BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3355A/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện
lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ được quy định tại
Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Điều tiết điện lực và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3355A/QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động tư
vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công
Thương
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt động
phát điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động phát điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động
truyền tải, phân phối điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động truyền tải, phân phối điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt động
bán buôn, bán lẻ điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động bán buôn, bán lẻ điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
9
|
Cấp Giấy phép hoạt động xuất,
nhập khẩu điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
10
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động xuất, nhập khẩu điện
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
II. Thủ tục hành chính
cấp địa phương
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động tư
vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động
phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động
phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
Điện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
B-BCT-275031-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám
sát thi công công trình nhà máy thủy điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
2
|
B-BCT-275032-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám
sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
3
|
B-BCT-275033-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
4
|
B-BCT-275034-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn quy
hoạch phát triển điện lực Quốc gia
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
5
|
B-BCT-275035-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
6
|
B-BCT-275036-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn quy
hoạch thủy điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
7
|
B-BCT-275037-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
8
|
B-BCT-275038-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
9
|
B-BCT-275039-TT
|
Cấp Giấy phép Tư vấn đầu
tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
10
|
B-BCT-275040-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
truyền tải điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
11
|
B-BCT-275041-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
phát điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
12
|
B-BCT-275042-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
phân phối điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
13
|
B-BCT-275043-TT
|
Cấp Giấy phép xuất, nhập
khẩu điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
14
|
B-BCT-275044-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
bán buôn điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
15
|
B-BCT-275045-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
bán lẻ điện
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
16
|
B-BCT-275046-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
17
|
B-BCT-275047-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu
tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV,
đăng ký doanh nghiệp tại địa phương;
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
18
|
B-BCT-275048-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám
sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký
doanh nghiệp tại địa phương
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
19
|
B-BCT-275049-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương.
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
20
|
B-BCT-275050-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
Thông tư số 12/2017/TT-BCT
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Cấp giấy phép hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong
danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy
mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn và cam kết của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể
cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực
- Đối với giấy phép tư vấn
quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về quy hoạch các dạng năng lượng sơ cấp, dự báo
nhu cầu, nghiên cứu phân tích thị trường tiêu thụ, tính toán phân tích quy hoạch
tối ưu hệ thống điện, phân tích kỹ thuật vận hành hệ thống điện, kinh tế - tài
chính dự án.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm về
các loại nhà máy điện, hệ thống điện, kinh tế - tài chính và môi trường.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế năng lượng,
kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất
05 năm trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch và đã tham gia lập ít nhất một quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 35 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án hoặc
chủ trì lập ít nhất một quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
• Số lượng các chuyên gia tư
vấn chính theo các lĩnh vực chuyên môn cụ thể như sau:
Về dự báo nhu cầu phụ tải điện:
Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Về tính toán, phân tích tối
ưu phát triển nguồn và lưới điện: Có 08 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Về kinh tế - tài chính và đầu
tư: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Về công nghệ và môi trường:
Có 02 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết đáp ứng yêu cầu của việc lập quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về quy hoạch phát triển lưới điện, nghiên cứu và
dự báo phụ tải, tính toán phân tích tối ưu lưới điện truyền tải và phân phối,
phân tích kinh tế - tài chính dự án.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm về
dự báo phụ tải, kết cấu và chế độ vận hành lưới điện, phân tích kinh tế - tài
chính dự án.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế năng lượng,
kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất
05 năm trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch và đã tham gia lập ít nhất một quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 36 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm tham gia lập ít nhất
ba quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo các lĩnh vực chuyên môn cụ thể như sau:
Về dự báo nhu cầu phụ tải điện:
Có 03 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Về tính toán, phân tích tối
ưu hệ thống điện, công nghệ: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01
chuyên gia tư vấn chủ trì;
Về kinh tế - tài chính và đầu
tư: Có 02 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết đáp ứng yêu cầu của việc lập quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn quy hoạch thủy điện
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về thủy công, thủy văn, thủy năng, địa chất công
trình, xây dựng thủy điện và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc lập quy hoạch
thủy điện.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực thủy văn, thủy công, địa chất công trình, thủy điện, xây dựng
thủy điện.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, thủy điện, hoặc
chuyên ngành tương tự và có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực
tư vấn quy hoạch và đã tham gia lập ít nhất một quy hoạch thủy điện.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo các lĩnh vực chuyên môn như sau:
Về thủy năng, thủy văn: Có
02 chuyên gia trở lên;
Về kinh tế năng lượng: Có 02
chuyên gia trở lên;
Về thủy lực, thủy công: Có
03 chuyên gia trở lên;
Về địa chất và địa kỹ thuật:
Có 02 chuyên gia trở lên;
Về kết cấu: Có 01 chuyên gia
trở lên;
Về tổ chức thi công: Có 01
chuyên gia trở lên.
• Có các trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho lập quy hoạch thủy điện.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy thủy điện,
phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính dự án, đánh giá tác động môi trường.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực thiết bị thủy công, thiết bị điện, xử lý nước, điều khiển tự
động, thủy công, thủy văn, thủy năng, khí tượng thủy văn, địa chất công trình,
địa kỹ thuật, kết cấu, tổ chức thi công công trình nhà máy thủy điện và các
lĩnh vực có liên quan đến các loại nhà máy thủy điện.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, thủy điện, thủy lợi,
địa chất, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít
nhất một dự án nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 39 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ
trì thiết kế dự án nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương hoặc đã
tham gia thiết kế ít nhất ba dự án nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương
đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các
công trình nhà máy thủy điện.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo hạng công trình thủy điện như sau:
Hạng 1: Có 25 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Điều kiện cấp giấy phép
tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy nhiệt điện,
phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính dự án, đánh giá tác động môi trường.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực lò hơi, tua bin, máy phát điện, thiết bị điện, điều khiển tự
động, địa chất công trình, địa kỹ thuật, hóa, kết cấu, tổ chức thi công công
trình nhà máy nhiệt điện và các lĩnh vực có liên quan đến các loại nhà máy nhiệt
điện.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, nhiệt điện, địa chất,
kinh tế, môi trường, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự
án nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng phù hợp.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 40 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ
trì thiết kế dự án nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương hoặc đã
tham gia thiết kế ít nhất ba dự án nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương
đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các
công trình nhà máy nhiệt điện.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo hạng công trình nhiệt điện như
sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm
biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân
tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với
cấp điện áp phù hợp.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ
rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường
dây và trạm biến áp.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện
kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc
chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp
điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 41 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ
trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc
đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các
công trình đường dây và trạm biến áp.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy thủy điện.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực thiết bị thủy công, thiết bị điện, xử lý nước, điều khiển tự
động, thủy công, thủy văn, thủy năng, địa chất công trình, xây dựng thủy điện
và các lĩnh vực có liên quan đến nhà máy thủy điện.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính
hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực
tư vấn và đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy thủy điện
có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình thuộc các chuyên ngành thủy điện.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 42 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm, chủ trì thực hiện
giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy thủy điện có quy mô công suất
tương đương hoặc đã tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình
nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật cần thiết cho việc giám sát thi công các công trình nhà máy thủy
điện.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo hạng công trình thủy điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 17 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 12 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 08 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy nhiệt điện.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực lò hơi, tua bin, máy phát điện, thiết bị điện, điều khiển tự
động, địa chất công trình, xây dựng nhiệt điện và các lĩnh vực có liên quan đến
các loại nhà máy nhiệt điện.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, địa chất, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình nhà
máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình thuộc các chuyên ngành nhiệt điện.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 43 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm, chủ trì thực hiện
giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất
tương đương hoặc đã tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình
nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc giám sát thi công các công
trình nhà máy nhiệt điện.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo hạng công trình nhiệt điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến
áp.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ
rơ le, tổ chức xây dựng.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường
dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 44 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây
và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công
công trình đường dây và trạm biến áp.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và
tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Số lượng dự án, công trình đã tham gia
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
và chuyên gia tư vấn chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ
Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 3…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 4... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy phép hoạt động
phát điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tính từ ngày
dự kiến chính thức đưa vào vận hành, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải
nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành.
- Bản sao quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, chủ trương đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường.
- Bản sao Hợp đồng mua bán
điện.
- Danh mục các thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy
đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động.
- Bản sao Biên bản nghiệm
thu về hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy.
- Bản sao quyết định phê duyệt
Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao Quy trình phối hợp
vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Bản sao biên bản nghiệm
thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành
thị trường điện theo quy định; bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống SCADA phục
vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm
thu đập thủy điện; bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án
bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; báo cáo kết
quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý kỹ thuật, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể
cấp giấy phép hoạt động phát điện
- Có dự án đầu tư xây dựng
nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có
trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc
theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt
yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu
cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và
chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định
của pháp luật.
- Có quy trình vận hành hồ
chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 5…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 6... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động phát điện
a) Trình tự thực hiện
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ
sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 7…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:………………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 8... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp Giấy phép hoạt động
truyền tải và phân phối điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc
gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công
trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập,
bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy
định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao tài liệu về đảm bảo
điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối
hoặc Hợp đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và
phạm vi hoạt động.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang cán
bộ quản lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể
cấp giấy phép hoạt động truyền tải điện
- Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được
duyệt, được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định,
đáp ứng được các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa kiểm tra
các tuyến đường dây tải điện, các trạm biến áp, trạm cắt, trạm bù và các thiết
bị đồng bộ kèm theo trong hệ thống truyền tải điện; hệ thống phòng cháy và chữa
cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có
kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo, kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn điện
theo quy định pháp luật.
* Điều kiện cụ thể
cấp giấy phép hoạt động phân phối điện
- Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm
tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị
đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo
về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an
toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 31 Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động
phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc
với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được
đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy
nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn
điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 9…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 10... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động truyền tải và phân phối điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng
Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BCT.
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 11…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 12... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp Giấy phép hoạt động
bán buôn, bán lẻ điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang cán
bộ quản lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động bán buôn điện
- Người trực tiếp quản lý
kinh doanh bán buôn điện phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện,
kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong
lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người quản lý kỹ thuật phải
có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và kinh nghiệm làm việc với lưới
điện có cấp điện áp tương ứng ít nhất 03 năm.
- Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do
cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
* Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động bán lẻ điện
- Người trực tiếp quản lý
kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện,
kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong
lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do
cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 13…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 14... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động bán buôn, bán lẻ điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giữ bản
đề nghị cấp tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm: Thông
tư số 12/2017/TT-BCT.
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 15…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 16... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Cấp Giấy phép hoạt động
xuất, nhập khẩu điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
- Bản sao Quyết định phê duyệt
chủ trương mua bán điện với nước ngoài và phương án đấu nối lưới điện đã được
phê duyệt để mua, bán điện với nước ngoài; bản sao hợp đồng xuất, nhập khẩu điện
hoặc bản sao văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán điện của phía nước
ngoài.
- Sơ đồ nguyên lý lưới điện
liên quan đến điểm mua, bán điện và Quy trình phối hợp vận hành và xử lý sự cố
lưới điện giữa bên mua điện và bên bán điện (nếu có).
- Bản sao tài liệu thực hiện
các quy định về phòng cháy, chữa cháy tại các trạm biến áp theo quy định.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang cán
bộ quản lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu điện
- Chủ trương mua bán điện với
nước ngoài được duyệt theo quy định tại Điều 22 Nghị định 137/2013/NĐ-CP.
- Phương án mua bán điện với
nước ngoài được Cơ quan Điều tiết điện lực thẩm định.
- Người trực tiếp quản lý
kinh doanh điện phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực
kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc
chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối và kinh
doanh điện ít nhất 05 năm.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 17…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 18... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động xuất, nhập khẩu điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa
chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy
định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện
tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi
qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 19…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 20... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành chính cấp
địa phương
1. Cấp giấy phép hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền
theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện gửi trực tiếp,
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong
danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy
mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn và cam kết của
tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù
hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể
cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của
địa phương
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm
biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân
tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với
cấp điện áp phù hợp.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ
rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường
dây và trạm biến áp.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện
kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc
chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp
điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 41 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ
trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc
đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các
công trình đường dây và trạm biến áp.
• Có số lượng chuyên gia tư
vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Đối với cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương
• Là tổ chức tư vấn chuyên
ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến
áp.
• Có đội ngũ chuyên gia tư vấn
bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm
trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ
rơ le, tổ chức xây dựng.
• Chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường
dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
• Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3
Điều 44 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây
và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
• Có trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công
công trình đường dây và trạm biến áp.
Có số lượng chuyên gia tư vấn
chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:Hạng 1: Có 20
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 21…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 22... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC
TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện
và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Số lượng dự án, công trình đã tham gia
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
và chuyên gia tư vấn chủ trì
|
II.1
|
Chuyên gia tư vấn chính
làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền
theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện,
phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 23…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 24... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp giấy phép hoạt động
phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền
theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành.
- Bản sao quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, chủ trương đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường.
- Bản sao Hợp đồng mua bán
điện.
- Danh mục các thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy
đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động.
- Bản sao Biên bản nghiệm
thu về hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy.
- Bản sao quyết định phê duyệt
Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao Quy trình phối hợp
vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Bản sao biên bản nghiệm
thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành
thị trường điện theo quy định; bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống SCADA phục
vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm
thu đập thủy điện; bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án
bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; báo cáo kết
quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được thành
lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể
cấp giấy phép hoạt động phát điện
- Có dự án đầu tư xây dựng
nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có
trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc
theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt
yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu
cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và
chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định
của pháp luật.
- Có quy trình vận hành hồ
chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 25…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 26... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán
buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại
địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo
hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm giải quyết việc chuyển giao tài sản,
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ
sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 27…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Đề nghị 28... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền
theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT. Danh sách trích ngang ngư lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hàng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động bán lẻ điện
- Người trực tiếp quản lý
kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện,
kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong
lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do
cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.Có hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 29…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 30... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền
theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện,
phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp
h) Phí, Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ
sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 31…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 32... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp giấy phép hoạt động
phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền
theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc
gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công
trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập,
bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy
định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao tài liệu về đảm bảo
điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối
hoặc Hợp đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và
phạm vi hoạt động.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, vận hành theo
Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BCT
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
• Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp;
• Hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
• Hộ kinh doanh, cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
• Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể
cấp giấy phép hoạt động phân phối điện
- Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm
tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị
đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo
về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an
toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 31 Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động
phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc
với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được
đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy
nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn
điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 33…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 34... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp Sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền
theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
12/2017/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày
tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn
bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ
sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
về cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT
ngày 31/7/2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 35…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp
(nếu có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện
thoại:..……. Fax:……; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng...
năm …
Giấy phép hoạt động điện lực
số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 36... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên tổ chức) xin
cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ
các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
3 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
4 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
5 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
6 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
7 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
8 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
9 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
10 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
11 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
12 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
13 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
14 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
15 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
16 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
17 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
18 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
19 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
20 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
21 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
22 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
23 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
24 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
25 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
26 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
27 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
28 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
29 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
30 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
31 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
32 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
33 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
34 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
35 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
36 Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.