bình Lộc (đoạn còn lại)
|
4
|
Cô Đoài
|
5
|
Cống Câu
|
6
|
Đại An
|
7
|
Đồng Niên (từ cầu vượt Đồng Niên đến đình Đồng
Niên)
|
8
|
Đường còn lại thuộc Khu đô thị phía Tây (13,5m
< Bn < 23.5m)
|
9
|
Đường trục Khu dân cư Cẩm Khê
|
10
|
Đường trục Khu dân cư Lộ Cương
|
11
|
Giáp Đình
|
12
|
Hoàng Ngân (đoạn còn lại)
|
13
|
Nguyễn Mại
|
14
|
Nguyễn Văn Thịnh
|
15
|
Nhữ Đình Hiền
|
16
|
Phố Kim Sơn
|
17
|
Phố Nhị Châu
|
18
|
Phố Thượng Đạt (đường trục Khu dân cư Thượng Đạt)
|
19
|
Phố Văn (đoạn từ cầu Đồng Niên đến trường THCS
Việt Hòa)
|
20
|
Phố Việt Hoà (đoạn từ đường Đồng Niên đến hết
thửa 56 tờ bản đồ số 10)
|
21
|
Phương Độ
|
22
|
Tân Dân
|
23
|
Thái Hoà
|
24
|
Thuần Mỹ
|
25
|
Ỷ Lan
|
|
Nhóm B
|
1
|
Bá Liễu
|
2
|
Đỗ Bá Linh
|
3
|
Đinh Đàm
|
4
|
Đường 391 (đoạn từ đường vào Cảng Cống Câu đến
giáp xã Ngọc Sơn, huyện Tứ Kỳ)
|
5
|
Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Bình
Hàn
|
6
|
Đường giáp đê sông
Thái Bình thuộc phường Ngọc Châu
|
7
|
Đường giáp đê sông
Thái Bình thuộc phường Nhị Châu
|
8
|
Đường nhánh còn lại
trong Khu đô thị phía Tây (Bn<=13,5m)
|
9
|
Đường nhánh Khu dân
cư đường 391
|
10
|
Đường trong Khu dân
cư Đại An
|
11
|
Đường trong Khu dân
cư Kim Lai
|
12
|
Đường trục Khu dân
cư Đồng Tranh
|
13
|
Đường từ giáp đê sông
Thái Bình thuộc phường Bình Hàn
|
14
|
Đường từ Hồ Xuân
Hương đến đường Lê Viết Hưng (giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Ngọc Châu)
|
15
|
Đường từ Trần Hưng Đạo
đến phố Nguyễn Văn Thịnh
|
16
|
Đường WB2 (đoạn từ Cống Đọ đến giáp xã Tân
Hưng)
|
17
|
Đường xóm Hàn Giang (Khu 5)
|
18
|
Hàn Thượng (đoạn giáp ranh với phường Bình Hàn
đến đường sắt)
|
19
|
Hồ Xuân Hương
|
20
|
Lê Cảnh Toàn
|
21
|
Lê Cảnh Tuân
|
22
|
Lê Nghĩa
|
23
|
Lê Quang Bí
|
24
|
Lê Quý Đôn
|
25
|
Lê Văn Hưu
|
26
|
Lê Viết Hưng
|
27
|
Lê Viết Quang
|
28
|
Lộ Cương
|
29
|
Lý Anh Tông
|
30
|
Lý Quốc Bảo (đoạn còn lại)
|
31
|
Lý Tử Cấu
|
32
|
Ngô Sỹ Liên
|
33
|
Ngọc Tuyền
|
34
|
Ngọc Uyên
|
35
|
Nguyễn Cừ
|
36
|
Nguyễn Phi Khanh
|
37
|
Nguyễn Sỹ Cố
|
38
|
Nguyễn Tuyển
|
39
|
Nguyễn Ư Dĩ
|
40
|
Phạm Duy Ưởng
|
41
|
Phạm Luận
|
42
|
Phạm Quý Thích
|
43
|
Phan Chu Trinh
|
44
|
Phan Đình Phùng (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến
Nhà máy nước)
|
45
|
Phố Cẩm Hoà
|
46
|
Phố Kênh Tre
|
47
|
Phố Tân Kim
|
48
|
Phúc Duyên
|
49
|
Tân Trào
|
50
|
Thạch Lam
|
51
|
Tống Duy Tân
|
52
|
Trần Huy Liệu
|
53
|
Trần Ích Phát
|
54
|
Trần Quang Diệu
|
55
|
Trương Hán Siêu (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến
đê sông Thái Bình)
|
56
|
Tứ Thông
|
57
|
Vũ Mạnh Hùng
|
58
|
Vũ Nạp
|
59
|
Vũ Như Tô
|
60
|
Vũ Quỳnh
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đồng Niên (đoạn từ
đình Đồng Niên đến đê sông Thái Bình)
|
2
|
Đinh Văn Tả (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến đê
Thái Bình)
|
3
|
Đường trong Khu đô thị phía Tây có Bn ≤ 13,5m
|
4
|
Nguyễn Khuyến
|
5
|
Phố Văn (đoạn từ trường
THCS Việt Hoà đến giáp xã Đức Chính)
|
6
|
Phố Việt Hoà (đoạn từ giáp Khu công nghiệp Cẩm
Thượng - Việt Hoà đến đường Đồng Niên)
|
7
|
Triệu Quang Phục
|
8
|
Vũ Công Đán (Đường trục Khu dân cư Xuân Dương)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Dương Quang
|
2
|
Ngô Thì Nhậm (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến đê
sông Thái Bình)
|
3
|
Nhật Tân
|
4
|
Phố Cầu Đồng
|
5
|
Phố Chi Các
|
6
|
Phố Chi Hoà
|
7
|
Phố Đa Cẩm
|
8
|
Phố Địch Hoà
|
9
|
Phố Hàn Trung
|
10
|
Phố Việt Hoà (đoạn còn lại)
|
11
|
Phố Việt Thắng
|
12
|
Trần Đăng Nguyên
|
13
|
Trần Văn Cận
|
14
|
Tự Đoài
|
15
|
Vũ Bằng
|
16
|
Vũ Đình Liên
|
17
|
Vũ Dự
|
18
|
Vũ Duy Chí
|
19
|
Xuân Thị
|
|
Nhóm E
|
|
Gồm các đường , phố
còn lại.
|