ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 327/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 27 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ NGÀNH CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công bố, công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các
cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số
58/TTr-SCT ngày 13 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ ngành Công thương
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp
dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục
hành chính: số 03, 05 khoản II mục A; số 01, 02 khoản XIV mục A; số 01, 02, 03,
04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 13, 14 khoản XV mục A và số 02, 03 khoản IV mục
B phần I và phần II tại Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố các thủ tục hành chính chuẩn hóa
thuộc ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(t/h);
- Bộ Công Thương (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ NGÀNH CÔNG
THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
327/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương: 10 TTHC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Hóa chất
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
6
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
II
|
Lĩnh vực Cạnh tranh
|
1
|
Cấp văn bản Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
|
2
|
Thủ tục Cấp văn bản Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung hoạt động bán hàng đa cấp
|
3
|
Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp
|
4
|
Thông báo tổ chức Hội nghị, đào tạo về bán hàng đa cấp
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương, UBND cấp huyện: 19 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy
bỏ, bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Hóa chất
|
|
*
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc
danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
|
2
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
ngành công nghiệp
|
3
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công
nghiệp
|
4
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc
danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
5
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
6
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công
nghiệp
|
7
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh
doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
8
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp
|
9
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời
kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
10
|
|
Cấp Giấy xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất trong lĩnh vực công nghiệp
|
11
|
|
Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
|
12
|
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
|
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ
|
13
|
|
Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa
chất
|
II
|
Lĩnh vực Cạnh tranh
|
|
*
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
|
Cấp văn bản Xác nhận tiếp nhận Hồ sơ thông báo hoạt động
bán hàng đa cấp
|
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018 của Chính phủ
|
2
|
|
Xác nhận thông báo tổ chức Hội nghị, đào tạo của doanh
nghiệp bán hàng đa cấp
|
III
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
|
*
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công
Thương thực hiện
|
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
|
2
|
|
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện
|
*
|
Cấp Huyện
|
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, ngày 02/02/2018 của Chính phủ
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền Sở Công Thương.
I. Lĩnh vực Hóa chất:
01. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 494 Trần Phú - Tp Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa bổ sung.
- Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ
sơ cho Bộ phận Một cửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (theo
mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài
liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng
phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy
hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội
dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa
chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà
xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa.
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động
và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất (theo mẫu);
- Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám
đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản
xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
- Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại
khoản 4 Điều 34 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP gồm:
+ Nội dung huấn luyện;
+ Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên,
ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia
huấn luyện;
+ Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng
năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác,
kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn
hóa chất của tổ chức, cá nhân.
- Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong
cơ sở sản xuất theo quy định.
- 01 phong bì ghi rõ địa chỉ và dán tem (nếu nhận hồ sơ qua
đường bưu điện).
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, Lệ phí
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa
chất. Mức thu: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp (Mẫu 01a, Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017);
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động
và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất (Mẫu 01g, Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017).
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản
xuất theo quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản
1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
* Tại Điều 12 của Luật Hóa chất:
+ Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ;
+ Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống
sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác;
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động;
+ Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải;
+ Phương tiện vận chuyển;
+ Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp
với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất
nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu
trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
* Tại Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa
chất.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát
hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận
lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
+ Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
+ Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu
cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa
chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
+ Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất,
tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
+ Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn
hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất,
treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất
phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh
báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì
hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực
sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao
tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc
nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các
quy định hiện hành.
+ Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện
pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra
sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật có liên quan.
* Tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy
trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo
lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo
quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
* Tại Khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính
chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả
năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy
nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
+ Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công
tác ứng phó sự cố hóa chất.
- Diện tích nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí dây
chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản xuất,
đáp ứng yêu cầu công nghệ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật
phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành
hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
* Nhóm 1, bao gồm:
+ Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng,
ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật;
quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
+ Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
* Nhóm 2, bao gồm:
+ Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất
của cơ sở;
+ Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm
việc.
* Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa
chất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài
chính;
|
Mẫu 01a
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng
…. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….., Điện thoại: ……………………
Fax:………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ……Điện thoại: ………..Fax:………………
Loại
hình:
Sản xuất £
Kinh doanh £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do
………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
.............(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu
vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1) gửi kèm
theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………… (8)…………………………………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký trụ sở chính;
- (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất,
kinh doanh”;
- (5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Phụ
lục I, Phụ lục II của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- (6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa
trong một năm;
- (7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một
năm;
- (8): Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu 01g
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng
…. năm ……
|
BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ KỸ THUẬT,
TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
STT
|
Tên các thiết bị kỹ thuật, trang bị
phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Thông số kỹ thuật chính
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần
nhất
|
Thời hạn hiệu chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân;
- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh giấy phép;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính.
