ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2006/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày 06
tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
(TBT) TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 444/2005/QĐ-TTg ngày 26
tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Đề án triển khai
thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Căn cứ Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26
tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc thành lập và ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt
Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04
tháng 5 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành “Quy định về quy trình
thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt
Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 302/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 10 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy
định phối hợp hoạt động Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương
mại tỉnh Hà Nam”;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành. Việc thông báo và hỏi đáp về các văn bản quy phạm
pháp luật về kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp theo quy định sẽ thực
hiện kể từ ngày Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới;
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
QUY ĐỊNH
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI (TBT) TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nhiệm vụ
phối hợp trong hoạt động thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương
mại (TBT) của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Hà Nam có liên quan đến việc
thực thi Hiệp định TBT khi Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Văn bản này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp hoạt động hoặc có liên quan đến việc thông báo
và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam nhằm
thực hiện nghĩa vụ minh bạch hóa theo Hiệp định TBT của WTO.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chế này, được
hiểu như sau:
1. WTO - Tổ chức Thương mại Thế
giới (World Trade Oganization);
2. TBT - Hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (Technical Barriers to Trade);
3. ISO - Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc
tế (International Organization for Standardization);
4. Hiệp định TBT - Hiệp định về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại được ký giữa Việt Nam với Tổ chức Thương mại
Thế giới và Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế.
5. Văn phòng TBT Việt Nam: Cơ quan
thường trực của mạng lưới TBT Việt Nam.
6. SPS: Vệ sinh động vật và vệ
sinh thực vật (Sanitary and Phytosanitary).
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp
trong hoạt động thông báo và hỏi đáp về TBT
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ
quan thường trực, đầu mối về TBT của tỉnh Hà Nam; có trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đến các cơ quan, tổ chức và cá nhân về hoạt
động thông báo và hỏi đáp TBT; trực tiếp chuyển các thông báo và hỏi đáp về TBT
trên địa bàn tỉnh đến Văn phòng TBT Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử
TBT/SPS.
2. Quy trình thông báo và hỏi đáp
về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được thực hiện theo Quyết định số
09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Khoa học và Công nghệ và các
cơ quan chuyên ngành có liên quan trong việc thông báo và hỏi đáp về TBT phải đảm
bảo đúng thời gian và tính chính xác về chuyên ngành.
Chương II.
HOẠT ĐỘNG THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VỀ TBT
Điều 5. Nhiệm
vụ của các cơ quan trong việc thông báo và
hỏi đáp về TBT.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động thông báo và hỏi đáp
về TBT và thực thi Hiệp định TBT trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tuyên truyền, phổ biến và có kế hoạch, rà soát văn bản quy
phạm pháp luật về kỹ thuật, tiêu chuẩn theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công
nghệ trong hoạt động thông báo và hỏi đáp về TBT.
c) Có trách nhiệm đóng góp ý kiến
về nội dung kỹ thuật, tiêu chuẩn các văn bản quy phạm pháp luật (dự thảo) của Ủy
ban nhân dân tỉnh trước khi ban hành.
d) Thực hiện nhiệm vụ thông báo và
hỏi đáp về TBT theo sự điều phối chuyên môn của Văn phòng TBT Việt Nam chi tiết
cụ thể như sau:
- Nhiệm vụ thông báo cho Văn
phòng TBT Việt Nam
+ Thông báo cho Văn phòng TBT Việt
Nam các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp
trong phạm vi quản lý của tỉnh (đã ban hành) có khả năng cản trở thương
mại đối với các nước thành viên của WTO.
+ Thông báo các văn bản quy phạm
pháp luật về kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp (dự thảo) ít nhất
65 ngày trước khi ban hành, trừ các trường hợp khẩn cấp.
+ Thông báo cho Văn phòng TBT Việt
Nam các thỏa thuận song phương, đa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh ký theo thẩm
quyền liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy
trình đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; việc chấp nhận và
tuân thủ của các cơ quan đối với Quy chế thực hành tốt trong việc ban hành và
áp dụng các tiêu chuẩn (Phụ lục 3 của Hiệp định TBT).
- Nhiệm vụ hỏi đáp về TBT.
+ Nhận và trả lời các câu hỏi,
thông tin liên quan đến việc ban hành và áp dụng văn bản quy phạm pháp luật về
kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình đánh giá sự phù hợp tại tỉnh khi có yêu cầu
chuyển đến từ Văn phòng TBT Việt Nam hoặc các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
+ Tiếp nhận và chuyển các thông
báo về TBT của các nước thành viên WTO cho các nhà đầu tư quan tâm đến địa bàn
tỉnh Hà Nam bằng Fax hoặc E-mail trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đề nghị;
+ Gửi về Văn phòng TBT Việt Nam
các câu hỏi hoặc đề nghị cung cấp tài liệu của các bên quan tâm trong tỉnh về
các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp của các nước
thành viên WTO.
e) Tuân thủ chặt chẽ nghiệp vụ
thông báo và hỏi đáp theo hướng dẫn của Văn phòng TBT Việt Nam.
g) Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan tham mưu cho UBND tỉnh về hoạt động hợp tác Quốc tế việc triển khai thực
hiện Hiệp định TBT.
f) Nghiên cứu, đề xuất về nguồn
lực với Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh nhằm đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
2. Các Sở, ngành, địa phương:
Thương mại, Công nghiệp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Bưu chính Viễn thông,
Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thông tin, Tư pháp, Tài chính, UBND các
huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm:
a) Rà soát, phát hiện và thông báo
cho Sở Khoa học và Công nghệ các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật và quy trình
đánh giá sự phù hợp trong phạm vi quản lý, các thỏa thuận song phương và đa
phương có khả năng cản trở thương mại đối với các nước thành viên WTO.
b) Thông báo cho Sở Khoa học và
Công nghệ về các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, các vấn đề có
liên quan đến các thỏa thuận song phương, đa phương thuộc lĩnh vực ngành quản
lý ít nhất 70 ngày trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành (để Sở
Khoa học và Công nghệ thông báo cho Văn phòng TBT trước 65 ngày) trừ các
trường hợp khẩn cấp.
c) Cung cấp tài liệu cần thiết cho
Sở Khoa học và Công nghệ những vấn đề quản lý của ngành về TBT.
d) Nhiệm vụ hỏi đáp về TBT:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ nhận và trả lời các câu hỏi, thông tin liên quan đến việc ban hành và áp
dụng văn bản quy pháp pháp luật về kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình đánh giá sự
phù hợp thuộc ngành quản lý khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
Điều 6. Quy trình hỏi đáp các
thông tin liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp.
Theo Điều 5, 6, 7, 8 và 9 Quyết
định 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Khen thưởng, kỷ luật
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thành tích trong hoạt động TBT trên địa bàn tỉnh Hà Nam được tuyên dương
khen thưởng theo quy định.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
thiếu trách nhiệm, cản trở việc thi hành quy định này; tùy theo tính chất mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND huyện, thị xã có trách nhiệm tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện hoạt động thông báo và hỏi đáp về TBT
trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công
nghệ theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện có
khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo bằng văn bản gửi đến Sở Khoa
học và Công nghệ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.