ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3326/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ
CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
Căn cứ
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh
và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ
công văn số 3530/UBND-KTN ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về
việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Công Thương tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ kết
quả thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy
hoạch phát triển Thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 1764/BC-SKH&ĐT ngày
24/11/2015;
Xét đề
nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2277/TTr-SCT ngày 01/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề
cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
Thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Bao gồm các
nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự
án quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Thương mại
tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ
quan lập quy hoạch: Sở Công Thương.
3. Mục
tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
- Rà soát,
đánh giá việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt về phát triển thương mại
trên địa bàn tỉnh đến năm 2015.
- Điều chỉnh
quan điểm, định hướng và những mục tiêu lớn về phát triển thương mại tỉnh đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh
Tiền Giang đến năm 2020 và phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển thương mại
của Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước.
- Điều chỉnh
quy hoạch phát triển thương mại theo không gian thị trường, theo các thành phần
kinh tế và hình thức kinh doanh thương mại; điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở
vật chất kỹ thuật phát triển thương mại chủ yếu của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030.
- Đề
xuất cơ chế chính sách và giải pháp phát triển thương mại và thực
hiện quy hoạch phát triển thương mại tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030.
4. Phạm
vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi lập
quy hoạch: Trên cơ sở đánh giá hiện trạng phát triển thương mại tỉnh giai đoạn
2011- 2015, điều chỉnh mục tiêu và giải pháp phát triển thương mại của tỉnh đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với mục tiêu định hướng của tỉnh và
cả nước trong thời kỳ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Thời kỳ lập
quy hoạch:
+ Đánh giá
thực trạng phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2011-2015.
+ Điều chỉnh
Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.
5. Sản
phẩm của dự án quy hoạch:
- Báo cáo tổng
hợp quy hoạch: 30 bộ
- Báo cáo
tóm tắt quy hoạch: 30 bộ
- Bản đồ thực
trạng và quy hoạch: 01 bản tỷ lệ 1/250.000
- Đĩa CD
lưu trữ tài liệu: 02
6. Dự
toán kinh phí thực hiện: 259.941.000 đồng (Hai trăm
năm mươi chín triệu chín trăm bốn mươi mốt
ngàn đồng).
7. Nguồn
vốn lập quy hoạch: Sử dụng từ nguồn sự nghiệp kinh tế
năm 2015 (kinh phí quy hoạch chưa phân bổ) của ngân sách cấp tỉnh.
8. Tiến
độ thực hiện:
- Lập đề
cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Tháng 10/2015.
- Thẩm định
đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Tháng 10-11/2015.
- Trình phê
duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Tháng 11/2015.
- Đề nghị bố
trí kinh phí thực hiện; Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Lựa
chọn đơn vị tư vấn: Tháng 12/2015.
- Thực hiện
điều chỉnh quy hoạch: Tháng 1-6/2016.
- Lấy ý kiến
các sở, ngành, địa phương, Bộ Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tháng
07/2016.
- Thẩm định
báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch: Tháng 8-9/2016.
- Trình phê
duyệt báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch: Tháng
10/2016.
(Đề
cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí gửi
kèm)
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở,
ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3;
- CT và các PCT;
- VPUB: CVP và các PVP, Phòng TCTM (Hiếu);
- Lưu VT (Tú).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
ĐỀ
CƯƠNG
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM
2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
A. ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Tên
quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại
tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
2. Sự cần
thiết phải điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
Trong những
năm qua, cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá cao, cơ cấu kinh tế của Tiền
Giang chuyển dịch đúng hướng, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ trong
tổng GDP có xu hướng tăng lên; đời sống nhân dân không ngừng
được nâng cao.
Để đẩy
nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, tỉnh Tiền Giang tiếp
tục chú trọng đến việc phát triển thương mại, bởi vì: trước hết, thương mại là
ngành dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho phát triển các ngành sản xuất cả trên phương
diện cung ứng và tiêu thụ hàng hóa; phát triển thương mại là yếu tố quan trọng
để tỉnh Tiền Giang phát triển các ngành sản xuất theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của dân cư trên địa bàn; phát
triển thương mại là điều kiện quan trọng để tỉnh Tiền Giang tăng cường các mối
quan hệ kinh tế và nâng cao vị thế của mình trong vùng Kinh tế trọng điểm phía
Nam, Vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam ngày càng sâu rộng.
Hiện nay,
có rất nhiều yếu tố mới đang và sẽ tác động đến sự phát triển của thương mại cả
nước và của tỉnh. Trước hết, hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới đặt ra những
cơ hội cũng như thách thức cho sự phát triển của ngành Thương mại trong việc
đóng góp vào tăng trưởng GDP của tỉnh, vào giải quyết việc
làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và dẫn dắt, hỗ trợ các ngành sản
xuất định hướng chuyển dịch cơ cấu theo nhu cầu thị trường. Những tác động từ
bên ngoài cũng như sự mở rộng về không gian và định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh trong giai đoạn tới đặt ra những yêu cầu phát triển mới về số
lượng, chất lượng dịch vụ của ngành Thương mại cũng như về
cơ cấu, qui mô, phương thức kinh doanh, trình độ tổ chức và phân bố hài hòa, trật tự của các loại hình tổ chức thương mại, của các hệ thống phân
phối hàng hóa, của các không gian thị trường và kết cấu hạ tầng của ngành
Thương mại.
Quy hoạch
phát triển ngành thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 được lập vào 2010,
trong bối cảnh một số quy hoạch tổng thể thương mại trên phạm vi cả nước chưa
được lập. Bộ Công Thương đã có Quyết định số 3098/QĐ-BCT
ngày 24/6/2011 Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 2030”; Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày
19/10/2011 phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương
mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030”. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được
Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 28/01/2015 (thay cho Quy
hoạch 2009). Như vậy, việc điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền
Giang đến năm 2020 là yêu cầu tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh; đồng thời, còn là bước cụ thể hóa nhằm thực hiện mục tiêu rà soát và
tổ chức lại hoạt động thương mại của tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại.
Trước những
yêu cầu phát triển đó đòi hỏi phải điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh
Tiền giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Những
căn cứ lập quy hoạch
- Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội;
- Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định
về phát triển và quản lý chợ: Văn bản hợp nhất Số
11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014.
- Quyết định
số 1581/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch xây
dựng Vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Quyết định
số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án phát triển
thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định
số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển
thương mại nông thôn giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định
số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ: phê duyệt đề án “Phát triển
thương mại trong nước đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”;
- Quyết định
số 2471/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến
năm 2030;
- Quyết định
số 142/QĐ-TTg ngày 28/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền
Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Thông tư
số 17/2010/TT-BCT ngày 05/5/2010 của Bộ Công Thương Quy định về nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại
- Thông tư
số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu
- Quyết định
1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
Thương) về việc ban hành Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại;
- Quyết định
số 012/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020;
- Quyết định
số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương Phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm
2030;
- Quyết định
số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thương về Quy
hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030;
- TCVN
9211: 2012 - Chợ Tiêu chuẩn thiết kế ban hành kèm theo Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quy chuẩn
Việt Nam: QCVN 01: 2013 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Yêu cầu thiết kế cửa
hàng xăng dầu
- Các quy
hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã được phê duyệt;
- Quy hoạch
phát triển các ngành kinh tế và các huyện, thành phố, thị
xã trong tỉnh đến năm 2020.
- Niên giám
Thống kê của tỉnh Tiền Giang và cả nước từ năm 2010-2014.
4. Phạm
vi, thời kỳ, phương pháp lập quy hoạch
4.1. Phạm
vi quy hoạch: Trên cơ sở đánh giá hiện trạng phát triển
thương mại tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, điều chỉnh mục tiêu và giải pháp phát
triển thương mại của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030 phù hợp với mục tiêu định hướng của tỉnh và cả nước
trong thời kỳ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4.2. Phạm
vi nghiên cứu gồm các vấn đề chủ yếu: đặc điểm chung
và nhân tố tác động; hoạt động và xu hướng phát triển thương mại và dịch vụ
thương mại trên địa bàn tỉnh; phân bố lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
trên lĩnh vực thương mại; cơ cấu kinh tế - thương mại và hướng chuyển dịch của nó; chính sách và cơ chế quản lý thương mại và sự tác động của nó đến
sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
4.3. Thời
kỳ điều chỉnh quy hoạch:
- Đánh giá
thực trạng phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2011-2015
- Điều chỉnh
Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.
4.4.
Phương pháp xây dựng quy hoạch
- Phương
pháp kế thừa tài liệu
+ Rà soát
việc thực hiện quy hoạch phát triển thương mại tỉnh đã được phê duyệt.
+ Thu thập các
số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, các định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
+ Các chính
sách, văn bản, các nghiên cứu có liên quan đến phát triển
thương mại trên địa bàn tỉnh.
+ Danh mục
các dự án chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Hệ thống
bản đồ, các cơ sở dữ liệu có liên quan.
- Phương
pháp khảo sát, điều tra thu thập số liệu: Tiến hành điều tra,
thu thập số liệu kết quả triển khai thực hiện quy hoạch phát triển thương mại giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh.
- Phương
pháp phân tích thống kê: Phân tích hiện trạng và dự
báo xu hướng phát triển thương mại trong thời gian tới.
- Phương
pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến chuyên gia, các
nhà quản lý, các nhà khoa học để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, các cơ hội và
thách thức, xây dựng các quan điểm định hướng phát triển thương mại tỉnh.
- Phương
pháp bản đồ: Xây dựng hệ
thống bản đồ thực trạng và quy hoạch thương mại trực quan.
5. Mục
tiêu rà soát quy hoạch
- Rà soát,
đánh giá việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt về phát triển thương mại
trên địa bàn tỉnh đến năm 2015
- Điều chỉnh
quan điểm, định hướng và những mục tiêu lớn về phát triển thương mại tỉnh đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh
Tiền Giang đến năm 2020 và phù hợp với mục tiêu định hướng
phát triển thương mại của Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long và của cả nước.
- Điều chỉnh
quy hoạch phát triển thương mại theo không gian thị trường, theo các thành phần
kinh tế và hình thức kinh doanh thương mại; điều chỉnh quy
hoạch mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển thương mại chủ yếu của tỉnh
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đề
xuất cơ chế chính sách và giải pháp phát triển thương mại và thực
hiện quy hoạch phát triển thương mại tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030.
6. Các nội
dung nghiên cứu chủ yếu
- Tổ chức
điều tra, khảo sát thực tế trên địa bàn thành phố, huyện, thị;
- Phân
tích, đánh giá thực trạng phát triển ngành thương mại tỉnh trong những năm qua
(2011-2015).
- Phân
tích, dự báo tác động của bối cảnh quốc tế, trong nước và các yếu tố phát triển
khác đối với quá trình phát triển ngành thương mại tỉnh.
- Luận chứng
các phương hướng phát triển ngành thương mại đến năm 2020.
- Luận chứng
phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ và phương án bảo vệ môi trường
- Điều chỉnh
quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện.
- Xây dựng
danh mục công trình, dự án đầu tư trọng điểm.
- Thể hiện
các phương án quy hoạch ngành trên bản đồ quy hoạch
7. Sản
phẩm cuối cùng:
- Báo cáo tổng
hợp quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Báo cáo
tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
- Các phụ lục,
biểu bảng.
- Bản đồ hiện
trạng và quy hoạch.
8. Tiến độ, trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình điều chỉnh Quy hoạch
phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Lập đề
cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
|
Tháng 10/2015
|
Sở Công
Thương
|
2
|
Thẩm định
đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
|
Tháng 10-11/2015
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
|
Trình phê
duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
|
Tháng 11/2015
|
Sở Công
Thương
|
4
|
Đề nghị bố
trí kinh phí thực hiện
|
Tháng 12/2015
|
Sở Công
Thương
|
5
|
Lập Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
|
6
|
Lựa chọn
đơn vị tư vấn
|
7
|
Thực hiện
điều chỉnh quy hoạch
|
Tháng 1-6/2016
|
Đơn vị tư
vấn
|
8
|
Lấy ý kiến
các sở, ngành, địa phương
|
Tháng 07/2016
|
Sở Công
Thương TG
|
9
|
Lấy ý kiến
của Bộ Công Thương
|
Tháng 07/2016
|
Bộ Công
Thương
|
10
|
Lấy ý kiến
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 07/2016
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
11
|
Thẩm định
báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch
|
Tháng 8-9/2016
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
12
|
Trình phê
duyệt báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch
|
Tháng 10/2016
|
Sở Công Thương TG
|
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Phần mở đầu
Nêu các cơ sở
pháp lý, sự cần thiết của quy hoạch, mục tiêu, đối tượng và phạm vi quy hoạch.
Phần thứ nhất
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
I. HIỆN
TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2011- 2015
1. Diện
tích, vị trí địa lý, tài nguyên, tiềm năng kinh tế, nguồn
nhân lực
- Vị trí địa
lý và điều kiện tự nhiên
- Các yếu tố
về con người và nguồn nhân lực
- Các điều
kiện cơ bản về cơ sở hạ tầng
2. Hiện trạng
kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang
- Hiện trạng
tăng trưởng GDP và cơ cấu GDP; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; ngành công
nghiệp - xây dựng;
- Tình hình
thu chi ngân sách
- Dân số,
lao động, việc làm, thu nhập, mức sống
- Phát triển
đô thị và giao thông
- Sản xuất
và cung ứng hàng hóa, dịch vụ
3. Vị trí
kinh tế - xã hội của Tiền Giang trong tổng thể vùng Đồng bằng sông Cửu Long
II.
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu
tổng quát về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
2. Mục tiêu
cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh liên quan đến phát triển thương
mại
3. Định hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh tác động đến phát triển thương mại trên
địa bàn
- Phát triển
ngành công nghiệp
- Phát triển các ngành dịch vụ
- Phát triển
ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Phát triển
giao thông
- Phát triển
đô thị và khu dân cư nông thôn
4. Triển vọng
hợp tác kinh tế của tỉnh với các tỉnh lân cận trong vùng Đồng bằng sông Cửu
Long
Phần thứ hai
RÀ SOÁT TOÀN DIỆN VIỆC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
I. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1. Vị trí
vai trò của ngành thương mại trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang
2. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội
- Giá trị
và tốc độ tăng
- Cơ cấu
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội
3. Hiện trạng
phát triển xuất - nhập khẩu hàng hóa tỉnh Tiền Giang
- Xuất khẩu
- Nhập khẩu
4. Hiện trạng
về các loại hình tổ chức thương mại bán buôn, bán lẻ trên
địa bàn tỉnh
- Chợ truyền
thống
- Trung tâm
thương mại và siêu thị
- Khu mua sắm,
khu thương mại - dịch vụ tập trung
- Kinh
doanh xăng dầu
- Kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- Xúc tiến
thương mại
- Hệ thống
kho bãi giao nhận vận tải và các dịch vụ logistics
- Thương mại
điện tử
5. Hiện trạng
tổ chức và cơ cấu thị trường
- Doanh
nghiệp nhà nước
- Doanh
nghiệp ngoài nhà nước
- Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Hợp tác
xã Thương mại
- Cơ sở
kinh doanh tư nhân
- Quy mô vốn
của các doanh nghiệp trên địa bàn
- Lao động
trong ngành thương mại
5. Hiện trạng
về hệ thống phân phối hàng hóa trên địa bàn tỉnh
- Kênh phân
phối truyền thống
- Kênh phân
phối hiện đại
6. Phát triển
hệ thống hạ tầng thương tỉnh, tình hình đầu tư phát triển (vốn thực hiện, cơ sở
hạ tầng hình thành)
7. Công tác
quản lý nhà nước về thương mại
8. Thuận lợi
và khó khăn đối với phát triển thương mại
II. RÀ
SOÁT VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM
2020
1. Rà soát
thực hiện mục tiêu cụ thể phát triển thương mại giai đoạn 2011-2015
- Mục tiêu
đặt ra
- Kết quả
thực hiện
2. Rà soát
việc thực hiện phương án phát triển thương mại được lựa chọn cho giai đoạn
2011-2015
3. Rà soát
việc thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở vật chất của ngành thương mại:
3.1. Mạng
lưới chợ
3.2. Trung
lâm thương mại, trung tâm mua sắm và siêu thị
3.3. Các cửa
hàng kinh doanh xăng dầu
3.4. Trung
tâm Hội chợ - triển lãm và xúc tiến thương mại
3.5. Hệ thống
kho bãi, giao nhận vận tải và các dịch vụ logistic
III.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG THỜI
KỲ 2011-2015
- Những
thành tựu
- Những hạn
chế, tồn tại và nguyên nhân
Phần thứ ba
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO XU HƯỚNG
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
I. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG TRONG THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Bối cảnh
quốc tế, khu vực và trong nước
- Bối cảnh
quốc tế, khu vực
- Bối cảnh
trong nước tác động đến phát triển thương mại của Tiền Giang
- Đánh giá
tác động cơ bản của các yếu tố bên trong và bên ngoài đối với phát triển thương
mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
+ Những tác
động từ điều kiện tự nhiên, xã hội và kinh tế trong tỉnh
+ Những
tác động từ triển vọng phát triển kinh tế - xã hội trong nước
+ Những
tác động từ triển vọng phát triển kinh tế, thương mại thế giới
2. Những
thuận lợi và khó khăn đối với phát triển thương mại tỉnh
Tiền Giang đến năm 2020
- Những thuận
lợi chủ yếu:
- Những khó
khăn
II. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
1. Các
phương pháp dự báo
2. Dự báo
nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng một số hàng hóa chủ yếu (trong tỉnh và xuất
khẩu), thị trường nước ngoài.
3. Dự báo về
khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm, hàng hóa chủ yếu của tỉnh; dự lượng thị trường (trong tỉnh và xuất khẩu)
4. Dự báo một
số chỉ tiêu phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm
2020, định hướng đến năm 2030
- Dự báo về
tăng trưởng thương mại
- Dự báo
dân số, lực lượng lao động trong ngành thương mại
- Dự báo
kim ngạch xuất nhập khẩu
- Dự báo tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
5. Dự báo sức
mua hàng hóa và các yếu tố tác động tới sức mua hàng hóa (tiền tệ, tỷ giá, lãi suất)
Phần thứ tư
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I.
ĐIỀU CHỈNH QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Quan điểm
phát triển thương mại nội địa
- Quan điểm
phát triển hoạt động xuất nhập khẩu
II.
ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
- Mục tiêu
tổng quát
- Mục tiêu
cụ thể
III.
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Định hướng
phát triển xuất - nhập khẩu
2. Định hướng
phát triển các hệ thống thị trường nội địa
4. Định hướng
phát triển doanh nghiệp thương mại của các thành phần kinh tế
5. Định hướng
phát triển các thành phần kinh tế hoạt động thương mại
6. Định hướng phát triển dịch vụ phụ trợ của ngành thương mại
7. Định hướng
phân bố cơ cấu bán buôn, bán lẻ.
IV. ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
1. Luận
chứng các phương án phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
- Đề
xuất các phương án phát triển:
- Lựa chọn
phương án phát triển:
2. Điều
chỉnh quy hoạch phát triển thương mại (theo phương án chọn)
2.1. Quy
hoạch phát triển theo các loại hình tổ chức kinh
doanh
- Quy hoạch
mạng lưới chợ
- Quy hoạch
mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm,
trung tâm bán buôn, bán lẻ,...
- Quy hoạch
các kho thương mại, trung tâm logistics
- Quy hoạch
mạng lưới kinh doanh xăng dầu
2.2. Quy
hoạch phát triển thương mại theo không gian
3. Nhu cầu
vốn và danh mục dự án thương mại ưu tiên đầu tư
- Tổng hợp
vốn đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu tỉnh Tiền
Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Danh mục
dự án thương mại ưu tiên đầu tư đến năm 2017:
4. Nhu cầu
sử dụng đất phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu trong tỉnh
V. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
1. Đánh giá
khái quát hiện trạng môi trường từ các hoạt động thương mại của tỉnh Tiền Giang
2. Những
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường của hoạt động thương mại
3. Định hướng
các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường
Phần thứ năm
CÁC GIẢI
PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
I. CÁC GIẢI PHÁP
1. Giải
pháp thu hút vốn phát triển thương mại
- Đối với phát triển mạng lưới chợ
- Đối với
phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, siêu thị, trung
tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm
2. Đổi mới
phương thức và năng lực quản lý Nhà nước đối với phát triển thương mại trên địa
bàn
3. Mở rộng
liên kết, hợp tác phát triển thương mại liên tỉnh và nước ngoài
- Giải pháp
thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa Tiền Giang với
thị trường các địa phương khác trong nước
- Giải pháp
thúc đẩy liên kết giữa thị trường Tiền Giang với các thị trường ngoài nước có
tính chiến lược
4. Giải
pháp về nguồn nhân lực phát triển thương mại
7. Đẩy mạnh
hoạt động xúc tiến thương mại
8. Giải
pháp bảo vệ môi trường của ngành thương mại
9. Giải
pháp ứng phó với tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế nói chung và thương mại nói riêng của tỉnh
II. CÁC CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH:
1. Chính
sách phát triển các loại hình tổ chức thương mại truyền thống và hiện đại
2. Chính
sách khuyến khích xuất khẩu và xây dựng thương hiệu sản phẩm
gắn với sở hữu trí tuệ
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Công
khai Quy hoạch phát triển ngành Thương mại
2. Tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển ngành Thương mại
- Sở Công
Thương
- Các sở,
ngành liên quan
3. Kết luận
và kiến nghị
B. DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN
NĂM 2020
Căn cứ
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu.
Chi phí
điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền
Giang đến năm 2020 được tính như sau:
GQHN
= Gchuẩn x H1
x H2 x H3
x Qn x K
Trong
đó:
- GQHN
là tổng mức chi phí cho dự án Quy hoạch phát triển thương mại
tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
- Gchuẩn = 850 (triệu đồng), là mức
chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn.
- H1
là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch được xác định
tại Phụ lục I (kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BKHĐT)
Đối với tỉnh Tiền Giang, H1 = 1.
- H2 là hệ số đánh giá về điều kiện làm việc
và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch được xác định tại
Phụ lục II (kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT).
Đối với
tỉnh Tiền Giang, H2 = 2.
- H3
là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch được xác định tại Phụ
lục III.
Đối với tỉnh Tiền Giang có diện tích tự nhiên bằng khoảng 2.508.3 km2,
H3 = 1,1.
- Qn
là hệ số khác biệt giữa quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu được xác định tại Phụ lục VII (kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT).
+ Hệ số
khác biệt thương mại là 0,15.
- K
là hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng. Tại thời điểm
ban hành Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 cua Bộ
Kế hoạch và Đầu tư thì K=1. Do đến thời điểm này đã có sự điều chỉnh mức lương
tối thiểu của Nhà nước và mặt bằng giá tiêu dùng nên K được xác định
theo: K = K1 +K2
+ K1 = 0,3 x chỉ số giá tiêu dùng được công bố tại thời
điểm tính toán
Thông tư
01/2012/TT-BKHĐT có hiệu lực từ tháng 4/2012, do đó chỉ số giá tiêu dùng được lấy
từ tháng 5/2012 - tháng 7/2015, như vậy chỉ số giá tiêu dùng được xác định lại
là 1,1412
K1 = 0,3 x 1,1412 = 0,3424
+ K2 = 0,7 x
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu
Hệ số điều
chỉnh lương tối thiểu = Mức lương tối
thiểu khi Nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu từ tháng 7/2013 = 1.150.000/830.000 = 1,3855.
K2 =
0,7 x 1,3855 = 0,9698
K =
K1 + K2 = 0,3424 + 0,9698= 1,3122
Như vậy,
kinh phí Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 là:
GQHN
= 850 triệu đồng x 1 x 2 x 1,1 x 0,15
x 1,3122
GQHN
= 368.072.000 đồng
- Chi phí
điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 bằng
65% Quy hoạch phát triển thương mại lập mới theo khoản 1, Điều 8 của Thông tư
01/2012/TT-BKHĐT (vì Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đã được
phê duyệt năm 2010, đến năm 2015 đã thực hiện được 5 năm)
GQHNĐC
= GQHN x 65% = 368.072.000 x 65% = 239.246.000 đồng
- Trong dự
toán chi phí Quy hoạch phát triển thương tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 nói trên,
khoản mục chi phí khác (bao gồm chi phí quản lý dự án, chi phí thẩm định đề
cương, nhiệm vụ và dự toán, chi phí thẩm định quy hoạch và chi phí công bố quy
hoạch) chiếm 13,5% dự toán là không đưa vào tính thuế giá trị tăng thêm (VAT):
239.246.000
đồng x 13,5% = 32.298.000 đồng
- Thuế VAT:
(239.246.000
đ - 32.298.000 đ) x 10% = 20.695.000 đồng
- Chi phí
Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 đã bao gồm thuế
VAT:
239.246.000
đồng + 20.695.000 đồng = 259.941.000 đồng
ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Mức chi phí tối đa (%)
|
Số tiền (1.000 đồng)
|
A
|
Tổng
kinh phí ở mức tối đa (I+II+III)
|
100
|
239.246
|
I
|
Chi
phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
2,5
|
5.982
|
1
|
Chi phí
xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
3.589
|
2
|
Chi phí lập
dự toán theo đề cương, nhiệm vụ
|
1
|
2.393
|
II
|
Chi phí
xây dựng quy hoạch
|
84
|
200.966
|
1
|
Chi phí
thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7
|
16.747
|
2
|
Chi phí
thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
9.570
|
3
|
Chi phí
khảo sát thực địa
|
20
|
47.849
|
4
|
Chi phí thiết
kế quy hoạch
|
53
|
126.800
|
4.1
|
Phân tích
đánh giá vai trò vị trí của ngành
|
1
|
2.392
|
4.2
|
Phân
tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của
cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
|
3
|
7.177
|
4.3
|
Phân tích
đánh giá hiện trạng phát triển ngành tỉnh
|
4
|
9.570
|
4.4
|
Nghiên cứu
mục tiêu và quan điểm phát triển ngành tỉnh
|
3
|
7.177
|
4.5
|
Nghiên cứu,
đề xuất các phương án phát triển
|
6
|
14.355
|
4.6
|
Nghiên cứu
các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
47.849
|
|
a) Luận
chứng các phương án phát triển
|
5
|
11.962
|
|
b) Xây dựng
phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
1
|
2.392
|
|
c) Xây dựng
các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
2.392
|
|
d) Xây dựng
phương án, giải pháp bảo vệ môi trường
|
1,5
|
3.589
|
|
đ) Xây dựng
các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
9.570
|
|
e) Xây dựng
các chương trình dự án đầu tư trọng điểm
|
1,5
|
3.589
|
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ
|
3
|
7.177
|
|
h) Xác định
các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện
|
3
|
7.177
|
4.7.
|
Xây dựng báo
cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
19.138
|
|
a) Xây dựng
báo cáo đề dẫn
|
1
|
2.392
|
|
b) Xây dựng
báo cáo tổng hợp
|
6
|
14.355
|
|
c) Xây dựng
các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
1.435
|
|
d) Xây dựng
văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
478
|
|
đ) Xây dựng
văn bản trình phê duyệt quy hoạch
|
0,2
|
478
|
4.8
|
Xây dựng
hệ thống bản đồ quy hoạch
|
8
|
19.140
|
III
|
Chi phí khác
|
13,5
|
32.298
|
1
|
Chi phí
quản lý dự án
|
4
|
9.569
|
2
|
Chi phí thẩm
định đề cương, nhiệm vụ và dự toán
|
1,5
|
3.589
|
3
|
Chi phí
thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
10.766
|
4
|
Chi phí
công bố quy hoạch
|
3,5
|
8.374
|
B
|
Thuế
giá trị gia tăng (I + II) x 10%
|
|
20.695
|
|
Tổng cộng
(A+B)
|
|
259.941
|