02. Thủ tục: Cấp lợi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 494 Trần Phú- Tp Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa bổ sung.
- Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ
cho Bộ phận Một cửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy
chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân;
phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng
- 01 phong bì ghi rõ địa chỉ và dán tem (nếu nhận hồ sơ qua
đường bưu điện).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí
|
Phí thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất. Mức thu: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp (Mẫu 01b, Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
* Điều kiện chung:
- Điều kiện sản xuất
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản
xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5;
khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
* Tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ;
+ Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống
sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác;
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động;
+ Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải;
+ Phương tiện vận chuyển;
+ Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp
với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất
nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu
trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
* Tại Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa
chất.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát
hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận
lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
+ Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
+ Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu
cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa
chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
+ Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất,
tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
+ Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn
hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo
ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải
có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh
báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì
hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực
sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao
tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc
nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các
quy định hiện hành.
+ Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện
pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra
sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật có liên quan.
* Tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy
trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo
lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo
quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
* Tại Khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính
chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả
năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy
nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
+ Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công
tác ứng phó sự cố hóa chất.
+ Diện tích, nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí
dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản
xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật
phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành
hóa chất;
+ Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
* Nhóm 1, bao gồm:
+ Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng,
ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật;
quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
+ Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
* Nhóm 2, bao gồm:
+ Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất
của cơ sở;
+ Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm
việc.
* Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa
chất.
* Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có
thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài
chính;
|
Mẫu 01b
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng
…. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
…….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực
công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân:…………………………………………………..…….……….(1)
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..…… Fax:………………………………………..
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:…………Điện thoại:
………..Fax:……………………………
Loại
hình:
Sản xuất £
Kinh doanh £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do
………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm…., giải trình lý do
đề nghị cấp lại:
………...............................................................................................…(6)
………...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
hóa chất , nếu vi phạm ………...(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
………...(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm: …………(7)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- (2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy
chứng nhận;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
- (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất,
kinh doanh”;
- (5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp lại;
- (6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm
các thông tin sửa đổi (nếu có);
- (7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
03. Thủ tục: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 494 Trần Phú- Tp Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa bổ sung.
- Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ
sơ cho Bộ phận Một cửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo
mẫu);
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy
tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với
các nội dung điều chỉnh;
- 01 phong bì ghi rõ địa chỉ và dán tem (nếu nhận hồ sơ qua
đường bưu điện).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí
|
Phí thẩm định cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất. Mức thu: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp (Mẫu 01c, Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
* Điều kiện chung:
Điều kiện sản xuất:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản
xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5;
khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
* Tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ;
+ Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống
sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác;
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động;
+ Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải;
+ Phương tiện vận chuyển;
+ Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp
với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất
nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu
trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
* Tại Điều 4 của Nghị định 13/2017/NĐ-CP:
+ Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa
chất.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát
hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận
lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
+ Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
+ Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu
cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa
chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
+ Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất,
tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
+ Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn
hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất,
treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất
phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh
báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì
hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực
sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao
tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc
nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy
định hiện hành.
+ Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện
pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra
sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật có liên quan.
* Tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy
trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo
lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy
định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
* Tại Khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính
chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả
năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy
nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
+ Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công
tác ứng phó sự cố hóa chất.
- Diện tích, nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí
dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản
xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật
phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành
hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
* Nhóm 1, bao gồm:
+ Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng,
ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật;
quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
+ Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
* Nhóm 2, bao gồm:
+ Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất
của cơ sở;
+ Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm
việc.
* Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa
chất.
* Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất hóa chất;
loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất trình tự, thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận được thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài
chính;
|
Mẫu 01c
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng
…. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện ….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong
lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân:…………………………..…………………………….. (1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax……………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:……….., Điện
thoại:…………………..Fax:…………
Loại
hình:
Sản xuất £
Kinh doanh £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do
………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện …….….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5) ngày…. tháng….năm……, thông tin
đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:…………..(6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:
……………………………………………………………………………(7)
……..…(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu
vi phạm ……..…(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..…(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm:….……(8)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
- (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất,
kinh doanh”;
- (5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
- (6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước
khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
- (7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận;
- (8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
04. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 494 Trần Phú- Tp Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết
giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa bổ sung.
- Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ
cho Bộ phận Một cửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (theo
mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
- Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài
liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho
chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn
bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng
bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh
doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng
thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua
bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán
hóa chất;
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động
và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất (theo mẫu);
- Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của
người phụ trách về an toàn hóa chất;
- Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại
khoản 4 Điều 34 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP gồm:
+ Nội dung huấn luyện;
+ Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên,
ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia
huấn luyện;
+ Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày
tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công
tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn
hóa chất của tổ chức, cá nhân.
- Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong
cơ sở kinh doanh theo quy định.
- 01 phong bì ghi rõ địa chỉ và dán tem (nếu nhận hồ sơ qua
đường bưu điện).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa
chất. Mức thu: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp (Mẫu 01a, Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017);
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động
và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất (Mẫu 01g, Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017).
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh
doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5;
khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
* Tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ;
+ Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống
sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác;
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động;
+ Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải;
+ Phương tiện vận chuyển;
+ Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp
với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất
nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu
trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
* Tại Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa
chất.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát
hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận
lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
+ Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
+ Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu
cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa
chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
+ Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất,
tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
+ Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn
hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất,
treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất
phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; trình độ cảnh báo, từ cảnh báo,
cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì
hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực
sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao
tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc
nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các
quy định hiện hành.
+ Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện
pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra
sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật có liên quan.
* Tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy
trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo
lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo
quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
* Tại Khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính
chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả
năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy
nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
+ Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công
tác ứng phó sự cố hóa chất.
- Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo
các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của
pháp luật;
- Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất
lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận
chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc
sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh
hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
* Nhóm 1, bao gồm:
+ Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng,
ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật;
quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
+ Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
* Nhóm 2, bao gồm:
+ Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất
của cơ sở;
+ Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm
việc.
* Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa
chất
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài
chính;
|
Mẫu 01a
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng ….
năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….., Điện thoại: ……………………
Fax:………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ……Điện thoại: ………..Fax:………………
Loại
hình:
Sản xuất £
Kinh doanh £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do
………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
.............(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu
vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao
gồm:
…………………………………… (8)…………………………………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký trụ sở chính;
- (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất,
kinh doanh”;
- (5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Phụ
lục I, Phụ lục II của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- (6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa
trong một năm;
- (7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một
năm;
- (8): Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu 01g
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng
…. năm ……
|
BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ KỸ THUẬT,
TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
STT
|
Tên các thiết bị kỹ thuật, trang bị
phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Thông số kỹ thuật chính
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần
nhất
|
Thời hạn hiệu chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân;
- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh giấy phép;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính.
05. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 494 Trần Phú- Tp Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa bổ sung.
- Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ
cho Bộ phận Một cửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc qua đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy
chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân;
phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng
- 01 phong bì ghi rõ địa chỉ và dán tem (nếu nhận hồ sơ qua
đường bưu điện).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí
|
Phí thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất. Mức thu: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp (Mẫu 01b, Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
* Điều kiện chung:
Điều kiện kinh doanh:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh
doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5;
khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
* Tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ;
+ Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống
sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác;
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động;
+ Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất
thải;
+ Phương tiện vận chuyển;
+ Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp
với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất
nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu
trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
* Tại Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất lưu trữ hóa
chất.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát
hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận
lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
+ Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
+ Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu
cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa
chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
+ Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất,
tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
+ Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn
hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất,
treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất
phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh
báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì
hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực
sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao
tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc
nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các
quy định hiện hành.
+ Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện
pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra
sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật có liên quan.
* Tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy
trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo
lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo
quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
* Tại Khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính
chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả
năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy
nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
+ Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công
tác ứng phó sự cố hóa chất.
- Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm
bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy
định của pháp luật;
- Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất
lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận
chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc
sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh
hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP
phải được huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
* Nhóm 1, bao gồm:
+ Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng,
ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật;
quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
+ Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
* Nhóm 2, bao gồm:
+ Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất
của cơ sở;
+ Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm
việc.
* Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa
chất
* Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có
thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài
Chính;
|
Mẫu 01b
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng
…. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
…….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực
công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân:…………………………………………….……….(1)
Địa chỉ trụ sở chính:………………….Điện thoại: ……………………
Fax:…………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:…………Điện thoại:
………..Fax:……………………………
Loại
hình:
Sản xuất £
Kinh doanh £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do
………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm…., giải trình lý do
đề nghị cấp lại:
………...............................................................................................…(6)
………...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
hóa chất , nếu vi phạm ………...(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
………...(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm: …………(7)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- (2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy
chứng nhận;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
- (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất,
kinh doanh”;
- (5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp lại;
- (6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm
các thông tin sửa đổi (nếu có);
- (7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
06. Thủ tục: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 494 Trần Phú- Tp Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa bổ sung.
- Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ
cho Bộ phận Một cửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo
mẫu);
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy
tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với
các nội dung điều chỉnh;
- 01 phong bì ghi rõ địa chỉ và dán tem (nếu nhận hồ sơ qua
đường bưu điện).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí
|
Phí thẩm định cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất. Mức thu: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp (Mẫu 01c, Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
* Điều kiện chung:
Điều kiện kinh doanh:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh
doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5;
khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
* Tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ;
+ Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống
sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác;
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động;
+ Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải;
+ Phương tiện vận chuyển;
+ Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp
với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất
nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu
trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
* Tại Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa
chất.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát
hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận
lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
+ Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
+ Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu
cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa
chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
+ Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất,
tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
+ Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn
hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất,
treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất
phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh
báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì
hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực
sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao
tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc
nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các
quy định hiện hành.
+ Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện
pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra
sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
+ Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật có liên quan.
* Tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy
trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo
lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo
quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
* Tại Khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
+ Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính
chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả
năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy
nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
+ Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công
tác ứng phó sự cố hóa chất.
- Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm
bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy
định của pháp luật;
- Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất
lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận
chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc
sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh
hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
* Nhóm 1, bao gồm:
+ Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng,
ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật;
quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
+ Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
* Nhóm 2, bao gồm:
+ Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất
của cơ sở;
+ Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm
việc.
* Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa
chất
* Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài chính;
|
Mẫu 01c
Tên tổ chức, cá nhân (1)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……. (2)
|
……(3), ngày ….. tháng
…. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện ….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong
lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân:…………………………..…………………………….. (1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………….., Điện thoại:
……Fax……………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:……….., Điện thoại:…………………..Fax:…………
Loại
hình:
Sản xuất £
Kinh doanh £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do
………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện …….….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5) ngày…. tháng….năm……, thông tin
đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:…………..(6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:
……………………………………………………………………………(7)
……..…(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu
vi phạm ……..…(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..…(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm:….……(8)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
- (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất,
kinh doanh”;
- (5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
- (6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước
khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
- (7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận;
- (8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
II. Lĩnh vực Cạnh tranh:
01. Thủ tục: Cấp văn bản Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng
đa cấp.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: Số 494 Trần Phú - Tp. Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ “một cửa” tiếp
nhận và viết giấy hẹn
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ,
tài liệu.
+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong
thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công
Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp
doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu
trên.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ
sơ cho Bộ phận Một cửa
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở
Công thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có) hoặc 01 văn
bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được chứng
thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện
đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng
đại diện tại địa phương;
- Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương
đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp đã có hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương trước thời điểm Nghị định 40/2018/NĐ-CP ngày
12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa
cấp có hiệu lực (danh sách ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ cư
trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường
trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số
hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của
người tham gia bán hàng đa cấp)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
|
Đối tượng thực hiện:
|
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Giấy xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (mẫu số
07 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018)
|
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện có thực hiện chức năng liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương.
- Doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng
đa cấp tại địa phương.
- Doanh nghiệp có người tham gia bán hàng đa cấp cư trú (thường
trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú) hoặc thực
hiện hoạt động tiếp thị, bán hàng theo phương thức đa cấp tại địa phương.
|
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……., ngày…. tháng…. năm………
|
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:
..............................
Do:
.................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ………./……./…...... Lần thay đổi gần nhất:
…………/………./…………
Địa chỉ của trụ sở chính:
..................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………… Fax:
.....................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:
............................................
Do: ………………………………………….………… Cấp lần đầu ngày: ………./……./…......
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày …………………..……………………..
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trên
địa bàn tỉnh/thành phố…………………… như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương:….
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp, tại địa phương (bao gồm
trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh .............................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:
......................................
Người đứng đầu:
............................................................................................................
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: ……………………… Email:
................................
3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh nghiệp
không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên: ...........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
..................................................
Do: ………………………………………………… Cấp ngày: ………./…………/……………
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:
....................................
