Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3276/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Trần Minh Kỳ
Ngày ban hành: 05/11/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3276/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 772/SCT-TCCB ngày 24/10/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, 01 (một) thủ tục hành chính được bổ sung trong Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.

(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh/Phó VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH/VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI

STT

Tên thủ tục hành chính

I.

Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp

1

Cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

2

Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

I.

Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm

1

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (ATTP)

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI

I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

1. Cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02, Đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì trong vòng 5 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký trình UBND tỉnh cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Bước 3: Đến hẹn, tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN do Lãnh đạo ký (theo mẫu Phụ lục 1);

- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), các loại hồ sơ sau:

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;

+ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc Văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức cả kho bảo quản VLNCN;

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao có chứng thực hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;

- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan;

- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 2 kèm theo;

Phương án nổ mìn phải được Lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt (hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phê duyệt khi nổ mìn trong các khu vực dân cư, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của Quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật);

- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;

- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của Lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

4. Thời gian giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Công Thương kiểm tra thực tế hiện trường, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh: 2,5 ngày; UBND tỉnh cấp giấy phép trong thời gian: 2,5 ngày).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

8. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN: 1.500.000 đồng/Giấy phép

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN theo mẫu Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan;

- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;

- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm titan trên địa bàn tỉnh.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép sử dụng VLNCN

Kính gửi:

- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Sở Công Thương Hà Tĩnh,

 

Tên doanh nghiệp:....................................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:.................................................................

Do …………………………………………………….cấp ngày.....................................

Nơi đặt trụ sở chính:.................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số……………….do………..cấp ngày……tháng…..năm 20.....

Mục đích:...................................................................................................................

Phạm vi, địa điểm:.....................................................................................................

Họ và tên người đại diện:..........................................................................................

Ngày tháng năm sinh:………………………………………….Nam (Nữ).....................

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):..............................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):.............................................................................

Đề nghị UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét và cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp

 

 

………….ngày …. tháng ..… năm …..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN

I. CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN

- Trích dẫn các Quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác... làm căn cứ để lập phương án;

- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ hoặc Đăng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;

- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác; thiết bị, nhân công;

- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).

II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN

- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới hạn tọa độ kèm theo bản đồ địa hình;

- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính 1000m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);

- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các đặc tính cơ lý σn, σk, f) hoặc điều kiện địa chất, môi trường khác (nước, bùn...);

- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.

III. TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ KHOAN NỔ MÌN

- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào);

- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;

- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính toán;

- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;

- Lựa chọn VLNCN;

- Xác định các thông số khoảng cách lỗ, góc nghiêng lỗ khoan;

- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan đảm bảo điều kiện an toàn về bua;

- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ trong lỗ khoan;

- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);

- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người, thiết bị;

- Dự kiến số lượng VLNCN sử dụng hàng tháng.

IV. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI NỔ MÌN

- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển VLNCN;

- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;

- Quy định các tín hiệu cảnh báo an toàn và giờ giấc nổ mìn;

- Quy định về gác mìn;

- Biện pháp kiểm tra sau nổ và xử lý mìn câm;

- Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp...;

- Các hướng dẫn khác (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;

- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;

- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);

- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;

- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ sung;

- Tên người lập phương án, người duyệt; cơ quan phê duyệt (nếu có).

Ghi chú: Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ trong giếng khoan... được lập với các phần như trên nhưng thay đổi về nội dung cho phù hợp).

 

2. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02, Đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì trong vòng 5 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Bước 3: Đến hẹn, tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN do Lãnh đạo ký (theo mẫu Phụ lục 3);

- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định như ở mục “thành phần hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN”, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;

- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.

- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định trong “thành phần hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN” đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng.

- Bản sao Giấy phép đã cấp lần trước.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

4. Thời gian giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Công Thương kiểm tra thực tế hiện trường, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh; 2,5 ngày; UBND tỉnh cấp giấy phép trong thời gian; 2,5 ngày).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

8. Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN: 1.000.000 đồng/Giấy phép.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN theo mẫu Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kính doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan;

- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;

- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, kế hoạch một số điều Thông tư số 33/2000/TT-BCT ngày 11/9/2000 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm titan trên địa bàn tỉnh.

 

PHỤ LỤC 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN

Kính gửi:

- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Sở Công Thương Hà Tĩnh.

 

Tên doanh nghiệp:.....................................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:..................................................................

Do …………………………………………………….cấp ngày......................................

Nơi đặt trụ sở chính:..................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số……………….do………..cấp ngày……tháng…..năm 20........

Mục đích:.....................................................................................................................

Phạm vi, địa điểm:.......................................................................................................

Họ và tên người đại diện:............................................................................................

Ngày tháng năm sinh:………………………………………….Nam (Nữ).......................

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):................................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):..............................................................................

Đề nghị UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét và cấp lại giấy phép sử dụng cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp

 

 

………….ngày …. tháng ..… năm …..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

 

B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC ĐƯỢC BỔ SUNG

I. LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (ATTP)

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ; Làm giấy biên nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân,

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao lại hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Qua đường bưu điện;

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Đối với các tổ chức đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Mẫu I phụ lục kèm theo)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề: sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Bản sao có chứng thực).

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (Theo Mẫu II hoặc Mẫu III phụ lục kèm theo);

- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định (Bản chính hoặc Bản sao có chứng thực);

- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định (Bản chính hoặc Bản sao chứng thực);

* Đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, thành phần hồ sơ theo quy định như hồ sơ xin cấp mới (Mẫu đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu IV phụ lục kèm theo);

Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn), tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc (trong đó: Thời gian thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ 5 ngày; Tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở trong vòng 15 ngày; Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho cơ sở trong vòng 05 ngày kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt” (Trường hợp “Không đạt” ghi rõ lý do và hẹn ngày thẩm định lại (tối đa 03 tháng). Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định được ghi trong Biên bản thẩm định, cơ sở phải nộp kết quả khắc phục theo Mẫu V (phụ lục kèm theo). Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Theo mẫu IV phụ lục kèm theo)

8. Lệ phí (nếu có):

* Lệ phí thẩm định:

- Cơ sở có sản lượng dưới 20 tấn/năm: 200.000 đ/lần/cơ sở

- Cơ sở có sản lượng từ 20 tấn đến dưới 100 tấn/năm: 300.000đ/lần/cơ sở

- Cơ sở có sản lượng từ 100 tấn đến dưới 500 tấn/năm: 400.000đ/lần/cơ sở

- Cơ sở có sản lượng từ 500 tấn đến dưới 1000 tấn/năm: 500.000đ/lần/cơ sở

- Cơ sở có sản lượng từ trên 1000 tấn/năm: 700.000đ/lần/cơ sở

- Cửa hàng kinh doanh thực phẩm: 200.000đ/lần/cơ sở

* Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000đ/hồ sơ

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Theo Mẫu I đính kèm);

- Đơn đề nghị cấp lại/đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Theo Mẫu II đính kèm);

- Báo cáo kết quả khắc phục (Theo Mẫu III đính kèm).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Cơ sở phải có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định lại Chương IV Luật An toàn thực phẩm năm 2010.

- Cơ sở phải có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc toàn thực phẩm và Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 sửa đổi Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC.

 

PHỤ LỤC

Mẫu I

(Ban hành kèm theo Công văn số 7854/BCT-KHCN ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……., ngày …….. tháng …….. năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) ………………………………..

Cơ sở:........................................................................................................................

Trụ sở tại:...................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………Fax:..................................................

Giấy phép kinh doanh số………………..ngày cấp:…………………đơn vị cấp:..........

Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:.............................................................................

Công suất sản xuất năng lực phục vụ:.......................................................................

Số lượng công nhân viên:…………………. (trực tiếp:………………….gián tiếp:....... )

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh)

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở…………….. và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn.

 

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, Xét nghiệm phân của chủ cơ sở và người trực tiếp (có xác nhận của cơ sở);
- Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận của cơ sở).

CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)

 

Mẫu II

(Ban hành kèm theo Công văn số 7854/BCT-KHCN ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……., ngày …….. tháng …….. năm 20…

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)

..................................................................................................................................

Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở)……………………………………………………………………………đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (ghi tên sản phẩm), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số:………………………………..ngày cấp............

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:............................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Đề nghị quý cơ quan xem xét chấp thuận.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu……….

GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu III

(Ban hành kèm theo Công văn số 7854/BCT-KHCN ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……., ngày …….. tháng …….. năm 20…

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC

I. Thông tin chung:

1. Tên cơ sở:............................................................................................................

2. Địa chỉ cơ sở:.......................................................................................................

3. Số đIện thoại:……………………………Fax…………………………..Email..........

II. Tóm tắt kết quả khắc phục:

TT

Sai lỗi theo kết luận kiểm tra
ngày…… tháng…… năm....của….

Nguyên nhân sai lỗi

Biện pháp
khắc phục

Kết quả

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

Đề nghị quý cơ quan tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.

 

 

GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ
(ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu IV

(Ban hành kèm theo………..……..)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……., ngày …….. tháng …….. năm 20…

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

Chứng nhận

Cơ sở:........................................................................................................................

Chủ cơ sở:.................................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax:.....................................................

Đủ điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

 

 

…….., ngày ……… tháng ….. năm …..
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

(Ký tên, đóng dấu)

Số cấp:………………………………..

Giấy chứng nhận có hiệu lực đến…………… và thay thế Giấy chứng nhận số:………… cấp ngày…………………..

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3276/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.549

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.165.246
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!