Địa chỉ liên lạc:
................................................................................................................
Văn bản ủy quyền số:.... ngày
.........................................................................................
4. Văn bản, tài liệu kèm theo:
...........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và
đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Cấp văn bản Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung
nội dung hoạt động bán hàng đa cấp.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: Số 494 Trần Phú - Tp. Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần.
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ “một cửa” tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ,
tài liệu.
+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong
thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công
Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp
doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu
trên.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ
sơ cho Bộ phận Một cửa
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở
Công thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng
đa cấp (theo mẫu);
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có) hoặc 01
văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được
chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại
diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện
Các tài liệu liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
|
Đối tượng thực hiện:
|
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Giấy xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung hoạt động bán hàng đa cấp (mẫu
số 09 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi có một trong các thay đổi liên quan đến:
- Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018 của Chính phủ;
|
Mẫu số
09
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……., ngày…. tháng…. năm………
|
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:............................
Do:
.................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: …….……/………/……... Lần thay đổi gần nhất:
……./………/……...
Địa chỉ của trụ sở chính:
..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax:
..................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:
........................................
Do: …………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………/………/……...
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày
......................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
số: ..............................
Do:……………………………………………. Cấp ngày: ………/………/……...
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố……………….. như sau:
1. Nội dung đăng ký sửa đổi, bổ sung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Văn bản, tài liệu kèm theo:.........................................................................................
.......................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và
đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Cấp văn bản chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: Số 494 Trần Phú - Tp. Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ “một cửa” tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ,
tài liệu.
+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong
thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công
Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp
doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu
trên.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ
cho Bộ phận Một cửa
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở
Công thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động
bán hàng đa cấp
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp
phát sinh tại địa phương (theo mẫu).
* Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp do xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp
phát sinh tại địa phương (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
|
Đối tượng thực hiện:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Giấy xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (mẫu số
11 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp
phát sinh tại địa phương (mẫu số 16 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày
12/03/2018)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018 của Chính phủ
|
Mẫu số
11
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……., ngày…. tháng…. năm………
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA
PHƯƠNG
Kính gửi: ……………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:...............................
Do:
.................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ….………/………/……... Lần thay đổi gần nhất:
………/………/……...
Địa chỉ của trụ sở chính:
..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax:
....................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:
..........................................
Do: ………………………….…………………… Cấp lần đầu ngày: ………/………/……...
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày
........................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
số: ..............................
Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: ………/………/……...
Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại tỉnh/thành phố………………….. như sau:
1. Lý do chấm dứt hoạt động:
.........................................................................................
2. Thời gian bắt đầu chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:
...........................................
3. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:
Người liên hệ:
.................................................................................................................
Chức vụ:
.........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email:
.............................................................................................................................
4. Thông tin liên hệ tại địa phương:
4.1. Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh (nếu có): ............
.......................................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax:………………………….
Email:............................
Người đứng đầu:
............................................................................................................
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: ………………………. Email:
...........................
4.2. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh nghiệp
không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên:
...........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
...............................................
Do: ……………………………………………. Cấp ngày:
…………./………../...................
Điện thoại: ……………………….. Fax:………………………….
Email:...........................
Địa chỉ liên lạc:
..............................................................................................................
5. Tài liệu kèm theo:
......................................................................................................
.......................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Mẫu số
16
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……., ngày…. tháng…. năm………
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁN HÀNG ĐA CẤP PHÁT SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ báo cáo………
Kính gửi: …………………………………
Tên doanh nghiệp:
...........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại địa phương (nếu có):
..................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email:
.....................................................
Người đại diện tại địa phương (trường hợp không có trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email: .....................................................
1. Hoạt động bán hàng đa cấp của trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương
STT
|
Trụ sở chính/Chi nhánh/Văn phòng đại
diện/Địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ
|
Người đứng đầu
|
Điện thoại liên hệ
|
Tình trạng hoạt động hiện tại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin về trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương. Tình trạng hoạt động
hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh: đang hoạt động hoặc đã ngừng hoạt
động.)
2. Mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa
phương
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương tính
đến thời điểm báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương phát
sinh mới trong kỳ báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương chấm
dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi
cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường
trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp
đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của
người tham gia bán hàng đa cấp)
3. Doanh thu bán hàng đa cấp tại địa phương
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Doanh thu chưa gồm VAT
(triệu đồng)
|
Doanh thu bao gồm VAT
(triệu đồng)
|
1
|
Thực phẩm chức năng/Thực phẩm bổ sung sức khỏe
|
|
|
2
|
Mỹ phẩm
|
|
|
3
|
Quần áo/Thời trang
|
|
|
4
|
Thiết bị
|
|
|
5
|
Đồ gia dụng
|
|
|
6
|
Khác
|
|
|
7
|
Tổng cộng
|
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên doanh thu bán
hàng đa cấp cho người tham gia, khách hàng tại địa phương)
4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho
người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương
Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương nhận
hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn
cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã số người
tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích
kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu
trừ thuế thu nhập cá nhân)
5. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo định kỳ năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu đồng)
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
Các khoản giảm trừ
|
|
2
|
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
Doanh thu từ bán hàng đa cấp
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
3
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
Giá vốn mặt hàng đa cấp
|
|
|
Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp (nếu có)
|
|
5
|
Chi phí quản lý, kinh doanh
|
|
|
Chi phí hoa hồng
|
|
|
Chi phí khuyến mãi
|
|
|
Chi phí bán hàng khác
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ
quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)
6. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu đồng)
|
1
|
Thuế môn bài
|
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
|
3
|
Thuế xuất nhập khẩu
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động)
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân nộp hộ người tham gia BHĐC
|
|
6
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
7
|
Khác
|
|
|
Tổng cộng
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ
quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)
7. Chương trình khuyến mại tại địa phương
STT
|
Tên chương trình khuyến mại
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Giá trị khuyến mại đăng ký/thông
báo
|
Giá trị khuyến mại thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Kết quả thực hiện các chương trình khuyến mại trong kỳ báo
cáo)
8. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương
STT
|
Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Nội dung
|
Số lượng người tham dự
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Các hội nghị, hội thảo đào tạo được doanh nghiệp thông báo tới
Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ báo cáo)
9. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người tham gia
|
Điện thoại
|
Thời gian đào tạo
|
Phương thức đào tạo
|
Ngày cấp Thẻ thành viên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại
địa phương trong kỳ: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân
hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; thời gian đào tạo;
phương thức đào tạo; ngày cấp Thẻ thành viên)
10. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người tham gia
|
Điện thoại
|
Giá trị hàng hóa trả lại
|
Khấu trừ
|
Giá trị đã chi trả
|
Giá trị còn lại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
(Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa
phương có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn
cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; giá
trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại)
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Chi
nhánh/VPĐD
(Ký tên, đóng
dấu)
|
04. Thủ tục: Cấp văn bản Xác nhận tiếp nhận Hồ sơ thông báo
tổ chức Hội nghị đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận “một cửa” Sở Công
thương tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: Số 494 Trần Phú - TP Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ “một cửa” tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ,
tài liệu.
+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong
thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công
Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp
doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu
trên.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn xử lý, hoàn thành và trả lại hồ
sơ cho Bộ phận Một cửa
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng
đa cấp (theo mẫu);
- Nội dung, tài liệu trình bày tại hội thảo, số lượng người
tham gia dự kiến;
- Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo kèm
theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó quy định rõ quyền hạn,
trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên;
- 01 bản chính văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp
ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Doanh nghiệp đa cấp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào
tạo như đã thông báo.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa
cấp (mẫu số 12 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018 của Chính phủ;
|
Mẫu số
12
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……., ngày…. tháng…. năm………
|
THÔNG
BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO
VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):(1)
...................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................
Do:
.................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ……….……/……../…….. Lần thay đổi gần nhất:
….…/……../………..
Địa chỉ của trụ sở chính:
..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax:
..................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:
............................................
Do: ………………………………………………. Cấp lần đầu ngày: …………/………../……..
Cấp sửa đổi, bổ sung lần………………………… ngày
.......................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
số:..................................
Do:.................................................................................
Cấp ngày: …………/………../…….
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo tại tỉnh/thành phố………………….. như sau(2):
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo:
....................................................................................
2. Thời gian tổ chức:
.......................................................................................................
3. Địa điểm tổ chức:
........................................................................................................
4. Nội dung:
....................................................................................................................
5. Số lượng người tham gia dự kiến:
...............................................................................
6. Văn bản, tài liệu kèm theo: ...........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Người liên hệ:………………………………….. Điện thoại:
........................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp/Chi nhánh/Văn phòng đại diện
(Ký tên và đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thông tin về doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa
phương.
(2) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội
nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo.